Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Nghiên cứu áp dụng phương pháp phân tích thứ bậc (AHP) để lựa chọn phương án công nghệ_unprotected

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

NGÔ NGỌC THANH

NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỨ BẬC
(AHP) ĐỂ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CÔNG NGHỆ THI CÔNG XÂY
DỰNG, ÁP DỤNG CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO
ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHIỆP THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

NGÔ NGỌC THANH

NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỨ BẬC
(AHP) ĐỂ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CÔNG NGHỆ THI CÔNG XÂY
DỰNG, ÁP DỤNG CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO
ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHIỆP THANH HÓA


Chuyên ngành:

Quản lý xây dựng

Mã số:

60-58-03-02

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS. ĐỒNG KIM HẠNH
GS.TS. VŨ THANH TE

Hà Nội - 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thu thập tài liệu, nghiên cứu và thực hiện, đến nay
luận văn thạc sĩ: "Nghiên cứu áp dụng phương pháp phân tích thứ bậc (AHP)
để lựa chọn phương án công nghệ thi công xây dựng, áp dụng cho công trình
xây dựng trường cao đẳng nghề công nghiệp Thanh Hóa" đã hoàn thành và
đảm bảo đầy đủ các yêu cầu đặt ra trong bản đề cương đã được Trường Đại học
Thủy Lợi phê duyệt.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn trường Đại học Thủy lợi là nơi đã
đào tạo, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và hoàn
thành luận văn này.

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với GS.TS. Vũ Thanh
Te và PGS.TS. Đồng Kim Hạnh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành
luận văn này.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Khoa
Công trình, Bộ môn công nghệ và quản lý xây dựng đã trực tiếp giảng dạy
chuyên môn và giúp đỡ trong suốt thời gian học tập để tôi có kiến thức hoàn
thành luận văn kết thúc khóa học.
Trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn, tuy đã hết sức cố
gắng nhưng do thời lượng của luận văn cũng như kinh nghiệm hạn chế về
nghiên cứu khoa học nên chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót nhất
định. Tôi rất mong nhận được sự tham gia đóng góp ý kiến, hướng dẫn bổ sung
của các thầy giáo, cô giáo và đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2016
Tác giả

Ngô Ngọc Thanh


ii


iii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học do chính tôi
thực hiện. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày 23 tháng 05năm 2016
Tác giả


Ngô Ngọc Thanh


iv


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ........................................................................ ix
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. xi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài: ............................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài: ................................................................ 2
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu: ............................................. 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ............................................................ 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ................................................. 4
6. Kết quả nghiên cứu: .................................................................................... 4
7. Nội dung của luận văn: ............................................................................... 4
CHƯƠNG 1. CÁC PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG VÀ LẬP KẾ
HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH. CÁC
NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THƯỜNG GẶP
........................................................................................................................... 7
1.1. Tình hình xây dựng nói chung và trong khu vực nghiên cứu.............. 7
1.2. Các phương án tổ chức thi công ............................................................. 9
1.2.1. Tổ chức thi công theo phương pháp tuần tự ........................................ 9
1.2.2. Tổ chức thi công theo phương pháp song song.................................. 10

1.2.3. Tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền ............................... 11
1.3. Các phương án lập kế hoạch tiến độ thi công ..................................... 13
1.3.1. Phương pháp sơ đồ ngang (Gantt) ...................................................... 13
1.3.2. Phương pháp sơ đồ xiên (Cylogram) .................................................. 14
1.3.3. Phương pháp sơ đồ mạng .................................................................... 14
1.4. Thời gian hoàn thành công việc ............................................................ 15
1.4.1. Khái niệm về công việc ........................................................................ 15
1.4.2. Xác định thời gian hoàn thành công việc ........................................... 15
1.5. Các nguyên nhân ảnh hưởng kế hoạch tiến độ thường gặp............... 17


vi

1.5.1. Lựa chọn Phương án công nghệ và tổ chức thi công ........................ 18
1.5.2. Công tác lập kế hoạch tiến độ .............................................................. 18
1.5.3. Công tác điều hành bản kế hoạch tiến độ ........................................... 19
1.5.4. Công tác cấp phát vốn đầu tư và kế hoạch sử dụng vốn .................... 20
1.5.5. Các sự cố công trình phát sinh trong quá trình thi công ................... 21
1.5.6. Công tác quản lý kỹ thuật và chất lượng công trình .......................... 21
1.6. Thực trạng công tác lựa chọn công nghệ thi công hiện nay ............... 22
1.7. Xác lập nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................. 26
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỨ BẬC (AHP) ĐỂ LỰA
CHỌN PHƯƠNG ÁN CÔNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG ......... 27
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện tiến độ xây dựng
công trình và giải pháp bảo đảm thực hiện đúng kế hoạch tiến độ.......... 27
2.1.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện tiến độ xây dựng công
trình.................................................................................................................. 27
2.1.2. Giải pháp bảo đảm thực hiện đúng kế hoạch tiến độ ......................... 36
2.2. Các phương pháp đánh giá sự hợp lý và phù hợp của bản kế hoạch

