Tải bản đầy đủ (.pdf) (178 trang)

Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn đánh giá khả năng nguồn nước_unprotected

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.41 MB, 178 trang )

LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn đánh giá khả năng
nguồn nước trên lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn và đề xuất giải pháp khai thác bền
vững nguồn nước trong mùa kiệt” được hoàn thành tại Khoa Kỹ thuật tài nguyên
nước trường Đại học Thủy Lợi. Trong suốt quá trình nghiên cứu, ngoài sự phấn đấu
nỗ lực của bản thân, học viên đã nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của các thầy
giáo, cô giáo, của bạn bè và đồng nghiệp.
Học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất tới TS. Nguyễn
Văn Tuấn và PGS.TS. Nguyễn Tuấn Anh, người thầy đã luôn cổ vũ, động viên,
tận tình hướng dẫn và góp ý chỉ bảo trong suốt quá trình hoàn thành luận văn này.
Học viên xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, các thầy, cô
giáo Phòng Đào tạo Đại học và Sau đại học, các thầy, cô giáo trong Khoa Kỹ
thuật Tài nguyên nước, các thầy, cô giáo các bộ môn trong Trường Đại học Thủy
lợi, những người đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt kiến thức chuyên môn trong suốt
quá trình học tập.
Cảm ơn gia đình, cơ quan, bạn bè và đồng nghiệp đã cổ vũ, khích lệ và tạo
điều kiện thuận lợi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Do kinh nghiệm còn hạn chế, cũng như thời gian và tài liệu thu thập chưa
thực sự đầy đủ, luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi các thiếu sót, vì vậy rất
mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô giáo và đồng nghiệp quan tâm tới vấn đề
này để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

/

/2016

Học viên

Nguyễn Thị Dung




BẢN CAM KẾT
Tên tác giả: Nguyễn Thị Dung
Học viên cao học 22Q11
Người hướng dẫn 1: TS. Nguyễn Văn Tuấn
Người hướng dẫn 2: PGS.TS. Nguyễn Tuấn Anh
Tên đề tài luận văn: “Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn đánh giá
khả năng nguồn nước trên lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn và đề xuất giải
pháp khai thác bền vững nguồn nước trong mùa kiệt”.
Tôi xin cam kết: Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân và được
thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Văn Tuấn và PGS.TS.
Nguyễn Tuấn Anh.
Các số liệu và những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này
trung thực và chưa từng được công bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Học viên

Nguyễn Thị Dung


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
BẢN CAM KẾT
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU


....................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
VÀ VÙNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. 5
1.1. Các nghiên cứu trong và ngoài nước về lĩnh vực nghiên cứu ................. 5
1.1.1.Nghiên cứu ngoài nước ........................................................................ 5
1.1.2.Nghiên cứu trong nước ........................................................................ 8
1.1.3.Nhận xét chung về các nghiên cứu đã thực hiện ............................... 10
1.2. Tổng quan về vùng nghiên cứu .............................................................. 10
1.2.1.Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 10
1.2.2.Đặc điểm khí tượng thủy văn ............................................................. 16
1.2.3.Hiện trạng và phương hướng phát triển kinh tế xã hội ..................... 23
1.3. Đánh giá khả năng nguồn nước trên lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn . 33
1.3.1.Tài nguyên nước mặt .......................................................................... 33
1.3.2.Tài nguyên nước dưới đất .................................................................. 34
1.4. Hiện trạng công trình cấp nước vùng hạ du ........................................... 36
1.4.1.Hiện trạng công trình khai thác, sử dụng nước theo vùng ................ 36
1.4.2.Hiện trạng các công trình cấp nước khác.......................................... 39
1.5. Hiện trạng các công trình thủy điện ....................................................... 40
1.6. Hiện trạng sử dụng nước trên lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn ............ 42
1.6.1.Hiện trạng sử dụng nước mặt cho nông nghiệp................................. 42
1.6.2.Hiện trạng sử dụng nước mặt cho dân sinh và công nghiệp ............. 43


1.6.3.Hiện trạng sử dụng nước cho nuôi trồng thủy sản. ........................... 44
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ĐÁNH GIÁ KHẢ
NĂNG NGUỒN NƯỚC, CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TÁC ĐỘNG CỦA
THỦY ĐIỆN ĐẾN NGUỒN NƯỚC VÙNG HẠ DU TRONG MÙA KIỆT47
2.1. Lựa chọn mô hình tính toán cân bằng nước........................................... 47

2.1.1.Công thức tổng quát về cân bằng nước ............................................. 47
2.1.2.Phân tích lựa chọn mô hình cân bằng nước ...................................... 47
2.1.3.Cơ sở và kết quả phân chia tiểu lưu vực để tính toán cân bằng nước
lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn .................................................................. 54
2.2. Tính toán nhu cầu sử dụng nước cho các ngành .................................... 56
2.2.1.Tiêu chuẩn tính toán nhu cầu sử dụng nước ...................................... 56
2.2.2.Tính toán nhu cầu sử dụng nước giai đoạn hiện tại .......................... 60
2.2.3.Tính toán nhu cầu sử dụng nước trong tương lai năm 2020 ............. 65
2.3. Tính toán lượng nước đến trên lưu vực ................................................. 69
2.3.1.Tình hình mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn ........................... 69
2.3.2.Phân vùng tính toán mô số dòng chảy ............................................... 70
2.3.3.Phân chia tiểu lưu vực để tính lượng nước đến trong mô hình MIKE
BASIN .......................................................................................................... 71
2.4. Thiết lập mô hình tính toán cân bằng nước MIKE BASIN ................... 71
2.4.1.Xây dựng sơ đồ mạng lưới sông suối sử dụng trong mô hình MIKE
BASIN .......................................................................................................... 71
2.4.2.Phân chia hệ thống khu sử dụng nước trong nông nghiệp ................ 72
2.4.3.Xây dựng mô hình MIKE BASIN cho lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn74
2.4.4.Xác định số liệu đầu vào của mô hình ............................................... 81
2.4.5.Kiểm định mô hình ............................................................................. 81
2.5. Tính toán cân bằng nước giai đoạn hiện tại ........................................... 88
2.5.1.Kết quả tính toán cân bằng nước sơ bộ tần suất 85% nhu cầu nước
2012 ............................................................................................................ 89


2.5.2.Kết quả tính toán cân bằng nước bằng mô hình MIKE BASIN 1978 –
2012 với nhu cầu sử dụng nước ở hiện tại .................................................. 91
2.6. Tính toán cân bằng nước trong tương lai ............................................... 95
2.6.1.Kết quả tính toán cân bằng nước sơ bộ tần suất 85%, nhu cầu sử
dụng nước 2020 ........................................................................................... 96

