Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP Giảng viên: Ts. Nguyễn Thị Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.06 KB, 42 trang )

BÀI 6
ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA
DOANH NGHIỆP

Giảng viên: Ts. Nguyễn Thị Hà

1
v2.0013107202


TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI
Giả sử bạn có 100 triệu đồng bạn sẽ nghĩ ngay tới việc dùng 100 triệu đó để
làm gì. Có bạn thì tiến hành mở một doanh nghiệp, có bạn mở cửa hàng thời
trang, có bạn sẽ mở cửa hàng ăn uống. Tất cả các dự án đó thực hiện đều vì
mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận.
Nếu bạn có 100 triệu và dự án đầu tư đó cũng cần 100 triệu thì khi đó bạn
có bỏ toàn bộ 100 triệu vào dự án hay chỉ bỏ một nửa và huy động một nửa.
Việc bỏ 100 triệu vào dự án hay việc bạn bỏ một nửa và huy động một nửa
sẽ đem lại điểm lợi gì cho bạn?

Bài học này giúp bạn
trả lời câu hỏi trên.

2
v2.0013107202


MỤC TIÊU

• Trang bị những kiến thức cơ bản về
tài chính trong việc xem xét đầu tư


dài hạn của doanh nghiệp;
• Nắm được phương pháp, kỹ năng
chủ yếu và đánh giá lựa chọn dự án
đầu tư trên góc độ tài chính.

3
v2.0013107202


HƯỚNG DẪN HỌC
• Để học tốt bài này cần có tầm nhìn
dài hạn, thấy được mối quan hệ gữa
đầu tư dài hạn và sự tăng trưởng
cũng như việc thực hiện các mục tiêu
của doanh nghiệp;
• Biết vận dụng lý thuyết giá trị theo
thời gian của tiền vào việc xem xét
hiệu quả tài chính của đầu tư đối với
doanh nghiệp;
• Cần nắm vững nội dung kinh tế của
các phương pháp đánh giá, lựa chọn
dự án đầu tư trên góc độ tài chính;
• Liên hệ với thực tế để hiểu rõ hơn
cách thức vận dụng lý thuyết giá trị
theo thời gian của tiền vào việc giải
quyết các vấn đề tài chính.
4
v2.0013107202



NỘI DUNG

• Tổng quan về đầu tư dài hạn của
doanh nghiệp;
• Xác định dòng tiền của dự án đầu tư;
• Các phương pháp chủ yếu đánh giá
và lựa chọn dự án đầu tư;
• Một số trường hợp đặc biệt trong
đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư.

5
v2.0013107202


1. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN TẠI DOANH NGHIỆP

Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh nghiệp:
• Khái niệm và phân loại đầu tư dài hạn;
• Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến rủi ro kinh
doanh của doanh nghiệp.

6
v2.0013107202


1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ DÀI HẠN

• Khái niệm: Đầu tư dài hạn là quá trình
hoạt động sử dụng vốn để hình thành
nên những tài sản cần thiết nhằm phục

vụ cho mục đích thu lợi nhuận trong dài
hạn ở tương lai.
• Phân loại đầu tư dài hạn:
 Theo cơ cấu vốn đầu tư;
 Theo mục tiêu đầu tư.

7
v2.0013107202


1.2. Ý NGHĨA VÀ CÁC YẾU TỐ CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẦU
TƯ DÀI HẠN
• Ý nghĩa của quyết định đầu tư dài hạn:
 Tạo ra giá trị mới cho doanh nghiệp;
 Quyết định đầu tư dài hạn ảnh hưởng tới doanh nghiệp trên:
Quy mô, trình độ trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ;
 Tác động đến tỷ suất sinh lời và rủi ro của doanh nghiệp.
• Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn.
 Các chính sách kinh tế tài chính của Nhà nước;
 Thị trường và sự cạnh tranh;
 Lãi suất và thuế trong kinh doanh;
 Sự tiến bộ của khoa học – công nghệ;
 Mức độ rủi ro của đầu tư;
 Khả năng tài chính của doanh nghiệp.
8
v2.0013107202


2. XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN


Các nguyên tắc cơ
bản xác định dòng
tiền của dự án

Xác định dòng tiền
của dự án

Xác định dòng tiền
của dự án đầu tư

Ảnh hưởng của
khấu hao đến dự
án đầu tư
9
v2.0013107202


2.1. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA
DỰ ÁN.
• Đánh giá dự án đầu tư cần dựa trên cơ sở đánh giá dòng tiền tăng
thêm do dự án đưa lại;
• Phải tính đến chi phí cơ hội khi xem xét dòng tiền của dự án;
• Không được tính chi phí chìm vào dòng tiền của dự án;
• Phải tính đến yếu tố lạm phát khi xem xét dòng tiền;
• Phải tính đến ảnh hưởng của dự án đến các bộ phận khác của doanh
nghiệp (ảnh hưởng chéo);
Những điểm chú ý:
• Số lượng và thời điểm phát sinh các khoản tiền ảnh hưởng rất lớn đến
việc đánh giá, lựa chọn dự án;
• Xác định dòng tiền của dự án là vấn đề khó khăn, phức tạp.


10
v2.0013107202


2.2. XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Xác định dòng tiền ra
của dự án đầu tư

Xác định dòng tiền
của đầu tư dự án

Xác định dòng tiền
vào của dự án đầu tư

Ảnh hưởng của khấu hao
dòng tiền đến dòng tiền
của dự án đầu tư
11
v2.0013107202


2.2.1. XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN RA CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

• Dòng tiền ra: Là các khoản chi liên
quan đến việc bỏ vốn thực hiện đầu tư
có thể bỏ rải rác trong nhiều năm,
cũng có thể bỏ ra ngay 1 lần
• Dòng tiền ra của dự án đầu tư sản

xuất kinh doanh gồm:
 Đầu tư vào TSCĐ;
 Đầu tư vào vốn lưu động thường
xuyên: Vốn lưu động thường xuyên
ban đầu khi dự án đi vào hoạt
động và vốn lưu động bổ xung.

12
v2.0013107202


2.2.2. XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN VÀO CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Dòng tiền thuần từ hoạt
động hàng năm

Xác định dòng tiền
vào của dự án đầu tư

Số tiền thuần từ việc thanh
lý nhượng bán TSCĐ khi kết
thúc dự án

Thu hồi vốn lưu động
thường xuyên đã ứng ra

13
v2.0013107202



2.2.2. XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN VÀO CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(tiếp theo)
• Dòng tiền thuần hoạt động hàng năm:
 Tính trực tiếp;
 Có thể tính gián tiếp:
Dòng tiền thuần hoạt động
=
hàng năm của dự án

Lợi nhuận sau
thuế hàng năm

+

Số khấu hao tài sản
cố định hàng năm

• Số tiền thuần từ thanh lý nhượng bán TSCĐ khi kết thúc dự án.
• Theo nguyên lý:
Số tiền thuần
Tiền thu thanh
từ thanh lý
=
lý TSCĐ
TSCĐ

Thuế GTGT
(nếu có)

Chi phí

thanh lý

Thuế thu nhập từ
lãi hoặc lỗ về vốn
nhượng bán,
thanh lý TSCĐ

• Thu hồi vốn lưu động thường xuyên đã ứng ra.
 Nguyên tắc thu hồi: Số vốn lưu động đã ứng ra bao nhiêu sẽ thu
hồi về bấy nhiêu.
 Có thể thu hồi dần ở một số năm hoặc thu hồi toàn bộ 1 lần ở cuối
năm của năm cuối cùng khi kết thúc dự án.
v2.0013107202

14


2.2.3. DÒNG TIỀN THUẦN CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
• Dòng tiền thuần của đầu tư: Là dòng tiền tăng thêm do DAĐT đưa lại, góp
phần làm tăng thêm dòng tiền và gia tăng giá trị cho doanh nghiệp.
Dòng tiền thuần
của DAĐT

