Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

CHỦ đề 20 máy BIẾN áp và TRUYỀN tải điện NĂNG 23 trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (883.86 KB, 23 trang )

CHỦ ĐỀ 20: MÁY BIẾN ÁP VÀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG.
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


MÁY BIẾN ÁP

Áp dụng các công thức về biến thế liên quan đến điện áp,
công suất, cường độ dòng điện:
Gọi  từ thông biến thiên trong lõi sắt; Z L và r là cảm kháng và
điện trở trong của các cuộn dây.
- Ở cuộn sơ cấp nhận điện áp ngoài U1 và tự cảm ứng sinh ra suất
điện động e1 nên cuộn sơ cấp đóng vai trò máy thu.
Ta có: e1 =U1 - I 1r1 =I 1.ZL1 =N1. . (1)
- Ở cuộn thứ cấp diễn ra quá trình cảm ứng điện từ sinh ra suất điện động cảm ứng e 2 và tạo ra hiệu
điện thế U2 ở hai đầu cuộn thứ cấp nên cuộn thứ cấp đóng vai trò máy phát.
Ta có: e2 =U2 - I 2r2 =I 2 .ZL2 =N2. . ( 2)
- Từ (1) và (2) 

e1 U1 N1 I 2



(3)
e2 U 2 N2 I 1

- Nếu r1 �r2 �0 thì e1  U1 và cuộn thứ cấp để hở (I 2  0) thì e2  U 2 �


Khi k <1� N1  N2 � U1  U 2 : Máy tăng áp




Khi k >1� N1>N2 � U1  U 2 : Máy hạ áp

- Hiệu suất của máy: H 

U1 N1

 k (4)
U2 N2

P2 U 2I 2 cos2

.100% � P2  H.P1 (5)
P1
U1I 1

- Nếu điện năng hao phí không đáng kể (P1  P2 ) và coi 1  2 thì:

U1 I 2

(6)
U2 I1

Chú ý:
+ Khi P1  P2; r1 �r2 & cuộn thứ cấp chỉ có R thì: cos2  1; I 2 

U2
I
; I1  2
R

k

k.R.U
U2 � U2

r2 �
� 2
Ta có: e1  k.e 2 � U1  I1r1  k(U 2  I 2 r2 ) � U1  k �U 2 
k (R + r2 ) + r1
R � k.R 1

Khi đó hiệu suất của máy: H 

k2.R
k2(R +r2 ) +r1

+ Khi r1 �0 & cuộn thứ cấp để hở thì: e2 =U2. Áp dụng:
uur uuu
r uuur
U

U
 U L � U 2r1 =U12  U2L 1
Ta có: 1
r1
1

E1 N1

� E1. Lúc này: E1  U L1

E2 N2

Trang 1


+ Khi cuộn sơ cấp bị cuốn ngược n vòng thì suất điện động cảm ứng xuất hiện ở các cuộn sơ cấp và
thứ cấp lần lượt là e1 =(N1  2n)e0; e2 =N2.e0; Với e0 suất điện động cảm ứng xuất hiện ở mỗi vòng
dây.
Do đó:

e1 E1 U1 N1 2n



e2 E2 U 2
N2

+ Nếu MBA có 2 đầu ra với U1 là điện áp vào, U 2 ,U3 là điện áp ra thì:
N1 U1 N1 U1

;

N2 U 2 N3 U 3
Và: P1  P2  P3 hay U1.I 1  U 2.I 2  U3.I 3
+ Nếu MBA phân nhánh thì 1 �2, giả sử các đường sức chia đều cho 2 nhánh thì:

1  22 �


e1

N
2 1
e2
N2

TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG
Áa dụng các công thức về truyền tải điện năng:
- Công suất hao phí trên đường dây tải điện: P  R.

PA2
U 2A

(thường cos  1)

Trong đó: P là công suất phát từ nhà máy; U là điện áp hiệu dụng từ nhà máy; R   (l  2AB) là điện
trở tổng cộng của dây tải điện.
Chú ý: Nếu gọi công suất của nhà máy là P, công suất tiêu thụ của mỗi hộ dân là P0 , n là số hộ dân
được cung cấp điện khi điện áp truyền đi là U, P là công suất hao phí thì ta có: P =nP0  P
- Biện pháp giảm hao phí: Tăng U lên k lần thì giảm hao phí được k 2 lần (gắn với giả thiết bài toán
cho công suất trước khi truyền tải là không đổi).
�PA  P
P
P
 1
 1 R. A2

