Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

nhật bản ( chuẩn kiến thức )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.04 MB, 44 trang )




KiÓm tra bµi cò
Trình bày tình hình kinh tế nước Mĩ
Trình bày tình hình kinh tế nước Mĩ
sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
sau chiến tranh thế giới thứ hai ?

VÕ SĨ SU MÔ

C¸c h×nh ¶nh võa xem gîi em nghÜ ®Õn ®Êt n­íc nµo?
C¸c h×nh ¶nh võa xem gîi em nghÜ ®Õn ®Êt n­íc nµo?

Bài 9
Tiết 11:

LƯỢC ĐỒ NHẬT BẢN
S: 377.835 km2
DS: 127.5 triệu người
6/2006

Nhật Bản là một quần đảo bao gồm 4 đảo
lớn: Hốc-cai-đô; Hôn-xiu; Xi-cô-cư; Kiu-xiu
và hàng nghi n đảo nhỏ. ược mệnh danh là
ất nước mặt trời mọc diện tích tự nhiên
khoảng 374.000 Km2 ; với trên 127 triệu
người (đứng thứ 9 về dân số trên thế giới).
Nguồn tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
Nằm trong vành đai lửa Thái Bi nh Dương
nên Nhật Bản là quê hương của động đất và


núi lửa.( có 522 núi lửa,67 núi lửa đang hoạt
động)

iÓm qua ti nh hi nh ̀ ̀Đ
NhËt B¶n tr­íc vµ
trong ChiÕn tranh thÕ
giíi thø 2

Hi-r«-xi-ma th¶m ho¹ bom nguyªn tö 8/1945.

Tiết 11 - Bài 9 - Nhật Bản
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
* Hoàn cảnh :
- Là nước bại trận , bị tàn phá nặng nề.
- Bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân
quản và mất hết thuộc địa .
=> Tiến hành cải cách dân chủ.
* Những cải cách dân chủ ở Nhật
-1946 ban hành hiến pháp mới có
nhiều nội dung tiến bộ.
-Thực hiện cải cách ruộng đất.
-Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt.
-Trừng trị tội phạm chiến tranh.
-Giải giáp các lực lượng vũ trang.
-Giải thể các công ti độc quyền lớn.
-Thanh lọc chính phủ.
-Ban hành các quyền tự do dân chủ.
- To lung sinh khớ mi l nhõn t
giỳp Nht bn phỏt trin


ii. NhËt b¶n kh«i phôc vµ ph¸t triÓn
kinh tÕ sau chiÕn tranh.
1. Kh«i phôc vµ ph¸t triÓn kinh tÕ
Từ năm 1950 đến những năm 70 của
thế kỷ XX, nền kinh tế Nhật Bản phát
triển như thế nào?

II./ NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH
1. Kh«i phôc vµ ph¸t triÓn kinh tÕ.
- Từ năm 1950, kinh tế Nhật Bản
tăng trưởng nhanh chóng.
Từ những năm 70 nhật bản trở thành 1
trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của
Thế Giới

II . NhËt b¶n kh«i phôc vµ PHA T tRIÊN ́ ̉
kinh tÕ sau chiÕn TRanh
2 . Nguyªn nh©n dÉn ®Õn sù t ng ă
tr­ëng cña kinh tÕ NhËt B¶n
Thảo luận nhóm ( 3 phút).
Nhóm 1: Nêu nguyên nhân khách quan dẫn
đến sự phát triển “thần kì” của Nhật bản ?
Nhóm 2 Nêu nguyên nhân chủ quan dẫn đén
sự phát triển “thần kì “của Nhật Bản

II . Nhật bản khôi phục và PHA T tRIấN
kinh tế sau chiến TRanh
2 . Nguyên nhân dẫn đến sự t ng
trưởng của kinh tế Nhật Bản

a.Nguyên nhân khách quan:
- ảnh hưởng của nh ng thành tựu KH-KT
và trào lưu phát triển của nền kinh tế thế giới.
- Nh ng đơn đặt hàng béo bở của Mĩ trong
cuộc chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt
Nam.

II . Nhật bản khôi phục và PHA T tRIấN
kinh tế sau chiến TRanh
b.Nguyên nhân chủ quan:
- Người Nhật tiếp thu tinh hoa nhân loại nhưng vẫn
gi được bản sắc dân tộc.
- Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí
nghiệp,công ti .
- Vai trò của Nhà nước : đề ra được các chiến lược phát
triển,nắm bắt đúng thời cơ,điều tiết tốt.
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo,cần cù lao
động, có ý chí vươn lên,đề cao kỉ luật,coi trọng tiết
kiệm.

Câu hỏi
Theo em,trong các nguyên nhân
chủ quan,nhân tố nào đóng vai
trò quan trọng nhất quyết định
đến sự phát triển của Nhật Bản?
* Việc học của HS Nhật : 94% trẻ em học đến tú tài, đạt tỉ lệ cao
nhất thế giới. HS dành nhiều t/g cho việc học, nghỉ hè chỉ 1 tháng,
thứ 7 vẫn học. Hết chương trình trung học, HS tiếp tục học thêm
hơn 1 năm nữa. Buổi tối HS bỏ ra trung bình 2,5 tiếng để làm bài.
* Văn hoá đọc của người Nhật: Trong một lĩnh vực rất gần với giáo

dục là tiêu thụ sách báo, tạp chí, người Nhật cũng đứng đầu thế giới.
Hơn 4,5 tỉ bản tạp chí định kì được xuất bản hàng năm ở Nhật. Ngư
ời Nhật đọc ở mọi lúc, mọi nơi. Người ta thường đọc lúc đứng trong
tàu điện ngầm, trên xe buýt, trong cửa hàng. Đến mức mà đọc
đứng đã đi vào ngôn ngữ thường ngày của người Nhật.
* Chỉ số thông minh của người Nhật: Xếp hàng đầu với số điểm
trung bình 111, trong khi Mĩ là 100. Trong một thế hệ, khoảng cách
giữa hai nước đã tăng thêm 7 điểm. ở châu Âu, Hà Lan được xếp số 1
với 109,4 điểm; nước Pháp cầm đèn đỏ với 96,1 điểm. Mặt khác châu
Âu và Mĩ chỉ có 2% dân số có hệ số thông minh cao hơn 130 điểm.
Còn Nhật có tới 10% dân số.
( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới)

×