Tải bản đầy đủ (.docx) (116 trang)

Luận văn thạc sỹ - Kiểm soát nội bộ với việc tăng cường kiểm soát chi phí xây lắp tại Công ty cổ phần Sông Đà 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.25 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---o0o---

TRẦN THỊ THU HUYỀN

KIỂM SOÁT NỘI BỘ VỚI VIỆC TĂNG CƯỜNG
KIỂM SOÁT CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Hà Nội, năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

TRẦN THỊ THU HUYỀN

KIỂM SOÁT NỘI BỘ VỚI VIỆC TĂNG CƯỜNG
KIỂM SOÁT CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 10

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ PHÂN TÍCH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐOÀN THANH NGA

Hà Nội, năm 2019




LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi được
thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS.Đoàn Thanh Nga.Các tài liệu, kết quả
nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực.Những kết luận chưa được ai công bố
trong bất cứ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Trần Thị Thu Huyền


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến TS.Đoàn Thanh Nga, giáo viên
hướng dẫn, đã nhiệt tình hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn tới các thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh tế
quốc dân, Viện Đào tạo sau đại học Trường đại học kinh tế quốc dân, Viện kế toán –
Kiểm toán đã giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự hỗ trợ nhiệt tình của các nhà quản lý và
toàn thể nhân viên tại Công ty cổ phần Sông Đà 10 trong quá trình thu thập số liệu,
điều tra, phỏng vấn
Tác giả xin chân thành cảm ơn.
Tác giả luận văn

Trần Thị Thu Huyền



MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ...........................................................................i
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU...........................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................1
1.2 Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài nghiên cứu 2
1.3 Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................4
1.3.1 Mục tiêu chung..........................................................................................4
1.3.2 Mục tiêu cụ thể..........................................................................................4
1.4 Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................4
1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................4
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................4
1.5.2 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................4
1.6 Phương pháp nghiên cứu...............................................................................5
1.6.1 Nguồn dữ liệu được sử dụng trong luận văn..............................................5
1.6.2 Phương pháp thu thập dữ liệu....................................................................5
1.6.3 Phương pháp xử lý dữ liệu.........................................................................6
1.7 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu..................................6
1.8 Kết cấu của đề tài nghiên cứu.......................................................................6
CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ VỚI VIỆC TĂNG
CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI PHÍ XÂY LẮP TRONG DOANH NGHIỆP XÂY
DỰNG....................................................................................................................... 7
2.1 Khái niệm, vai trò của kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp.....................7
2.1.1 Khái niệm và mục đích của kiểm soát nôị bộ.............................................7



2.1.2 Các yếu tố cấu thành KSNB trong doanh nghiệp.......................................9
2.2 Khái quát chung về chi phí xây lắp trong doanh nghiệp xây dựng................14
2.2.1 Khái niệm, phân loại và ý nghĩa của chi phí xây lắp trong doanh nghiệp
xây lắp..............................................................................................................14
2.2.2 Đặc điểm của chi phí xây lắp trong doanh nghiệp xây dựng....................16
2.3 Kiểm soát nội bộ với việc tăng cường kiểm soát chi phí xây lắp trong
doanh nghiệp xây dựng......................................................................................18
2.3.1 Môi trường kiểm soát...............................................................................18
2.3.2 Đánh giá rủi ro về chi phí xây lắp trong doanh nghiệp xây dựng.............20
2.3.3 Hoạt động kiểm soát chi phí xây lắp trong doanh nghiệp xây dựng.........22
2.3.4 Thông tin và truyền thông phục vụ công tác kiểm soát chi phí xây lắp....26
2.3.5 Giám sát...................................................................................................28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................29
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ VỚI VIỆC TĂNG
CƯỜNG CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 10.........30
3.1 Khái quát chung về Công ty Cổ phần Sông Đà 10.....................................30
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.........................................30
3.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây. 33
3.2 Đặc điểm chi phí xây lắptại Công ty cổ phần Sông Đà 10.........................35
3.3 Thực trạng về kiểm soát nội bộ với việc tăng cường kiểm soát chi phí xây
lắp tại Công ty Cổ phần Sông Đà 10.................................................................37
3.3.1 Môi trường kiểm soát:..............................................................................37
3.3.2 Đánh giá rủi ro về chi phí xây lắp của Công ty........................................42
3.3.3 Hoạt động kiểm soát với việc tăng cường kiểm soát chi phí xây lắp của
Công ty.............................................................................................................43
3.3.4 Thông tin và truyền thông........................................................................54
3.3.5 Giám sát kiểm soát...................................................................................55
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................56



