Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

MỘT số GIẢI PHÁP NÂNG CAO lợi NHUẬN của CÔNG TY TNHH KYUNG DONG HITEC VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.74 KB, 45 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ HÀ NỘI

KHOA TÀI CHÍNH
-----ooo-----

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN CỦA
CÔNG TY TNHH KYUNG DONG HITEC VIỆT NAM

Giáo viên hướng dẫn

: ThS. Đinh Thị Thanh Nga

Sinh viên thực hiện

: Trần Thị Trang

Lớp

: TC17.17

Mã sinh viên

: 12107776


Hà Nội - 2016



Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................5
CHƯƠNG 1:NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ LỢI NHUẬN TRONG6
DOANH NGHIỆP...............................................................................................6
1.1. Khái niệm về lợi nhuận và vai trò của lợi nhuận trong doanh nghiệp.................6
1.1.1. Khái niệm............................................................................................6
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của lợi nhuận..........................................................6
1.2. Phương pháp xác định lợi nhuận của doanh nghiệp..........................................8
1.2.1. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh....................................................8
1.2.2. Lợi nhuận khác..................................................................................10
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận.....................................................................11
1.3.1. Tỷ suất lợi nhuận thuần.....................................................................11
1.3.2. Tỷ suất sinh lời của vốn kinh doanh..................................................12
1.3.3. Tỷ suất sinh lời của tài sản................................................................12
1.3.4.Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu...................................................13
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.................................13
1.4.1. Nhân tố chủ quan...............................................................................13
1.4.2. Nhân tố khách quan...........................................................................15
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH
KYUNG DONG HITEC VIỆT NAM..............................................16
2.1. Khái quát về Công ty TNHH Kyung Dong Hitec Việt Nam............................16
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.....................................................16
1.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH Kyung Dong HiTec Việt Nam. .16
2.1.3 . Địa bàn hoạt động............................................................................17
1.3.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Kyung Dong HiTec Việt Nam....17
2.2. Kết quả hoạt động SXKD của Công ty TNHH Kyung Dong Hitec Việt Nam giai
đoạn 2013 – 2015......................................................................................19

2.2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2013 – 2015 19
SV: Trần Thị Trang

1

MSV: 12107776


Luận văn tốt nghiệp
2.3 Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Kyung Dong HiTec Việt Nam............25
2.4.Phân tích tình hình lợi nhuận tại công ty giai đoạn 2013 – 2015.......................29
2.4.1.kết cấu doanh thu của công ty............................................................29
2.4.2 Cơ cấu chi phí của công ty giai đoạn 2013-2015...............................31
2.4.3. Cơ cấu lợi nhuận của DN..................................................................34
2.4.4 Đánh giá lợi nhuận qua phân tích nhóm chỉ tiêu sinh lời...................35
2.5.Đánh giá hiệu quả sản suất kinh doanh, tình hình lợi nhuận của Công ty.......37
2.5.1 Những kết quả đạt được.....................................................................37
2.5.2 Một số hạn chế còn tồn tại.................................................................37
CHƯƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI
CÔNG TY TNHH KYUNG DONG HITEC VIỆT NAM..................38
3.1.Định hướng phát triển chung của công ty TNHH Kyung Dong Hitec Việt Nam 38
3.2.Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận của công ty TNHH Kyung Dong
Hitec Việt Nam........................................................................................39
3.2.1.Nhóm giải pháp tăng doanh thu.........................................................39
3.2.2.Nhóm giải pháp giảm thiểu chi phí....................................................40
3.2.3.Nhóm giải pháp về nhân sự................................................................40
3.2.4.Mở rộng hoạt động dịch vụ khách hàng.............................................41
KẾT LUẬN......................................................................................................42

SV: Trần Thị Trang


2

MSV: 12107776


Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2013 – 2015.......................19
Bảng 2.2 : Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH Kyung Dong
HiTec Việt Nam.............................................................................23
Bảng 2.3 : Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Kyung Dong
HiTec Việt Nam.............................................................................25
Bảng 2.4: Kết cấu doanh thu của công ty giai đoạn 2013 – 2015.................29
Bảng 2.5: Cơ cấu chi phí trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp giai đoạn
2013 – 2015...................................................................................31
Bảng 2.6 : Tổng hợp lợi nhuận của DN giai đoạn 2013 – 2015.....................34
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu tài chính đánh giá tình hình lợi nhuận của công ty giai
đoạn 2013-2015.............................................................................35