2.6.2.Kết quả tính toán cân bằng nước mô hình MIKE BASIN 1978-2012
với nhu cầu sử dụng nước đến 2020 ........................................................... 98
2.7. Phân tích xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng nguồn nước trên
lưu vực ......................................................................................................... 102
2.8. Tác động của các công trình thủy điện ................................................ 109
2.8.1.Tính toán cân bằng nước xác định sự thay đổi khả năng nguồn nước
trong trường hợp có hoặc không có các tác động của các công trình thủy
điện .......................................................................................................... 109
2.8.2.Tác động của việc chuyển nước từ sông Vu Gia sang sông Thu Bồn115
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KHAI THÁC BỀN VỮNG
NGUỒN NƯỚC TRONG MÙA KIỆT ...................................................... 125
3.1. Nguyên tắc và cơ sở khoa học đề xuất giải pháp ................................. 125
3.2. Nghiên cứu đề xuất lượng nước hợp lý cấp cho hạ du từ các công trình
thủy điện ...................................................................................................... 126
3.3. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp khác nhằm khai thác bền vững nguồn
nước trong mùa kiệt ..................................................................................... 129
3.3.1.Đề xuất các giải pháp công trình đáp ứng nhu cầu cấp nước và khai
thác, sử dụng hiệu quả nguồn nước .......................................................... 129
3.3.2.Đề xuất các giải pháp phi công trình quản lý, khai thác và sử dụng
hiệu quả, bền vững nguồn nước trên lưu vực............................................ 131
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 135
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 139
PHỤ LỤC ................................................................................................... 141


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Bản đồ lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn [6] ......................................................10
Hình 1.2: Bản đồ đất lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn [6] ................................................12
Hình 2.1: Phác họa mô hình lưu vực sông trong sơ đồ MIKE BASIN ..............................54
Hình 2.2: Sơ đồ lưới trạm thủy văn trên lưu vực ...............................................................70

Hình 2.3: Sơ đồ mạng lưới sông xây dựng trong mô hình MIKE BASIN ........................72
Hình 2.4: Sơ

đồ

công

trình

thủy

điện

trong



hình

MIKE

BASIN

lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn ...........................................................................................78
Hình 2.5: Sơ đồ tính toán cân bằng nước lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn ......................79
Hình 2.6: Sơ đồ tính cân bằng nước MIKE BASIN lưu vực sông Vu Gia – .....................80
Thu Bồn

............................................................................................................................80


Hình 2.7: Kết quả hiệu chỉnh mô hình NAM trạm Nông Sơn ...........................................82
Hình 2.8: Kết quả kiểm định mô hình NAM trạm Nông Sơn ............................................83
Hình 2.9: Kết quả hiệu chỉnh mô hình NAM trạm Thành Mỹ...........................................84
Hình 2.10: Kết quả kiểm định mô hình NAM trạm Thành Mỹ ...........................................85
Hình 2.11: Kết quả kiểm định MIKE BASIN tại trạm Thành Mỹ.......................................88
Hình 2.12: Kết quả kiểm định MIKE BASIN tại trạm Nông Sơn .......................................88
Hình 2.13: Dòng chảy mùa kiệt trạm Nông Sơn (1978-1982) ...........................................109
Hình 2.14: Dòng chảy mùa kiệt trạm Nông Sơn (1982-1987) ...........................................110
Hình 2.15: Dòng chảy mùa kiệt trạm Nông Sơn (1987-1991) ...........................................110
Hình 2.16: Dòng chảy mùa kiệt trạm Nông Sơn (1992-1996) ...........................................110
Hình 2.17: Dòng chảy mùa kiệt trạm Nông Sơn (1997-2001) ...........................................111
Hình 2.18: Dòng chảy mùa kiệt trạm Nông Sơn (2001-2006) ...........................................111
Hình 2.19: Dòng chảy mùa kiệt trạm Nông Sơn (2006-2011) ...........................................111
Hình 2.20: Dòng chảy mùa kiệt trạm Nông Sơn (2011-2012) ...........................................112
Hình 2.21: Dòng chảy mùa kiệt trạm Thành Mỹ (1978-1982) ..........................................112
Hình 2.22: Dòng chảy mùa kiệt trạm Thành Mỹ (1982-1987) ..........................................112
Hình 2.23: Dòng chảy mùa kiệt trạm Thành Mỹ (1987-1991) ..........................................113
Hình 2.24: Dòng chảy mùa kiệt trạm Thành Mỹ (1992-1996) ..........................................113
Hình 2.25: Dòng chảy mùa kiệt trạm Thành Mỹ (1997-2001) ..........................................113
Hình 2.26: Dòng chảy mùa kiệt trạm Thành Mỹ (2002-2006) ..........................................114


Hình 2.27: Dòng chảy mùa kiệt trạm Thành Mỹ (2006-2010) ..........................................114
Hình 2.28: Dòng chảy mùa kiệt trạm Thành Mỹ (2011-2012) ..........................................114


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1:

Đặc trưng hình thái sông Vu Gia – Thu Bồn ..................................................16


Bảng 1.2:

Nhiệt độ không khí bình quân tháng trung bình nhiều năm ...........................17

Bảng 1.3:

Tổng số giờ nắng tháng, năm trung bình nhiều năm ......................................17

Bảng 1.4:

Độ ẩm trung bình quân tháng trung bình nhiều năm ......................................17

Bảng 1.5:

Lượng bốc hơi bình quân tháng trung bình nhiều năm ...................................18

Bảng 1.6:

Lượng mưa bình quân năm, mùa các trạm .....................................................20

Bảng 1.7:

Tỷ lệ phân phối nước ......................................................................................21

Bảng 1.8:

Dòng chảy kiệt nhỏ nhất các trạm ..................................................................23

Bảng 1.9:


Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu năm 2012 vùng nghiên cứu ..........................24

Bảng 1.10:

Dân số trong lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn 2012 ......................................25

Bảng 1.11:

Diện tích các loại cây trồng chính thống kê theo tiểu lưu vực .......................25

Bảng 1.12:

Số lượng gia súc, gia cầm năm 2012 toàn lưu vực .........................................25

Bảng 1.13:

Diện tích các khu công nghiệp thống kê theo tiểu lưu vực năm 2012 ............26

Bảng 1.14:

Diện tích đất lâm nghiệp năm 2012 ................................................................26

Bảng 1.15:

Diện tích nuôi trồng thủy sản năm 2012 toàn lưu vực ....................................27

Bảng 1.16:

Dự báo dân số trong lưu vực đến năm 2020 ...................................................28


Bảng 1.17:

Số lượng gia súc, gia cầm năm 2020 toàn lưu vực .........................................30

Bảng 1.18:

Diện tích các khu công nghiệp thống kê theo tiểu lưu vực năm 2020 ............30

Bảng 1.19:

Diện tích nuôi trồng thủy sản năm 2020 toàn lưu vực ....................................33

Bảng 1.20:

Nguồn nước các sông trong lưu vực [14] .......................................................34

Bảng 1.21:

Các công trình khai thác, sử dụng nước ở hạ du .............................................40

Bảng 1.22:

Hiện trạng công trình thủy điện năm 2014 .....................................................41

Bảng 1.23:

Lượng nước sử dụng trong mùa kiệt ở hạ lưu ................................................45

Bảng 1.24:


Lưu lượng nước sử dụng trong mùa kiệt ........................................................46

Bảng 2.1:

Phân chia tiểu lưu vực trên lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn .........................55

Bảng 2.2:

Mức tưới cho cây trồng tại mặt ruộng P = 85%..............................................57

Bảng 2.3:

Tiêu chuẩn cấp nước cho sinh hoạt.................................................................58

Bảng 2.4:

Nhu cầu sử dụng nước cho trồng trọt giai đoạn hiện tại ứng với ...................60

tần suất 85% ..........................................................................................................................60
Bảng 2.5:

Nhu cầu sử dụng nước cho chăn nuôi giai đoạn hiện tại ................................61


Bảng 2.6:

Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt giai đoạn hiện tại .................................61

Bảng 2.7:


Nhu cầu sử dụng nước cho công nghiệp giai đoạn hiện tại ............................62

Bảng 2.8:

Nhu cầu sử dụng nước cho thủy sản giai đoạn hiện tại ..................................63

Bảng 2.9:

Kết quả tính toán nhu cầu sử dụng nước giai đoạn hiện tại ............................64

Bảng 2.10:

Cơ cấu sử dụng nước giai đoạn hiện tại ..........................................................64

Bảng 2.11:

Nhu cầu sử dụng nước cho trồng trọt 2020 ....................................................65

Bảng 2.12:

Nhu cầu sử dụng nước cho chăn nuôi 2020 ....................................................65

Bảng 2.13:

Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt 2020 .....................................................66

Bảng 2.14:

Nhu cầu sử dụng nước cho công nghiệp 2020 ................................................67


Bảng 2.15:

Nhu cầu sử dụng nước cho thủy sản 2020 ......................................................67

Bảng 2.16:

Kết quả tính toán nhu cầu sử dụng nước 2020 ...............................................68

Bảng 2.17:

Cơ cấu nhu cầu sử dụng nước 2020 ................................................................68

Bảng 2.18:

Lưới trạm khí tượng và đo mưa trong lưu vực ...............................................69

Bảng 2.19:

Lưới trạm thủy văn trong lưu vực ...................................................................69

Bảng 2.20:

Phân vùng tính toán mô số dòng chảy ............................................................70

Bảng 2.21:

Phân chia hệ thống nút tưới lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn ........................72

Bảng 2.22:


Phân chia hệ thống nút tưới lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn ........................74

Bảng 2.23:

Phân chia hệ thống nút cấp nước cho sinh hoạt, công nghiệp, thủy sản .........76

Bảng 2.24:

Phân chia hệ thống hồ chứa trong sơ đồ MIKE BASIN của lưu vực Vu Gia –

Thu Bồn

........................................................................................................................77

Bảng 2.25:

Hiệu chỉnh và kiểm định cho 2 trạm Nông Sơn và Thành Mỹ .......................81

Bảng 2.26:

Kết quả cân bằng nước sơ bộ tần suất 85% - Nhu cầu sử dụng nước giai đoạn

hiện tại

........................................................................................................................89

Bảng 2.27:

Kết quả tính mức bảo đảm cấp nước tưới giai đoạn hiện tại ..........................91


Bảng 2.28:

Kết quả tính mức bảo đảm cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, chăn nuôi, thủy

sản giai đoạn hiện tại ............................................................................................................94
Bảng 2.29:

Kết quả cân bằng nước sơ bộ tần suất 85% - Nhu cầu sử dụng nước 2020 ....96

Bảng 2.30:

Kết quả tính mức bảo đảm cấp nước tưới 2020 ..............................................98

Bảng 2.31:

Kết quả tính mức bảo đảm cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, chăn nuôi, thủy

sản năm 2020 ......................................................................................................................101
Bảng 2.32:

Thống kê độ mặn lớn nhất (S max ) và nhỏ nhất (S min ) trong cùng ngày tại một

số điểm dọc các sông ..........................................................................................................105


Bảng 2.33:

Độ mặn lớn nhất bình quân thủy vực trong mùa khô tại một số vị trí dọc sông


Vĩnh Điện

......................................................................................................................107

Bảng 2.34:

Độ mặn lớn nhất bình quân thủy trực trong mùa khô tại một số vị trí dọc sông

Thu Bồn

......................................................................................................................107

Bảng 3.1:

So sánh dòng chảy khi có và không có bậc thang công trình thủy điện [14]127

Bảng 3.2:

Đề xuất lưu lượng yêu cầu xả từ các công trình thủy điện [14] ...................128

Bảng 3.3:

Sản lượng điện theo mục tiêu và theo yêu cầu xả [14] .................................129


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TNN

Tài nguyên nước


PTBV

Phát triển bền vững

LVS

Lưu vực sông

HST

Hệ sinh thái

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

BĐKH

Biến đổi khí hậu

NBD

Nước biển dâng


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn là một trong những hệ thống sông lớn ở

miền duyên hải Trung Bộ Việt Nam với tổng diện tích lưu vực 10.350 km2 nằm trên
địa phận 3 tỉnh Quảng Nam, Đà Nẵng và Kon Tum. Sông bắt nguồn từ địa bàn tỉnh
Kon Tum chảy qua tỉnh Quảng Nam, thành phố Đà Nẵng đổ ra biển Đông ở hai cửa
biển là Cửa Đại và Cửa Hàn. Tiềm năng phát triển nguồn nước của lưu vực rất đa
dạng: phát điện, cấp nước nông nghiệp, dân sinh, công nghiệp, dịch vụ du lịch, đẩy
mặn, chống lũ ... Vì vậy, việc quản lý, khai thác tài nguyên nước của hệ thống này
có một vai trò hết sức quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng.
Lưu vực nằm ở miền Trung của đất nước, có Đà Nẵng là thành phố trực
thuộc Trung ương, là đầu mối quan trọng của vùng có mạng lưới giao thông hàng
không, đường sắt, đường bộ Bắc – Nam, hệ thống giao thông lên Tây Nguyên, sang
Lào, có cảng biển thuận tiện giao lưu quốc tế. Trong vùng có nhiều danh lam thắng
cảnh đẹp như bán đảo Sơn Trà, Đèo Hải Vân, Ngũ Hành Sơn, có di tích văn hóa thế
giới như Hội An, Mỹ Sơn… Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam là tỉnh nằm
trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, được Đảng và Nhà nước quan tâm, tập
trung đầu tư cao nhằm tạo điều kiện đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
Các khu công nghiệp Liên Chiểu – Hòa Khánh – Đà Nẵng – Điện Ngọc – Điện
Nam đã và đang đi vào sử dụng và khai thác thu hút đầu tư trong, ngoài nước là
những thuận lợi và cơ hội rất lớn cho phát triển nền kinh tế lưu vực.
Tuy nhiên, do những đặc thù của miền Trung, điều kiện tự nhiên của lưu vực
sông Vu Gia – Thu Bồn cũng gây nhiều khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội.
Địa hình lưu vực khá phức tạp, phần lớn là núi cao, bị chia cắt mạnh, độ dốc lớn,
khó xây dựng cơ sở hạ tầng, nhất là giao thông thủy lợi. Thời tiết khắc nghiệt, chất
lượng thảm thực vật bị suy giảm, thiên tai bão lũ luôn xảy ra và có xu hướng ngày
càng ác liệt. Mưa lũ lớn gây xói mòn đất, xói lở bờ và cắt dòng sông, gây úng ngập
và lũ lụt nghiêm trọng, trong khi mùa khô ít mưa gây khô hạn nặng.
Theo các Kịch bản BĐKH và NBD, 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
tại lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn thì lượng mưa mùa khô giảm rõ rệt. Các tháng
mùa lũ lượng mưa đều tăng. Lượng mưa tăng mạnh nhất vào tháng 9, tháng 10 và