CHƯƠNG 4: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ VỚI VIỆC TĂNG CƯỜNG CHI
PHÍ XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 10..................................57
4.1 Đánh giá thực trạng về kiểm soát nội bộ với việc tăng cường chi phí xây
lắp tại Công ty Cổ phần Sông Đà 10.................................................................57
4.1.1 Ưu điểm...................................................................................................57
4.1.2 Hạn chế của kiểm soát nội bộ CPXL tại công ty cổ phần Sông Đà 10.....59
4.2 Giải pháp hoàn thiện về kiểm soát nội bộ với việc tăng cường kiểm soát
chi phí xây lắp tại Công ty Cổ phần Sông Đà 10..............................................60
4.2.1 Hoàn thiện môi trường kiểm soát.............................................................60
4.2.2 Hoàn thiện quy trình đánh giá rủi ro........................................................63
4.2.3 Hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi phí xây lắp.......................................65
4.2.4 Hoàn thiện hệ thống thông tin và truyền thông........................................72
4.2.5 Hoàn thiện quy trình giám sát..................................................................77
4.3 Đóng góp của đề tài nghiên cứu..................................................................78
4.3.1 Đóng góp về lý luận.................................................................................78
4.3.2 Đóng góp về thực tiễn..............................................................................78
4.4 Hạn chế của đề tài nghiên cứu.....................................................................79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4......................................................................................80
KẾT LUẬN............................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................84
PHỤ LỤC...............................................................................................................86


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CPNVLTT
CPNCTT

DN
MTC
KSNB
TSCĐ
BHXH
BHYT
KPCĐ
BHTN
SXC
BTC
BXD
NVL
GTGT
DNNN

Nguyên văn từ
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Doanh nghiệp
Máy thi công
Kiểm soát nội bộ
Tài sản cố định
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm thất nghiệp
Sản xuất chung
Bộ tài chính
Bộ xây dựng
Nguyên vật liệu

Giá trị gia tăng
Doanh nghiệp nhà nước

COSO

The Committee of Sponsoring Organizations of the
Treadway Commission - Ủy ban thuộc Hội đồng quốc
gia Hoa Kỳ về chống gian lận khi lập báo cáo tài
chính


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Sơ đồ 3.1. Cấu trúc bộ máy công ty cổ phần sông Đà 10........................................39
Sơ đồ 3.2.Lưu đồ Quy trình mua nguyên vật liệu nhập kho....................................48
Sơ đồ 3.3 Lưu đồ : Quy trình xuất kho NVL...........................................................50
Hình 4.1 Báo cáo quản trị chi phí: so sánh chi phí dự toán và chi phí thực tế.........74
Hình 4.2 Báo cáo quản trị chi phí: Tính toán chênh lệch giữa hai loại chi phí dự toán
và thực tế.................................................................................................................75
Hình 4.3 Đánh giá hoạt động kinh doanh của Sông Đà 10 trong 4 quý gần đây (dữ
liệu trích29/5)..........................................................................................................76
Hình 4.4 Biểu đồ đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Sông Đà 10 trong 4
quý gần đây (dữ liệu trích 29/5)...............................................................................76


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1:Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Sông Đà 10
giai đoạn 2015 – 2018.............................................................................................40
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp dự toán chi phí xây dựng – Hạng mục: Hệ thống đường
hầm dẫn nước 20 km...............................................................................................51

Bảng 4.1 Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại.....................................................79


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

TRẦN THỊ THU HUYỀN

KIỂM SOÁT NỘI BỘ VỚI VIỆC TĂNG CƯỜNG
KIỂM SOÁT CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 10

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ PHÂN TÍCH

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội, năm 2019


1

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, bức tranh kinh tế - xã hội của Việt Nam thành
công khá toàn diện với các chỉ tiêu phát triển đều đạt và vượt mục tiêu đề ra. Trong
đó, điểm sáng nhất là năm 2018 tăng trưởng GDP đạt mức kỷ lục 7,08%, mức tăng
trưởng cao nhất trong vòng 10 năm qua, cho thấy nền kinh tế đã hồi phục và nhiều
khả năng tiệm cận một quỹ đạo tăng trưởng mới. Điểm đáng ghi nhận cùng với tốc
độ tăng trưởng cao là nền tảng kinh tế vĩ mô duy trì được ổn định vững chắc, lạm
phát được kiểm soát dưới 4%.

Hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng với nền kinh tế thế giới đã mở ra nhiều
cơ hội phát triển cho nền kinh tế Việt Nam. Từ khi gia nhập WTO có ngày càng
nhiều các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư kinh doanh vào Việt Nam, tạo ra sự cạnh
tranh gay gắt và khốc liệt trên thương trường, doanh nghiệp phải nâng cao năng lực
cạnh tranh, tăng hiệu quả hoạt động đồng nghĩa với việc các nhà quản trị doanh
nghiệp phải năng động trong cách điều hành, tổ chức quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh, tìm hiểu xác định phương sách quản lý, tổ chức, đánh giá, vận hành,
kiểm soát mới cho doanh nghiệp….. Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả,
vững mạnh giúp doanh nghiệp ngăn ngừa và phát hiện các sai phạm, yếu kém, giảm
thiểu tổn thất, rủi ro, nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động và hoàn thành mục tiêu
của doanh nghiệp.
Trong bối cảnh chung đó, để khẳng định vị trí của mình trên thương trường
thì các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp cũng phải vượt qua rất nhiều
khó khăn, tạo dựng cho mình một hệ thống kiểm soát nội bộ đạt hiệu quả cao nhất
trong đó có kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp là vấn đề đặc biệt quan trọng, có ý
nghĩa sống còn với hoạt động của doanh nghiệp.
Công ty cổ phần Sông Đà 10 là một công ty có quy mô hoạt động sản xuất
kinh doanh rộng, hoạt động lâu đời trong lĩnh vực xây lắp thì một hệ thống KSNB
vững mạnh là vô cùng quan trọng. Kiểm soát hiệu quả chi phí xây lắp sẽ đem lại
cho doanh nghiệp nhiều lợi ích như phòng ngừa được các rủi ro, hạ thấp được giá


2
thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo được chất lượng công trình từ đó khẳng định được
vị thế của mình trên thương trường. Xuất phát từ lý do đó nên Tôi chọn đề tài
“Kiểm soát nội bộ với việc tăng cường kiểm soát chi phí xây lắp tại Công ty cổ
phần Sông Đà 10” để nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ. Đề tài hướng tới xem xét
thực trạng KSNB chi phí xây lắp tại Công ty cổ phần Sông Đà 10, trên cơ sở đó
đánh giá, phát hiện những tồn tại trong hoạt động sản xuất kinh doanh và đề xuất
những giải pháp trên cơ sở khoa học cho hoạt động KSNB chi phí xây lắp tại công

ty, khiến nó trở thành một công cụ hữu hiệu nâng cao hiệu quả hoạt động, giúp công
ty đứng vững và ngày càng phát triển trong điều kiện môi trường kinh doanh, pháp
lý có nhiều biến động như hiện nay.

Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu hệ thống lý luận về kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp,
đánh giá, phân tích thực trạng công tác kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp tại Công ty
Cổ phần Sông Đà 10. Từ đó, đưa ra những giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện hệ
thống kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp tại Công ty Cổ phần Sông Đà 10 đảm bảo
tính liên hoàn, chính xác của các số liệu tài chính, kế toán, thống kê cho hoạt động
xây lắp và đưa công ty kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.
- Tìm hiểu thực trạng kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp tại Công ty Cổ phần
Sông Đà 10, đưa ra giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp
tại Công ty Cổ phần Sông Đà 10.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về hệ thống KSNB với việc tăng cường kiểm soát chi
phí xây lắp tại Công ty cổ phần Sông Đà 10.
Đề tài nghiên cứu KSNB chi phí xây lắp tại Công ty cổ phần Sông Đà 10
trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2018

Phương pháp nghiên cứu
Thu thập dữ liệu trực tiếp từ quy trình, công việc thực hiện hàng ngày của
các nhân viên trong công ty hoặc dữ liệu được thu thập từ những nguồn tài liệu bên
trong và bên ngoài công ty. Trên cơ sở các dữ liệu thu thập được, phân loại, sắp xếp,


3
phân tích, tổng hợp theo khung lý thuyết; so sánh thực trạng so với tiêu chuẩn tương
ứng nêu ra tại khung lý thuyết. Cuối cùng, đưa ra những giải pháp để hoàn thiện

