Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.34 KB, 36 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................3
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................4
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................5
Bảng phân công công việc cụ thể từng bộ phận trong doanh nghiệp .........................5
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN
VẬN TẢI KEPLER ....................................................................................................7
1.1. Thông tin chung về Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler .......................7
1.1.1. Tên ..............................................................................................................7
1.1.2. Địa điểm .....................................................................................................7
1.1.3. Loại hình.....................................................................................................7
1.1.4. Chức năng hoạt động kinh doanh của Công ty ..........................................7
1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler .....8
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ...................................................................................8
1.2.2. Sơ đồ cấu trúc bộ máy hiện hành ...............................................................9
1.2.3. Hệ thống vị trí việc làm ............................................................................10
1.2.4. Cơ chế hoạt động ......................................................................................10
1.3. Nguồn nhân lực của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler ....................11
1.4. Tình hình hoạt động của công ty và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty trong giai đoạn 2014-2017 ................................................................12
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY CHUYÊN TRÁCH CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI KEPLER ........14
2.1. Tổ chức bộ máy chuyên trách .........................................................................14
2.1.1. Tên gọi, chức năng của bộ máy chuyên trách ..........................................14
2.1.2. Công việc chuyên trách nhân sự...............................................................14


2.1.3. Mối quan hệ công việc trong bộ máy chuyên trách .................................14
2.2. Tổ chức nhân sự của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler ...................15
2.2.1. Thông tin năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách .....................................15
2.2.2. Bố trí nhân sự và phân công công việc cụ thể trong bộ máy chuyên trách
............................................................................................................................15
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING ...................................20
1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

3.1. Nhà cung ứng ..................................................................................................20
3.2. Đối thủ cạnh tranh ..........................................................................................20
3.3. Khách hàng .....................................................................................................21
3.4. Môi trường kinh tế ..........................................................................................21
CHƯƠNG 4 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH ...........................................23
4.1 Phân tích bảng cân đối tài khoản kế toán ........................................................23
4.1.1, Tiền và các khoản tương đương tiền ........................................................23
4.1.2, Các khoản phải thu ...................................................................................24
4.1.3, Tài sản cố định .........................................................................................25
4.1.4, Các khoản phải trả ...................................................................................25
4.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...........................................26
4.3. Một số chỉ tiêu tài chính .................................................................................28
4.4. Nhận xét chung về tình hình tài chính của doanh nghiệp :.............................30
CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ NHẬN XÉT .............................................31
5.1 : Đánh giá chung về tình hình doanh nghiệp ...................................................31
5.2. Lựa chọn hướng đề tài tốt nghiệp ...................................................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................35

PHỤ LỤC ..................................................................................................................36

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CTCP

Công ty cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

GT-VT

Giao thông vận tải

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

CBCNV

Cán bộ công nhân viên


TSCĐ

Tài sản cố định

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

DANH MỤC HÌNH
STT

NỘI DUNG

1

Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần giao
nhận vận tải Kelper

2

Biểu đồ chi phí cho logistics theo %GDP
năm 2014 của Việt Nam và các nước trong
khu vực

3


Biểu đồ thời gian vận chuyển hàng hóa
xuất-nhập khẩu của 1 số quốc gia trong
khu vực

TRANG

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

DANH MỤC BẢNG
STT

NỘI DUNG

1.1

Hệ thống vị trí việc làm

1.2

Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần giao nhận vận tải
Kepler giai đoạn 2014–2017

2.1

Thông tin về năng lực chuyên môn của trưởng phòng


2.2

Bảng phân công công việc cụ thể từng bộ phận trong doanh

TRANG

nghiệp
4.1

So sánh tiền và các khoản tương đương tiền các năm từ 20172019

4.2

So sánh các khoản phải thu của doanh nghiệp giai đoạn 20172019

4.3

Mức tăng giảm TSCĐ của doanh nghiệp

4.4

So sánh các khoản phải trả của doanh nghiệp giai đoạn 20172019

4.5

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

5



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

LỜI MỞ ĐẦU
Nhằm mục đích để sinh viên có cái nhìn đầy đủ , rõ ràng hơn đối với đời sống doanh
nghiệp, cũng giúp sinh viên tiếp cận thực tế về những gì đã được thầy cô hướng dẫn
khi còn đi học vào thực tại doanh nghiệp nhà trường đã tổ chức cho sinh viên thực
hiện đi thực tập tại doanh nghiệp.
Vi để có thể dễ dàng xin thực tập cũng như lấy được số liệu sau đợt thực tập. Hơn
nữa trong tình trạng thế giới đang đối mặt với đợt đại dịch covid-19 , các doanh
nghiệp trong nước không có việc làm và khó khăn trong tuyển dụng, em đã lựa chọn
cho mình đơn vị thực tập là công ty vận tải Kelper từ một người quen.
Em xin chân thành cảm ơn các anh ,chị, cô ,chú trong đơn vị thực tập đã giúp đỡ em
trong tháng thực tập vừa qua, cũng cám ơn giáo viên hướng dẫn là thầy Phạm Ngọc
Duy , và cuối cùng là người anh đã giới thiệu em đến cơ sở thực tập cùng toàn thể gia
đình đã hỗ trợ em để hoàn thành thời gian thực tập của mình.
Trong báo cáo của mình, em có đưa ra sự giới thiệu về công ty vận tải Kelper, tuy chỉ
là công ty có quy mô nhỏ nhưng lại luôn đảm bảo uy tín và sự chuyên nghiệp, cũng
đã đem kiến thức của mình để đánh giá phần nào sự phát triển của công ty trong 3
năm qua từ 2017-2019.
Chúc công ty có thể lớn mạnh hơn trong tương lai, cũng mong muốn có một ngày
được hợp tác với công ty , em xin chân thành cảm ơn.
Bài viết còn nhiều thiếu xót mong được thầy giáo hướng dẫn chỉ ra và góp ý để bài
báo cáo có thể hoàn thiện hơn. Xin cảm ơn