SV: Trần Thị Trang

3

MSV: 12107776


Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Viết tắt

Diễn giải

DN

Doanh nghiệp

HĐSXKD

Hoạt động sản xuất kinh doanh

LN

Lợi nhuận

LNST

Lợi nhuận sau thuế

VCSH

Vốn chủ sở hữu

SV: Trần Thị Trang

4

MSV: 12107776



Luận văn tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Lợi nhuận là mối quan tâm hàng đầu của các doanh ngiệp. Đây là một
chỉ tiêu chất lượng tổng quát có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc đánh
giá chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Nâng
cao lợi nhuận là mục tiêu kinh tế hàng đầu của doanh nghiệp trong nền kinh tế
thị trường. Lợi nhuận là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp, nó tác động đến tất cả mọi mặt của doanh nghiệp như : đảm bảo tình
hình tài chính vững chắc, tăng tích lũy đầu tư vào sản xuất kinh doanh, nâng
cao uy tín và khả năng cạnh tranh trên thị trường, tạo điều kiện nâng cao đời
sống cho cán bộ công nhân viên.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề hiệu quả sản xuất kinh
doanh trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Hoạt động sản xuất kinh doanh có
hiệu quả biểu hiện ở mức lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp, mức tăng lợi
nhuận trở thành động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phát
triển.Xuất phát từ vai trò to lớn của lợi nhuận, sau quá trình học tập, nghiên
cứu, cùng với thời gian thực tập tại công ty TNHH Kyung Dong Hitec Việt
Nam với sự giúp đỡ nhiệt tình của các nhân viên công ty cùng sự tận tâm của
Ths Đinh thị Thanh Nga đã giúp em hoàn thành bài luận văn với đề tài “Một
số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty TNHH Kyung Dong Hitec
Việt Nam ”.
Ngoài lời nói đầu và kết luận, luận văn của em bao gồm ba chương:
Chương 1: Lý luận chung về lợi nhuận và sự cần thiết phải nâng cao
lợi nhuận trong doanh nghiệp
Chương 2: Tình hình sản xuất kinh doanh và thực hiện lợi nhuận tại
Công ty TNHH Kyung Dong Hitec Việt Nam
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty

TNHH Kyung Dong Hitec Việt Nam
Do thời gian thực tập không nhiều cùng với những hạn chế vế kiến thức,
nên không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý của
các thầy cô giáo để bài luận văn của em đạt kết quả cao nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Trần Thị Trang

5

MSV: 12107776


Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ LỢI NHUẬN TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm về lợi nhuận và vai trò của lợi nhuận trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
Lợi nhuận của doanh nghiệp là số tiền chênh lệch lớn hơn giữa doanh
thu và chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt được doanh thu đó trong một
thời kỳ nhất định. Đó là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản
xuất, kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác mang lại, là chỉ tiêu
chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động cuả doanh nghiệp.
Lợi nhuận được xác định bằng công thức:
Tổng lợi nhuận

=


Tổng doanh thu



Tổng chi phí

Trong đó:
- Tổng doanh thu: là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được do bán
hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của
doanh nghiệp trong một thời kì nhất định. Trong đó đối với các doanh nghiệp
sản xuất, thương mại, dịch vụ thường có doanh thu từ bán hàng và cung cấp
dịch vụ chiếm phần lớn trong tổng doanh thu
- Tổng chi phí: là tổng nguồn lực được quy ra thành tiền doanh nghiệp
phải bỏ ra để có được doanh thu trong thời kì đó.
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của lợi nhuận
Hiện nay lợi nhuận đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã hội. Lợi
nhuận không chỉ có ý nghĩa đối với doanh nghiệp, người lao động mà còn cả
toàn xã hội
1.1.2.1. Vai trò của lợi nhuận
 Lợi nhuận đối với doanh nghiệp.
- Lợi nhuận tác động đến tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp. Nó
ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, là điều kiện
quan trọng đảm bảo cho khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Nếu doanh
SV: Trần Thị Trang

6

MSV: 12107776



Luận văn tốt nghiệp
nghiệp làm ăn hiệu quả, có lợi nhuận cao thì khả năng thanh toán mạnh,
doanh nghiệp có thể hoàn trả mọi khoản nợ đến hạn và ngược lại.
- Lợi nhuận đảm bảo tái sản xuất mở rộng. Hoạt động sản xuất kinh
doanh có lãi sẽ tạo cho doanh nghiệp một khoản lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối, là cơ sở để bổ sung vào nguồn vốn tái đầu tư, áp dụng những tiến bộ
khoa học kỹ thuật thông qua việc đổi mới trang thiết bị... mở rộng quy mô
hoạt động là cơ sở để doanh nghiệp tồn tại phát triển vững vàng trên thương
trường, làm cơ sở để doanh nghiệp đi vay vốn từ bên ngoài được dễ dàng.
- Chỉ tiêu lợi nhuận cũng là căn cứ để đánh giá năng lực về nhân sự,
năng lực về tài chính, năng lực quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp...
 Lợi nhuận đối với người lao động.
- Lợi nhuận của doanh nghiệp cao sẽ tạo điều kiện nâng cao thu nhập,
cải thiện đời sống người lao động, từ đó kích thích trí sáng tạo, là động lực
phát huy cao nhất khả năng của nhân viên trong doanh nghiệp.
 Lợi nhuận đối với Nhà nước.
- Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh hiệu quả
sản xuất của nền kinh tế. Khi nền kinh tế của đất nước phát triển sẽ tạo ra môi
trường lý tưởng cho doanh nghiệp có điều kiện phát triển hơn nữa.
Thông qua lợi nhuận của doanh nghiêp, Nhà nước thu thuế thu nhập
doanh nghiệp tăng ngân sách Nhà nước từ đó phát triển kinh tế. Bởi lẽ, thuế
thu nhập doanh nghiệp đánh vào phần lợi nhuận mà doanh nghiệp thu trong
kỳ, nên khi lợi nhuận của doanh nghiệp càng cao thì số thuế mà Nhà nước
nhận được càng nhiều. Đó chính là nguồn tài chính để nhà nước tiến hành tái
sản xuất mở rộng, phát triển kinh tế xã hội, điều tiết vĩ mô, củng cố an ninh
quốc phòng, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho nhân dân.
 Lợi nhuận đối với nền kinh tế vĩ mô
- Lợi nhuận thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế vĩ mô. Tất cả các