KSNB chi phí xây lắp phù hợp với các quy định quản lý của nhà nước và điều kiện
thực tế của Công ty.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Về mặt lý luận: Đề tài hệ thống hóa những vấn đề mang tính lý luận chung
về KSNB, trên cơ sở đó phân tích theo hướng cụ thể hóa lý luận chung về KSNB
chi phí xây lắp trong các doanh nghiệp xây dựng
- Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở lý luận chung đã nghiên cứu, những nguồn dữ
liệu đã thu thập được. Đề tài đánh giá thực trạng công tác KSNB chi phí xây lắp tại
Công ty Cổ phần Sông Đà 10, đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống
KSNB chi phí xây lắp tại Công ty Cổ phần Sông Đà 10. Từ đó, giúp nâng cao vị thế
cạnh tranh sản phẩm xây lắp của Công ty giúp ổn định doanh thu và tăng lợi nhuận.
Những giải pháp này cũng có thể làm tài liệu tham khảo và áp dụng cho các doanh
nghiệp xây dựng ở Việt Nam.
Với sự tăng truởng ngày càng cao của nguồn vốn kinh doanh tại mỗi DN đã
đẩy nhanh việc vốn hoá thị trường vốn của môi trường kinh doanh tại Việt Nam.
Điều này dẫn tới nhà đầu tư vốn đã và đang dần tách rời khỏi vai trò quản lý doanh
nghiệp.
Chính vì lẽ đó, để xác định sự an toàn của nguồn vốn đầu tư, xác định hiệu
quả điều hành của Ban điều hành doanh nghiệp cũng như kịp thời nắm bắt hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp, thực hiện một hệ thống Kiểm soát nội bộ vững mạnh
đang là một lẽ tất yếu trong DN.
Để xây dựng một hệ thống KSNB rõ ràng, minh bạch để tất cả Ban điều hành
đều thấu hiểu được tầm quan trọng cũng như hiệu quả hỗ trợ cho công tác điều
hành, trước hết, cần xác định rõ lĩnh vực kinh doanh, hình thức quản trị, cơ cấu hệ
thống và quan hệ tác nghiệp của mỗi phòng ban trong DN đó.
Công ty Cổ phần Sông Đà 10 là đơn vị thành viên của Tổng công ty Sông Đà
- Bộ Xây dựng. Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã có quyết định số 2114/QĐ-BXD chính
thức chuyển Công ty Sông Đà 10 thành Công ty cổ phần. Ngày 26/12/2005 Công ty



4
chính thức đi vào hoạt động dưới hình thức Công ty cổ phần theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh 0103010419 do sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
Ngày 27/11/2006, Công ty có giấy phép của UBCK Nhà Nước về việc niêm
yết Cổ phiếu trên Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội với mã giao dịch là:
SDT và ngày 14/12/2006 cổ phiếu SDT đã chính thức được giao dịch. Tháng
11/2009 Công ty đã tăng vốn điều lệ từ 60 tỷ đồng lên 117 tỷ đồng, tháng 4/2011
được sự nhất trí của Đại hội đồng Cổ đông, Công ty tiếp tục tăng vốn điều lệ lên
210,6 tỷ đồng và niêm yết bổ sung trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội vào
tháng 11/2011, năm 2013 Công ty tiếp tục tăng vốn từ 210,6 tỷ đồng lên 399,945 tỷ
đồng. Năm 2014 Công ty tiếp tục tăng vốn lên 427,323 tỷ đồng do phát hành
2.786.908 cổ phiếu tăng vốn để sáp nhập Công ty CP Sông Đà 10.1. Đây là DN
trong lĩnh vực xây dựng cơ bản đạt được các kế hoạch đề ra, mức lương trung bình
của người lao động là 12 triệu một tháng (theo các phụ lục).
Từ các bối cảnh trên, luận văn tập trung vào nghiên cứu, đánh giá kiểm soát
nội bộ chi phí xây lắp của Công ty Cổ phần Sông Đà 10. Trước tiên, luận văn đưa ra
lý luận chung về kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp trong doanh nghiệp xây dựng bao
gồm khái niệm, vai trò của kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp, khái quát chung về
chi phí xây lắp và kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp trong doanh nghiệp.
Tiếp theo luận văn đã phân tích thực trạng kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp
tại Công ty Cổ phần Sông Đà 10 bao gồm đặc điểm chi phí xây lắp của Công ty và
thực trạng kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp tại Công ty Cổ phần Sông Đà 10: môi
trường kiểm soát, đánh giá rủi ro về chi phí xây lắp, và hoạt động kiểm soát chi phí
xây lắp. Việc phân tích trên dựa theo các chi phí cụ thể như: chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất
chung.
Luận văn đưa ra các vấn đề cần khắc phục trong kiểm soát chi phí xây lắp và đưa ra
giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát chi phí có hiệu quả.
Cuối cùng, luận văn luận kết quả nghiên cứu và giải pháp hoàn thiện kiểm