tiến độ thi công xây dựng .............................................................................. 38
2.2.1. Đánh giá về quy trình kỹ thuật ............................................................ 38
2.2.2. Đánh giá về việc sử dụng vốn đầu tư .................................................. 39
2.2.3. Đánh giá về việc sử dụng vật tư, trang thiết bị, con người ................ 42
2.3. Nội dung phương pháp phân tích thứ bậc ........................................... 44
2.3.1. Giới thiệu về phương pháp phân tích thứ bậc .................................... 44
2.3.2. Trình tự tiến hành một phân tích thứ bậc để lựa chọn phương án .. 45
2.4. Giải pháp áp dụng phương pháp AHP để lựa chọn phương án công
nghệ và tổ chức thi công................................................................................ 49
2.4.1. Khái niệm về công nghệ ....................................................................... 49
2.4.2. Giải pháp áp dụng phương pháp AHP................................................ 49
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................. 54
CHƯƠNG 3. SO SÁNH, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CÔNG NGHỆ VÀ
TỔ CHỨC THI CÔNG; LẬP KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CÔNG HẠNG


vii

MỤC CẦU QUA SÔNG NHÀ LÊ NỐI KHU B-C, CÔNG TRÌNH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHIỆP THANH HÓA, THUỘC
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN TOÀN DIỆN KINH TẾ XÃ HỘI THÀNH PHỐ
THANH HÓA ................................................................................................ 55
3.1. Giới thiệu công trình Trường cao đẳng nghề công nghiệp Thanh
Hóa, thuộc dự án phát triển toàn diện kinh tế xã hội thành phố Thanh
Hóa, hạng mục Cầu qua sông nhà Lê nối khu B-C ................................... 55
3.1.1. Trường cao đẳng nghề công nghiệp Thanh Hóa ............................... 55
3.1.2. Hạng mục Cầu qua sông Nhà Lê nối khu B và khu C ...................... 57
3.2. Đặc thù và các nhân tố ảnh hưởng tiến độ thực hiện công trình ...... 60
3.3. So sánh, lựa chọn phương án tổ chức thi công phù hợp .................... 62
3.3.1. Thành lập tổ chuyên gia ...................................................................... 62

3.3.2. Lựa chọn phương án công nghệ ......................................................... 62
3.3.3. Lựa chọn phương án tổ chức thi công................................................ 68
3.4. Giải pháp kỹ thuật và công nghệ thi công dầm bản ........................... 73
3.4.1. Thi công đúc dầm bản BTCT dự ứng lực căng kéo trước ................. 73
3.4.2. Công tác lao lắp dầm BTCT. ............................................................... 77
3.5. Xác định các công việc và thời gian thực hiện tiến độ thi công hạng
mục cầu qua sông nhà Lê nối khu B-C ....................................................... 78
3.6. Xác định điều kiện ràng buộc khi lập tiến độ...................................... 79
3.6.1 Thiết lập quan hệ phụ thuộc giữa các công tác .................................... 79
3.6.2. Các ràng buộc của công tác ................................................................... 82
3.7. Ứng dụng phần mềm Microsoft Project 2013 để lập kế hoạch tiến độ
thi công hạng mục Cầu qua sông nhà Lê nối khu B - C. ........................... 84
3.7.1. Giới thiệu phần mềm Microsoft Project 2013 (MS Project 2013) .............. 84
3.7.2. Các bước thực hiện ................................................................................. 85
3.7.3. Nhận xét, đánh giá bản kế hoạch tiến độ. .......................................... 86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................. 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 92
PHỤ LỤC TÍNH TOÁN ............................................................................... 96


viii


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Phương pháp tổ chức thi công tuần tự ........................................... 9
Hình 1.2. Phương pháp tổ chức thi công song song ..................................... 10
Hình 1.3. Phương pháp tổ chức thi công dây chuyền ................................... 11