SV: Trần Thị Trang

7

MSV: 12107776


Luận văn tốt nghiệp
doanh nghiệp đều hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, thị trường ngày càng có
nhiều thách thức hơn, đối thủ cạnh tranh nhiều hơn, để có được lợi nhuận tốt
thì mọi doanh nghiệp đều phải tìm phương thức hoạt động hiệu quả hơn, đầu
tư nhiều thiết bị công nghệ hiện đại hơn, tìm kiếm người lao động có tay nghề
cao, trình độ cao hơn. Ngoài ra lợi nhuận được tạo ra sẽ tiếp tục tham gia vào
quá trình tái đầu tư, từ đó sẽ mang lại lợi nhuận và tiếp tục vòng quay trên,
nền kinh tế sẽ ngày càng phát triển cả về quy mô và lợi ích.
1.1.2.2 Ý nghĩa của lợi nhuận
 Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả tài chính
cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
 Lợi nhuận có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh
nghiệp, vì lợi nhuận tác động đến tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp, có
ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.Lợi nhuận là
nguồn tích lũy cơ bản để tái sản xuất mở rộng, là nguồn vốn quan trọng để
đầu tư phát triển của một doanh nghiệp (lợi nhuận được giữ lại để tái đầu tư).
Đây cũng là nguồn tham gia đóng góp vào ngân sách Nhà nước theo luật định
dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế hữu hiệu thúc đẩy mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Vì vậy, lợi nhuận là vấn đề mà các doanh nghiệp phải hết sức quan tâm,
là mục tiêu hoạt động hàng đầu của doanh nghiệp.
1.2. Phương pháp xác định lợi nhuận của doanh nghiệp

Lợi nhuận của doanh nghiệp thu được xác định trực tiếp ở khâu hoạt
động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của doanh nghiệp.
1.2.1. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
Đây là bộ phận lợi nhuận chủ yếu của doanh nghiệp thu được từ hoạt
động sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ trong kỳ, được xác định bằng
công thức:
Lợi nhuận
hoạt động
kinh Doanh

Lợi nhuận
=

gộp về BH
và CC DV

SV: Trần Thị Trang

Doanh
+

thu từ
HĐ TC
8

CP
-


TC


CP
-

-

CP

bán

quản

hàng

lý DN

MSV: 12107776


Luận văn tốt nghiệp

Trong đó:
*Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định như sau:
Lợi nhuận gộp về bán
Doanh thu thuần về
Trị giá vốn
hàng và cung cấp
=
bán hàng và cung
hàng bán

dịch vụ
cấp dịch vụ
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu BH&CCDV – Các khoản giảm trừ
- Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu
được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu
như: bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các
khoản phụ thu và phụ phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Nhân tố này ảnh
hưởng thuận chiều đến tổng lợi nhuận trước thuế, do vậy doanh nghiệp cần
tìm mọi biện pháp để tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Các khoản giảm trừ: là những khoản được trừ khỏi tổng doanh thu.
Các khoản giảm trừ bao gồm:
+ Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng hóa
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu...
+ Trị giá hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định
là hàng bán hoàn thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Trong kinh
doanh cần hạn chế, loại trừ phát sinh yếu tố này vì nó làm giảm uy tín của
doanh nghiệp trên thương trường.
+ Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết
cho khách hàng khi khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
+ Thuế gián thu: là các khoản thuế bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
- Giá vốn hàng bán: là toàn bộ chi phí để tạo nên sản phẩm như chi
phí nguyên vật liệu đầu vào, chi phí vận chuyển, chi phí nhân công, chi phí
phân xưởng ...
- Doanh thu từ hoạt động tài chính: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch hoặc nghiệp vụ tài chính như:
SV: Trần Thị Trang

9


MSV: 12107776


Luận văn tốt nghiệp
+ Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi
đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng.
+ Cổ tức, lợi nhuận trước thuế được chia (của DNCP, DN liên doanh).
+ Thu nhập từ hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
+ Thu nhập từ hoạt động thu hồi thanh lý các khoản vốn góp liên
doanh, đầu tư vào Công ty liên kết, vào Công ty con, đầu tư khác...
+ Lãi do chênh lệch tỷ giá hối đoái, do bán ngoại tệ, chuyển nhượng vốn.
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
- Chi phí hoạt động tài chính: là những chi phí cho các hoạt động tài
chính gồm có: chi phí liên doanh liên kết, môi giới, chi phí thông tin mua bán
chứng khoán, chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ... Việc phát sinh chi phí
tài chính ngược chiều với nội dung phát sinh doanh thu hoạt động tài chính
do đó nó sẽ làm giảm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.
- Chi phí bán hàng: là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như tiền lương, các khoản phụ cấp trả cho nhân
viên bán hàng, tiếp thị đóng gói, vận chuyển, bảo quản, bao bì, chi phí quảng
cáo,... Chi phí bán hàng là yếu tố cấu thành giá thành toàn bộ của sản phẩm
tiêu thụ.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Theo quy định chi phí quản lý doanh
nghiệp gồm những chi phí phát sinh có liên quan chung đến hoạt động của cả
doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào như
các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính và các chi phí
chung khác.
1.2.2. Lợi nhuận khác.
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác


-

Chi phí khác

Trong đó:
- Thu nhập khác: Là các khoản thu từ hoạt động xảy ra không thường
xuyên ngoài các giao dịch và nghiệp vụ tạo ra doanh thu, góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu, bao gồm: thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, thu tiền
SV: Trần Thị Trang