2
giảm mạnh các tháng 1, 4. Tại các trạm thủy văn trên lưu vực sông Thu Bồn, đến
cuối thế kỷ 21, lượng mưa tháng trung bình có thể tăng từ 2.2 đến 11.4 % (theo kịch
bản A2), 9.6% (kịch bản B2) và 6.9% (kịch bản B1). Các trạm khí tượng trên lưu
vực thuộc sông Vu Gia, lượng mưa các tháng mùa lũ tăng nhỏ hơn, chỉ từ 6.2 đến
13%, trong khi các tháng mùa cạn giảm mạnh đến -26.1% với kịch bản A2. Lượng
mưa tháng tăng từ tháng 6 đến tháng 11, còn lượng mưa từ tháng 12 đến tháng 5
giảm. Trong các tháng mùa mưa (từ tháng 9 đến tháng 12), cuối mùa mưa thì lượng
mưa giảm; còn các tháng cuối mùa khô thì lượng mưa tăng.
Trong tương lai sự gia tăng dân số nhanh chóng cùng với tốc độ phát triển đô
thị, khu công nghiệp, du lịch… đã và sẽ tạo ra những áp lực ngày càng gia tăng về
nguồn nước cho toàn bộ hệ thống lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn. Quá trình đô thị
hóa, sản xuất công nghiệp, khai thác du lịch và dịch vụ ở hạ du phát triển nhanh
chóng đòi hỏi lượng nước cấp tăng lên nhưng kéo theo đó khả năng ô nhiễm nguồn
nước cũng tăng lên. Mâu thuẫn sử dụng nước giữa việc phát triển thủy điện (sản
xuất điện năng) với việc đáp ứng nhu cầu nước cho các đối tượng sử dụng nước ở
hạ du trên lưu vực sông ngày càng lớn.
Ngoài ra, sau khi xây dựng hệ thống các hồ chứa lớn, các công trình thủy
điện cũng được xây dựng và đưa vào khai thác, vận hành, đặc biệt việc chuyển nước
của thủy điện Đăk Mi 4 đã gây ra những hậu quả không nhỏ cho hạ du. Nước
chuyển nhiều hơn về phía Thu Bồn đã làm cho phía Vu Gia dòng chảy kiệt suy
giảm mạnh, mực nước giảm sút nghiêm trọng đặt biệt vào mùa kiệt, xâm nhập mặn
lấn sâu hơn, uy hiếp đến nguồn nước cấp cho các nhà máy cấp nước chính cho TP.
Đà Nẵng như nhà máy nước Cầu Đỏ, gây hậu quả đến sinh hoạt, nông nghiệp, công
nghiệp… là rất lớn.
Vì vậy việc nghiên cứu đánh giá khả năng nguồn nước trên lưu vực sông Vu
Gia – Thu Bồn và đề xuất giải pháp khai thác bền vững nguồn nước về mùa kiệt
trong tương lai nhằm đảm bảo nước cho lưu vực, đẩy mặn, không gây thiếu nước và
ô nhiễm môi trường là rất cần thiết và cấp bách hiện nay.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá khả năng nguồn nước và hiện trạng sử dụng nước trên lưu vực sông
Vu Gia – Thu Bồn. Nghiên cứu, đánh giá tác động của thủy điện và chuyển nước


3
đến nguồn nước vùng hạ du và đề xuất giải pháp khai thác bền vững nguồn nước
trong mùa kiệt trên lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: tài nguyên nước lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn
- Phạm vi nghiên cứu: Lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn nằm trên địa phận 3
tỉnh Quảng Nam, Đà Nẵng và Kon Tum.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
- Tiếp cận tổng hợp:
Dựa trên hiện trạng và định hướng phát triển kinh tế các ngành vùng lưu vực
sông Vu Gia – Thu Bồn để đánh giá nhu cầu dùng nước cho các ngành từ đó đề giải
pháp khai thác bền vững nguồn nước trên lưu vực.
- Tiếp cận kế thừa:
Trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn cũng đã có một số các dự án quy hoạch
tài nguyên nước, quy hoạch thủy lợi, các đề tài nghiên cứu, đánh giá khả năng và
hiện trạng sử dụng nước trên lưu vực. Việc kế thừa có chọn lọc các kết quả nghiên
cứu này sẽ giúp đề tài có định hướng giải quyết vấn đề một cách khoa học hơn.
- Tiếp cận thực tiễn:
Tiến hành khảo sát thực địa, tổng hợp số liệu nhằm nắm rõ chi tiết hiện trạng
và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương, hiện trạng khai thác
sử dụng nước, hiện trạng công trình thủy điện, các ảnh hưởng của công trình thủy
điện và việc chuyển nước đến nguồn nước cấp cho hạ du trên lưu vực sông Vu Gia
– Thu Bồn.
- Tiếp cận theo hướng sử dụng các phương pháp mô hình toán, thuỷ văn,

thuỷ lực và các công cụ hiện đại trong nghiên cứu.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp kế thừa: Kế thừa các tài liệu, kết quả tính toán của các nghiên
cứu đã thực hiện trên địa bàn vùng nghiên cứu. Áp dụng trong đánh giá điều kiện
nguồn nước, tính toán cân bằng nước.
- Phương pháp điều tra, thu thập: Tiến hành điều tra, thu thập các tài liệu
trong vùng nghiên cứu bao gồm tài liệu: điều kiện tự nhiên, địa hình, thủy văn, hiện
trạng và định hướng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng nguồn nước, công trình


4
thủy điện và tình hình sử dụng nước. Áp dụng trong phân tích, đánh giá nguồn
nước, sử dụng nước, tác động của thủy điện…
- Phương pháp ứng dụng các mô hình hiện đại: Ứng dụng các mô hình, công
cụ tiên tiến phục vụ tính toán bao gồm mô hình MIKE NAM tính toán dòng chảy từ
mưa; mô hình MIKE BASIN tính toán cân bằng nước, các phần mềm thông tin địa
lý và bản đồ. Áp dụng trong tính toán nhu cầu nước, cân bằng nước, xác định hiệu
quả của các phương án tính toán…
- Phương pháp phân tích thống kê, đánh giá: Thống kê các số liệu, dữ liệu
liên quan, phân tích kết quả tính toán… Áp dụng trong đánh giá nhu cầu nước, khả
năng đáp ứng của nguQuảng Huế
Không
Có hồ
hồ
160,12
118,29
143,82
113,23
81,95
53,77

69,76
35,76
101,67
79,40
95,87
68,99
96,92
65,63
261,40
237,56
196,04
149,92
973,51 1.009,12
330,99
269,80
207,75
172,83
124,32
68,49
104,84
36,51
69,29
17,65
101,14
61,36
122,07
93,11
126,82
100,73
143,62

118,25
239,11
228,00
1.097,56 1.143,21
766,61
653,26
451,13
382,72
296,45
253,30
124,15
68,28
117,67
55,37
81,61
26,08
99,55
55,44
151,61
107,18
118,85
78,75
134,53
100,31
182,39
141,52
307,15
290,59
528,65
561,56

316,35
298,94
165,34
125,15
140,17
89,28
114,14
47,79
74,15
31,98
95,76
62,47
131,07
112,10