=

Tổng dòng tiền thuần
hàng năm của DAĐT

-


Vốn đầu tư
ban đầu

• Trong đó: Dòng tiền thuần hàng năm của đầu tư là số chênh lệch của dòng
tiền vào và dòng tiền ra phát sinh hàng năm do đầu tư mang lại.
Dòng tiền
thuần hàng
năm của
đầu tư

Dòng tiền
thuần hoạt
= động hàng
năm

-

Khoản đầu tư
mới tăng thêm
(nếu có)

-

Số tăng thêm
hoặc giảm bớt
vốn lưu động
thường xuyên

+


Số tiền thuần
túy từ thanh lý
TSCĐ (nếu có)

• Để thuận tiện cho việc hoạch định dòng tiền của đầu tư, thông thường
người ta sử dụng qui ước sau:
 Số vốn đầu tư ban đầu được qui ước phát sinh ở thời điểm 0.
 Dòng tiền vào hoặc dòng tiền ra của dự án có thể phát sinh ở các thời
điểm khác nhau trong một năm đều được qui về cuối năm để tính toán.
15
v2.0013107202


2.3. ẢNH HƯỞNG CỦA KHẤU HAO ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
• Khấu hao TSCĐ trong kỳ là một khỏan chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ,
nhưng không phải là khoản chi tiền bằng tiền trong kỳ.
• Ảnh hưởng của khấu hao đến dòng tiền của dự án:
CFht = CFkt (1-t%) + KHt. t%

 CFht: Dòng tiền thuần hoạt động của dự án năm t
 CFkt: Dòng tiền trước thuế chưa kể khấu hao ở năm t, được tính theo
công thức:
Dòng tiền thuần trước
thuế không kể khấu
hao năm t (CFKt)

=

Doanh thu
thuần năm t


-

Chi phí sản xuất kinh doanh
bằng tiền mặt năm t

 KHt: Mức khấu hao TSCĐ năm t.

 t%: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
 KHt. t%: Mức tiết kiệm thuế do khấu hao ở năm t.
16
v2.0013107202


3. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế của
DAĐT (xem xét trên góc độ tài chính):
• Tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư;
• Thời gian hoàn vốn đầu tư;
• Giá trị hiện tại thuần của DAĐT;
• Tỷ suất doanh lợi nội bộ của DAĐT;
• Chỉ số sinh lời của DAĐT.

17
v2.0013107202


3.1. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỶ SUẤT LỢI NHUẬN

BÌNH QUÂN
Xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư của từng DAĐT

T
Trong đó:

SV



P
V

r
d

 Tsv: Tỷ suất lợi nhuận vốn bình quân của DAĐT;
 Pr: Lợi nhuận sau thuế bình quân hàng năm DAĐT mang lại;
 Vd: Vốn đầu tư bình quân hàng năm.
• Đánh giá lựa chọn dự án:
 Đối với các dự án độc lập nếu có tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư
> 0 đều có thể chọn.
 Đối với các dự án thuộc loại xung khắc, dự án nào có tỷ suất lợi nhuận
bình quân vốn đầu tư cao hơn sẽ được chọn.
• Đánh giá phương pháp:
 Ưu điểm: Đơn giản, dễ tính toán.
 Hạn chế: Chưa tính đến giá trị thời gian của tiền.
v2.0013107202

18



3.2. PHƯƠNG PHÁP THỜI GIAN HOÀN VỐN ĐẦU TƯ

• Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu
tư vốn thông thường(PP);
• Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu
tư có chiết khấu (DDP).