10

MSV: 12107776


Luận văn tốt nghiệp
phạt, thu nợ khó đòi, thuế được hoàn lại, tiền thưởng, quà biếu, thu nhập kinh
doanh bị bỏ sót hoặc chưa ghi sổ kế toán năm trước. Thực tế các khoản thu
nói trên cũng chiếm tỷ trọng không đáng kể của các doanh nghiệp, do đó
không phải là trọng điểm của công tác quản lý.
- Chi phí khác: Là những chi phí xảy ra không thường xuyên như chi
phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định, chi phí bị bỏ sót của kỳ trước..., nó
phát sinh ngược chiều với sự phát sinh của thu nhập khác. Nhân tố này ảnh
hưởng ngược chiều đến kết quả kinh doanh.
Như vậy, tóm lại, lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp được tính
như sau:
Lợi nhuận trước
thuế TNDN

=


Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh

+

Lợi nhuận khác

Từ đó, có thể xác định lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong kỳ:
Lợi nhuận sau thuế
TNDN

= Lợi nhuận trước thuế

-

Thuế TNDN

Trong đó:
Thuế suất thuế TNDN đối với doanh nghiệp có doanh thu < 20 tỷ đồng
là 20%; đối với doanh nghiệp có doanh thu > 20 tỷ đồng là 22% (có hiệu lực
kể từ ngày 1/1/2014). Nhà nước đã giảm thuế suất thuế TNDN từ 25% xuống
20% và 22%.Đây là chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với các doanh nghiệp
vừa và nhỏ để các doanh nghiệp có thể dùng phần lợi nhuận tái đầu tư, mở
rộng hoạt động kinh doanh.
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận
1.3.1. Tỷ suất lợi nhuận thuần (ROS)
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu(ROS) = x 100
Chỉ tiêu này cho biết LNST của doanh nghiệp chiếm bao nhiêu phần
trăm trong tổng doanh thu hay cứ 100 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp

thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
SV: Trần Thị Trang

11

MSV: 12107776


Luận văn tốt nghiệp
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp quản lý chi phí càng có
hiệu quả, và càng chứng tỏ khả năng tiết kiệm chi phí của doanh nghiệp. Tỷ số
này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa
là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ.
Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng
ngành. Vì thế, khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ
số này của công ty với tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham
gia. Mặt khác, tỷ số này và số vòng quay tài sản có xu hướng ngược nhau. Do
đó, khi đánh giá tỷ số này, người phân tích tài chính thường tìm hiểu nó trong
sự kết hợp với số vòng quay tài sản.
1.3.2. Tỷ suất sinh lời của vốn kinh doanh (ROI)
Tỷ suất sinh lời của VKD (ROI) = x 100
Hệ số này thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận của một công ty với một
lượng tài sản nhất định trong tay, chính vì vậy nó là một công cụ để ra quyết
địnhtài chính cho các nhà đầu tư, như mua trái phiếu, cổ phiếu... Nhưng quan
trọng hơn là đối với các nhà quản lý, ROI là chỉ tiêu thông thường về mức độ lợi
nhuận mà mức độ đó lại được dùng để đánh giá hiệu quả của khả năng sử dụng
các nguồn lực đã được giao phó cho công ty. Việc kiểm soát ROI sẽ giúp cho
nhà quản lý đánh giá hiệu quả của công tác hoạch định và các hoạt động sản suất
khác.Chỉ tiêu này thể hiện việc doanh nghiệp làm ăn kinh doanh có đem lại hiệu
quả ko, khi chưa tính tới ảnh hưởng của Thuế và lãi vay.

1.3.3. Tỷ suất sinh lời của tài sản(ROA)
Đây là một chỉ số thể hiện tương quan giữa mức sinh lợi của một công
ty so với tài sản của nó. ROA sẽ cho ta biết hiệu quả của công ty trong việc sử
dụng tài sản để kiếm lời. Công thức tính như sau:
Tỷ suất sinh lời của tài sản = x 100
ROA sẽ cung cấp các thông tin về các khoản lãi được tạo ra từ lượng
vốn đầu tư (hay lượng tài sản). ROA đối với các công ty có sự khác biệt rất
lớn và phụ thuộc nhiều vào ngành kinh doanh. Đó là lý do tại sao khi sử dụng
SV: Trần Thị Trang

12

MSV: 12107776


Luận văn tốt nghiệp
ROA để so sánh các công ty, tốt hơn hết là nên so sánh ROA của mỗi công ty
qua các năm và so giữa các công ty tương đồng nhau.ROA càng cao thì càng
tốt vì công ty đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư ít hơn. Và do
đó, công việc khó khăn nhất của người quản lý là phân bổ vốn và các nguồn
lực một cách hiệu quả.
1.3.4.Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu = x 100
Chỉ tiêu phản ánh 100 đồng vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ sẽ tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế TNDN. Đây là nhân tố giúp nhà quản trị
quyết định có nên tăng vốn chủ sở hữu phục vụ cho hoạt động kinh doanh hay
không và cũng là chỉ tiêu được các nhà đầu tư, nhà cho vay quan tâm.
Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu càng tốt,
sức sinh lời của vốn chủ sở hữu càng cao, góp phần nâng cao khả năng đầu tư
của doanh nghiệp.