Thời
gian

Nông Sơn

Không
hồ
7/1/1990 101,03
71,97
8/1/1990
88,82
66,44
9/1/1990 109,73
93,19

10/1/1990 968,22 1.034,43
11/1/1990 1.143,47 1.030,10
12/1/1990 404,47
288,78
1/1/1991 170,19
119,16
2/1/1991 143,41
104,49
3/1/1991 136,49
91,00
4/1/1991 156,81
132,91
5/1/1991 139,43
139,92
6/1/1991
84,61
62,74
7/1/1991
65,55
34,20
8/1/1991
74,32
44,33
9/1/1991 117,83
91,52
10/1/1991 625,21
621,87
11/1/1991 494,29
391,96
12/1/1991 630,99

515,30
1/1/1992 264,20
207,56
2/1/1992 124,35
74,91
3/1/1992 103,29
38,73
4/1/1992
90,88
24,07
5/1/1992
75,21
39,46
6/1/1992 127,55
111,43
7/1/1992 108,82
85,43
8/1/1992 154,75
126,82
9/1/1992 224,91
209,92
10/1/1992 1.020,71 1.016,21
11/1/1992 800,23
686,86
12/1/1992 474,18
382,58
1/1/1993 169,58
134,92
2/1/1993 115,65
60,95

3/1/1993 103,75
37,52
4/1/1993
73,50
36,90
5/1/1993
72,68
38,07
6/1/1993
75,90
39,67
7/1/1993
80,38
41,41
8/1/1993
38,34
23,75
9/1/1993 123,69
83,55
10/1/1993 661,69
761,14
11/1/1993 699,23
600,37
Có hồ

Thành Mỹ
Có hồ
1,27
3,46
14,33

468,75
562,45
108,97
46,46
22,84
11,70
5,53
5,86
2,74
1,06
0,97
10,58
135,56
90,59
165,82
51,29
23,53
11,89
5,43
3,72
6,83
4,37
17,50
30,89
238,29
202,16
79,71
27,84
13,30
7,00

3,52
2,21
1,22
0,83
0,50
37,44
133,70
87,60

Không
hồ
2,07
6,05
29,68
655,00
675,82
222,19
97,92
46,92
22,62
10,97
11,56
4,92
1,86
1,77
20,33
289,89
192,92
279,04
108,37

48,42
23,04
10,76
7,02
13,59
8,32
36,91
65,79
424,53
315,53
168,85
57,75
26,21
12,41
6,65
3,78
2,05
1,63
1,30
75,17
285,86
186,46

Vu Gia trước ngã
3 Quảng Huế
Không
Có hồ
hồ
5,10
4,61

15,41
17,42
82,89
95,66
1.476,25 1.867,90
1.753,94 1.867,60
499,13
612,20
217,17
268,91
113,25
128,35
87,00
61,94
79,20
32,25
94,73
46,50
75,53
16,76
14,58
12,27
14,14
12,86
59,72
67,88
471,70
818,95
420,26
535,73

621,07
734,47
229,06
286,43
110,77
127,26
83,55
59,67
73,75
27,35
77,99
21,08
110,85
64,70
42,27
39,78
114,76
132,46
153,70
203,03
890,78 1.267,90
777,72
891,37
380,85
469,61
138,11
163,71
91,11
73,26
77,70

33,75
73,70
17,72
125,93
59,92
58,92
54,91
42,74
42,69
21,29
21,79
163,91
225,67
505,34
824,40
408,57
522,16

Thu Bồn trước ngã
3 Quảng Huế
Không
Có hồ
hồ
114,88
85,81
101,49
79,09
127,77
111,31
1.171,61 1.236,95

1.351,45 1.238,10
461,23
344,86
193,42
142,28
163,56
124,69
153,92
108,45
182,24
158,38
167,47
167,77
96,53
74,67
72,08
40,71
82,95
52,94
135,55
109,32
746,69
742,99
573,23
470,91
733,57
616,97
305,31
248,78
138,92

89,52
110,85
46,30
95,49
28,71
82,65
46,67
149,07
132,97
125,22
101,81
178,82
150,87
265,00
250,10
1.222,80 1.217,98
938,80
825,45
549,91
457,39
195,99
161,45
127,59
72,93
111,09
44,87
80,66
44,11
79,82
44,97

83,82
47,61
88,39
49,41
43,03
28,43
139,91
99,86
807,84
906,97
820,31
721,47


Thời
gian
12/1/1993
1/1/1994
2/1/1994
3/1/1994
4/1/1994
5/1/1994
6/1/1994
7/1/1994
8/1/1994
9/1/1994
10/1/1994
11/1/1994
12/1/1994
1/1/1995

2/1/1995
3/1/1995
4/1/199
5/1/1995
6/1/1995
7/1/1995
8/1/1995
9/1/1995
10/1/1995
11/1/1995
12/1/1995
1/1/1996
2/1/1996
3/1/1996
4/1/1996
5/1/1996
6/1/1996
7/1/1996
8/1/1996
9/1/1996
10/1/1996
11/1/1996
12/1/1996
1/1/1997
2/1/1997
3/1/1997
4/1/1997

Nông Sơn
Có hồ

989,79
251,84
147,42
118,19
112,92
93,04
107,05
75,70
85,31
331,86
501,73
568,86
558,07
143,17
122,74
92,93
56,02
68,91
86,10
103,49
106,52
265,74
1.066,55
1.179,22
682,42
200,09
217,76
111,71
101,82
154,78

169,05
124,56
84,32
222,26
1.700,80
2.107,44
893,22
313,74
149,13
113,59
115,89

Không
hồ
874,10
195,15
110,72
62,95
52,33
65,40
83,37
42,32
51,28
370,14
499,97
459,60
483,22
103,37
70,96
34,79

13,92
27,86
47,79
68,45
94,12
237,68
1.115,18
1.065,85
566,74
144,68
183,01
53,54
34,86
155,67
168,54
114,00
54,97
213,49
1.598,21
1.994,07
777,54
231,50
108,69
56,38
58,04

Thành Mỹ
Có hồ
267,77
51,34

25,15
13,68
6,40
7,28
7,73
2,19
2,27
64,93
83,29
96,55
65,21
21,16
10,94
4,66
2,22
3,49
4,29
4,18
5,92
43,11
279,94
416,58
185,37
50,23
31,06
11,81
6,38
7,84
15,01
8,70

4,74
51,31
574,54
676,63
296,67
73,42
34,91
17,98
16,74

Không
hồ
380,98
108,47
51,93
26,95
12,86
14,58
15,52
3,71
3,91
137,33
177,16
205,81
137,60
43,36
21,04
9,15
3,89
6,53

8,20
7,94
11,65
90,19
455,88
529,95
295,59
106,07
64,74
22,85
11,03
15,77
31,46
17,79
9,72
108,08
738,46
789,99
409,89
156,10
73,09
36,31
33,65

Vu Gia trước ngã
3 Quảng Huế
Không
Có hồ
hồ
910,47 1.024,46

240,49
297,84
122,28
142,09
89,19
71,97
76,32
33,94
91,12
50,39
98,26
55,34
40,50
14,74
12,68
13,05
252,96
423,85
319,27
488,72
395,73
540,32
286,68
358,81
99,43
111,13
80,61
53,50
72,03
22,97

