Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề số 45 giao thoa ánh sáng số 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.16 KB, 4 trang )

Chương 5. SÓNG ÁNH SÁNG

45

NGUYỄN THÚY HUYỀN

GIAO THOA ÁNH SÁNG - SỐ 2

Họ và tên học sinh:……………………………………………Trường THPT:………………………………
Câu 1: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa, người ta dùng ánh sáng có bước sóng 0,5 m . Đặt một bản thuỷ tinh mỏng có độ dầy 10
m vào trước một trong hai khe thì thấy vân sáng trung tâm dời tới vị trí của vân sáng bậc 10. Chiết suất của bản mỏng là
A. 1,45.
B. 1,5.
C. 1,75.
D. 1,35.
Câu 2: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, nếu ta làm cho hai nguồn kết hợp lệch pha nhau thì vân sáng trung tâm sẽ
A. sẽ không có vì không có giao thoa.
B. xê dịch về phía nguồn trễ pha.
C. không thay đổi.
D. xê dịch về phía nguồn sớm pha.
Câu 3: Trong thí nghiệm Y-âng, lúc đầu khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 1m thì tại M trên màn có vân tối thứ 4 (kể
từ vân sáng trung tâm). Để cũng tại điểm M có vân tối thứ 3 thì màn phải dịch đi một đoạn
A. 0,2 m.
B. 0,3 m.
C. 0,5 m.
D. 0,4 m.
Câu 4: Trong thí nghiệm giao thoa với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe S 1S2 bằng 2 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn quan sát
D = 2 m. Chiếu vào hai khe S 1S2 bằng chùm sáng trắng có bước sóng 0,38 m đến 0,76 m . Có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng tại vị
trí cách vân trung tâm 2,6 mm?
A. 3.
B. 4.


C. 5.
D. 6.
Câu 5: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng 1 = 0,46 m và  2 = 0,69
m thì tại chỗ trùng nhau của hai vân sáng gần vân sáng trung tâm nhất vân bậc mấy của bức xạ 
1
A. bậc 69.
B. bậc 6.
C. bậc 23.
D. bậc 3.
Câu 6: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. Hai khe Y-âng cách nhau 3 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai
khe 3 m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40 m đến 0,75 m . Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của
dải quang phổ ngay sát vân sáng trắng trung tâm là
A. 0,35 mm.
B. 0,45 mm.
C. 0,50 mm.
D. 0,55 mm.
Câu 7: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng, nếu đặt trước một trong hai nguồn một bản thuỷ tinh mỏng có hai mặt song
song thì
A. hệ thống vân bị dịch chuyển trên màn về phía có bản thuỷ tinh.
B. vân trung tâm trở thành vân tối và không thay đổi vị trí.
C. hệ thống vân biến mất.
D. hệ thống vân không thay đổi.
Câu 8: Thí ngiệm giao thoa ánh sáng với a = 2 mm, D = 1,5 m. Nguồn S phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng 0,40 m đến
0,70 m . M là một điểm trên màn cách vân sáng trung tâm 1 mm. Các bức xạ cho vân sáng tại M có bước sóng
A. 0,62 m và 0,58 m .
B. 0,62 m và 0,44 m .

m

m

C. 0,67
và 0,58
.
D. 0,67 m và 0,44 m .
Câu 9: Trong thí nghiệm Y-âng bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40 m đến 0,75 m . Khoảng cách từ hai nguồn đến màn là 2
m, khoảng cách giữa hai nguồn là 2 mm. Số bức xạ cho vân sáng tại M cách vân trung tâm 4 mm là
A. 4.
B. 7.
C. 6.
D. 5.
Câu 10: Tại điểm M trên màn có vân sáng bậc 10. Dịch màn đi so với vị trí cũ 10 cm thì cũng tại M có vân tối thứ 10 (kể từ vân sáng
trung tâm). Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn trước khi dịch là
A. 1,9 m.
B. 1,2 m.
C. 1,5 m.
D. 1,0 m.
Câu 11: Trong thí nghiệm Y-âng dùng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4 m đến 0,75 m . Bề rộng quang phổ bậc 1 là 0,7 mm. Khi
dịch màn ra xa hai khe thêm 40 cm thì bề rộng quang phổ bậc 1 là 0,84 mm. Khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là
A. 1 mm.
B. 1,2 mm.
C. 1,5 mm.
D. 2 mm.
Câu 12: Trong một thí nghiệm Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là a = 5 mm. Khoảng cách giữa hai khe sáng đến màn quan sát là D =
1,2 m. Ánh sáng do hai khe phát ra có bước sóng 0,6 m . Ở phía trên vân sáng trung tâm, vân sáng bậc 1 cách vân tối thứ 3 một đoạn