Hệ số thu nhập trên vốn cổ phần (ROE) phản ánh mức thu nhập ròng
trên vốn cổ phần của chủ sở hữu (hay trên giá trị tài sản ròng hữu hình, vốn
góp của các cổ đông).
Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn
của cổ đông, có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ
đông với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình
huy động vốn, mở rộng quy mô. Cho nên hệ số ROE càng cao thì các cổ
phiếu càng hấp dẫn các nhà đầu tư hơn.
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp
1.4.1. Nhân tố chủ quan
Là những nhân tố thuộc về mỗi doanh nghiệp do doanh nghiệp quyết
định. Những nhân tố chủ quan gồm:
- Khối lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu thụ: khối lượng sản
phẩm tiêu thụ trong kỳ ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm
và tác động cùng chiều tới lợi nhuận thu được của doanh nghiệp. Sản phẩm
sản xuất ra và tiêu thụ càng nhiều thì khả năng về doanh thu càng lớn. Tuy
nhiên, khối lượng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm còn tùy thuộc vào quy mô
SV: Trần Thị Trang

13

MSV: 12107776


Luận văn tốt nghiệp
của doanh nghiệp, tình hình tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm, việc ký kết
hợp đồng tiêu thụ đối với khách hàng, việc giao hàng, vận chuyển và thanh
toán tiền hàng.
- Chất lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu thụ:Chất lượng sản phẩm
dịch vụ có ảnh hưởng lớn tới giá cả sản phẩm hàng hóa dịch vụ, do đó có ảnh

hưởng trực tiếp tới doanh thu và tiêu thụ. Đây cũng là nhân tố quyết định sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trên thị trường. Chất lượng sản phẩm
phụ thuộc rất nhiều yếu tố như chất lượng vật tư đầu vào, trình độ tay nghề
công nhân, quy trình công nghệ sản xuất....
- Kết cấu mặt hàng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ: Mỗi doanh nghiệp có
thể sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau, mỗi loại sản phẩm có giá bán đơn
vị khác nhau. Nếu doanh nghiệp tăng tỷ trọng tiêu thụ mặt hàng có giá bán
đơn vị cao, giảm tỷ trọng mặt hàng có giá bán đơn vị thấp sẽ làm cho tổng
doanh thu tiêu thụ thu được sẽ tăng với điều kiện các nhân tố khác không đổi.
- Giá cả sản phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu thụ: Trong điều kiện các nhân
tố khác không đổi, thì việc thay đổi giá bán cũng ảnh hưởng trực tiếp đến
doanh thu tiêu thụ. Giá bán SP cao hay thấp sẽ làm cho doanh thu tiêu thụ
tăng hoặc giảm theo. Việc thay đổi giá bánmột phần quan trọng là do quan hệ
cung cầu trên thị trường quyết định.
- Thị trường tiêu thụ và phương thức tiêu thụ, thanh toán tiền hàng: Việc
lựa chọn phương thức tiêu thụ và thanh toán tiền hàng cũng có ảnh hưởng tới
doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp áp dụng nhiều
hình thức bán hàng và thanh toán tất yếu sẽ tiêu thụ được nhiều sản phẩm hơn
doanh nghiệp chỉ áp dụng một hình thức.
- Cơ sở vật chất, công nghệ của doanh nghiệp: Việc doanh nghiệp áp dụng
các công nghệ kỹ thuật sản xuất tiên tiến sẽ giúp nâng cao chất lượng và mẫu mã
của sản phẩm. Qua đó thu hút được nhiều khách hàng và gia tăng chiếm lĩnh thị
phần thị trường và giúp nâng cao lợi nhuạn của doanh nghiệp.
1.4.2. Nhân tố khách quan
Chính sách kinh tế của nhà nước: Nhà nước trên cơ sở kinh tế vi mô và
vĩ mô để tạo ra luật pháp, các chính sách kinh tế nhằm hướng dẫn các doanh
SV: Trần Thị Trang

14


MSV: 12107776


Luận văn tốt nghiệp
nghiệp thực hiện các biện pháp phát triển sản xuất và định hướng cho hoạt
động của doanh nghiệp.
Chính sách về lãi suất: Ngoài phần vốn góp ban đầu, các doanh nghiệp
phải đi vay thêm để hoạt động sản xuất, việc vay vốn bao nhiêu là phù hợp
chính là việc doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính đã hiệu quả chưa. Việc
sử dụng bao nhiêu vốn từ đi vay để doanh nghiệp vừa đảm bảo khả năng
thanh khoản, vừa là động lực để phát triển doanh nghiệp. Bởi lẽ, phần lãi vay
chính là chi phí được trừ khi tính lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp. Tuy
nhiên, nếu chi phí lãi vay quá lớn sẽ ảnh hưởng ngược chiều với lợi nhuận thu
được của doanh nghiệp. Do đó, yếu tố lãi suất là một nhân tố quan trọng,
quyết định đến sự tồn tại, phát triển và mở rộng sản xuất kinh doanh của một
doanh nghiệp.
Yếu tố cung, cầu: Mọi nhu cầu của khách hàng có ảnh hưởng trực tiếp
đến sự tiêu thụ các mặt hàng của doanh nghiệp. Từ đó doanh nghiệp có định
hướng cho việc sản xuất kinh doanh của mình và thay đổi lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Các yếu tố khách quan khác: Bên cạnh những yếu tố khách quan trên thì
còn một số yếu tố khách quan khác cũng làm ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh
nghiệp như: khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp khác, sự biến động của thị
trường, tình hình chính trị xã hội, sự phát triển của khoa học kỹ thuật...