6



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN
VẬN TẢI KEPLER
1.1. Thông tin chung về Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler
1.1.1. Tên
Tên: Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler
Tên giao dịch: KEPLER LOGISTICS JSC
Mã số thuế: 0106931418
Đại diện pháp luật: Cao Thị Thu Hiền
Ngày cấp giấy phép: 10/08/2015
Ngày hoạt động: 10/08/2015 (Đã hoạt động 6 năm)
Công ty thành và

hoạt động theo giấy phép đăng ký kinh doanh số

0106931418 do Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 10/08/2015
Vốn điều lệ: 4.500.000.000đ
1.1.2. Địa điểm
Địa chỉ: Số 3, ngách 111/21, đường Giáp Bát, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai,
Thành phố Hà Nội
1.1.3. Loại hình
Công ty cổ phần
1.1.4. Chức năng hoạt động kinh doanh của Công ty
Các dịch vụ của Công ty:
a) Dịch vụ vận chuyển container
Khai thác tầu vận chuyển container
Dịch vụ khai thác chỗ (NVOCC)

Dịch vụ giao nhận vận chuyển hàng hoá
Dịch vụ vận tải container đường bộ
Dịch vụ vận tải đa phương thức và kho vận
Đại lý cho các hãng tầu container nước ngoài
b) Khai thác tàu dầu
Năm qua, Kepler đã đầu tư mua một tàu chở dầu thành phẩm, loại MR, trọng tải
35,437 MT, đang khai thác trên các tuyến quốc tế. Tàu hoàn toàn đáp ứng đầy đủ các
điều kiện, yêu cầu vận chuyển khắt khe nhất của các hãng dầu lớn (Oil Major) trên
thế giới.
7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

c) Vận chuyển và bốc xếp hàng hoá siêu truờng siêu trọng
d) Quản lý tàu - Ship Management
-

Đội tàu được quản lý trực tiếp bởi công ty

-

Theo dõi và đảm bảo tình trạng kỹ thuật tàu, duy trị giá trị và tuổi tàu

-

Cung cấp vật tư thiết bị đáp ứng yêu cầu sửa chữa bảo dưỡng tàu trong nước
cũng như quốc tế


-

Bảo hiểm, pháp chế an toàn hàng hải

-

Giám sát đóng mới, đảm bảo đáp ứng Qui phạm và Công ước

-

Từng bước xây dựng hệ thống tổ chức quản lý tàu một cách chuyên nghiệp,
phát huy khả năng của mỗi cá nhân, mỗi bộ phận trong Công ty, hoà nhập vào
ngành vận tải Hàng hải thế giới

-

Phối hợp tốt với các công ty Quản lý tàu có uy tín trên thế giới nâng cao hiệu
quả quản lý tàu, nâng cao đội ngũ cán bộ kỹ thuật

e) Các dịch vụ khác
-

Dịch vụ vận chuyển hành khách bằng cáp treo

-

Cho thuê văn phòng và kinh doanh khách sạn

-


Dịch vụ kho bãi

-

Dịch vụ vận tải

1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ
Giám đốc: là người phụ trách chung, là đại diện của công ty trước pháp luật,
chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về hoạt động của công ty hoạch định
phương hướng, mục tiêu dài hạn cũng như ngắn hạn cho cả công ty. Giám đốc kiểm
tra, đôn đốc chỉ đạo các đơn vị, trưởng các đơn vị trực thuộc kịp thời sửa chữa những
sai sót, hoàn thành tốt chức nặng và nhiệm vụ được giao.
Phó giám đốc: là người trợ giúp cho Giám đốc, thực hiện nhiệm vụ cụ thể do
Giám đốc giao hay ủy quyền khi vắng mặt.
Phòng quản lý nhân sự:
Chức năng trong công ty: động viên toàn bộ cán bộ công nhân viên đoàn kết,
hăng hái say sưa lao động, hoàn thành mọi chức năng nhiệm vụ được giao; có nhiệm
vụ quản lý hồ sơ, lý lịch của cán bộ nhân viên theo phân cấp đúng quy định; tham
mưu và làm thủ tục tiếp nhận cán bộ công nhân viên, đi đến quản lý và giải quyết các
8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

mặt công tác trong công ty có liên quan đến công tác hành chính, quản lý văn thư,
quản lý con dấu theo đúng chế độ quy định, chịu trách nhiệm an ninh, an toàn bên

trong công ty .
Phòng kinh doanh:
Là phòng tham mưu cho Ban giám đốc về kế hoạch kinh doanh, lựa chọn
phương án kinh doanh phù hợp nhất; điều hoà kế hoạch sản xuất chung của công ty
thích ứng với tình hình thực tế thị trường; nghiên cứu ký kết hợp đồng với các đối
tác. Phòng kinh doanh còn có Ban thị trường, theo quy định Công ty cổ phần giao
nhận vận tải Kepler: Các đơn vị thành lập bộ phận thị trường và khai thác chuyên
trách tìm hiểu nghiên cứu thị trường khách du lịch, cung cấp thông tin kịp thời, chính
xác các sản phẩm, dịch vụ, thương mại phục vụ các đơn vị kinh doanh của công ty.
Nhiệm vụ chính của Ban thị trường công ty: Định hướng thị trường, tìm hiểu
các hoạt động thị trường trên các phương tiện thông tin đại chúng (quảng cáo trên
báo đài, TV…website); Xúc tiến việc tiếp cận và khai thác thị trường các sản phẩm
dịch vụ du lịch, xe ô tô, khách sạn, du lịch quốc tế, xuất nhập khẩu, vé máy bay và
các dịch vụ khác để phục vụ kinh doanh của các đơn vị trong công ty;
Đội xe: thực hiện lái xe, rửa xe, sửa xe theo nhiệm vụ được giao, với tinh thần
làm việc có trách nhiệm cao.
Phòng Kế toán: lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, hạch toán kế toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Trên cơ sở đó tính toán hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước.
Ngoài trụ sở chính, công ty còn có các chi nhánh tại Hà Nội và Sài Gòn, các
chi nhánh này đều chịu sự quản lý trực tiếp của Ban giám đốc.
1.2.2. Sơ đồ cấu trúc bộ máy hiện hành
Hình 1: Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler
GIÁM ĐỐC
Phó giám đốc