PA
UA
� PA
- Hiệu suất tải điện: H = �

� PB
�P +P
�B
- Sơ đồ truyền tải điện từ A đến B:

Độ giảm áp trên đường dây là: U =IR  U2A  U1B
- Thường trong các đề thi ĐH bài toán truyền tải không đi kèm với máy biến áp nên sơ đồ trên ta lược
bỏ máy tăng thế và máy hạ thế: U =IR  UA  UB; P =I 2R =PA  PB =U.I


Khi giả thiết bài toán nhắc đến công suất trước khi truyền tải PA
Trang 2


H  1 R


PA
U

2
A

� R

PA
U 2A

 1 H


Khi giả thiết bài toán nhắc đến công suất nơi tiêu thụ PB

H  1 R

PA
U 2A

 1

R PB
 H(1 H)
U2A H

II. BÀI TẬP
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1: Chọn phát biểu đúng dưới đây: Máy biến thế là một thiết bị có thể?
A. Biến đổi hiệu điện thế của một dòng điện xoay chiều
B. Biến đổi hiệu điện thế của một dòng điện không đổi
C. Biến đổi hiệu điện thế của một dòng điện xoay chiều hay của dòng điện không đổi
D. Biến đổi công suất của một dòng điện không đổi
Bài 2: Hoạt động của biến áp dựa trên:
A. Hiện tượng tự cảm
B. Hiện tượng cảm ứng điện từ
C. Từ trường quay
D. Tác dụng của lực từ
Bài 3: Một máy biến thế có số vòng của cuộn dây sơ cấp lớn hơn số vòng của cuộn dây thứ cấp. Biến thế
này có tác dụng nào trong các tác dụng sau?
A. Tăng cường độ dòng điện, tăng hiệu điện thế
B. Giảm cường độ dòng điện, giảm hiệu điện thế
C. Giảm cường độ dòng điện, tăng hiệu điện thế

D. Tăng cường độ dòng điện, giảm hiệu điện thế
Bài 4: Máy biến thế có thể dùng để biến đổi hiệu điện thế của nguồn điện sau:
A. Pin
B. Ăcquy
C. Nguồn điện xoay chiều AC
D. Nguồn điện một chiều DC
Bài 5: Gọi N1 và N2 lần lượt là số vòng của cuộn sơ cấp và thứ cấp của một máy biến thế. Trường hợp
nào ta không thể có:
A. N1  N2

B. N1  N2

C. N1  N2

D. N1 có thể lớn hơn hay nhỏ hơn N2

Bài 6: Chọn phát biểu đúng dưới đây: Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế dựa vào?
A. hiện tượng tự cảm
B. hiện tượng cảm ứng điện từ
C. việc sử dụng trường quay
D. tác dụng của lực từ
Bài 7: Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự hao phí năng lượng trong máy biến thế là do:
A. Hao phí năng lượng dưới dạng nhiệt năng tỏa ra ở các cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy biến thế
B. Lõi sắt có từ trở và gây dòng Fu-cô
C. Có sự thất thoát năng lượng dưới dạng bức xạ sóng điện từ
D. Cả A, B, C đều đúng
Bài 8: Biện pháp nào sau đây không góp phần tăng hiệu suất của máy biến áp?
A. Đặt các lá sắt của lõi sắt song song với mặt phẳng chứa các đường sức từ.
B. Dùng lõi sắt gồm nhiều lá sắt mỏng ghép cách điện với nhau,
C. Dùng dây có điện trở suất nhỏ làm dây quấn biến áp.