19
v2.0013107202


3.2.1. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP THỜI GIAN HOÀN VỐN ĐẦU
TƯ THÔNG THƯỜNG
• Nội dung phương pháp:
 Loại bỏ các dự án có thời gian thi công kéo dài không đáp ứng yêu
cầu của dự án;
 Xác định thời gian thu hồi vốn đầu tư của từng dự án đầu tư;
 Đánh giá lựa chọn dự án: Đối chiếu thời gian thu hồi vốn đầu tư của
các dự án với thời gian chuẩn thu hồi vốn đầu tư do dự án đề ra.
• Ưu điểm:
 Đơn giản, dễ tính toán;
 Phù hợp với việc xem xét DAĐT có qui mô vừa và nhỏ, có chiến lược
thu hồi vốn nhanh.
• Hạn chế:
 Chú trọng xem xét lợi ích ngắn hạn hơn là lợi ích dài hạn;
 Xem xét dự án không tính đến yếu tố gía trị thời gian của tiền.
20
v2.0013107202



3.2.2. PHƯƠNG PHÁP THỜI GIAN HOÀN VỐN ĐẦU TƯ CÓ
CHIẾT KHẤU (DDP)
• Thời gian thu hồi vốn có chiết khấu:
Khoảng thời gian cần thiết để tổng giá trị
hiện tại của dòng thu nhập trong tương
lai của dự án vừa đủ bù đắp số vốn đầu
tư ban đầu.
• Đánh giá phương pháp:
 Ưu điểm: Phương pháp thời gian
hoàn vốn có chiết khấu đã khắc phục
được hạn chế của phương pháp thời
gian hoàn vốn đơn giản là xem xét
dự án có tính đến giá trị thời gian
của tiền tệ.
 Nhược điểm: ít chú trọng đến dòng
tiền sau thời gian hoàn vốn đầu tư.
21
v2.0013107202


3.3. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ HIỆN TẠI THUẦN
(PHƯƠNG PHÁP NPV)

• Giá trị hiện tại thuần (NPV);
• Nội dung phương pháp NPV;
• Ưu điểm, hạn chế của phương pháp.

22

v2.0013107202


3.3.1. CÔNG THỨC TÍNH NPV
Công thức xác định NPV:
CFt

n

NPV  
t 1

(1  r)

t

 CF0

Trong đó:
• NPV: Giá trị hiện tại thuần của khoản đầu tư;
• CFt: Dòng tiền thuần của đầu tư ở năm thứ t;
• CFo: Khoản vốn đầu tư ban đầu của dự án;
• n: Vòng đời của khoản đầu tư;
• r: Lãi suất chiết khấu hay tỷ lệ hiện tại hóa thông thường được sử
dụng là chi phí sử dụng vốn. Giá trị hiện tại thuần thể hiện giá trị
dòng tiền tăng thêm do đầu tư mang lại có tính đến yếu tố giá trị
theo thời gian của tiền.
23
v2.0013107202



3.3.2. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NPV

• Xác định NPV của từng dự án (theo công
thức tính NPV trên).
• Đánh giá, lựa chọn:
 Nếu NPV < 0 => Loại bỏ dự án.
 Nếu NPV = 0 => Tùy điều kiện có thể
loại bỏ hoặc lựa chọn.
 NPV > 0: Nếu các dự án độc lập, đều
có thể lựa chọn.
Nếu các dự án xung khắc và có vòng đời
bằng nhau, chọn dự án có NPV lớn nhất
(không bị giới hạn về khả năng huy động
vốn đầu tư).

24
v2.0013107202


3.3.3. ƯU ĐIỂM, HẠN CHẾ CỦA PHƯƠNG PHÁP NPV
ƯU ĐIỂM

HẠN CHẾ

• Có tính đến yếu tố giá trị thời
gian của tiền.

• Không phản ánh mức sinh lời


• Đo lường trực tiếp giá trị tăng
thêm do vốn đầu tư tạo ra.

• Không thấy được mối liên hệ

• Có thể cộng giá trị hiện tại
thuần của các dự án.

tư với chi phí sử dụng vốn.

của đòng vốn đầu tư.
giữa mức sinh lời của vốn đầu
• Không thể đưa ra kết quả lựa
chọn khi các dự án không
đồng nhất về mặt thời gian và
khi nguồn vốn của dự án bị
hạn chế.
25

v2.0013107202


×