70,99
9,63
76,55
31,70
42,70
44,74
35,10
37,60
44,51
48,51
172,51
259,62
1.000,03 1.342,33
1.351,45 1.465,11
685,02
798,54
226,81
282,92
136,74
168,74
83,99
59,76
79,24
32,34
102,73
62,29
103,27
89,51
78,52
47,78

26,44
24,92
11,60
328,97
1.704,91 2.013,84
2.055,40 2.169,05
993,59 1.107,74
336,81
419,97
157,78
196,06
95,29
95,62
93,83
87,73

Thu Bồn trước ngã
3 Quảng Huế
Không
Có hồ
hồ
1.164,92 1.048,32
290,44
233,86
168,76
132,10
130,32
75,10
123,13
62,58

105,84
77,96
123,07
99,40
83,85
50,45
95,19
61,14
402,21
440,57
601,00
598,92
661,47
552,22
654,15
578,39
163,21
123,53
136,56
84,82
99,75
41,62
58,81
16,70
73,97
32,95
95,36
56,84
116,77
81,71

124,41
112,00
302,08
283,11
1.287,25 1.335,55
1.394,42 1.281,07
795,40
678,80
228,48
173,18
253,40
218,72
122,07
63,91
108,58
41,66
185,26
185,92
201,54
201,16
146,34
135,84
94,82
65,45
263,03
254,34
2.022,76 1.919,63
2.510,37 2.379,01
1.048,83 932,23
359,69

277,56
170,08
129,68
124,48
67,28
127,18
69,37


Thời
gian

Nông Sơn

Không
hồ
5/1/1997 139,11
91,33
6/1/1997 139,43
93,01
7/1/1997 128,88
116,25
8/1/1997 108,11
89,24
9/1/1997 476,84
524,96
10/1/1997 548,99
432,43
11/1/1997 747,97
630,60

12/1/1997 131,29
273,17
1/1/1998 139,35
97,43
2/1/1998 111,90
53,72
3/1/1998
89,08
26,95
4/1/1998
56,43
13,14
5/1/1998
76,99
30,11
6/1/1998
75,27
26,02
7/1/1998
37,80
18,63
8/1/1998
35,37
22,97
9/1/1998 191,24
155,19
10/1/1998 441,73
479,54
11/1/1998 1.450,59 1.427,37
12/1/1998 856,39

740,71
1/1/1999 565,75
452,79
2/1/1999 292,29
215,18
3/1/1999 159,50
117,38
4/1/1999 153,77
95,81
5/1/1999 223,89
164,10
6/1/1999 210,83
146,33
7/1/1999 116,75
62,59
8/1/1999 113,30
53,94
9/1/1999 121,36
63,46
10/1/1999 375,10
364,88
11/1/1999 1.660,09 1.546,72
12/1/1999 1.450,73 1.335,04
1/1/2000 413,63
332,98
2/1/2000 264,74
206,71
3/1/2000 135,91
91,22
4/1/2000 138,68

96,66
5/1/2000 267,19
246,61
6/1/2000 244,42
209,93
7/1/2000 141,16
101,38
8/1/2000 208,80
167,17
9/1/2000 255,28
197,32
Có hồ

Thành Mỹ
Có hồ
26,10
18,05
8,94
3,77
73,09
149,32
147,06
50,77
21,73
10,86
4,94
2,36
8,50
5,34
3,83

10,27
30,84
112,15
585,39
276,28
181,97
68,86
38,01
46,55
58,72
58,44
28,13
26,30
23,78
86,19
636,08
382,06
72,05
52,38
25,32
26,65
39,92
34,95
33,11
45,51
52,43

Không
hồ
53,65

38,21
18,28
7,15
155,10
283,07
260,42
106,42
44,60
20,87
9,73
4,19
17,20
10,45
7,20
21,13
65,70
239,40
698,76
389,49
295,36
146,42
79,88
98,22
124,18
124,02
58,35
54,43
48,60
183,40
749,44

495,27
153,14
110,87
52,40
55,11
83,55
73,11
69,15
96,01
110,38

Vu Gia trước ngã
3 Quảng Huế
Không
Có hồ
hồ
112,03
140,85
93,95
96,89
80,04
47,92
37,01
17,52
253,19
427,96
577,67
776,85
596,50
710,14

234,12
289,48
106,87
119,68
83,35
55,38
73,37
25,33
71,13
10,35
82,36
45,47
29,52
29,55
31,39
32,25
63,62
72,75
148,77
179,98
379,50
664,63
1.765,46 1.913,24
949,83 1.063,87
658,88
773,36
305,03
382,90
164,28
206,02

208,54
259,97
280,80
345,93
275,24
341,22
126,91
152,67
121,56
142,85
117,53
133,21
390,80
506,54
2.032,35 2.146,01
1.258,96 1.373,09
341,45
422,93
235,39
294,05
116,69
137,02
127,23
149,21
187,38
235,94
156,52
196,40
145,14
180,28

211,84
265,98
250,53
308,74

Thu Bồn trước ngã
3 Quảng Huế
Không
Có hồ
hồ
157,13
109,11
157,20
110,80
151,08
138,43
125,08
106,19
578,73
626,53
636,26
519,77
875,97
762,62
384,89
326,29
158,18
116,36
122,46
64,33

94,41
32,30
59,10
15,80
82,42
35,57
80,27
30,83
41,29
22,09
39,95
27,55
221,16
185,19
532,66
570,54
1.737,00 1.713,03
1.004,54 887,94
656,45
543,60
334,45
257,40
182,47
140,36
172,20
114,27
256,50
196,49
239,35
174,95

128,81
74,63
123,60
64,22
133,79
75,97
445,04
434,37
1.972,51 1.859,15
1.719,04 1.602,44
480,09
399,56
305,18
247,21
153,59
108,91
157,26
115,28
316,49
295,70
285,80
251,41
160,54
120,74
241,58
200,16
293,00
235,11



Thời
gian

Nông Sơn

Không
hồ
10/1/2000 1.166,54 1.053,17
11/1/2000 1.157,52 1.044,15
12/1/2000 858,81
743,13
1/1/2001 335,27
249,96
2/1/2001 204,68
155,47
3/1/2001 167,55
132,12
4/1/2001 126,89
79,20
5/1/2001 195,44
170,93
6/1/2001 147,83
108,94
7/1/2001 106,44
50,09
8/1/2001 170,75
146,95
9/1/2001 154,84
132,06
10/1/2001 600,39

366,35
11/1/2001 605,81
492,44
12/1/2001 583,52
473,49
1/1/2002 213,42
158,99
2/1/2002 126,81
78,72
3/1/2002 103,43
38,89
4/1/2002
95,82
25,65
5/1/2002
80,25
30,37
6/1/2002
83,90
37,84
7/1/2002
70,98
20,85
8/1/2002 128,42
83,14
9/1/2002 427,63
450,67
10/1/2002 501,31
498,57
11/1/2002 870,63

757,27
12/1/2002 474,92
391,02
1/1/2003 162,61
127,95
2/1/2003 120,97
69,65
3/1/2003 101,53
35,12
4/1/2003
79,40
24,02
5/1/2003
69,30
29,40
6/1/2003
83,46
46,36
7/1/2003
78,20
36,56
8/1/2003
50,11
41,11
9/1/2003 168,89
146,32
10/1/2003 636,49
740,54
11/1/2003 955,83
842,47