A. 0,14 mm.
B. 0,34 mm.
C. 0,5 mm.
D. 0,216 mm.
Câu 13: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 2 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách

hai khe 1 m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng  , khoảng vân đo được là 0,2 mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng
 ' >  thì tại vị trí của vân sáng bậc 3 của bức xạ  có một vân sáng của bức xạ  ' . Bức xạ  ' có giá trị là

CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÍ (Đề số 45)

Trang 1


Chương 5. SÓNG ÁNH SÁNG

NGUYỄN THÚY HUYỀN

A. 0,48 m .
B. 0,58 m .
C. 0,60 m .
D. 0,52 m .
Câu 14: Một nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 m chiếu vào hai khe hẹp cách nhau a = 1 mm, D = 1 m. Đặt trước khe S 1 một bản
thuỷ tinh hai mặt phẳng song song có chiết suất n = 1,5, độ dày e = 12 m . Vị trí hệ thống vân sẽ dịch chuyển như thế nào trên màn?
A. Về phía S2 2 mm.
B. Về phía S1 6 mm.
C. Về phía S2 3 mm.
D. Về phía S1 3 mm.
Câu 15: Trong thí nghiệm Y-âng, nguồn sáng là hai bức xạ có bước sóng lần lượt là 1 và  2 . Cho 1 = 0,5 m , hai khe Y-âng cách
nhau 1 mm và khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh là 1 m. Biết rằng vân sáng bậc 12 của bức xạ 1 trùng với vân sáng bậc 10 của bức
xạ  2 . Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 của bức xạ 1 đến vân sáng bậc 11 của bức xạ  2 đều nằm cùng phía là
A. 8,6 mm.
B. 8,2 mm.
C. 4,8 mm.
D. 4,1 mm.
Câu 16: Trong thí nghiệm Y-âng hai khe cách nhau 0,5 mm, màn quan sát cách hai khe một đoạn 1 m. Tại vị trí M trên màn, cách vân

trung tâm một đoạn 4,4 mm là vân tối thứ 6. Bước sóng  của ánh sáng đơn sắc được sử dụng trong thí nghiệm là
A. 0,6 m .
B. 0,5 m .
C. 0,75 m .
D. 0,4 m .
Câu 17: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe lầ 0,5 mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn quan
sát là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm 2 bức xạ có bước sóng 1 = 450 nm và  2 = 600 nm. Trên màn quan sát gọi M, N là
hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng
trùng nhau của hai bức xạ là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 18: Trong một thí nghiệm giao thoa Y-âng sử dụng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe S 1 và S2 là a = 2 mm. Màn hứng
vân giao thoa là một phim ảnh đặt cách hai khe một khoảng D = 2 m. Sau khi tráng phim thấy trên phim có một loạt vạch đen cách đều
nhau. Khoảng cách từ vạch thứ nhất đến vạch thứ 15 là 3,5 mm. Bước sóng của vạch bức xạ sử dụng trong thí nghiệm là
A. 0,129 m .
B. 0,125 m .
C. 0,250 m .
D. 0,257 m .
Câu 19: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng các khe được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách giữa hai khe là 0,3 mm, khoảng cách
từ hai khe đến màn là 2 m. Cho  do = 0,76 m ;  tim = 0,40 m . Khoảng cách từ vân sáng đỏ bậc 2 đến vân sáng tím bậc 2 nằm
cùng bên vân sáng trung tâm là
A. 2,4 mm.
B. 2,4 nm.
C. 24 mm.
D. 4,8 mm.
Câu 20: Hai khe Y-âng cách nhau 1,25 mm. Mặt phẳng chứa hai khe tới màn là 2,5 m. Chiếu sáng hai khe đồng thời bằng hai ánh sáng
đơn sắc có bước sóng 1 = 0,65 m và  2 = 0,52 m . Khoảng cách hai chỗ liền nhau tại đó có hai vân sáng trùng nhau là
A. 3,2 mm.