Trang 3


D. Dùng lõi sắt có điện trở suất nhỏ.
Bài 9: Điều nào sau đây là sai khi nói về máy biến thế?
A. Là thiết bị cho phép biến đổi hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều mà không làm thay đổi tần số
dòng điện.
B. Máy biến thế có thể làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều
C. Hoạt động của máy biến thế dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
D. Máy biến thế gồm hai cuộn dây có số vòng khác nhau quấn trên lõi thép kĩ thuật
Bài 10: Người ta dùng lõi thép kĩ thuật điện trong máy biến áp, mục đích chính là để:
A. làm mạch dẫn dòng điện từ cuộn sơ cấp sang cuộn thứ cấp
B. làm mạch từ và tăng cường từ thông qua các cuộn dây
C. làm giảm hao phí do tỏa nhiệt bởi dòng điện Fu-cô
D. làm khung lắp cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp trên nó
Bài 11: Vai trò của máy biến thế trong việc truyền tải điện năng:
A. Giảm điện trở của dây dẫn trên đường truyền tải để giảm hao phí trên đường truyền tải
B. Tăng hiệu điện thế truyền tải để giảm hao phí trên đường truyền tải
C. Giảm hiệu điện thế truyền tải để giảm hao phí trên đường truyền tải
D. Giảm sự thất thoát năng lượng dưới dạng bức xạ sóng điện từ
Bài 12: Trong máy biến thế, khi hiệu điện thế ở mạch thứ cấp tăng k lần thì:
A. Cường độ dòng điện ở mạch tăng thứ cấp tăng k lần
B. Tiết diện sợi dây ở mạch thứ cấp lớn hơn tiết diện sợi dây ở mạch sơ cấp k lần
C. Cường độ dòng điện hiệu dụng ở mạch thứ cấp giảm đi k lần
D. Cả ba câu A, B, C đều sai
Bài 13: Máy biến thế dùng để:
A. giữ cho hiệu điện thế luôn ổn định, không đổi
B. giữ cho cường độ dòng điện luôn ổn định, không đổi
C. làm tăng hay giảm cường độ dòng điện
D. làm tăng hay giảm hiệu điện thế

Bài 14: Chọn câu đúng?
A. Khi mạch thứ cấp hở dòng điện ở cuộn sơ cấp luôn bằng 0
B. Dòng điện trong cuộn sơ cấp là dòng điện cảm ứng
C. Cuộn sơ cấp là máy thu điện
D. Cường độ dòng điện trong mạch sơ cấp khác nhau trong hai trường hợp mạch thứ cấp kín và hở.
Bài 15: Khi máy biến áp hoạt động, nếu các hao phí điện năng không đáng kể thì:
A. Điện áp giữa hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng nhau
B. Công suất của dòng điện trong mạch sơ cấp và thứ cấp bằng nhau
C. Biên độ suất điện động trong cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng nhau
D. Dòng điện trong cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng nhau
Bài 16: Kết luận nào dưới đây là không đúng về máy biến áp lý tưởng?
A. Hoạt động dựa trên nguyên tắc của hiện tượng tự cảm
B. Muốn thay đổi điện áp thì cuộn sơ cấp phải có số vòng khác cuộn thứ cấp
C. Là thiết bị cho phép thay đổi điện áp mà không thay đổi tần số
D. Khi mắc vào điện áp không đổi thì điện áp lấy ra trên cuộn thứ cấp bằng 0
Trang 4


B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Một máy biến áp có cuộn sơ cấp 1000 vòng được mắc vào một mạng điện xoay chiều có hiệu điện
thế hiệu dụng 220 V. Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng đặt ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 484 V. Bỏ qua
mọi hao phí của máy biến thế. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là:
A. 2200
B. 1000
C. 2000
D. 2500
Bài 2: Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 3000 vòng, cuộn thứ cấp là 500 vòng. Máy
biến thế được mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số 50 Hz, khi đó cường độ dòng điện hiệu dụng chạy
qua cuộn thứ cấp là 12 A thì cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua cuộn sơ cấp sẽ là:
A. 20A

B. 7,2A
C. 72A
D. 2A
Bài 3: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 2046 vòng, cuộn thứ cấp có 150 vòng. Đặt vào hai đầu của
cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 3000 V. Nối hai đầu cuộn thứ cấp bằng một
điện trở thuần R = 10 . Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch thứ cấp có giá trị là bao nhiêu?
A. 21 A
B. 11 A
C. 22 A
D. 14,2 A
Bài 4: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng dây mắc vào điện áp u = 200 V. Cuộn thứ cấp có
điện áp hiệu dụng 10 V. Bỏ qua mất mát năng lượng trong máy biến thế. Số vòng dây ở cuộn thứ cấp là:
A. 100 vòng
B. 50 vòng
C. 200 vòng
D. 28 vòng
Bài 5: Một áy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 1000 vòng, của cuộn thứ cấp là 100 vòng. Hiệu
điện thế và cường độ hiệu dụng ở mạch thứ cấp 24 V và 10 A. Hiệu điện thế và cường độ hiệu dụng ở
mạch sơ cấp là:
A. 240 V; 100A
B. 240 V; 1 A
C. 2,4 V; 100 A
D. 2,4 V; 1 A
Bài 6: Số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng là tương ứng bằng 4200 vòng và 300
vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thé xoay chiều 210 V thì đo được hiệu điện thế giữa hai đầu
cuộn thứ cấp là:
A. 15 V
B. 12 V
C. 7,5 V
D. 2940 V