SV: Trần Thị Trang

15

MSV: 12107776



Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH
KYUNG DONG HITEC VIỆT NAM
2.1. Khái quát về Công ty TNHH Kyung Dong Hitec Việt Nam
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
- Tên công ty : Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kyung Dong Hitec Việt Nam
- Địa chỉ : 666 Đỗ Đức Dục , Phường Mễ Trì , Quận Nam Từ Liêm , Hà Nội
- Điện thoại :043 365 831
- Mã số thuế : 0102 398 083
Công ty TNHH Kyung Dong HiTec Việt Nam được thành lập ngày
19/10/2007 bởi bà Nguyễn Thị Thủy .Ngay từ khi thành lập công ty đã chỉ có
tên gọi duy nhất và sau hơn 8 năm công ty đã gặt hái được nhiều thành công.
Ngay từ khi thành lập công ty đã định hướng phát triển của mình vào lĩnh vực
sản xuất kinh doanh sản phẩm nguyên phụ liệu ngành may mặc thương mại .
1.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH Kyung Dong HiTec Việt Nam
 Chức năng : Xuất phát từ quá trình hình thành và phát triển , chức
năng sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Kyung Dong HiTec Việt Nam là
sản xuất và kinh doanh :
- Sản xuất sợi
- Sản xuất vải dệt thoi
- Hoàn thiện sản phẩm dệt
- Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác
- Sản Xuất hàng may sẵn
- Sản xuất thảm , chăn đệm
- May trang phục ( trừ trang phục từ long thú )
- Sản Xuất trang phục dệt kim, đan móc

 Nhiệm vụ :
- Nghiên cứu , chấp hành các chính sách , chế đọ pháp luật
SV: Trần Thị Trang

16

MSV: 12107776


Luận văn tốt nghiệp
- Thực hiện đầy đủ các hợp đồng với bạn hàng
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm
- Thực hiện đầy đủ các chính sách tiền lương , BHXH và an toàn lao
động với toàn bộ cán bộ công nhân viên
- Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật để mở rộng sản xuất kinh doanh
2.1.3 . Địa bàn hoạt động
Công ty được thành lập tại Hà Nội nhưng những sản phẩm của công ty
không chỉ cung cấp cho Hà Nội và các khu vực xung quanh như Hải Phòng.
Hưng Yên, Bắc Ninh, Bắc Giang…mà còn được vận chuyển vào các đại lý
cũng như khách hàng tại các khu vực miền Trung như Đà Nẵng, Hà Tĩnh… và
miền Nam như TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, ngoài ra công ty còn xuất khẩu
các sản phẩm của mình đi các nước khác như Lào, Campuchia, Trung Quốc,
Hàn Quốc…
1.3.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Kyung Dong HiTec Việt Nam
Sơ đồ 1 :Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Kyung Dong HiTec Việt Nam
Giám đốc

Phó giám
đốc


Phòng kế
hoạch

Phòng kế
toán

Phòng hành
chính – nhân
sự

Phòng
vật tự

( Nguồn : Công ty Kyung Dong Hitec Việt Nam )
SV: Trần Thị Trang

17

MSV: 12107776


Luận văn tốt nghiệp
 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
- Giám đốc :là người đại diện theo pháp luật của công ty , có nhiệm vụ
điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng ngày của công
ty theo những chiến lược và kế hoạch đã đc ban giám đốc thong qua. Chịu
Trách nhiệm trước Ban giám đốc về thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao.
Giám đốc có quyền tuyển dụng và bổ nhiệm , bố trí sử dụng lao động vào
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phòng kế hoạch: xây dựng chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh

của công ty trong từng kế hoạch đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư cho
công ty.
- Phòng hành chính- nhân sự: xây dựng phương án kiện toàn bộ máy
tổ chức của công ty, quản lý bộ máy nhân sự ,thực hiện công tác hành chính
nhân sự.
- Phòng kế toán : có chức năng trong việc lập kế hoạch sử dụng và
quản lý nguồn vốn tài chính của công ty, phân tích các hoạt động kinh tế tổ
chức hoạch toán kế toán theo đúng kế toán thống kê và chế độ quản lý tài
chính nhà nước .
- Phòng vật tư : lập kế hoạch sản xuất, theo dõi các mặt hàng, làm thủ
tục xuất hàng , vận chuyển hàng hóa, quản lý các kho cung cấp vật tư đầy đủ
và bảo đảm chất lượng vật tư của công ty.

SV: Trần Thị Trang

18

MSV: 12107776


Luận văn tốt nghiệp
2.2. Kết quả hoạt động SXKD của Công ty TNHH Kyung Dong Hitec
Việt Nam giai đoạn 2013 – 2015
2.2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2013 – 2015
2.2.1.1. Tình hình tài sản
Bảng 2.1: Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2013 – 2015
(ĐVT: triệu đồng)
Tổng giá trị tài
sản
I.Giá trị tài sản

ngắn hạn
Tiền và các khoản
tương đương tiền
Các khoản phải
thu
Hàng tồn kho
TSNH khác
II. Giá trị Tài
sản dài hạn
Tài sản cố định
BĐS đầu tư

38267

100 39295

42446

100

1028

2,69

3151

8,02

17232 45,03 17361 44,18 18410


43,4

129

0,75

1049

6,04

595,3

3,7

-58,7

9,9

143

26,65

-201,4

-2,75

9417 54,65 8433,6 48,58 9585 52,1 -83,4 -10,4 1151,4
729,4 4.2 1063,8 6,13 1020,1 5,49 334,4 45,85 -43,7