12/1/2003 641,97
526,29
1/1/2004 300,60
227,19
2/1/2004 128,39
81,17
Có hồ

Thành Mỹ
Có hồ
304,75
370,21
302,03
76,06
44,75
32,60
21,00
26,70
20,20
8,07
27,94
23,06
95,16
111,86
95,63
49,39
21,11
11,26
11,55
13,10

9,14
3,74
39,24
114,16
91,56
144,90
73,06
32,19
15,62
9,68
5,07
3,71
3,74
1,01
1,48
19,57
130,42
304,79
252,21
65,77
29,49

Không
hồ
418,11
483,58
415,25
161,80
94,40
68,16

42,88
54,95
41,08
163,39
59,81
48,85
202,73
225,23
203,19
104,26
43,20
21,66
24,11
27,08
18,80
6,99
82,52
243,63
194,93
258,27
154,50
67,16
31,32
18,22
9,98
7,00
7,03
1,81
2,28
40,23

278,83
418,16
365,43
139,61
61,33

Vu Gia trước ngã
3 Quảng Huế
Không
Có hồ
hồ
1.084,55 1.198,02
1.197,14 1.310,79
988,33 1.102,52
348,93
435,17
195,82
245,27
141,10
175,83
97,51
108,45
121,21
143,85
103,32
110,43
77,76
41,88
140,50
180,93

124,57
145,16
420,13
585,93
506,54
631,19
450,39
557,71
232,16
287,35
106,53
118,10
85,28
58,47
84,64
61,93
88,64
70,72
88,95
52,26
57,70
17,79
160,03
233,90
384,27
654,35
459,42
594,76
602,70
716,33

347,34
428,39
146,93
181,45
97,37
88,80
83,07
49,51
78,55
29,13
81,43
24,31
58,86
28,33
6,32
6,06
17,10
16,61
115,77
135,97
423,27
759,16
967,35 1.098,49
848,49
962,39
291,80
366,05
131,17
159,89


Thu Bồn trước ngã
3 Quảng Huế
Không
Có hồ
hồ
1.378,28 1.264,23
1.368,35 1.255,00
1.007,45 890,86
384,95
299,76
234,75
185,62
193,50
158,09
142,18
94,52
229,21
204,49
168,78
130,01
116,12
59,76
198,77
175,19
180,22
157,52
712,85
678,13
705,06
591,71

677,63
566,69
244,70
190,38
142,09
94,05
111,01
46,49
100,75
30,62
85,80
35,85
91,49
45,27
74,82
24,66
144,48
99,20
513,20
536,32
599,46
596,39
1.023,43 910,08
552,36
467,54
187,62
153,08
134,55
83,27
108,41

42,00
83,64
28,66
74,65
34,73
92,70
55,40
85,24
43,59
85,15
49,13
196,97
174,49
779,32
883,04
1.125,88 1.012,53
746,77
630,17
345,68
272,38
144,14
96,96


Thời
gian

Nông Sơn

Không

hồ
3/1/2004 108,96
48,23
4/1/2004 108,01
44,27
5/1/2004 110,29
43,71
6/1/2004 143,70
103,42
7/1/2004 139,63
101,29
8/1/2004 288,72
21,33
9/1/2004 208,81
189,18
10/1/2004 436,30
440,00
11/1/2004 919,91
806,54
12/1/2004 497,73
382,05
1/1/2005 192,57
138,68
2/1/2005 124,42
75,01
3/1/2005 112,97
54,03
4/1/2005
99,76
30,12

5/1/2005
78,46
27,52
6/1/2005
79,37
32,72
7/1/2005
82,45
27,76
8/1/2005
42,47
22,30
9/1/2005 342,57
223,69
10/1/2005 1.337,93 1.403,06
11/1/2005 915,52
838,16
12/1/2005 1.044,43 928,75
1/1/2006 416,97
304,01
2/1/2006 270,94
197,65
3/1/2006 141,19
94,46
4/1/2006 117,27
63,09
5/1/2006 117,83
61,67
6/1/2006 113,35
49,37

7/1/2006
93,53
36,46
8/1/2006 129,89
88,67
9/1/2006 225,30
208,40
10/1/2006 515,50
500,24
11/1/2006 386,20
303,43
12/1/2006 678,69
563,00
1/1/2007 515,31
402,35
2/1/2007 144,77
101,61
3/1/2007 122,72
70,37
4/1/2007 102,19
37,04
5/1/2007 135,39
84,75
6/1/2007 131,20
77,70
7/1/2007 112,56
47,38
Có hồ

Thành Mỹ

Có hồ
18,50
19,67
15,48
24,13
23,35
41,43
51,85
88,41
230,41
183,39
48,92
25,78
15,52
9,31
9,93
8,55
10,34
6,50
107,37
412,23
238,12
439,40
104,52
65,55
34,97
18,62
17,81
16,35
16,83

20,14
75,40
203,15
73,70
209,26
123,52
35,07
22,00
11,37
46,19
44,25
27,76

Không
hồ
37,48
40,09
30,48
51,50
49,71
87,25
109,18
188,20
343,78
296,61
103,25
53,30
30,95
17,41
20,21

17,46
21,37
13,09
229,03
534,59
351,48
552,62
217,91
139,28
73,28
37,72
35,53
32,69
35,50
42,82
160,02
333,82
156,47
322,48
236,91
73,45
45,14
21,87
97,19
93,24
57,58

Vu Gia trước ngã
3 Quảng Huế
Không

Có hồ
hồ
93,25
95,27
93,38
99,75
88,17
77,44
110,90
135,84
114,39
136,00
192,82
247,04
228,09
300,49
365,79
505,80
798,53
912,17
681,81
795,31
225,34
279,91
121,23
142,36
90,56
80,55
80,55
45,61

90,79
60,91
89,78
50,84
96,87
70,16
51,25
46,00
349,55
641,31
1.302,36 1.455,44
856,61
970,25
1.322,71 1.437,08
455,53
569,73
288,72
362,74
147,95
186,15
102,95
104,78
118,84
116,19
106,45
98,50
97,26
93,50
118,99
127,58

316,71
463,37
799,60
963,89
362,12
445,16
743,29
856,50
508,97
623,34
157,42
195,86
106,16
119,57
85,86
58,95
176,87
254,56
193,06
252,15
132,29
157,16

Thu Bồn trước ngã
3 Quảng Huế
Không
Có hồ
hồ
118,32
57,60

116,65
52,94
118,59
51,77
163,66
123,39
159,02
120,66
269,51
256,10
244,99
225,44
523,38
526,75
1.082,69 969,34
573,36
456,76
219,75
165,97
139,01
89,65
123,42
64,49
105,58
35,98
83,45
32,54
85,90
39,01
87,70

32,99
47,02
26,83
312,18
266,53
1.615,54 1.690,34
1.120,68 1.007,33
1.230,62 1.114,02
477,58
364,74
309,54
236,33
159,52
112,81
129,51
75,37
129,86
73,46
122,96
59,00
100,52
43,43
146,88
105,64
265,11
248,30
613,24
597,62
447,22
364,47

790,90
674,31
595,81
482,97
164,38
121,26
136,25
83,91
109,38
44,27
152,11
101,24
146,10
92,63
121,72
56,53