B. 1,6 mm.

C. 5,2 mm.

D. 6,5 mm.

Câu 21: Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng trắng: 0,38  m    0,76  m. Tại vị trí của vân sáng đỏ bậc 4 của ánh sáng đỏ (
 = 0,75  m) có số vạch sáng của ánh sáng đơn nằm trùng vị trí là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 22: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với a = 1,5 mm ; D = 2 m. Nguồn S phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng
1  0, 48  m và 2  0, 64  m . Với bề rộng L = 7,68 mm có tất cả bao nhiêu vị trí hai vân sáng trùng nhau, biết rằng vân chính
giữa cách đều hai mép của khoảng L.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 23: Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng trắng. Tìm các bậc vân sáng của các ánh sáng đơn sắc nằm trùng vào vị trí vân sáng
bậc 4 (k = 4) của ánh sáng màu đỏ d  0, 75  m . Biết rằng khi quan sát chỉ nhìn thấy các vân của ánh sáng có bước sóng từ

0, 40  m đến 0, 75  m .

A. Vân bậc 4, 5, 6 và 7.
B. Vân bậc 5, 6, 7 và 8.
C. Vân bậc 5, 6 và 7.
D. Vân bậc 6, 7 và 8.
Câu 24: Trong thí nghiệm giao thoa khe Y-âng cho a = 0,5 mm; D = 1,2 m; đặt trước khe S 1 một bản mặt song song độ dày e, chiết suất

n = 1,5; thì thấy hệ vân dời đi một đoạn là x0 = 3 mm. Bản song song có độ dày bằng
A. 2 m .
B. 2,5 m .
C. 4 m .
D. 3 m .
Câu 25: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, người ta chiếu ánh sáng trắng (0,38  m  0,75  m) vào hai khe. Hỏi tại vị
trí ứng với vân sáng bậc ba của ánh sáng vàng, với bước sóng  V = 0,60 m còn có vân sáng của ánh sáng đơn sắc có bước sóng bằng
A. 0,45

m .

B. 0,68

m .

C. 0,50

m .

D. 0,75

m .

1  0, 6 2  m và 2 thì tại vị trí
vân sáng bậc 5 của 1 trùng với một vân sáng của 2 .Biết rằng 2 nằm trong khoảng từ 0, 45  m đến 0, 68  m . Bước sóng 2
Câu 26: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với nguồn S phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng
bằng
A. 0,582  m .

B. 0, 653  m .


C. 0, 482  m .

CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÍ (Đề số 45)

D. 0, 517  m .

Trang 2


Chương 5. SÓNG ÁNH SÁNG

NGUYỄN THÚY HUYỀN

Câu 27: Chiếu sáng các khe Y-âng bằng nguồn sáng có bước sóng 1 0,6m ta thu được trên màn ảnh một hệ vân mà khoảng cách
giữa 6 vân sáng kế tiếp là 2,5 mm. Nếu thay thế nguồn sáng đơn sắc khác thì thấy hệ vân mới có khoảng cách giữa 10 vân tối kề nhau
bằng 3,6 mm. Bước sóng của nguồn sáng thứ hai là
A.  2 0,48m .
B.  2 0,4m .
C.  2 0,58m .
D.  2 0,6m .
Câu 28: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng áng sáng trắng có bước sóng từ 0,38 m đến 0,76
m . Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76 m người ta khoét một khe hẹp (song song với hai khe) và đặt
cửa sổ của máy quang phổ lăng kính tại đó. Hỏi trên màn của máy quang phổ người ta có thể quan sát được bao nhiêu vạch sáng?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 7.
Câu 29: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2,0 m.
Người ta chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc  1 = 0,48  m và  2 = 0,60  m vào hai khe. Khoảng cách ngắn nhất giữa các vị trí mà