Hình 2.1. Đường tích phân vốn đầu tư vào công trình ................................. 41
Hình 2.2. Đặc tính biểu đồ nhân lực ............................................................. 43
Hình 2.3. Sơ đồ mô tả bài toán phân tích thứ bậc ........................................ 45
Hình 2.4. Quy trình áp dụng phương pháp AHP để lựa chọn phương án tổ
chức thi công ................................................................................................. 53


x


xi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Ma trận cấp n ứng với n tiêu chí .................................................... 46
Bảng 2.2. Bảng xếp hạng các mức độ so sánh cặp ......................................... 46
Bảng 2.3. Đánh giá các tiêu chí theo cặp dựa vào mức độ ưu tiên ................ 47
Bảng 2.4. Tính toán trọng số cho các tiêu chí ................................................ 47
Bảng 2.5. Chỉ số ngẫu nhiên ứng với số tiêu chí lựa chọn được xem xét ....... 48
Bảng 3.1. Tổng hợp ý kiến chuyên gia về mức độ ưu tiên của các tiêu chí .... 64
Bảng 3.2. So sánh cặp các tiêu chí ................................................................. 64
Bảng 3.3. Trọng số các tiêu chí khi so sánh cặp............................................. 64
Bảng 3.4. Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C 1 .... 65
Bảng 3.5. Trọng số các phương án theo tiêu chí C 1 ....................................... 65
Bảng 3.6. Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C 2 .... 66
Bảng 3.7. Trọng số các phương án theo tiêu chí C 2 ....................................... 66
Bảng 3.8. Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C 3 .... 66
Bảng 3.9. Trọng số các phương án theo tiêu chí C 3 ....................................... 66
Bảng 3.10. Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C 4 .. 67
Bảng 3.11. Trọng số các phương án theo tiêu chí C 4 ..................................... 67
Bảng 3.12. Tổng hợp kết quả tính toán ........................................................... 68

Bảng 3.13. Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C 1 .. 69
Bảng 3.14. Trọng số các phương án theo tiêu chí C 1 ..................................... 70
Bảng 3.15. Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C 2 .. 70
Bảng 3.16. Trọng số các phương án theo tiêu chí C 2 ..................................... 70
Bảng 3.17. Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C 3 .. 71
Bảng 3.18. Trọng số các phương án theo tiêu chí C 3 ..................................... 71
Bảng 3.19. Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C 4 .. 71
Bảng 3.20. Trọng số các phương án theo tiêu chí C 4 ..................................... 72
Bảng 3.21. Tổng hợp kết quả tính toán ........................................................... 72
Bảng 3.22. Liệt kê công việc và thời gian hoàn thành .................................... 79
Bảng 3.23. Các loại quan hệ giữa các công tác ............................................... 82


xii


xiii

CHỮ VIẾT TẮT

EDCF: Tổ chức Viện trợ phát triển chính thức (ODA) của Hàn Quốc
ADB: Ngân hàng pháoạch tiến độ thi công nói riêng.
Luận văn dừng ở một ví dụ đơn giản, có ít tiêu chí so sánh để minh họa
việc ứng dụng giải pháp. Khi có nhiều tiêu chí so sánh hơn, người ta có thể sử
dụng phần mềm chuyên dụng (Expert Choice), hoặc nhóm các tiêu chí thành
nhiều nhóm hơn và giải quyết bài toán kết hợp với bài toán phân tích mạng
(Analytic Network Process) để phản ánh đúng hơn thực tế cũng như tiết kiệm
thời gian tính toán.



89

2. Kiến nghị:
Từ những kết quả nghiên cứu và việc áp dụng đối với hạng mục công
trình cụ thể, học viên có một số kiến nghị như sau:
a. Về công tác quản lý của chủ đầu tư:
- Chủ đầu tư phải yêu cầu nhà thầu xây lắp lập kế hoạch tiến độ thi
công theo đúng quy định của hợp đồng xây lắp đã ký kết. Bản kế hoạch tiến
độ thi công do nhà thầu trình duyệt phải được chủ đầu tư và tư vấn giám sát
kiểm tra đánh giá tính hiệu quả, phù hợp với công nghệ thi công và năng lực
tổ chức sản xuất cũng như các điều kiện thực tiễn tại thời điểm thi công.
- Chủ đầu tư, đại diện chủ đầu tư phải phối hợp với chính quyền địa
phương nơi thực hiện dự án tập trung chỉ đạo, giải quyết kịp thời những
vướng mắc trong công tác bồi thường GPMB. Chỉ được khởi công các công
trình, dự án khi có đủ điều kiện về mặt bằng; đồng thời, ưu tiên tập trung vốn
cho công tác bồi thường GPMB, chỉ cho nhà thầu ứng vốn sau khi đáp ứng đủ
vốn cho công tác GPMB. Đôn đốc, chỉ đạo nhà thầu huy động xe, máy, thiết
bị, nhân lực để đẩy nhanh tiến độ thi công các dự án và có kế hoạch giải ngân
cụ thể đối với từng dự án, gói thầu.
- Tiến độ công trình phụ thuộc rất lớn đến nguồn vốn của chủ đầu tư.
Do vậy cần phải nhanh chóng tổ chức nghiệm thu, lập hồ sơ thanh toán, hoàn
ứng theo quy định; kiên quyết không thực hiện hoàn ứng đối với các dự án có
số dư ứng lớn, hoàn ứng chậm và kéo dài.
- Ngoài ra, đối với những nhà thầu năng lực thi công yếu, thi công công
trình kéo dài, chủ đầu tư cần cương quyết thay thế nhà thầu khác để bảo đảm
tiến độ thực hiện dự án.
b. Về công tác tổ chức thực hiện của nhà thầu xây lắp:
- Các doanh nghiệp hoạt động thi công xây lắp công trình phải không
ngừng nâng cao năng lực sản xuất, tăng cường thiết bị và dây chuyền công