ĐỘI XE

Phòng kinh
doanh


Phòng kế
toán

Phòng quản lý
nhân sự

9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

1.2.3. Hệ thống vị trí việc làm
Dưới đây là một số vị trí việc làm tại công ty.
Bảng 1. Hệ thống vị trí việc làm

Nhân viên giao
nhận

- Đi giao hàng tại các địa điểm trên Phiếu giao hàng.
- Kiểm tra, nhận đủ số lượng hàng hoá và ký vào Phiếu giao
hàng và sổ giao nhận
- Lưu giữ, vận chuyển hàng hoá cẩn thận. Trong quá trình
giao nhận, mang – vác hàng hoá cẩn thận tránh bị vỡ, rách,
thủng...
- Khi giao hàng cho khách, nhân viên giao hàng yêu cầu
khách hàng kiểm đếm đầy đủ và ký nhận vào Phiếu giao
hàng.


Lái xe Container

- Lái xe đầu kéo theo lệnh vận chuyển.
- Lái xe, vận hành xe đúng quy trình kỹ thuật, đảm bảo an
toàn giao thông.
- Giao nhận, bảo quản tốt hàng hóa vận chuyển, chịu trách
nhiệm về hàng hóa vận chuyển trên phương tiện, hướng dẫn
xếp dỡ hàng trên xe.
- Đảm bảo thực hiện tốt kế hoạch và tiến độ giao hàng theo
lệnh vận chuyển, quay vòng xe nhanh.
- Giữ gìn xe tốt, bảo dưỡng sửa chữa xe đúng định kỳ và đủ
nội dung.
- Ghi chép đầy đủ nội dung và thu nộp chứng từ vận chuyển
chính xác, đúng tiến độ quy định hàng ngày hoặc sau chuyến
vận chuyển.
- Xử lý các thương vụ phát sinh trên đường.
- Quan hệ tốt với các các đơn vị, chủ hàng, chủ kho hàng.
- Bằng lái xe hạng FC

1.2.4. Cơ chế hoạt động
Tổ chức công tác quản lý trong bất kỳ Công ty nào cũng cần thiết và không
thể thiếu, nó đảm bảo giám sát chặt chẽ tình hình kinh doanh của Công ty.

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý


Để thực hiện tốt chức năng quản lý thì mỗi Công ty cần có một bộ máy tổ
chức quản lý phù hợp. Đối với Công ty Kepler cũng vậy, là một Công ty nhỏ nên
bộ máy tổ chức quản lý hết sức đơn giản, gọn nhẹ nó phù hợp với mô hình và tính
chất kinh doanh của Công ty. Sau đây là sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty cổ
phần giao nhận vận tải Kepler.
Công ty có mối quan hệ hợp tác tốt với các khách hàng, doanh nghiệp và luôn
cam kết cung cấp dịch vụ, giải quyết vấn đề một cách nhanh gọn, tốt nhất.
1.3. Nguồn nhân lực của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler
Đội ngũ lao động có đầy đủ cả về số lượng và chất lượng thì sẽ quyết định
đến sự thành công của tổ chức. Vì vậy trong những năm gần đây công ty đã rất chú
trọng việc tuyển dụng đội ngũ nhân viên đông đủ cả về số lượng và chất lượng.
Lao động trong Công ty Kepler được phân làm 3 loại chính sau:
+ Đối với lao động vận tải : Công ty phân cho lái xe theo hình thức mỗi xe
một lái. Từ đó, yêu cầu trong công việc phải có tính độc lập tương đối cao , có khả
năng sáng tạo và xử lý linh hoạt các tình huống nảy sinh trên đường ,đồng thời cũng
phải có trình độ hiểu biết rộng , thể hiện ở chỗ họ phải chịu trách nhiệm về toàn bộ
quá trình vận tải từ khâu khai thác nhu cầu vận chuyển đến việc tổ chức cận chuyển
và thanh toán với khách hàng. Lao động này chính là đầu mối quan trọng giữa công
ty và khách hàng, thực hiện vận chuyển hàng hoá và vận chuyển khách khi nhận
được lệnh điều xe của lãnh do hoạt động vận tải diễn ra bên ngoài phạm vi doanh
nghiệp trong một không gian rộng lớn .
+ Đối với lao động bảo dưỡng sửa chữa: Xưởng sửa chữa của công ty được
đặt ngay trong khuôn viên cụm khu công nghiệp ngay sát bãi xe của công ty tiện lợi
cho việc bảo dưỡng xe của công ty. Cùng với đội ngũ thợ sửa chữa bảo dưỡng được
đào tạo bài bản , có kinh nghiệm làm việc lâu năm trong nghề thì chính bộ phận bảo
dưỡng sửa chữa của công ty cũng góp một phần không nhỏ vào việc nâng cao hệ số
ngày xe tốt cũng như giảm ngày xe nằm chờ bảo dưỡng từ đó làm tăng năng suất của
công ty .
+ Đối với bộ phận lao động gián tiếp : Lao động gián tiếp cuả Công ty tổ chức

theo các phòng ban nghiệp vụ và phòng ban chức năng . Mỗi phòng đều có một
trưởng phòng phụ trách chung và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hoạt động của
phòng mình .
11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

Tính đến thời điểm hiện nay thì Công ty có số lượng lao động đang làm việc
là 58 người, trong đó:
+ Lao động chính : 42 người.
- Lao động quản lý : 4 người.
- Thợ :

: 7 người.

- Lái xe :

: 31 người.

+ Lao động phụ : 16 người.
- Lao động gián tiếp : 9 người.
- Thợ :

: 3 người.