vân sáng hai bức xạ trùng nhau là
A. 4,8 mm.
B. 6 mm.
C. 4 mm.
D. 2,4 mm.
Câu 30: Các vân giao thoa có khoảng vân i quan sát được trên màn cách các khe Y-âng 1 m khi sử dụng ánh sáng màu vàng có bước
sóng 600 nm. Khi sử dụng ánh sáng màu tím có bước sóng 400 nm, để khoảng vân vẫn là i thì phải đặt màn quan sát cách khe Y-âng
bao nhiêu?
A. 0,75 m.
B. 0,67 m.
C. 1,50 m.
D. 0,33 m.
Câu 31: Hai khe Y-âng được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng   0, 62.106 m . Biết khoảng cách giữa hai khe là a =
2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là D = 2 m. Số vân sáng quan sát được trên màn với bề rộng MN = 10 mm
(M, N nằm đối xứng qua vân sáng trung tâm) là
A. 16.
B. 15.
C. 18.
D. 17.
Câu 32: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng trong không khí, hai khe cách nhau 3 mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc
có bước sóng   0, 6  m , màn quan sát cách hai khe 2 m. Sau đó đặt toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất 4/3, khoảng
vân i quan sát trên màn là
A. 0,3 mm.
B. 0,4 m.
C. 0,3 m.
D. 0,4 mm.
Câu 33: Chiếu sáng hai khe Y-âng bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 400 nm đến 750 nm. Biết hai khe cách nhau 1 mm, khoảng
cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Bề rộng quang phổ bậc 2 trên màn là
A. 0,7 mm.
B. 2,0 mm.

C. 1,4 mm.
D. 1,0 mm.
Câu 34: Trong thí nghiệm Y-âng, lúc đầu khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 1m thì tại M trên màn có vân tối thứ 4 (kể
từ vân sáng trung tâm). Để cũng tại điểm M có vân tối thứ 3 thì màn phải dịch đi một đoạn
A. 0,2 m.
B. 0,3 m.
C. 0,4 m.
D. 0,5 m.
Câu 35: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe S 1,S2 được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc bước sóng  0,5m .
Khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm. Khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn quan sát E là D = 3 m. Xét trong miền giao
thoa có bề rộng là 12,75 mm thì số vân sáng quan sát được là
A. 8 vân.
B. 9 vân.
C. 12 vân.
D. 10 vân.
Câu 36: Trong thí nghiệm Y-âng hai khe S 1,S2 được chiếu bởi nguồn S. Biết khoảng cách S 1S2 = 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến
màn là 3 m. Nguồn S phát ra 2 ánh sáng đơn sắc màu tím 1 0,4m và màu vàng có  2 0,6m . Khoảng cách giữa hai vân sáng
liên tiếp có màu giống màu vân sáng quan sát được ở vân trung tâm có giá trị
A. 0,6 mm.
B. 2,4 mm.
C. 1,2 mm.
D. 4,8 mm.
Câu 37: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, ta chiếu vào hai khe ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng 0, 40  m đến

0, 75  m thì ở vị trí vân sáng bậc 4 của bức xạ 1  0,55  m còn có những bức xạ cũng cho vân sáng tại đó là
A. 0, 44  m và 0,73  m .
B. 0, 44  m và 0, 62  m .
C. 0, 62  m và 0, 73  m .
D. 0, 44  m .
Câu 38: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với

vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là 1 mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe đến màn quan sát là 1 m.
Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0, 40  m .
B. 0, 45  m .
C. 0, 68  m .
D. 0, 72  m .
Câu 39: Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Y-âng và phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng

1  0, 6  m và

2 chưa biết. Khoảng cách giữa hai khe là a = 0,2 mm, khoảng cách từ khe tới màn là D = 1 m. Trong một khoảng rộng L = 2,4 cm trên
màn đếm được 17 vạch sáng trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân, biết hai trong ba vạch trùng nhau nằm ở hai mép
của khoảng L. Bước sóng 2 là

CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÍ (Đề số 45)

Trang 3


Chương 5. SÓNG ÁNH SÁNG
A. 0, 65  m .