Thời
gian
8/1/2007
9/1/2007
10/1/2007
11/1/2007
12/1/2007
1/1/2008
2/1/2008
3/1/2008
4/1/2008
5/1/2008

6/1/2008
7/1/2008
8/1/2008
9/1/2008
10/1/2008
11/1/2008
12/1/2008
1/1/2009
2/1/2009
3/1/2009
4/1/2009
5/1/2009
6/1/2009
7/1/2009
8/1/2009
9/1/2009
10/1/2009
11/1/2009
12/1/2009
1/1/2010
2/1/2010
3/1/2010
4/1/2010
5/1/2010
6/1/2010
7/1/2010
8/1/2010
9/1/2010
10/1/2010
11/1/2010

12/1/2010

Nông Sơn
Có hồ
133,23
171,83
856,83
1.816,43
616,53
315,00
158,15
133,42
107,28
162,28
154,90
113,88
114,52
185,10
1.185,08
1.149,64
588,83
589,57
147,21
110,80
127,12
275,21
164,22
145,94
152,48
1.005,62

706,78
755,46
372,74
237,42
132,59
109,58
92,42
63,22
74,76
99,35
174,30
294,37
518,85
1.285,84
429,59

Không
hồ
73,58
128,11
880,07
1.703,06
500,85
213,45
99,35
82,95
46,42
129,55
117,78
52,68

48,20
153,68
1.145,55
1.036,27
473,15
476,61
97,64
51,77
75,70
224,39
130,47
109,13
115,04
894,57
593,41
642,09
291,91
181,71
87,70
48,94
23,64
14,94
23,08
26,29
132,20
265,91
540,46
1.202,51
316,84


Thành Mỹ
Có hồ
24,16
46,22
443,75
874,38
333,09
90,11
47,86
34,42
22,79
32,38
24,87
19,33
16,32
31,71
217,35
522,95
233,60
153,81
39,37
23,27
42,34
77,41
35,24
22,68
17,39
192,33
183,09
253,83

70,40
50,50
24,18
12,36
5,96
6,94
9,37
24,40
73,83
66,29
105,91
311,77
97,99

Không
hồ
49,79
96,98
571,69
987,74
446,30
192,09
101,11
72,10
46,77
67,32
51,25
39,16
32,72
67,55

403,60
636,32
346,80
267,20
82,77
47,92
89,13
164,56
73,74
46,44
35,05
341,78
296,45
367,20
148,77
106,65
49,83
24,07
11,90
13,88
19,11
52,04
157,23
140,21
219,28
425,14
208,27

Vu Gia trước ngã
3 Quảng Huế

Không
Có hồ
hồ
148,72
165,70
245,82
307,79
1.525,98 1.663,62
2.678,89 2.792,54
1.111,36 1.225,73
424,80
527,42
219,66
273,00
151,52
189,13
103,33
117,94
153,31
187,90
133,20
152,51
116,07
120,76
105,38
97,73
160,42
205,19
963,11 1.195,31
1.627,86 1.741,51

816,88
930,68
595,04
709,56
174,81
218,20
108,77
124,72
179,77
234,30
347,72
345,13
161,75
200,35
122,78
137,60
115,95
113,46
837,29 1.018,14
775,30
888,65
898,75 1.012,37
36,26
414,24
237,53
293,99
120,03
138,01
87,61
65,44

76,71
32,25
79,83
37,54
93,22
55,66
122,01
146,11
252,17
452,48
314,60
416,00
525,77
679,94
1.080,79 1.194,43
469,31
579,38

Thu Bồn trước ngã
3 Quảng Huế
Không
Có hồ
hồ
147,27
87,60
196,47
152,84
1.030,22 1.053,14
2.160,52 2.047,16
716,18

599,59
357,30
255,87
177,33
118,58
149,33
98,87
116,34
55,52
187,73
154,75
177,22
140,12
124,06
62,84
123,74
57,40
214,57
183,24
1.413,51 1.373,67
1.358,86 1.245,50
682,88
566,28
685,09
572,24
166,07
116,54
120,82
61,80
141,75

90,36
319,01
268,01
189,54
155,89
166,79
129,99
174,83
137,57
1.183,22 1.071,48
826,60
713,30
884,98
771,63
430,13
348,57
273,30
217,52
149,58
104,73
119,07
58,44
96,94
28,19
66,18
17,92
78,88
27,22
104,20
30,99

199,79
157,55
345,04
316,66
623,63
644,92
1.528,69 1.445,37
492,03
378,36


Thời
gian
1/1/2011
2/1/2011
3/1/2011
4/1/2011
5/1/2011
6/1/2011
7/1/2011
8/1/2011
9/1/2011
10/1/2011
11/1/2011
12/1/2011
1/1/2012
2/1/2012
3/1/2012
4/1/2012
5/1/2012

6/1/2012
7/1/2012
8/1/2012
9/1/2012
10/1/2012
11/1/2012
12/1/2012

Nông Sơn
Có hồ
269,631
150,628
132,295
122,61
118,4
126,266
109,114
87,937
284,238
1126,91
1568,98
663,625
359,414
176,449
113,296
119,901
110,242
115,421
102,811
98,8916

209,199
286,58
229,547
157,282

Không
hồ
216,158
114,009
85,5543
70,2688
60,9015
69,2986
45,3356
46,046
298,794
1079,51
1455,61
547,941
277,918
141,701
56,0041
64,0754
56,9456
80,5675
63,3841
57,0201
181,844
304,527
228,034

123,67

Thành Mỹ
Có hồ
48,5667
33,2498
21,3734
18,3693
25,781
33,9786
13,1855
8,486
46,3925
243,06
378,14
179,695
72,7869
31,1342
14,5611
13,2573
15,0902
16,2427
13,8979
11,4317
37,1737
60,6471
38,91
26,3439

Không

hồ
102,474
69,4955
43,7711
37,2153
52,9518
71,0919
27,5147
17,4141
97,4811
413,938
491,507
292,91
154,717
64,897
28,8595
26,0192
31,4004
34,287
29,1121
23,8442
77,5784
128,288
81,4271
53,7208

Vu Gia trước ngã
3 Quảng Huế
Không
Có hồ

hồ
230,288 284,498
149,832 186,223
102,387 114,503
94,884 95,6179
116,282 139,815
153,551 190,255
87,819 71,8993
80,5687 45,0809
176,277 271,702
952,04 1182,88
1303,56 1417,21
712,832 826,316
351,058 433,508
147,316 179,718
92,2451 79,1351
88,7639 68,6242
97,5777 86,4413
100,249 92,7216
97,0817 78,9211
89,7054 66,1221
163,408 227,471
235,047 376,162
190,962 236,306
135,923 154,671

Thu Bồn trước ngã
3 Quảng Huế
Không
Có hồ

hồ
312,481 259,121
172,584 136,009
148,701 101,971
136,211 83,9074
130,269 72,5298
139,647 82,6986
117,869 54,0742
96,8036 54,8954
341,113 355,753
1342,74 1295,02
1863,01 1749,66
772,796
656,2
414,754 333,371
203,742 169,063
124,119 66,8383
132,331 76,5442
121,288 67,7517
130,958
96,124
114,034 75,5903
109,777 67,8888
243,991
216,72
344,445 362,467
275,322 273,402
182,018 148,267




×