- Lái xe :


: 4 người.

1.4. Tình hình hoạt động của công ty và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty trong giai đoạn 2014-2017
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler giai
đoạn 2014 –2017 được thể hiện ở bảng 1.1 như sau:

Bảng 1.2. Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler
giai đoạn 2014–2017
Đơn vị tính: triệu VND
Chỉ
tiêu
Doanh
thu
Chi
phí

2014

2015

2016

2017

2015/2014

2016/2015

2017/2016


Giá

Giá

Giá

trị

%

trị

%

trị

%

37.115 40.430 43.656 47.840 3.811

58,74

5.046

32,27

1.274

22,33


34.496 37.600 40.513 44.252 0,807

43,59

3.035

29,91

0.232

8,77

1.741

35,26

1.042

34,04

Lợi
nhuận
sau

2.019

2.207

2.514


3.061

2.004

68,34

thuế
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014 - 2017)

Dựa vào bảng 1.2 có thể thấy:
Thứ nhất, doanh thu từ năm 2015 –2017 đều tăng. Cụ thể doanh thu năm 2016
tăng 3.226 triệu đồng (tương đương 7,98%) so với năm 2015 và doanh thu 9/2017
12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

tăng 4.184 triệu đồng (tương đương 9,58%) so với năm 2016. Đây là một sự chuyển
biến tích cực trong hoạt động kinh doanh của công ty. Kết quả đó có được là nhờ lãnh
đạo và nhân viên đã không ngừng nỗ lực, cải thiện được những khó khăn đã gặp phải
những năm trước đó. Hơn nữa, trong những năm hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ
vận tải, DN đã tạo được niềm tin ở khách hàng với nhiều hợp đồng dịch vụ có giá trị
cao. Đồng thời, sự hoạt động sôi nổi trong hoạt động kinh doanh XNK kể từ khi Việt
Nam gia nhập WTO (11/01/2007) cũng đã tạo cơ hội thuận lợi cho các công ty giao
nhận nói chung và Công ty nói riêng.
Thứ hai, chi phí từ năm 2014 –2017 khá cao và chi phí tăng qua các năm. Cụ
thể, chi phí năm 2016 tăng 2.913 triệu đồng (tương đương 7,75%) so với chi phí 2017

và chi phí năm 2016 tăng 3.739 triệu đồng (tương đương 9,23%) so với chi phí năm
2015. Có thể thấy công ty đã không kiểm soát tốt chi phí. Nguyên nhân là do các
công ty giao nhận phát triển ngày càng nhiều, để giữ khách hàng, công ty buộc phải
giảm giá để kí kết hợp đồng. Giá cước vận tải và phụ phí hãng tàu ngày càng tăng
làm chi phí đầu vào tăng. Quy mô của công ty tương đối nhỏ, chưa có hệ thống kho
hàng, chỉ gửi hàng tại cảng hoặc các kho hàng thuê nên tốn rất nhiều chi phí thuê kho
bãi. Trong bối cảnh đó, để có thể tồn tại và phát triển, công ty phải nhìn nhận, đánh
giá lại các đối thủ cạnh tranh để nắm bắt và điều chỉnh chi phí hợp lí.
Thứ ba, lợi nhuận không cao so với doanh thu nhưng cũng tăng qua các năm
từ năm 2015 - 2017. Cụ thể, lợi nhuận trước thuế năm 2016 tăng 313 triệu đồng
(tương đương 11,07%) so với lợi nhuận trước thuế năm 2015 và lợi nhuận trước thuế
2017 tăng 445 triệu đồng (tương đương 14,16%) so với lợi nhuận trước thuế năm
2016. Nguyên nhân là do tận dụng được những điều kiện thuận lợi từ môi trường kinh
tế để phát triển kinh doanh, có nhiều chiến lược tốt để thu hút khách hàng, thực hiện
hiệu quả các biện pháp nhằm làm gia tăng doanh thu, nâng cao sức cạnh tranh. Trong
khi đó, chi phí lại khá cao, áp lực cạnh tranh lớn nên lợi nhuận công ty đạt được còn
hạn chế.
Có thể thấy, công ty đã biết tận dụng những lợi thế của mình để phát triển kinh
doanh. Mặc dù còn nhiều khó khăn nhưng công ty vẫn giữ được tốc độ tăng trưởng
tốt. Hằng năm công ty đều hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch đề ra.

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY CHUYÊN TRÁCH CÔNG TÁC QUẢN
TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI

KEPLER
2.1. Tổ chức bộ máy chuyên trách
2.1.1. Tên gọi, chức năng của bộ máy chuyên trách
Bộ máy chuyên trách của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler là Phòng
quản lý nhân sự. Phòng tổ chức lao động có trách nhiệm chính về công tác đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực tại Công ty. Phòng có chức năng quản trị, tổ chức nhân sự
và lao động tiền lương, thực thi các vấn đề về chế độ chính sách cho người lao động.
Trước yêu cầu sản xuất ngày càng phát triển, công ty cần có một đội ngũ cán bộ quản
lý, cán bộ kỹ thuật giỏi và công nhân có tay nghề cao. Vì vậy, lãnh đạo công ty luôn
quan tâm chỉ đạo sát sao công tác tuyển dụng lao động nhằm đáp ứng yêu cầu mở
rộng, phát triển sản xuất.
2.1.2. Công việc chuyên trách nhân sự
- Quản trị nhân sự
- Xâydựng, phổ biến, thực hiện chế độ chính sách trong toàn công ty
- Thực hiện công tác hành chínhtổnghợp
Nhiệm vụ:
- Thực hiện chức năng quản trị nhân sự: Hoạch định nguồn nhân lực, tuyển dụng,
công tác đào tạo- theo dõi- quản lý, giải quyết chế độ, đánh giá nhân sự...
- Thực hiện chứcnăng xâydựng, phổ biến, thực hiện chế độ chính sách: Chính
sách lao động
-Tiền lương, xây dựng định mức lao động...
- Thực hiện chức năngtổ chức công tác hành chínhvăn phòng: quản lý văn thư,
mua sắm trang thiết bị, tài sản, văn phòng phẩm, tổ chức hoạt động đoàn thể
phong trào, hội nghị, công tác hậu cần...
- Tham mưu cho ban lãnh đạo về lĩnh vực chuyên môn
- Các nhiệm vụ khác khi được giao
2.1.3. Mối quan hệ công việc trong bộ máy chuyên trách
Các nhân viên được phân chia công việc theo khoản mục đảm bảo sự chuyên
môn hóa và tạo nên sự kiểm soát chéo. Trong công tác nhân sự, thường xuyên có sự
trao đổi, đối chiếu số liệu giữa các nhân viên nhằm phát hiện các sai sót một cách