90

nghệ hiện đại theo kịp trình độ xây dựng của thế giới; đào tạo bồi dưỡng lực
lượng lao động giàu kiến thức chuyên môn và các kỹ năng, kinh nghiệm thực
tế thông qua các chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ, tham quan học hỏi các
nhà thầu quốc tế về việc tổ chức thi công, lập kế hoạch tiến độ thực hiện một
số dự án trọng điểm đã và đang thực hiện tại Việt Nam.
- Nhà thầu xây lắp phải luôn phân tích, đánh giá các điền kiện thuận lợi
hoặc rủi ro ảnh hưởng đến việc thi công mỗi hạng mục hay trong từng giai
đoạn thi công công trình. Từ đó quyết định lựa chọn phương án công nghệ và
tổ chức thi công tối ưu, xây dựng biện pháp, kế hoạch tiến độ thi công phù
hợp nhằm đảm bảo hoàn thành công trình đúng hoặc trước thời hạn được
giao.
- Sử dụng phương pháp phân tích thứ bậc AHP như đề tài nghiên cứu
hoặc các công cụ quản lý phù hợp để phân tích, đánh giá và lựa chọn phương
án tổ chức thi công tối ưu nhất phù hợp với đặc điểm công trình và trình độ
năng lực đơn vị quản lý thi công.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý dự án mà cụ thể
ở đây là sử dụng phần mềm Microsoft Project trong công tác lập kế hoạch
tiến độ thi công có vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực quản lý dự
án của các cá nhân và đơn vị, giải quyết nhanh chóng và hiệu quả nhiều vấn
đề trong giai đoạn triển khai, tổ chức thực hiện.


91


92


TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] . Bộ Kế hoạch đầu tư (2015), Văn bản số 3114/BKHĐT-GSTĐĐT
về việc Tổng hợp công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm
2014.
2. Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng - Trường đại học Thủy Lợi
(2013), Bài giảng kế hoạch tiến độ, Hà Nội.
3. Bộ môn Thi công - Trường đại học Thủy Lợi (2004), Thi công các
công trình thủy lợi, NXB Xây dựng, Hà Nội.
4. Chính Phủ (2015), Nghị định số 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về
hợp đồng xây dựng.
5. Chính Phủ (2015), Nghị định số 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng.
6. Chính Phủ (2015), Nghị định số 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu
tư xây dựng.
7. Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa (2011), Quyết định số 3970/QĐUBND về việc phê duyệt điều chỉnh Cấu phần 1 - Trường Cao đẳng
nghề Công nghiệp Thanh Hóa, thuộc Hợp phần 4 - Phát triển nguồn
nhân lực, dự án CSEDP;
8. Trần Thị Mỹ Dung (2012), “Tổng quan về ứng dụng phương pháp
phân tích thứ bậc trong quản lý chuỗi cung ứng”, Tạp chí Khoa học
trường đại học Cần Thơ, (21a), tr.180-189.
9. Giám đốc Ban quản lý dự án Phát triển toàn diện kinh tế - xã hội Thành
phố Thanh Hóa (2012), Quyết định số 73/QĐ-BQL về việc phê duyệt
điều chỉnh bổ sung dự toán Cấu phần 1 - Trường Cao đẳng nghề Công
nghiệp Thanh Hóa, thuộc Hợp phần 4 - Phát triển nguồn nhân lực, dự
án CSEDP.


