Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

giao an dung cho may chieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.76 KB, 22 trang )

Tuần 20
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 20
( 11/1 – 15/1 )
Thứ Môn Tiết
PPCT
Bài dạy


Hai
11/01
Chào cờ
20
Tuần 20
Tập đọc
39
Bốn anh tài ( TT )
Toán
96
Phân số
Lòch sử
20
Chiến thắng Chi Lăng
Đạo đức
20
Kính trọng biết ơn người lao động ( T2 )
Ba
12/01
Chính tả
20
Nghe – viết : Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
Toán


97
Phân số và phép chia số tự nhiên
Luyện từ và câu
39
Luyện tập về câu kể Ai làm gì ?
Kó thuật
20
Vật liệu và dụng cụ trồng rau hoa
Thể dục
39
Bài 39

13/01
Khoa học
39
Không khí bò ô nhiễm
Tập đọc
40
Trống đồng Đông Sơn
Toán
98
Phân số và phép chia số tự nhiên ( tt )
Kể chuyện
20
Kể chuyện đã nghe , đã đọc
Mó thuật
20
Vẽ trang : Đề tài ngày hội quê em
Năm
14/01

Tập làm văn
39
Miêu tả đồ vật ( KT viết )
Toán
99
Luyện tập
Khoa học
40
Bảo vệ bầu không khí trong sạch
Đòa lí
20
Người dân ở ĐBNB
Thể dục
40
Bài 40
Sáu
15/01
m nhạc
20
n tập bài hát chúc mừng
Luyện từ và câu
40
MRVT : Sức khoẻ
Toán
100
Phân số bằng nhau
Tập làm văn
40
Luyện tập giới thiệu đòa phương
Sinh hoạt

20
Tuần 20
Thứ hai , ngày 11 tháng 1 năm 2010

Tuần 20
TẬP ĐỌC
Tiết 39 : BỐN ANH TÀI ( tiếp theo)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/ Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu bốn anh tài chống
yêu tinh.Biết đọc diễn cảm đoạn văn chuyển giọng linh hoạtphù hợp với diễn biến của câu chuyện:
Hồi hộp ở đoạn đầu gấp gáp , dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh, chậm rãi
khoan thai ở lời kết
2/ Hiểu các từ ngữ mới trong bài: núc nắc, núng thế.
Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu
quy phục yêu tinh cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khay ( TLCH trong SGK ).
* đọc diễn cảm cả bài văn .
II/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 – 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ
tích về loài người, lời các câu hỏi trong SGK
B/ Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu cho HS quan sát tranh SGK miêu tả cuộc
chiến đấu quyết liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu
tinh
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc: .
- Đọc nối tiếp
+ Đoạn 1: 6 dòng đầu

+ Đoạn 2: Còn lại
- Luyện đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm cả bài, chú ý những chỗ cần ngắt
nghỉ, khoan thai, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm
b/ Tìm hiểu bài:
- Hoạt động nhóm
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai ? và đã
được giúp đỡ như thế nào ?
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống lại
yêu tinh?
+ Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh
- 2 – 3 lượt, kết hợp hiểu các từ mới được
giải nghóa sau bài: núc nắc, núng thế
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 1 – 2 HS đọc cả bài
- Các nhóm đọc thầm từng đoạn, trả lời
câu hỏi
- …gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu
cơm cho ăn và cho ngủ nhờ
- Yêu tinh có phép thuật phun nước , làm
nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc

- …có sức khoẻ, tài năng phi thường, dũng

Tuần 20
+ Ý nghóa của câu chuyện này là gì?
- GV nhận xét, bổ sung
c/ Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài văn

- Hứơng dẫn cả lớp thi đọc diễn cảm đọan: “Cẩu Khây
hé cửa … đất trời tối sầm lại”
- GV nhận xét, đánh giá
3/ Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
- HS về kể lại câu chuyện thật hấp dẫn cho người thân
nghe
cảm đồng tâm hiệp lực
- Các nhóm trao đổi, phát biểu
- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn
- HS nối tiếp đọc diễn cảm
TOÁN
Tiết 96: PHÂN SỐ
I / MỤC TIÊU:
Học sinh
- Bước đầu nhận biết về phân số, tử số và mẫu số
- Biết đọc, viết phân số
II/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Giới thiệu phân số
- GV hướng dẫn HS quan sát hình tròn và nêu câu hỏi
+ Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau ?
+ Có mấy phần được tô màu?
- Nêu: chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5
phần : ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn
- Ta gọi 5 là phân số
6
- Phân số 5 có tử số là 5 và mẫu số là 6
6
- Làm tương tự với các phân số

