Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài giảng Công nghệ xử lý khí thải: Chương 5 - Nguyễn Văn Hiển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (678.87 KB, 12 trang )

CÔNG NGHỆ XỬ LÝ KHÍ THẢI
Chương 5: Phương án thiết kế 
thông gió nhà xưởng công nghiệp
Thông 
gió nhà 
xưởng 
sản 
xuất

Hút không khí bị ô nhiễm ra khỏi 
nhà xưởng (thông gió hút)
Thay  thế  bằng  không  khí  sạch 
vào  nhà  xưởng  bằng  tự  nhiên 
hoặc cơ khí (thông gió thổi)

Nếu trong nhà xưởng có nhiệt độ cao, thì 
hoạt động thông gió nhằm lấy không khí 
mát  từ  bên  ngoài,  hòa  trộn  làm  giảm 
nhiệt độ trong xưởng
Nếu trong nhà xưởng có nhiều khí độc, 
hơi  nước,  thì  thông  gió  sẽ  hút  thải  ra 
ngoài  và  thay  thế  bằng  không  khí  sạch 
hơn


Thông  gió  cho  tầng  hầm  nhà  cao 
tầng, gồm có các hoạt động sau
Hút  không  khí  bị  ô  nhiễm  ra  khỏi  tầng 
hầm (thông gió hút)
Thổi  không  khí  sạch  từ  bên  ngoài  vào, 
nhằm  thay  thế  lượng  không  khí  bị  ô 


nhiễm và cung cấp dưỡng khí cho người 
hoạt động trong tầng hầm
Sơ đồ thông gió tối  ưu cho tầng hầm là: 
Thổi một bên và hút một bên, từ đó tạo 
ra  luồng  không  khí  luôn  luôn  luân 
chuyển  theo  một  chiều  nhất  định  trong 
tầng hầm 
Tính toán lưu  lượng thông gió  cho tầng 
hầm thường sử dụng phương pháp tính 
theo bội số trao đổi không khí.


Các biện pháp thông gió
Hút  cục  bộ:  Nhằm  mục  đích  hút  phần 
lớn  các  chất  độc  hại  như:  Khí  độc,  hơi 
nước, nhiệt bụi vv…. Ra ngoài. 
Sử dụng nhằm mục đích hạn chế lan tỏa 
chất  độc  hại  ra  không  gian  xưởng  sản 
xuất,  giảm  mức  độ  tác  động  tới  người 
làm việc trong xưởng. 
Thổi  cục  bộ:  Tạo  cảm  giác  nhiệt  cho 
những người làm việc tại những vị trí có 
nhiệt  độ  cao  hoặc  vị  trí  làm  việc  nguy 
hiểm. 
Thổi  cục  bộ  còn  nhằm  mục  đích  tạo  ra 
rèm  không  khí  ngăn  cách  ô  nhiễm,  hoặc 
hướng  dòng  không  khí  về  khu  vực  của 
chụp hút. 
Thông gió chung: Là biện pháp phối hợp 
với  thông  gió  cục  bộ  để  tiếp  tục  khử 

nhiệt thừa, hơi nước, khí độc hại. 


Bước 1: Lựa chọn sơ đồ thông gió
Phân  xưởng  nóng:  Gồm  xưởng  luyện 
gang,  thép,  cán  thép;  Rèn,  nhiệt  luyện  của 
nhà  máy  cơ  khí;  Xưởng  nấu  thủy  tinh; 
Xưởng chế tạo máy móc.
Thổi cục bộ thấp + Hút chung trên cao
Phân  xưởng  ẩm  ướt:  Gồm  xưởng  giết 
mổ, thuộc da, nhuộm, chế biến thực phẩm.
Hút  ở  tầm  thấp+  Thổi  trên  cao  hoặc 
không cần thổi
Phân xưởng tỏa nhiều khí độc hại: Gồm 
xưởng xi mạ, sơn, xưởng dập, ép nhựa.
Hút cục bộ kết hợp hút chung (hạn chế 
thổi vào)
Phân  xưởng  nhiều  bụi:  Gồm  xưởng 
nghiền trộn xi măng, gạch men; Cao su gia 
dụng; Chế biến gỗ; Gia công kim loại .
Hút cục bộ kết hợp hút chung (hạn chế 
thổi vào)


Thông gió cho tầng hầm: Trong tầng thiếu 
dưỡng  khí  và  có  nhiều  khí  độc  hại  do  các 
phương  tiện  lưu  thông  trong  tầng  hầm. 
Diện  tích  cửa  gió  lại  hạn  chế,  đặc  biệt  là 
những hầm sâu.
Thông gió hút một bên + Thổi một bên.

Bước 2: Tính toán nhiệt, khí thải

Tỏa nhiệt do thắp sáng:
Qts =103. Nts. η1. η2  ;  (W)
­Nts là công suất điện thắp sáng.
­η1. η2  là hệ số kế đến phần nhiệt tỏa vào 
phòng  và  hệ  số  sử  dụng  đèn  thắp  sáng. 
η1=0,4­0,7  với  đèn  huỳnh  quang;  =  0,8­0,9 
với đèn dây tóc.