soát nội bộ chi phí xây lắp tại Công ty Cổ phần Sông Đà 10 bao gồm đánh giá thực
trạng kiểm soát nội bộ của công ty, định hướng và giải pháp hoàn thiện kiểm soát


5
nội bộ chi phí xây lắp (hoàn thiện môi trường kiểm soát, hoàn thiện quy trình đánh
giá rủi ro, hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi phí xây lắp, hoàn thiện hệ thống thông
tin và truyền thông và hoàn thiện quy trình kiểm soát). Trong phần này, luận văn
đưa ra các kiến nghị giải pháp về kiểm soát nội bộ dựa trên các phân tích cá nhân về
các điều luật hiện hành. Những kiến nghị này cần được điều chỉnh cả tầm vĩ mô là
nhà nước và tầm vi mô là các doanh nghiệp hiện nay để nhằm mục đích tạo môi
trường thông thoáng để các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả nhờ các hoạt động
của hệ thống kiểm soát nội bộ. Một điều quan trọng nữa là hệ thống quản trị doanh
nghiệp trong đó có công tác kiểm soát nội bộ cần bắt kịp và hướng theo thông lệ
quốc tế. Đây là một môi trường cạnh tranh khắc nghiệt trên cơ sở bùng nổ công
nghệ thông tin, dữ liệu lớn Big Data, trí tuệ nhân tạo. Có như vậy các doanh nghiệp
Việt nam mới có thể vươn tầm quốc tế, trở thành các công ty đa quốc gia.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

TRẦN THỊ THU HUYỀN

KIỂM SOÁT NỘI BỘ VỚI VIỆC TĂNG CƯỜNG
KIỂM SOÁT CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 10

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ PHÂN TÍCH


LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐOÀN THANH NGA

Hà Nội, năm 2019


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, bức tranh kinh tế - xã hội của Việt Nam
thành công khá toàn diện với các chỉ tiêu phát triển đều đạt và vượt mục tiêu đề ra.
Trong đó, điểm sáng nhất là năm 2018 tăng trưởng GDP đạt mức kỷ lục 7,08%,
mức tăng trưởng cao nhất trong vòng 10 năm qua, cho thấy nền kinh tế đã hồi phục
và nhiều khả năng tiệm cận một quỹ đạo tăng trưởng mới. Điểm đáng ghi nhận cùng
với tốc độ tăng trưởng cao là nền tảng kinh tế vĩ mô duy trì được ổn định vững
chắc, lạm phát được kiểm soát dưới 4%.
Hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng với nền kinh tế thế giới đã mở ra nhiều
cơ hội phát triển cho nền kinh tế Việt Nam. Từ khi gia nhập WTO có ngày càng nhiều
các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư kinh doanh vào Việt Nam, tạo ra sự cạnh tranh
gay gắt và khốc liệt trên thương trường, các doanh nghiệp gặp phải không ít khó khăn
trong việc cạnh tranh trên thị trường. Để tồn tại, vươn lên và cạnh tranh được với các
doanh nghiệp khácđòi hỏi doanh nghiệp phải nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng hiệu
quả hoạt động đồng nghĩa với việc các nhà quản trị doanh nghiệp phải năng động
trong cách điều hành, tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, tìm hiểu xác
định phương sách quản lý, tổ chức, đánh giá, vận hành, kiểm soát mới cho doanh
nghiệp….. Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả, vững mạnh giúp doanh
nghiệp ngăn ngừa và phát hiện các sai phạm, yếu kém, giảm thiểu tổn thất, rủi ro,
nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động và hoàn thành mục tiêu của doanh nghiệp.