Bài 7: Trong một máy biến thế, số vòng N 2 của cuộn thứ cấp bằng gấp đôi số vòng N 1 của cuộn sơ cấp.
Đặt vào cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều u = U 0 sint thì điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu của cuộn thứ
cấp nhận giá trị nào sau đây?
A. 2U 0

B. U 0 / 2

C. U 0 2

D. 2U 0 2

Bài 8: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có số vòng dây gấp 4 lần số vòng dây của cuộn thứ cấp. Hiệu
điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp:
A. Tăng gấp 4 lần
B. Giảm đi 4 lần
C. Tăng gấp 2 lần
D. Giảm đi 2 lần
Bài 9: Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 2200 vòng. Người ta mắc cuộn sơ cấp với
hiệu điện thế xoay chiều 220 V – 50 Hz thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 6
V. Khi đó số vòng dây của cuộn thứ cấp sẽ là:
A. 42 vòng
B. 30 vòng
C. 60 vòng
D. 85 vòng
Bài 10: Một áy biến áp có tỉ lệ về số vòng dây giữa cuộn thứ cấp và sơ cấp là 20. Để điện áp hiệu dụng
giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 20 kV thì phải đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp có giá trị hiệu dụng:
A. 4000 V
B. 10 kV
C. 1 kV
D. 20 kV

Bài 11: Trên cùng một đường dây tải điện, nếu dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây sẽ:
A. tăng 100 lần
B. giảm 100 lần
C. tăng lên 10000 lần
D. giảm đi 10000 lần
Bài 12: Chọn câu đúng? Trong quá trình truyền tải điện năng, máy biến áp có vai trò:
Trang 5


A. tăng điện áp truyền tải để giảm hao phí trong quá trình truyền tải
B. giảm điện trở của dây dẫn
C. giảm điện trở suất của dây dẫn
D. giảm hiệu điện thế truyền tải để giảm hao phí trong quá trình truyền tải
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 1: Cho một máy biến thế có cuộn sơ cấp có 150 vòng, cuộn thứ cấp có 300 vòng. Hai đầu cuộn thứ
cấp nối với một cuộn dây có điện trở hoạt động 100 , độ tự cảm 0,318 H. Hai đầu cuộn sơ cấp được đặt
ở hiệu điện thế xoay chiều có U1 = 100 V tần số dòng điện 50 Hz. Cường độ hiệu dụng ở mạch sơ cấp là:
A. 0,71 A
B. 1,5 A
C. 2,83 A
D. 2,8 A
Bài 2: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1023 vòng, cuộn thứ cấp có 75 vòng. Đặt vào hai đầu của
cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều giá trị hiệu dụng 3000 V. Người ta nối hai đầu cuộn thứ cấp vào
một động cơ điện có công suất 2,5 kW và hệ số công suất cos = 0,8 thì cường độ hiệu dụng trong mạch
thứu cấp bằng bao nhiêu?
A. 11 A
B. 22 A
C. 14,2 A
D. 19,4 A

Bài 3: Một máy biến thế có tỉ số vòng N 1/N2 = 5, hiệu suất 100% nhận một công suất 10 (kW) ở cuộn sơ
cấp và hiệu thế giữa hai đầu sơ cấp là 1 kV, thì cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là:
A. 5 (A)
B. 40 (A)
C. 50 (A)
D. 60 (A)
Bài 4: Một máy biến áp lý tưởng có tỉ số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp là 2:3. Cuộn thứ cấp nối với tải





-3
tiêu thụ là mạch điện RLC không phân nhánh có R =60, L =0,6 3/ H; C =10 / 12 3 F cuộn sơ

cấp nối với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V tần số 50 Hz. Công suất tỏa nhiệt trên tải tiêu
thụ là:
A. 180 W
B. 90 W
C. 26,7 W
D. 135 W
Bài 5: Một máy biến áp gồm một cuộn sơ cấp và hai cuộn thứ cấp. Cuộn sơ cấp có n 1 = 1320 vòng, điện
áp U1 = 220 V. Cuộn thứ cấp thứ nhất có U 2 = 10 V, I2 = 0,5 A; cuộn thứ cấp thứ hai có n 3 = 25 vòng, I3 =
1,2 A. Cường độ dòng điện trong cuộn sơ cấp là:
A. 0,035 A
B. 0,045 A
C. 0,055 A
D. 0,023 A
Bài 6: Một máy biến áp lý tưởng có số vòng dây ở cuộn sơ cấp không đổi nhưng số vòng dây ở cuộn thứ
cấp thay đổi được. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp u  U 2cos100 t (V). Nếu tăng số vòng