93

10. Giám đốc Ban quản lý dự án Phát triển toàn diện kinh tế - xã hội

Thành phố Thanh Hóa (2014), Quyết định số 434/QĐ-UBND về việc
phê duyệt điều chỉnh Cấu phần 1 - Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp
Thanh Hóa, thuộc Hợp phần 4 - Phát triển nguồn nhân lực, dự án
CSEDP.
11. Đinh Tuấn Hải (2015), Bài giảng môn học Công nghệ xây dựng, Bộ
môn công nghệ và quản lý xây dựng - Trường đại học Thủy Lợi.
12. Đinh Tuấn Hải, Phạm Xuân Anh (2013), Quản lý dự án trong giai
đoạn xây dựng, NXB Xây dựng, Hà Nội.
[13]. Nguyễn Trọng Hoan, Dương Văn Bá (2007), “Đề xuất một số giải
pháp tổ chức quản lý nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư khi thi công
công trình thủy lợi - thủy điện”, Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thủy lợi
và Môi trường, (17), tr.48-53.
14. Lê Văn Kiểm (2011), Thiết kế tổ chức thi công, NXB Xây dựng, Hà
Nội.
15. Trương Văn Lâm (2012), Ứng dụng phương pháp ra quyết định đa
mục tiêu trong hệ thống sản xuất, Luận văn thạc sĩ kỹ thuật, Trường
Đại học Đà Nẵng, Đà Nẵng.
[16]. Tiến Mạnh (2015), Công nghệ GTVT Việt Nam tiệm cận trình độ thế
giới [Internet], 14/8/2015 [trích dẫn ngày 20/4/2016] Lấy từ:
URL: />17. Đặng Gia Nải (2006), Xây dựng cầu bê tông cốt thép bằng công nghệ
đà giáo di động, NXB Giao thông vận tải, Hà Nội.
18. Nguyễn Trường Ngân (2011), “Ứng dụng tiến trình phân cấp thứ bậc
xác định các yếu tố chủ đạo ảnh hưởng đến quá trình xói mòn đất lưu
vực sông Bé”, Tạp chí phát triển khoa học và công nghệ, 14(M4),
tr.41-49.


94

19. Nguyễn Thế Quân (2015), “Áp dụng phương pháp phân tích thứ bậc

(AHP) để lựa chọn phương án công nghệ thi công xây dựng”, Tạp chí
Kết cấu & công nghệ xây dựng, (17), tr.20-29.
20. Đàm Văn Tài (2013), Microsoft Project 2010 for Project Manager,
Công ty cổ phần tư vấn quản lý dự án VPM - Hà Nội, Hà Nội.
21. Nguyễn Viết Trung, Hoàng Hà (2003), Cầu bê tông cốt thép nhịp giản
đơn, NXB Giao thông vận tải, Hà Nội.
22. Trịnh Quốc Thắng (2012), Các phương pháp sơ đồ mạng trong xây
dựng, NXB Xây dựng, Hà Nội.
23.Nguyễn Viết Trung, Phạm Huy Chính (2003), Các công nghệ thi công
cầu, NXB Xây dựng, Hà Nội.
24. Website Báo đấu thầu: />25. Website Bộ xây dựng: />

95


96

PHỤ LỤC TÍNH TOÁN


97


98

Phụ lục 1. MẪU PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA
SO SÁNH CẶP GIỮA CÁC TIÊU CHÍ
A- Thông tin chung của người được khảo sát:
Họ và tên:………………………………


Tuổi:……

Trình độ chuyên môn:…………………………………………………….
Đơn vị công tác hiện nay:…………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
B - Nội dung khảo sát:
Anh/Chị cho biết ý kiến đánh giá mức độ ưu tiên của các tiêu chí sau:
- Tiêu chí C 1 : Hiệu quả kính tế tối ưu
- Tiêu chí C 2 : Tính cơ giới hóa, công cụ thiết bị kỹ thuật cao
- Tiêu chí C 3 : Tổ chức lao động khoa học
- Tiêu chí C 4 : Tiêu chuẩn hóa và định hình hóa thi công
Bảng ghi ý kiến đánh giá của Anh/Chị:
STT

Yếu tố so sánh cặp các tiêu chí

1

Tiêu chí C 1 và Tiêu chí C 2

2

Tiêu chí C 1 và Tiêu chí C 3

3

Tiêu chí C 1 và Tiêu chí C 4

4


Tiêu chí C 2 và Tiêu chí C 3

5

Tiêu chí C 2 và Tiêu chí C 4

6

Tiêu chí C 3 và Tiêu chí C 4

Đánh giá

Ghi chú

Thanh Hóa, ngày…..tháng…..năm….
Chữ ký của chuyên gia


×