13,7

-4,12

3,45 536,6

6490,3 37,7

7327

100

3,09

679,6

42,2 7125,6 38,71 836,7 12,9

21035 54,97 21934 55,82 24036

56,6

899

4,27

2102

9,6

14947 71,1 15619 71,21 20150


83,8

672

4,5

4459

28,5

-

220

10,05

-

15,4
0,8

0
7

0
3,4

0
-21


2188

10,4

2408

11

-

Đầu tư TC dài hạn 3695
TSDH khác
205

17,6
0,9

3695 16,85 3695
212 0,94 191

0
-9,9

( Nguồn : báo cáo tài chính công ty TNHH Kyung Dong HiTec Việt Nam giai
đoạn 2013-2015 )
Tình hình tài chính của công ty hiện nay được thể hiện thông qua bảng
kết cấu tài sản trong các năm gần đây . Qua bảng số liệu trên ta thấy sự tăng
lên của tổng nguồn vốn các năm vừa qua cụ thể :
- Tổng tài sản :
Năm 2013 là 38267 triệu đồng đến năm 2014 là 39295 triệu đồng và

năm 2015 là 42446 triệu đồng . Như vậy tổng tài sản tăng lên , năm 2014 tăng
SV: Trần Thị Trang

19

MSV: 12107776


Luận văn tốt nghiệp
1028 triệu đồng tương ứng tăng 2,69% so với năm 2013 . Đến năm 2015 tổng
tài sản tiếp tục tăng 3151 triệu đồng tương ứng tăng 8,02 % so với năm 2014 .
Tổng tài sản tăng lên do ảnh hưởng trực tiếp từ tổng tài sản ngắn hạn và tài
sản dài hạn đó là :


Tài sản ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn năm 2013 là 17232 triệu đồng chiếm 45,03 % trong
cơ cấu tổng tài sản , năm 2014 là 17361 triệu đồng chiếm 44,18 % và năm
2015 là 18410 chiếm 43,4% trong cơ cấu tổng tài sản . Năm 2014 tăng 129
triệu đồng tương ứng tăng 0,75% và năm 2015 tăng 1049 triệu đồng tương
ứng tăng 6,04% so với năm 2014. Tài sản ngắn hạn của công ty tăng lên là do
- tiền và các khoản tương đương tiền
Năm 2013 là 595,3 triệu đồng đến năm 2014 giảm 58,7 triệu đồng
tương ứng giảm 9,9 % xuống còn 536,6 triệu đồng . Tuy nhiên đến năm 2015
công ty đã khắc phục thành công vấn đề này khi tăng tiền và các khoản tương
đương tiền lên 143 triệu tương ứng 26,65 % ( 679,6 triệu đồng) Nguyên nhân
do doanh nghiệp áp dụng chiến lược bán hàng hiệu quả như khuyến mại, bán
tặng kèm và thái độ phục vụ của nhân viên với khách hàng tốt. Ta thấy Tiền
mặt nhiều khiến khả năng thanh toán của công ty là khá tốt. Tuy nhiên lượng

tiền mặt tăng có thể thấy công ty đang lãng phí nguồn lực tài chính của mình,
điều này sẽ làm giảm khả năng sinh lời của đồng vốn kinh doanh. Công ty cần
nhanh chóng có các phương án đưa lượng tiền này vào hoạt động kinh doanh
để gia tăng khả năng sinh lời của đồng vốn
- Các khoản phải thu :
Các khoản phải thu năm 2013 là 6490,3 triệu đồng năm 2014 tăng lên
7327 triệu đồng tương ứng tăng 836,7 triệu đồng ( 12,9 % ) .Đó là do công ty
cho khách hàng nợ thanh toán , nếu tiếp tục tăng sẽ gây ứ đọng vốn . Công ty
đã có biện pháp khắc phục sang đến năm 2015 các khoản phải thu giảm 201,4
triệu đồng tương ứng giảm 2,75% xuống còn 7125,6 triệu đồng . Chứng tỏ
SV: Trần Thị Trang

20

MSV: 12107776


Luận văn tốt nghiệp
công ty đã có các biện pháp tích cực thu hồi công nợ phải thu nhưng mức
giảm vẫn chưa đáng kể. Công ty cần quản lý tốt các khoản nợ phải thu để
tránh vốn kinh doanh của công ty bị chiếm dụng nhiều, làm giảm hiệu quả
hoạt động kinh doanh đồng thời làm gia tăng rủi ro trong việc thu hồi nợ.
- Hàng tồn kho
Hàng tồn kho năm 2013 là 9417 triệu đồng , năm 2014 giảm 983,4 triệu
đồng tương ứng giảm 10,4% xuống còn 8433,6 triệu đồng . Tuy nhiên đến
năm 2015 lại tăng thêm 1151,4 triệu đồng tương ứng tăng 13,7% . , chủ yếu là
giá trị thành phẩm và hàng hóa . Đây thường được coi là vốn chết . Do tính
chất hàng tồn kho của công ty chủ yếu là các sản phẩm dễ chịu tác động của
ngoại cảnh và đặc biệt là của giá cả thị trường, dẫn đến tỷ trọng hàng tồn kho
tăng cao sẽ ảnh hưởng không tốt đến tình hình kinh doanh của công ty. Điều