Trong bối cảnh chung đó, để khẳng định vị trí của mình trên thương trường
thì các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp cũng phải vượt qua rất nhiều
khó khăn, tạo dựng cho mình một hệ thống kiểm soát nội bộ đạt hiệu quả cao nhất
trong đó có kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp là vấn đề đặc biệt quan trọng, có ý


2
nghĩa sống còn với hoạt động của doanh nghiệp.
Công ty cổ phần Sông Đà 10 là một công ty có quy mô hoạt động sản xuất
kinh doanh rộng, hoạt động lâu đời trong lĩnh vực xây lắp thì một hệ thống KSNB
vững mạnh là vô cùng quan trọng. Mặt khác, đặc điểm của quá trình xây lắp là quá
trình thi công chia làm nhiều giai đoạn, các công việc chủ yếu được thực hiện ngoài
trời nên các điều kiện thiên nhiên có thể ảnh hưởng đến tiến độ thi công. Quá trình
tập hợp chi phí kéo dài, phát sinh nhiều chi phí ngoài dự toán, chi phí không ổn định
và phụ thuộc vào từng giai đoạn thi công. Do đó, kiểm soát hiệu quả chi phí xây lắp
sẽ đem lại cho doanh nghiệp nhiều lợi ích nhưphòng ngừa được các rủi ro, hạ thấp
được giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo được chất lượng công trình từ đó khẳng
định được vị thế của mình trên thương trường. Xuất phát từ lý do đó nên Tôi chọn
đề tài “Kiểm soát nội bộ với việc tăng cường kiểm soát chi phí xây lắp tại Công
ty cổ phần Sông Đà 10” để nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ. Luận văn hướng tới
xem xét thực trạng KSNB chi phí xây lắp tại Công ty cổ phần Sông Đà 10, trên cơ
sở đó đánh giá, phát hiện những tồn tại trong hoạt động sản xuất kinh doanh và đề
xuất những giải pháp trên cơ sở khoa học cho hoạt động KSNB chi phí xây

lắp tại công ty, khiến nó trở thành một công cụ hữu hiệu nâng cao hiệu quả
hoạt động, giúp công ty đứng vững và ngày càng phát triển trong điều kiện
môi trường kinh doanh, pháp lý có nhiều biến động như hiện nay.
1.2 Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
nghiên cứu
Trong lý luận cũng như trong hoạt động thực tiễn, KSNB luôn được coi là đề

tài thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước. Một số nghiên
cứu của các tác giả nước ngoài về KSNB như: Lois và Irene đã nghiên cứu hệ thống
KSNB trên các khía cạnh kiểm soát quản lý, kiểm soát hoạt động và kiểm soát kế
toán trong tập đoàn Canada [1]; “Kiểm toán nội bộ hiện đại kế thừa quan điểm của
Brink” – Jack C. Robertson (1996) [2]; Liên đoàn kế toán quốc tế đã đưa ra khái


3
niệm về KSNB trong chuẩn mực kiểm toán ISA 315.
Liên quan đến KSNB chi phí xây lắp, ở Việt Nam đã có nhiều công trình
nghiên cứu,các công trình nghiên cứu đều có mục tiêu và phạm vi nhất định. Trong
quá trình thực hiện luận văn này, tác giả có tham khảo một số đề tài nghiên cứu
tương tự, cụ thể:
Các đề tài nghiêu cứu về kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp nói chung
và các lĩnh vực cụ thể nói riêng, đặc biệt trong lĩnh vực xây lắp:Nghiên cứu khoa
học“Đánh giá thực hiện chức năng kiểm toán nội bộ trong các Tổng công ty xây
dựng Việt Nam” của Tiến sĩ Phan Trung Kiên năm 2014 [3];Luận án tiến sĩ “ Hoàn
thiện kế toán chi phí sản xuất nhằm tăng cường kiểm soát chi phí trong các doanh
nghiệp xây lắp” của nghiên cứu sinh Giáp Đăng Kha 2015 [4]; “Xây dựng hệ thống
kiểm soát nội bộ trong tổ chức” Bài viết của trang báo CareerBuilder.vn [5];“Nâng
cao chất lượng hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp xây lắp” của Đỗ
Quốc Việt năm 2012 [6]… các tác giả đã hệ thống hóa các cơ sở lý luận về hệ thống
KSNB, phân tích mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng tới việc xây dựng, vận
hành hệ thống KSNB và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực của hệ thống
KSNB. Các công trình nghiên cứu này có phạm vi rộng, áp dụng chung cho các
doanh nghiệp trong cùng ngành, lĩnh vực.
Các công trình nghiên cứu KSNB chi phí xây lắp trong một đối tượng nghiên
cứu cụ thể như: “Kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp tại Công ty cổ phần xây lắp công
nghiệp Bình Định” của tác giả Trần Thị Thu Lệ năm 2013 [7]; “Kiểm soát nội bộ
chi phí xây lắp tại Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế” của tác

giả Trần Thị Minh Hảo năm 2015 [8];“Kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp tại Công ty
cổ phần xây lắp Vật tư kỹ thuật” của tác giả Nguyễn Thị Lý Tuệ năm 2015 [9]…các
công trình nghiên cứu này đã hệ thống hóa được lý luận chung về hệ thống kiểm
soát nội bộ theo cách tiếp cận truyền thống với các nội dung cụ thể tại các công ty
khác nhau. Tất cả các công trình này đều có tính ứng dụng cao, đưa ra được các giải