14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

nhanh chóng, tránh để sai sót ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thống sổ sách và để
tổng hợp số liệu, để xem xét tính kịp thời, đầy đủ và trọn vẹn của các nghiệp vụ.
2.2. Tổ chức nhân sự của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler
2.2.1. Thông tin năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách
Phòng tổ chức hành chính của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler có 4
người gồm 1 trưởng phòng và 3 nhân viên.
Dưới đây là thông tin năng lực chuyên môn của Phòng.
Bảng 2.1: Thông tin về năng lực chuyên môn của trưởng phòng
Chức vụ

Năm kinh nghiệm

Trình độ chuyên môn

Trưởng phòng tổ chức hành

8 năm

Cao học Đại học Kinh tế
Quốc Dân

chính
Nhân viên phụ trách Tuyển


4 năm

dụng nhân viên, đào tạo
Nhân viên phụ trách Lương,

Đại học Công đoàn chuyên
ngành quản trị nhân lực

5 năm

bảo hiểm

Đại học Kinh doanh và
Công nghệ chuyên ngành
quản trị nhân lực

Nhân viên hành chính

4 năm

Đại học Vận tải chuyên
ngành quản trị nhân lực

2.2.2. Bố trí nhân sự và phân công công việc cụ thể trong bộ máy chuyên trách
Dưới đây là công việc cụ thể trong bộ máy chuyên trách của Công ty.
Bảng 2.2 : Bảng phân công công việc cụ thể từng bộ phận trong doanh nghiệp
Chức vụ

Mô tả công việc


Trưởng phòng - Phụ trách chung, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động theo chức
tổ chức hành

năng, nhiệm vụ của phòng đã được phân công trước giám đốc công

chính

ty. Kiểm tra, đôn đốc các nhân viên trong phòng thực hiện tốt các
nhiệm vụ của mình.

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

- Quản lý nhân nhân lực của phòng. Phân công cụ thể nhiệm vụ
các nhiệm vụ thường xuyên và đột xuất cho nhân viên của phòng
theo lệnh của giám đốc công ty.
- Tham gia làm thư ký các hội đồng do công ty thành lập : Tuyển
dụng, nâng lương, khen thưởng , kỷ luật, bảo hộ lao động, khoa
học kỹ thuật .....
- Chịu trách nhiệm tham mưu, thực hiện các công tác thường
xuyên và đột xuất có liên quan đến những việc cụ thể sau:
+ Tuyển dụng, hợp đồng lao động, bố trí lao động, chấm dứt
HĐLĐ.
+ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, bảo hiểm thân thể .
+ Giải quyết chế độ chính sách đối với người lao động


+ Trật tự trị an khu vực, trật tự nội vụ
+ Khen thưởng, kỷ luật của phòng cũng như công ty
+ Hồ sơ cán bộ công nhân viên
+ Xây dựng các văn bản có tính pháp quy, quy chế của công ty
+ Đối nội, đối ngoại
+ Cung cấp các nhu yếu phục vụ công tác của lãnh đạo công ty
+ Các công tác có tính đột xuất khác theo sự chỉ đạo của giám đốc,
phó giám đốc công ty
- Quyền hạn:
+ Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong các lĩnh vực trên
+ Thừa lệnh giám đốc ký tên đóng dấu công ty các loại văn bản đã
được giám đốc ủy quyền: giấy giới thiệu khám chũa bệnh, giấy
16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

công tác của CBCNV và khách, giấy giới thiệu công tác và các
văn bản giải quyết các công việc hành chính khác.
+ Giải quyết cho nhân viên nghỉ việc riêng 1 ngày
Nhân viên

- Lập và triển khai các kế hoạch tuyển dụng nhằm đáp ứng yêu cầu

phụ trách

nhân lực của các bộ phận về yêu cầu tuyển dụng nhân viên cũng


Tuyển dụng

như các hoạt động công chúng nhằm nâng cao hình ảnh của Công

nhân viên,
đào tạo

ty.
- Xây dựng và thực hiện quy trình tuyển dụng như quảng cáo, thu
nhận hồ sơ, thi và phỏng vấn, khám sức khoẻ và thương lượng với
ứng viên.
- Tìm cách tốt nhất để nâng cao các hoạt động tuyển dụng như giới
thiệu tại trường Đại học, Cao đẳng hoặc tham gia hội chợ việc làm
và đăng quảng cáo trên báo, trên Internet .......
- Hướng dẫn đào tạo cấp dưới về hệ thống nhân sự.
- Giữ liên lạc thường xuyên với các trường đại học, cao đẳng và
các cơ quan chức năng cho hoạt động tuyển dụng.
- Đề xuất với cấp trên trực tiếp về mọi ý tưởng sáng tạo nhằm cải
thiện và nâng cao chất lượng công việc của bộ phận.
- Lập và triển khai các kế hoạch đào tạo cho cán bộ công nhân viên
nhằm nâng cao kiến thức hiểu biết & kỹ năng trong công việc.
- Đảm bảo các kế hoạch được triển khai đúng thời hạn.
- Theo dõi và đánh giá chất lượng của các chương trình đào tạo đã
thực hiện.
- Đưa ra giải pháp cải tiến nhằm nâng cao chất lượng của các
chương trình đào tạo trong công ty.
- Tổ chức các sự kiện liên quan đến đào tạo.
17