này cho thấy công ty chưa tích cực trong việc tiêu thụ hàng tồn kho, công ty
cần tính toán lại nhu cầu dự trữ hàng hóa để giảm thiểu ứ đọng vốn.
-Tài sản ngắn hạn khác :
Năm 2013 là 729,4 triệu đồng năm 2014 là 1063,8 triệu đồng tăng
334,4 triệu đồng tương ứng tăng 45,85%. Và sang năm 2015 giảm xuống còn
1020,1 triệu đồng tương ứng giảm 4,12 %. Chủ yếu đây là các khoản thuế
GTGT được khấu trừ.
 Tài sản dài hạn
Năm 2013 tài sản dài hạn là 21035 triệu đồng chiếm tỷ trọng 54,97%,
năm 2014 là 21934 triệu đồng chiếm tỷ trọng 55,82% và năm 2015 là 24036
triệu đồng chiếm 56,6% cơ cấu tài sản. Trong tài sản dài hạn thì tài sản cố
định hữu hình chiếm tỷ trọng chủ yếu. Nhìn chung cơ cấu như vậy được coi là
hợp lý . Để rõ ràng hơn ta cần đi sâu vào phân tích
- Tài sản cố định
Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản dài hạn . Năm 2013 là 14947 triệu
đồng chiếm 71,1%, năm 2014 là 15619 chiếm 71,12% và năm 2015 là 20150
SV: Trần Thị Trang

21

MSV: 12107776


Luận văn tốt nghiệp
triệu đồng chiếm 83,8% tài sản dài hạn .Tài sản cố định tăng do doanh nghiệp
đẩy mạnh công tác bán hàng, thuê thêm các đại điểm bán hàng, xe vận
chuyển, đầu tư dây chuyển sản xuất và nhà xưởng để mở rộng sản xuất kinh
doanh cho công ty
- BĐS đầu tư : Năm 2013 là 2188 triệu đồng sang năm 2014 là 2408 triệu
đồng tương ứng tăng 10,05%. Đến năm 2015 công ty đã bỏ khoản đầu tư này

- Đầu tư tài chính dài hạn : cả 3 năm công ty đều giữ nguyên mức đầu
tư 3695 triệu đồng
- Tài sản dài hạn khác : Năm 2013 là 205 triệu đồng chiếm tỷ trọng
0,9% tài sản dài hạn, năm 2014 là 212 triệu đồng chiếm 0,94 % và năm 2015
giảm còn 191 triệu đồng chiếm 0,8 % .
Qua việc phân tích cơ cấu tài sản của công ty cho thấy sự phần bổ tài
sản đang dần trở nên hợp lí, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty
hơn. Song điều đó chưa khẳng định được cơ cấu tài sản và nguồn vốn đã hợp
lý hay bởi một công ty không phải chỉ có kết cấu tài sản hợp lí mà còn phải có
nguồn vốn hình thành nên tài sản đó cũng có phù hợp với công ty hay không.
Do đó chúng ta cần đi sâu vào phân tích cơ cấu nguồn vốn, để từ đó rút ra
được kết luận đúng đắn nhất.

SV: Trần Thị Trang

22

MSV: 12107776


Luận văn tốt nghiệp
Bảng 2.2 : Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH Kyung
Dong HiTec Việt Nam ( 2013-2015)
ĐVT : Triệu đồng
Năm 2013
Số

Năm 2014

Năm 2015


So sánh năm

T.

Số

T.

2014/2013
2015/2014
C.lệch Tỷ lệ C.lệch Tỷ lệ

(%)

trọng

tiền

trọng

(+/-)

(%)

(+/-)

(%)

4244


(%)
100

1028

2,69

3151

8,02

3727 15,27

T.trọng Số tiền

tiền

So sánh năm

Tổng nguồn

38267

100

39295

(%)
100


vốn
A.Nợ phải trả

2253

58,9

24398

62,1

6
2812

66,3

1861

8,26

7
I.Nợ ngắn hạn 20089

89,1

20459

83,9


5
2082

74,1

370

1,84

369

25,9
33,7

1491
-833

61
-5,3

3358 85,25
-576 -3,9

1,8

II. Nợ dài hạn
B.Vốn chủ sở

2448
1573


10,9
41,1

3939
14897

16,1
37,9

8
7297
1432

hữu
1.Vốn đầu tư

0
14255

90,6

13557

91

1
1334

93,2


-698

-4,9

-209

-1,5

2,24

0

0

-80

-20

của chủ sở hữu
2.Quỹ đầu tư

401

2,5

401

2,7


8
321

phát triển
3.Quỹ dự phòng

877

5,6

682

4,6

546

3,82

-195

-22,2

-136

-20

197

1,3


257

1,7

106

0,74

60

30,5

-151

-58,8

tài chính
4.Lợi nhuận sau
thuế chưa phân
phối

( Nguồn : báo cáo tài chính công ty TNHH Kyung Dong HiTec Việt Nam giai
đoạn 2013-2015 )
Song song với tổng tài sản , tổng nguồn vốn cũng tăng lên tương ứng .
 Nợ phải trả: năm 2013 là 22537 triệu đồng chiếm 58,9% , năm 2014 là
24398 triệu đồng chiếm 62,1% và năm 2015 là 28125 triệu đồng chiếm 66,3%
trong tổng nguồn vốn .Nợ phải trả trong cả 3 năm luôn chiếm tỷ trọng cao lớn hơn
55% trong tổng nguồn vốn.Nợ phải trả cao chứng tỏ mức tự chủ tài chính của
công ty rất hạn chế dễ xuất hiện rủi ro trong kinh doanh . Trong đó :
- Nợ ngắn hạn : năm 2013 nợ ngắn hạn là 20089 triệu đồng , năm 2014


SV: Trần Thị Trang

23

MSV: 12107776


×