Tỏa  nhiệt  do  đưa  vật  nóng  vào  trong 
xưởng:
Qvl = 0,278. Gvl.cvl.(td – tc). B ; (W)
­Gvl là khối lượng vật liệu nóng đưa vào.
­cvl  là tỉ nhiệt trung bình của vật liệu trong 
khoảng nhiệt độ td và tc;
­td, tc là nhiệt độ đầu và cuối của vật liệu;
T
ỏa  nhiệt  do  động  cơ  và  thiết  bị  dùng 
­B là h
ệ số hấp thụ nhiệt không đều
điện:
Qđ =103. N.ko.(1­ k1.η + k1.k2.η)  ;  (W)
­N là công suất động cơ điện.
­ko là hệ số yêu cầu đối với điện năng;
­k1,  k2  là hệ số phụ tải toàn phần của động 
cơ và hệ số đồng hóa nhiệt của không khí
­η là h
Tỏa nhi

ệt t
ừ lò nung, lò s
ấy; ơ điện.
ệ số hi
ệu d
ụng của động c
­ Tỏa nhiệt của quá trình cháy;
­ Tỏa nhiệt từ hơi nước của các thiết bị 
dùng hơi nước nóng;
­ Tỏa nhiệt từ bề mặt của nước nóng;
­ Nhiệt thu do bức xạ mặt trời


Tỏa khí và hơi do động cơ ô tô:
Khí  tỏa  ra  khi  ô  tô  làm  việc  chủ  yếu  là 
acrolein,  nitro  oxit,  cacbon  oxit,  khí  CO2, 
CxHy.
Với động cơ diezen
G = 1,36. N. (3Cx + 30Cc);  (g/h)
­N  là  công  xuất  hiệu  dụng  của  động  cơ, 
kW;
­Cx,  Cc  là  nồng  độ  khí  tạo  thành  trong  xi 
lanh và trong cacte động cơ. (xem bảng 3.11 
trang 68 TKTGCN).


Tỏa khí nạp acqui:
Khi  nạp  acqui  sẽ  làm  khí  hidro  và  hơi  axit 
sunfuric tỏa ra. Lượng khí tỏa ra tính  bằng 
công thức:

G = 9,44. 10­3. En;  (g/h)
­E là điện dung bộ acqui, A.h;
­n là số lượng bộ acqui nạp nối tiếp.
Tỏa khí do đốt cháy nhiên liệu:
Cường độ tỏa khí tính  bằng công thức:
G = 103. Gnl. gk ;  (g/h)
­Gnl là lượng nhiên liệu tiêu hao, kg/h;
­gk  là lượng khí tại thành khi đốt cháy một 
kg  nhiên  liệu.  Xem  bảng  3.13  trang  69 
TKTGCN


Bước 3: Tính toán lưu lượng thông gió
Cách  1:  Tính  toán  lưu  lương  dựa  trên 
bội số trao đổi không khí
Lưu lượng thông gió tính  bằng công thức:
L = m. V;  (m3/h)
­V là thể tích khu vực cần thông gió (m3);
­m là bộ số trao đổi không khí, chọn từ 2 – 
10 lần;



Cách  2:  Tính  toán  lưu  lương  cân  bằng 
nhiệt và cân bằng lưu lượng
Nếu  chỉ  có  thông  gió  chung  (không  có 
thông gió cục bộ):
c. Gtc. ttc + Qth = c. Ghc. thc 
Gtc = Ghc
­c  là  tỉ  nhiệt  của  không  khí  =  1,005 

kJ/kg.oC ;
­Qth là nhiệt thừa trong phân xưởng kJ/h;
Có  thông  gió  chung  và  có  thông  gió  cục 
bộ:
c. Gtc. ttc + (Qth ­ Qthcb)= c.Ghcb.thcb + c.Ghc. thc 
Gtc = Ghcb + Gh
­c  là  tỉ  nhiệt  của  không  khí  =  1,005 
kJ/kg.oC ;
­Qthcb là nhiệt thừa bị mất do hút cục bộ;


Có thông gió chung + thổi cục bộ:
c.Gtcb.ttcb + c.Gtc.ttc + Qth= c.Ghc. thc 
Gtcb + Gtc = Ghc 
­c  là  tỉ  nhiệt  của  không  khí  =  1,005 
kJ/kg.oC ;
­Qth là nhiệt thừa trong phân xưởng kJ/h;
Tính toán kiểm tra: 
Tiếp tục tính kiểm tra lưu lượng thông gió 
khử khí độc hại, khử bụi hay khử hơi nước 
nếu cần thiết
Bước 4: Dựng sơ đồ không gian và 
tính toán thủy lực hệ thống đường 
ống dẫn 
Dựng sơ đồ không gia hệ thống thổi chung, 
hút  chung,  thổi  cục  bộ  và  hút  cục  bộ  (nếu 
có). Tính toán thủy lực hệ thống đường ống 
dẫn  theo  dạng  đường  ống  dẫn  khí  và  hơi 
(nếu  thổi  sẽ  tính  theo  phương  pháp  hệ 
thống thổi)




×