B. 0, 48  m .

C. 0,52  m .

NGUYỄN THÚY HUYỀN

D. 0, 70  m .


Câu 40: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng trong không khí, hai khe cách nhau 3 mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc
có bước sóng   0, 6  m , màn quan sát cách hai khe 2 m. Sau đó đặt toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất 4/3, khoảng
vân i quan sát trên màn là
A. 0,4 m.
B. 0,4 mm.
C. 0,3 m.
D. 0,3 mm.
Câu 41: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là 1 mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe đến màn
quan sát là 1 m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng đỏ có bước sóng 0, 75  m , khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở
cùng một bên đối với vân sáng trung tâm là
A. 2,8 mm.
B. 3,6 mm.
C. 4,5 mm.
D. 5,2 mm.
Câu 42: Chiếu sáng các khe Y-âng bằng nguồn sáng có bước sóng 1 0,6 m ta thu được trên màn ảnh một hệ vân mà khoảng cách
giữa 6 vân sáng kế tiếp là 2,5 mm. Nếu thay thế nguồn sáng đơn sắc khác thì thấy hệ vân mới có khoảng cách giữa 10 vân tối kề nhau
bằng 3,6 mm. Bước sóng của nguồn sáng thứ hai là
A.  2 0,58 m .
B.  2 0,48 m .
C.  2 0,6 m .
D.  2 0,4 m .
Câu 43: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là D = 3 m, nguồn S
đặt trên trục đối xứng IO của hai khe và cách mặt phẳng chứa hai khe là 1 m. Sau đó ta dịch nguồn S theo phương vuông góc với trục
đối xứng IO đến S’ với SS’ = 1,5 mm, thì vân sáng trung tâm đã dịch đi một khoảng
A. OO’ = 2 mm.
B. OO’ = 1,5 mm.
C. OO’ = 4,5 mm.
D. OO’ = 3 mm.
Câu 44: Trong thí nghiệm giao thoa khe Y-âng cho a = 0,5 mm; D = 1,2 m; đặt trước khe S 1 một bản mặt song song độ dày e, chiết suất
n = 1,5; thì thấy hệ vân dời đi một đoạn là x0 = 3 mm. Bản song song có độ dày bao nhiêu?

A. e = 2,5 m .
B. e = 3 m .
C. e = 2 m .
D. e = 4 m .
Câu 45: Trong thí nghiệm Y-âng, các khe được chiếu sáng bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4 m đến 0,75 m . Khoảng cách
giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn là 2 m. Độ rộng quang phổ bậc 1 quan sát được trên màn là
A. 1,4 cm.
B. 2,8 mm.
C. 1,4 mm.
D. 2,8 cm.
Câu 46: Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng trắng : 0,38  m    0,76  m. Tại vị trí của vân sáng đỏ bậc 4 của ánh sáng đỏ
 = 0,75  m có số vạch sáng của ánh sáng đơn nằm trùng vị trí là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 47: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng vân là 1,12 mm. Tại hai điểm M và N nằm cùng một
phía với vân sáng trung tâm O có bao nhiêu vân sáng? Biết OM = 5,6 mm và ON = 12,88 mm.
A. 6 vân sáng.
B. 7 vân sáng.
C. 8 vân sáng.
D. 5 vân sáng.
Câu 48: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng, ta có a = 0,5 mm, D = 2,5 m,   0, 64  m . Vị trí vân tối thứ ba( kể
từ vân sáng trung tâm) là
8, 0 mm .
6, 4 mm .
4,8 mm .
11, 2 mm .
A. x  �
B. x  �

C. x  �
D. x  �
Câu 49: Một khe hẹp S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm chiếu sáng hai khe S1, S2 song song với S và cách nhau 1,2 mm.
Vân giao thoa được quan sát trên một màn E song song với mặt phẳng chứa S 1, S2 và cách nó 1,5 m. Muốn quan sát được vân giao thoa
0,5 mm thì cần phải dịch chuyển màn quan sát
A. lại gần hai khe S1, S2 một đoạn 0,5 m.
B. lại gần hai khe S1, S2 một đoạn 0,25 m.
C. ra xa hai khe S1, S2 một đoạn 0,25 m.
D. ra xa hai khe S1, S2 một đoạn 0,5 m.
Câu 50: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa, người ta dùng ánh sáng có bước sóng 0,5 m . Đặt một bản thuỷ tinh mỏng có độ dầy 10
m vào trước một trong hai khe thì thấy vân sáng trung tâm dời tới vị trí của vân sáng bậc 10. Chiết suất của bản mỏng là
A. 1,75.
B. 1,35.
C. 1,45.
D. 1,5.

“Biết phải biết thật, tài phải tài thật”

CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÍ (Đề số 45)

Trang 4



×