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

- Chuẩn bị cơ sở vật chất và trang thiết bị cho các chương trình,
các sự kiện đào tạo.
- Hướng dẫn và đào tạo nội quy, quy định cho cán bộ công nhân
viên mới.
Nhân viên
phụ trách
Lương, bảo
hiểm

- Tính lương và các chế độ chính sách/ phúc lợi có liên quan.
- Tính toán / quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
- Phổ biến chính sách (ca làm việc, tài khoản cá nhân, chính sách
khác).
- Làm quyết định lương, thưởng và các báo cáo có liên quan.
- Thực hiện trích nộp và đăng ký bảo hiểm xã hội.
- Giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, chữa bệnh.
- Làm và chốt sổ bảo hiểm, làm thẻ bảo hiểm y tế.
- Theo dõi và thực hiên chế độ nghỉ thai sản.
- Lập các báo cáo có liên quan.

Nhân viên

- Chịu trách nhiệm tham mưu, thực hiện các công tác thường

hành chính


xuyên và đột xuất có liên quan đến những việc cụ thể sau:
+ Bảo hộ lao động, an toàn phòng chống cháy nổ
+ Chăm sóc sức khỏe cho người lao động, theo dõi, thực hiện chế
độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động trong toàn công ty
+ Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cho người lao động
+ Định mức lao động
+ Đánh máy, văn thư lưu trữ hồ sơ công văn công ty (trừ hồ sơ
cá nhân, Bảo hiểm xã hội)
+ Công tác xuất nhập khẩu vật tư, nguyên liệu công ty.
18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

+ Các công tác có tính đột xuất khác theo sự chỉ đạo của giám đốc,
phó giám đốc, trưởng phòng.
+ Thay mặt trưởng phòng giải quyết các công việc của trưởng
phòng khi trưởng phòng đi vắng hoặc được ủy quyền.
- Quyền hạn:
+ Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong các lĩnh vực trên

19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý


CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING
3.1. Nhà cung ứng
Một số nhà cung ứng thường xuyên mà công ty đã hợp tác trong thời gian từ khi mới
hoạt động cho đến hiện tại như :
- Công ty TNHH Thương mại và dịch vận tải ASEAN .
- Công ty kho vận miền nam
- Công ty TNHH cơ khí và xây lắp 19/5
- Công ty cổ phần SDB Việt Nam
- Các nhà cung ứng xăng dầu
- Chi nhánh công ty cổ phần xuất nhập khẩu vật tư kĩ thuật REXCO tại Hà Nội.
Các nhà cung ứng đã trợ giúp, tạo điều kiện cho quá trình hoạt động của công ty,
trong thời gian tới , Kelper sẽ tiếp tục đẩy mạnh quan hệ hợp tác, tạo mối liên kết
chặt chẽ hơn với các nhà cung ứng.
3.2. Đối thủ cạnh tranh
Ngành Logistics đầy tiềm năng , hứa hẹn một sự phát triển mạnh mẽ trong tương lai,
là nơi thu hút đông đảo thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động của ngành. Báo
cáo về ngành logistics Việt Nam của CTCP cứng khoán BÁN VIỆT (VCSC) cho biết
, ngành Logistics ở Việt Nam vẫn trong giai đoạn đầu nhưng phát triển rất nhanh với
tốc độ 20% mỗi năm và có thể kéo dài tốc độ này trong 2 thập kỷ tới . Tại Việt Nam
có hơn 1000 doanh nghiệp logistics, trong đó có 25 công ty nước ngoài , đáng chú ý
là Maersk logistics , APL Logistics, NYK logistics,......
Ở Việt Nam, nhà nước đưa ra nhiều các chính sách hỗ trỡ về vốn và kĩ thuật cho các
công ty quốc doanh, nhưng cũng chưa có chính sách rõ ràng đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh, làm cho tính chất của cạnh tranh trở nên gay gắt và thiếu công
bằng hơn cho các doanh nghiệp ngoài quốc donh, điều này phần nào làm giảm bớt
tốc độ phát triển ngành . Hình thức cạnh tranh chủ yếu là cạnh tranh về giá hay các
dịch vụ đi kèm, song chủ yếu vẫn là cạnh tranh về giá. Thông thường chưa có mức
giá chung , cố định nên các doanh nghiệp có thể linh hoạt hơn cho từng loại khách
hàng, từng loại mặt hàng , và đây được xem là công cụ cạnh tranh hữu hiệu nhất trên

thị trường vận tải hiện nay. Chỉ có một số ít các công ty lớn đã bắt đầu xem xét và
đưa vào các yếu tố khác của marketing mix như quảng cáo, hậu mãi..... Điều này là
phù hợp với xu thế khi mà nhu cầu ngày càng tăng và có đôi khí giá không phải yếu
tố quyết định với khách hàng.
Cạnh tranh giữa các loại hình vận tải ở Việt Nam bao gồm : đường sắt, đường thủy,
đường bộ và đường hàng không thì không cao vì các loại hình vận tải này các có ưu
20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