4
pháp hoàn thiện hệ thống KSNB phù hợp với đặc điểm thực tế của từng công ty
được nghiên cứu trong đề tài.
Như vậy, chưa có công trình nào nghiên cứu về KSNB với việc tăng
cường kiểm soát chi phí xây lắp tại Công ty cổ phần Sông Đà 10. Ngoài ra, xuất
phát từ thực trạng KSNB tại Công ty cổ phần Sông Đà 10 vẫn còn nhiều hạn chế,
do đó luận văn lựa chọn đề tài nghiên cứu về kiểm soát nội bộ với việc tăng
cường kiểm soát chi phí xây lắp tại Công ty, trong đó tập trung nghiên cứu vào
việc khái quát hóa lý luận chung về KSNB chi phí xây lắp kết hợp với phân tích
thực trạng KSNB chi phí xây lắp tại Công ty, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm
tăng cường KSNB tại công ty này.

1.3Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu hệ thống lý luận về kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp,
đánh giá, phân tích thực trạng công tác kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp tại Công ty
Cổ phần Sông Đà 10. Từ đó, đưa ra những giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện hệ
thống kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp tại Công ty Cổ phần Sông Đà 10 đảm bảo
tính liên hoàn, chính xác của các số liệu tài chính, kế toán, thống kê cho hoạt động
xây lắp và đưa công ty kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.

1.3.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận về kiểm soát nội bộ với việc tăng cường kiểm soát chi

phí xây lắp trong các doanh nghiệp xây dựng
- Tìm hiểu thực trạng kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp tại Công ty Cổ phần
Sông Đà 10, đánh giá những kết quả đã đạt được, những vấn đề tồn tại, nguyên
nhân của kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp tại Công ty.
- Đưa ra giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp tại


5
Công ty Cổ phần Sông Đà 10.

1.4 Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn hướng tới trả lời các câu hỏi nghiên cứu:
- Thế nào là kiểm soát nội bộ, kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp?
- Dựa trên cơ sở nào để đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp?
- Thực trạng KSNB chi phí xây lắp tại Công ty Cổ phần Sông Đà 10 như thế nào

1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về hệ thống KSNB với việc tăng cường kiểm soát chi
phí xây lắp tại Công ty cổ phần Sông Đà 10

1.5.2 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các hoạt động về KSNB chi phí xây lắp bao gồm các loại
chi phí: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử
dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung tại các công trình, hạng mục công trình
do Công ty cổ phần Sông Đà 10 trực tiếp thi công.
Đề tài nghiên cứu KSNB chi phí xây lắp tại Công ty cổ phần Sông Đà 10
trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2018

1.6 Phương pháp nghiên cứu

1.6.1 Nguồn dữ liệu được sử dụng trong luận văn
Đối với nguồn dữ liệu sơ cấp được thu thập qua các phương pháp:


6
+ Thông qua quan sát trực tiếp quy trình, công việc thực hiện hàng ngày của
các nhân viên trực thuộc các phòng , ban trong công ty theo quy trình luân chuyển
chứng từ liên quan đến KSNB chi phí xây lắp.
+ Thực hiện trao đổi, phỏng vấn trực tiếp và gián tiếp thông qua bảng câu hỏi
phỏng vấn, qua email và qua điện thoại đối với một số cán bộ công nhân viên trong
công ty, bao gồm: Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, kế toán viên, Trưởng phòng
Tổ chức – Hành chính, Trưởng phòng Kinh tế - Kế hoạch, Trưởng phòng vật tư, Chỉ
huy trưởng công trường, kế toán công trình…
Đối với nguồn dữ liệu thứ cấp: Đây là dữ liệu được thu thập từ những nguồn
bên trong và bên ngoài công ty:
+ Tài liệu từ bên ngoài: Các giáo trình, bài giảng, tài liệu về KSNB, Các quy
định pháp luật liên quan đến các lĩnh vực hoạt động xây lắp của Công ty.
+ Tài liệu nội bộ của Công ty: Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty,
cơ cấu tổ chức, điều lệ, quy chế quản lý và hoạt động điều hành sản xuất kinh doanh
của công ty, các quy định hiện hành, chiến lược kinh doanh và phát triển, báo cáo
kết quả kinh doanh từ năm 2015 đến năm 2018…