1 3 4
2 4 7
2/ Thực hành
• Bài 1
- HS quan sát và nhận xét
- 6 phần bằng nhau
- 5 phần
- Ta viết 5
6
- Đọc năm phần sáu
- HS đọc lại nhiều lần
- HS nhắc lại
- HS nhận biết 5 là tử số nằm trên dấu
gạch ngang. 5 là số tự nhiên
- 6 là mẫu số nằm dưới dấu gạch ngang. 6
là số tự nhiên ( mẫu số phải là số tự nhiên
khác 0 )
- HS nhận xét nêu tử số, mẫu số

Tuần 20
- Yêu cầu HS cho biết :
b/ Trong mỗi phân số đó: mẫu số cho biết gì? tử số cho
biết gì?
- GV nhận xét, đánh giá
• Bài 2:
- GV nhận xét
• Bài 3: Viết các phân số
a/ Hai phần năm
b/ Mười một phần mười hai
c/ Bốn phần chín

d/ Năm mươi hai phần tám mươi tư
- GV nhận xét, đánh giá
• Bài 4: Đọc các phân số
- GV nhận xét, đánh gia
3/ Củng cố- dặn dò:
- Cho một phân số , rồi nêu tử số và mẫu số của phân
số đó?
- GV nhận xét tiết học
- HS nêu yêu cầu từng phần
- HS làm bài, chữa bài
2 1 7 3 3
; ; ; ;
5 4 10 6 7

- HS nhận xét, bổ sung
- HS đọc yêu cầu, làm luôn trong SGK
- 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét
- Sửa bài
- HS làm vở, nêu kết quả

2 11 4 52
; ; ;
5 12 9 84
- HS nhận xét

- Chơi theo nhóm tổ
1 bạn đọc đúng sẽ được chỉ đònh cho bạn
khác đọc phân số tiếp theo
LỊCH SỬ
TIẾT 20 : CHIẾN THẮNG CHI LĂNG

I/ MỤC TIÊU:
Học xong bài này , học sinh biết:
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghóa Lam Sơn .
- Nắm được việc nhà hậu Lê được thành lập . Nêu các mẩu chuyện về lê Lợi
- Cảm phục sự thông minh sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng .
* Vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận đòa đánh đòch và mưu kế của quân ta
trong trận Chi Lăng .
II/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS
- Nêu các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa TK
XIV ?
- Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần ?
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn tìm hiểu:
• Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp

Tuần 20
- GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng
• Hoạt động 2:
- Hướng dẫn quan sát lược đồ để thấy được ải Chi Lăng
• Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:
- GV đưa ra câu hỏi gợi ý :
+ Khi quân Minh đến ải Chi Lăng kò binh ta hành động
như thế nào?
+ Kò binh của nhà Minh đã phản ứng như thế nào trước
hành động của quân ta?
+ Bộ binh và kò binh của nhà Minh thua trận như thế
nào?

- GV nhận xét
• Hoạt động 4:Làm việc cả lớp
- GV nêu câu hỏi cả lớp thảo luận
+ Trong trận Chi Lăng, nghóa quân Lam Sơn đã thể hiện
sự thông minh như thế nào?
+ Sau trận Chi Lăng thái độ của quân Minh ra sao?
- GV chốt ý
3/ Củng cố- dặn dò:
- Nêu ý nghóa của trận Chi Lăng
- GV nhận xét tiết học
- HS chú ý nghe
- HS quan sát và đọc thông tin
- HS tham khảo SGK trả lời câu hỏi
- HS phát biểu và thuật lại diễn biến của
trận đánh
- Thảo luận nêu kết quả và ý nghóa của
trận Chi Lăng
- HS nêu phần bài học SGK
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 20 : KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (T2)
I/ MỤC TIÊU : Học xong bài này HS có khả năng
1/ Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động
2/ Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động .
* Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động .
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Một số đồ dùng cho trò chơi sắm vai
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 1 – 2 HS

- Tại sao ta phải kính trọng biết ơn người lao động?
- Người lao động đem lại lợi ích gì cho gia đình và xã
hội?
2/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài
b/ Hoạt động 1 : Đóng vai

( Bài tập 4 / SGK )

Tuần 20
- Chia lớp thành các nhóm, Giao cho mỗi nhóm một
tình huống
- GV phỏng vấn các nhóm
+ Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống
như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
+ Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy ?
- G kết luận về cách cư xử phù hợp trong mỗi tình
huống
c/ Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm
( Bài tập 5 – 6 SGK)
- GV nhận xét chung
- GV kết luận
* Hoạt động nối tiếp :
- Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động
- HS thảo luận và đóng vai theo tình
huống
- Các nhóm lên đóng vai và trả lời những
câu hỏi của giáo viên
- HS tự liên hệ và trả lời
- Trình bày sản phẩm theo nhóm