điểm riêng , khả năng thay thế thấp. Điều quan trọng là cần thiết có sự kết hợp, hợp
tác giữa các công ty vận tải để có thể mang đến dịch vụ hoàn thiện hơn cho khách
hàng.
Tại Hà Nội, các công ty vận tải có lợi thế về giao thông , bởi nơi đây được coi là cổng
cảng chính của miền Bắc, vì thế đối với các công ty mà địa bàn hoạt động còn nhỏ
hẹp trong miền Bắc và chủ yếu tại Hà Nội như Kelper thì sự cạnh tranh khá gay gắt.
Các đối thủ chính như Công ty TNHH VIệt Hương, công ty TNHH Song Hồng, công
ty TNHH Thương mại và vận tải Hồng Hà ,..... và mỗi công ty có điểm mạnh riêng
của mình tạo nên sự khó khăn nhất định tới hoạt động của Kelper.
3.3. Khách hàng
Luôn luôn là những người quyết định thành bại của Doanh nghiệp vì vậy công ty cần
tìm cách cải thiện quan hệ với khách hàng càng thêm bền vững, chặt chẽ và giữ được
lòng trong thành của khách hàng. Khách hàng của Kepler chủ yếu là các doanh nghiệp
uy tín, chất lượng tốt và ổn định, phân bố rộng ở nhiều khu vực miền Bắc đáng kể
đến như công ty cổ phần TRANSIMEX Hà Nội, công ty TNHH Hà Trung, công ty
Cổ phần thương mại tổng hợp và dịch vụ vận tải Kiều Trinh,..... đều là các công ty
lâu năm của Kelper. Kelper vẫn luôn thực hiện phục vụ uy tín và chuyên nghiệp, cũng

cần tìm ra các phương thức marketing mới thu hút và giữ chân khách hàng. Ngoài ra,
nhiều tuyến đường vận chuyển đã được mở rộng như Hải Phòng- Hà Nội, Hải PhòngQuảng Ninh, Hải Phòng- Xuân Mai và đặc biệt là Hải Phòng-Phủ Lý Hà Nam .
3.4. Môi trường kinh tế
Vai trò của vận tải đường bộ nói chung và vận tải ô tô nói riêng ngày càng trở nên
quan trọng trong vận chuyển nội địa. Tuy nhiên, so với nhu cầu ngày một tăng của
vận tải đường bộ trong nước thì cơ sở hạ tầng còn yếu kém, không đáp ứng kịp yêu
cầu của sự phát triển ngành, có nhiều tuyến đường không thể vận chuyển cả 4 mùa,
có nhiều tuyến đường lại không thể đưa xe cso trọng tải lớn hay Container vào được
do vậy ảnh hưởng tới năng suất vận tải đường bộ trong nước. Và để tạo điều kiện cho
vận tải đường bộ phát triển trong tương lai, nhà nước có kế hoạch mở rộng, tu sửa và
nâng cấp hoàn thiện nhiều tuyến đường.
Mạng lưới đường bộ phân bố khắp cả nước :
- Quốc lộ 1, 14, 15 chạy dọc cả nước
- Quốc lộ 2, 4, 5, 6, 32 nối liền các tỉnh miền Bắc
- Quốc lộ 20, 22, 51 nối các tỉnh phía nam với thành phố Hồ Chí Minh.
- Quốc lộ 7, 8, 9 , 19, 22, 51 nối các vùng duyên hải với miền Bắc.
Ngày nay , nhờ sự chuyển hướng theo cơ chế thị trường, nước ta nền kinh tế tăng
trưởng rõ rệt, đời sống nhân dân cũng được cải thiện nhiều. Trong lĩnh vực kinh
21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

doanh, dịch vụ có sự gia tăng ồ ạt về số lượng các doanh nghiệp trong đó có khoảng
10 000 doanh nghiệp nhà nước, gần 30 000 doanh nghiệp ngoài nhà nước, cùng với
hàng triệu hộ kinh doanh cá thể và thêm cả các công ty liên doanh, công ty nước
ngoài,..... điều này làm cho lượng hàng hóa, dịch vụ theo đó mà tăng lên, tạo cơ hội
cho các công ty vận tải như Kelper có cơ hội phát triển , đẩy nhanh các phương thức

trao đổi hàng hóa hiệu quả , song bên cạnh đó, nó cũng là yếu tố làm cho các đối thủ
cạnh tranh xuất hiện ngày một nhiều, tạo ra môi trường cạnh tranh gay gắt, quyết liệt
hơn.

Như vậy có thể thấy , Logistics là một ngành tuy còn mới nhưng tiềm năng trong
tương lai lại vô cùng lớn, việc cạnh tranh sẽ ngày càng trở nên khốc liệt hơn khi nhà
nước ta có những chính sách quản lý, hỗ trợ ,..... Trong bối cảnh như vậy, các doanh
nghiệp hiện này cần phải nhanh chóng lớn mạnh để có thể có cho mình chỗ đứng
vững vàng, quan trọng là có thể có cho mình những đối tác trung thành, bền vững,
cũng cần có các phương thức marketing phù hợp để thu hút khách hàng mới. Tuy
nhiên marketing đối với các công ty nhỏ lẻ như Kelper lại chưa thực sự đem lại hiệu
quả hay thậm chí họ còn chưa có cho mình một phương thức marketing hợp lí làm
cho tên tuổi doanh nghiệp chưa được biết đến dù cho họ luôn đảm bảo về uy tín và
chất lượng phục vụ của mình. Đây là một thiếu sót trong quá trình hoạt đông, mở
rộng và quản lý công ty cần được cải thiện trong thời gian tới.

.

22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

CHƯƠNG 4 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
4.1 Phân tích bảng cân đối tài khoản kế toán
4.1.1, Tiền và các khoản tương đương tiền
Bảng 4.1 . So sánh tiền và các khoản tương đương tiền các năm từ 2017-2019
ĐV :

ngàn
đồng

2017

2018

Tỷ trọng

2019

2017

2018

01.
Tiền
và các
khoản
tương
đương
tiền

2.052.908

262.039

1.847.670

Tiền

mặt:

1.109.752

17.180

66.921

54,06

6,56

Tiền
gửi
ngân
hàng

943.156

244.859

1.770.749

45,94

93,44

-

-


-

Tương
đương
tiền:

2019

Chênh lệch (2018/2017)

Chênh lệch
(2019/2018)

Mức

Mức

%

%

(1.790.869)

(87,23)

1.585.631

605,11


3,62

(1.092.572)

(98,45)

49.741

289,53

96,38

(698.297)

(74,04)

1.525.890

623,17

( Bảng cân đối tài khoản 2017-2019)

Có thể thấy , vào năm 2018 Tiền và các khoản tương đương tiền bị giảm mạnh đến
87,23% tương đương 1 790 869 000 đồng, và đến năm 2019 thì tiền và khoản tương
đương tiền tăng trở lại mạnh mẽ với mức trên 600%
Tỉ trọng về tiền ở các năm cũng có sự khác biệt, khác với mức phân bố đều giữa tiền
và các khoản tương đương như năm 2017 ( chênh lệch nhỏ hơn 10%) thì ở năm 2018
và 2019 phần tiền chiếm tỷ trọng lần lượt là 6,56 % và 3,62% . Điều này cho thấy
tiền của doanh nghiệp có thể được đầu tư ngắn hạn khác mà không phải được giữ ở
dạng tiền .