1.6.2 Phương pháp thu thập dữ liệu
Đề tài sử dụng phương pháp thu thập các dữ liệu sơ cấp. Quan sát thực tế
quy trình thanh quyết toán chi phí xây lắp của Công ty, đồng thời trao đổi, phỏng
vấn trực tiếp và gián tiếp một số cán bộ công nhân viên những vấn đề cần làm rõ để
đánh giá thực trạng KSNB chi phí xây lắp của Công ty


7


1.6.3 Phương pháp xử lý dữ liệu
Trên cơ sở các dữ liệu thu thập được, tác giả phân loại, sắp xếp, phân tích,
tổng hợp theo khung lý thuyết từ đó đưa ra những đánh giá, nhận định về hệ thống
KSNB với việc tăng cường kiểm soát chi phí xây lắp tại Công ty cổ phần Sông Đà
10, đưa ra những giải pháp để hoàn thiện KSNB chi phí xây lắp phù hợp với các
quy định quản lý của nhà nước và điều kiện thực tế của Công ty.

1.7 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Về mặt lý luận: Đề tài hệ thống hóa những vấn đề mang tính lý luận chung
về KSNB, trên cơ sở đó phân tích theo hướng cụ thể hóa lý luận chung về KSNB
chi phí xây lắp trong các doanh nghiệp xây dựng
Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở lý luận chung đã nghiên cứu, những nguồn dữ
liệu đã thu thập được. Luận văn đánh giá thực trạng công tác KSNB với việc tăng
cường kiểm soát chi phí xây lắp tại Công ty Cổ phần Sông Đà 10, đề xuất những
giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB với việc tăng cường kiểm soát chi phí
xây lắp tại Công ty Cổ phần Sông Đà 10. Từ đó, nâng cao vị thế cạnh tranh sản
phẩm xây lắp của Công ty, ổn định doanh thu và tăng lợi nhuận. Những giải pháp
này cũng có thể làm tài liệu tham khảo và áp dụng cho các doanh nghiệp xây dựng
ở Việt Nam

1.8 Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mục lục, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo và phần kết luận.
Luận văn được kết cấu gồm 04 chương:
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Lý luận chung về kiểm soát nội bộ với việc tăng cường kiểm soát


8
chi phí xây lắp trong doanh nghiệp xây dựng.

Chương 3: Thực trạng về kiểm soát nội bộ với việc tăng cường kiểm soát chi
phí xây lắp tại Công ty Cổ phần Sông Đà 10.
Chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu và giải pháp hoàn thiện về kiểm
soát nội bộ với việc tăng cường kiểm soát chi phí xây lắp tại Công ty Cổ phần Sông
Đà 10.

CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ VỚI
VIỆC TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI PHÍ XÂY LẮP TRONG
DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
2.1 Khái niệm, vai trò của kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp
2.1.1 Khái niệm và mục đích của kiểm soát nôị bộ
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế như hiện nay, với mức độ tăng trưởng ngày
càng cao của nền kinh tế Việt Nam áp lực suy thoái và những khó khăn nhiều chiều
từ nền kinh tế, các doanh nghiệp ngày càng quan tâm nhiều hơn đến quản trị rủi ro
và xây dựng hệ thống KSNB nhằm giúp tổ chức hạn chế những sự cố, mất mát,
thiệt hại, và tăng hiệu quả hoạt động của tổ chức.

2.1.1.1 Khái niệm kiểm soát nội bộ
Hiện nay, với sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường toàn cầu, áp lực suy
thoái và những khó khăn nhiều chiều từ nền kinh tế, các doanh nghiệp ngày càng
quan tâm nhiều hơn đến quản trị rủi ro và xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ
(KSNB) nhằm giúp tổ chức hạn chế những sự cố, mất mát, thiệt hại, và tăng hiệu
quả hoạt động của tổ chức. Tuy nhiên, khi đề cập đến hệ thống KSNB thì có rất


×