- Cả lớp nhận xét
- 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
Thứ ba , ngày 12 tháng 1 năm 2010
CHÍNH TẢ
Tiết 20 NGHE –V IẾT :CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
PHÂN BIỆT TR/ CH , UÔT / UÔC
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/ Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
2/ Phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : ch/ tr; uôt / uôc.
3/ HS rèn chữ , giữ vở .
II/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A/ Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng viết từ khó: sản sinh, sắp xếp, thân
thiết, nhiệt tình
- Lớp viết vào giấp nháp
- GV sửa lỗi
B/ Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích – yêu cầu của giờ học
2/ Hướng dẫn học sinh nghe – viết
- GV đọc bài
- Đọc thầm, lưu ý cách viết tên riêng nước ngoài
+ Đân –lớp; nước Anh
+ Chữ số XIX, 1880
+ Từ khó: nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, xăm …
- GV đọc

- HS theo dõi SGK
- Đọc thầm đoạn văn, lưu ý từ khó

- HS gấp sách, viết bài

Tuần 20
- GV đọc lại cả bài lần 1
- GV đọc lần 2
- GV thu, chấm, nhận xét
3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
* Bài tập 2a
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- Điền tr/ch hoặc uôn / uôt vào chỗ trống
- Dán 3 – 4 tờ phiếu
- GV nhận xét
* Bài tập 3: Học nhóm
- Phát cho mỗi tổ tờ phiếu đã viết sẵn nội dung bài tập 3
+ Đoạn a: Đãng trí bác học
+Đoạn b: Vò thuốc quý
- GV cho HS tìm hiểu về tính khôi hài của truyện
4/ Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- HS dò bài
- HS đổi vở chấm lỗi cho nhau
- HS đọc thầm bài thơ – tự làm bài vào vở
bài tập
- HS lên thi điền nhanh âm đầu hoặc vần
vào chỗ thích hợp
- HS đọc kết quả, lớp nhận xét
- Yêu cầu HS đọc lại truyện và nói về tính
khôi hài của truyện
- Đãng trí, chẳng thấy, xuất trận
- Thuốc bổ, cuộc đi bộ,

- HS nhận xét về tính khôi hài của truyện

TOÁN
Tiết 97 : PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
A/ MỤC TIÊU: HS nhận ra rằng :
- Phép chia cho một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0 ) không phải bao giờ cũng có
thương là một số tự nhiên
- Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành phân số, tử số
là số bò chia và mẫu số là số chia .( Làm BT 1,2( 2ý đầu ) ,3 )
- HS tính chính xác , khoa học .
B / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình trong SGK
C/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
- GV cho một vài phân số
VD
1 3 4 5
; ; ;
2 4 7 6

2/ Bài mới :
GV nêu:
a/ - Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy
quả cam ?
b/ Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em . Hỏi mỗi em được
bao nhiêu phần của cai bánh ?
- HS đọc và nêu nhận xét về tử số và mẫu
số của mỗi phân số
- HS tự nhẩm và nêu :

8 : 4 = 2 ( quả cam)
- HS tự nhẩm và nêu cách thực hiện phép
chia : 3 : 4 =
3 : 4 = 3/ 4 ( cái bánh)
- Mỗi em được 3/4 cái bánh

Tuần 20
VD : 8 : 4 ; 3 : 4 ; 5 : 5
3/ Thực hành :
• Bài 1:
- Đọc yêu cầu
• Bài 2:
- Làm bài theo mẫu
• Bài 3:
- Làm theo mẫu
- GV cho HS tự nêu nhận xét để nhận biết


4 / Củng cố- dặn dò:
- Làm bài vào vở bài tập toán
8 : 4 =
8
4
; 3 : 4 =
3
4

- HS làm rồi sửa bài
- HS làm bài , sửa cả lớp
- HS làm rồi sửa bài

6 =
6
1
; 1 =
1
1
; 27 =
27
1
…..
- Mọi số tự nhiên có thể viết thành một
phân số có tử số là số tự nhiên đó có mẫu
số bằng 1


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 39 : LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ : AI LÀM GÌ ?
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/ Nắm vững kiến thức và kó năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết được câu kể đó
trong đoạn văn ( BT1 ) xác đònh được bộ phận CN , VN trong câu kể tìm được ( BT2 )
2/ Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì?( BT3 )
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp
- Vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 2
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Kiểm tra bài cũ:
-1 HS làm bài tập 1 – 2
- 1 HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT 3
B/ Bài mới :

1/ Giới thiệu bài :
2/ Hướng dẫn luyện tập:
• Bài tập 1:
- Tìm câu kể Ai làm gì?
- GV nhận xét chốt câu đúng : Đó là câu : 3, 4, 5, 7
• Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu bài :
- GV chốt lời giải đúng

- 1 HS đọc nội dung bài tập, cả lớp theo
dõi SGK
- Đọc thầm trao đổi
- HS làm bài cá nhân, đọc thầm câu 3 , 4,
5, 7 – Xác đònh chủ ngữ, vò ngữ
- HS phát biểu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×