Như vậy không thể nói doanh nghiệp đang thâm hụt hay kinh doanh kém hiệu mà có
thể doanh nghiệp đang mạnh dạn hơn trong việc sử dụng tiền để đem lại các nguồn
lợi to lớn hơn trong tương lai.

23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

4.1.2, Các khoản phải thu
Bảng 4.2 : So sánh các khoản phải thu của doanh nghiệp giai đoạn 2017-2019
Đơn
vị :
ngàn
đồng

2017

2018

Tỷ trọng (%)

2019

2017

Chênh lệch
(2018/2017)


2018

Mức

2019

Chênh lêch
( 2019/2018)
Mức

%

%

Phải
thu
khách
hàng

1.156.623

7.284.847

8.114.984

61,94

99,32


90,11

6.128.224

530

830.137

11,4

Trả
trước
cho
người
bán

709.833

49.774

890.516

38,01

0,68

9,89

(660.059)


(93)

840.742

1689

876

-

-

0,05

-

-

(876)

-

-

-

1.867.332

7.334.621


9.005.500

5.467.289

293

1.670.879

22,8

Khoản
phải
thu
khác
Tổng
cộng

( Bảng cân đối tài khoản 2017-2019)

Thông thường các khoản phải thu từ khách tăng nghĩa là quy mô doanh nghiệp sẽ lớn
mạnh hơn, có nhiều khách hàng hơn. Nếu xét về khía cạnh này thì năm 2018 là một
năm nhảy vọt , tăng mạnh về quy mô doanh nghiệp khi khoản phải thu từ khách tăng
từ 1 156 623000 đồng lên đến 7 284 847 000 đồng, tăng 530%. Trong khi đó từ năm
2018-2019 thì mức tăng này chỉ dừng ở con số 11,4% ứng với 840 742 000 đồng, có
thể công ty đã đi vào giai đoạn phát triển ổn định nên lượng khách hàng phần nào cố
định , không có sự thay đổi. Để thu hút thêm khách hàng từ dịch vụ vận tại của doanh
nghiệp cần có các chính sách hỗ trợ khác, các hình thức marketing hiệu quả hơn
Việt Nam là một nước mà ngành logistics còn mới với chỉ có hơn 3000 doanh nghiệp
trong lĩnh vực này và 70% trong số đó tập trung ở Miền Nam ( theo báo CAND).
Như vậy có thể thấy rằng đây là một ngành có thị trường rất tiềm năng, để có thể tận

dụng tối đa tiềm năng này kiếm về các khoản lợi nhuận doanh nghiệp cần phải có các
biện pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và hình ảnh doanh nghiệp trong mắt
người tiêu dùng cả trong nước và quốc tế.

24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

4.1.3, Tài sản cố định
Bảng 4.3: Mức tăng giảm TSCĐ của doanh nghiệp
Đơn vị : ngàn
đồng

2017

2018

Tăng/giảm
(2018/2017)

2019

Tăng/giảm
(2019/2018)

Tài sản cố
định


598.182

598.182

675.182

-

77.000

Giá trị hao
mòn lũy kế

137.083

137.083

149.545

-

12.462

Doanh nghiệp vận tải hàng hóa nhưng có TSCĐ tương đối thấp, có thể thấy DN chủ
yếu sử dụng tài sản thuê ngoài.
4.1.4, Các khoản phải trả
Bảng 4.4 : So sánh các khoản phải trả của doanh nghiệp giai đoạn 2017-2019
Đơn
vị :

ngàn
đồng

2017

2018

Tỷ trọng

2019

2017

Chênh lệch
(2018/2017)
2018

Mức

2019

Chênh lệch
(2019/2018)
Mức

%

%

Phải

trả
ngườ
i bán

1.749.850

3.768.280

3.883.408

69,59

90,48

87,02

2.018.430

115

115.128

3,1

Ngư
ời
mua
trả
trước


763.920

694.273

408.464

30,37

9,52

12,98

(69.647)

(9)

(285.809)

(41)

Khoả
n
phải
trả
khác

876

-


-

0,04

-

-

(876)

-

-

-

Tổng
cộng

2.514.646

4.462.553

4.291.872

1.947.907

77,5

(170.681)


(3,8)

( Bảng cân đối tài khoản 2017-2019)

Tương đương với việc khách hàng tăng lên làm khoản phải thu tăng thì các khoản
phải trả cũng sẽ tăng khi hoạt động của doanh nghiệp phát triển hơn về quy mô. Các
khoản phải trả của năm 2018 so với 2017 tăng đến gần 80% ứng với số tiền gần 2 tỷ
đông cho thấy doanh nghiệp đã có nhiều hoạt động hơn . Như vậy cũng có thể giải
thích phần nào tại sao tiền và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp lại giảm
mạnh trong năm 2018, có thể doanh nghiệp đang sử dụng tiền vào nhiều hoạt động
phát triển doanh nghiệp hơn.
Từ năm 2018 sang năm 2019, các khoản phải trả của doanh nghiệp có phần ổn định
hơn, thậm chí giảm nhẹ khoảng 3,8% ứng với số tiền 170 681 000 đồng.
25


×