dây ở cuộn thứ cấp thêm 100 vòng thì điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp thay đổi 20% so với lúc ban đầu.
Số vòng dây ở cuộn thứ cấp lúc đầu là:
A. 800 vòng
B. 500 vòng
C. 1000 vòng
D. 2000 vòng
Bài 7: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp lí tưởng điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng
không đổi. Nếu quấn thêm vào cuộn thứ cấp 90 vòng thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để
hở thay đổi 30% so với lúc đầu. Số vòng dây ban đầu ở cuộn thứ cấp là:
A. 1200 vòng
B. 300 vòng
C. 900 vòng
D. 600 vòng
Bài 8: Một người định quấn một máy hạ áp từ điện áp U 1 = 200 (V) xuống U2 = 110 (V) với lõi không
phân nhánh, xem máy biến áp là lí tưởng, khi máy làm việc thì suất điện động hiệu dụng xuất hiện trên
mỗi vòng dây là 1,25 Vôn/vòng. Người đó quấn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp nhưng lại quấn ngược chiều
những vòng cuối của sợi sơ cấp. Khi thử máy với điện áp U 1 = 200 (V) thì điện áp giữa hai đầu cuộn thứ
cấp đo được là 121 (V). Số vòng dây bị quấn ngược là:
A. 9
B. 8
C. 12
D. 10
Trang 6


Bài 9: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng (bỏ qua hao phí) một điện áp xoay chiều
có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 20 V. Ở cuộn thứ
cấp, nếu tăng thêm 60 vòng thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là 25 V, nếu giảm bớt 90
vòng thì điện áp đó là:
A. 10 V

B. 12,5 V
C. 17,5 V
D. 15 V
Bài 10: Cho một máy biến thế có cuộn sơ cấp có 150 vòng, cuộn thứ cấp có 300 vòng. Hai đầu cuộn thứ
cấp nối với một cuộn dây có điện trở hoạt động 100, độ tự cảm 1/ H. Hai đầu cuộn sơ cấp được đặt ở
hiệu điện thế xoay chiều có U1 = 100 V có tần số 50 Hz. Công suất ở mạch thứ cấp là:
A. 200 W
B. 150 W
C. 250 W
D. 142,4 W
Bài 11: Một máy biến áp lý tưởng gồm một cuộn sơ cấp và hai cuộn thứ cấp. Cuộn sơ cấp có n 1 = 1320
vòng, điện áp U1 = 220 V. Cuộn thứ cấp thứ nhất có U 2 = 10 V, I2 = 0,5 A; cuộn thứ cấp thứ hai có n 3 = 25
vòng, I3 = 1,2 A. Cường độ dòng điện trong cuộn sơ cấp là:
A. I1 = 0,035 A
B. I1 = 0,045 A
C. I1 = 0,023 A
D. I1 = 0,055 A
Bài 12: Một máy hạ áp có tỉ số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp là k = 6. Người ta mắc và hai đầu cuộn
thứ cấp một động cơ 150W-25V, có hệ số công suất 0,8. Mất mát năng lượng trong máy biến thế là không
đáng kể. Bỏ qua điện trở 2 cuộn dây và coi như hệ số công suất của 2 mạch là như nhau. Nếu hoạt động
bình thường thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong cuộn sơ cấp là:
A. 1,6
B. 0,8
C. 1,25
D. 1
Bài 13: Một máy biến áp, cuộn sơ cấp có 500 vòng dây, cuộn thứ cấp có 50 vòng dây. Điện áp hiệu dụng
giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 100 V. Hiệu suất của máy biến áp là 95%. Mạch thứ cấp là một bóng đèn dây
tóc tiêu thụ công suất 25W. Cường độ dòng điện ở mạch sơ cấp bằng (coi hệ số công suất trong cuộn sơ
cấp bằng 1):
A. 2,63 A

B. 0,236 A
C. 0,623 A
D. 0,263A
Bài 14: Một máy biến áp lí tưởng đang hoạt động ở chế độ hạ áp. Điện áp hiệu dụng của nguồn U 1 không
đổi. Ban đầu, các cuộn sơ cấp và thứ cấp có số vòng dây là N1 và N2. Người ta giảm bớt cùng một số vòng
dây n ở cả hai cuộn (n < N1, N2) thì hiệu điện thế giữa hai đầu thứ cấp thay đổi như thế nào?
A. tăng
B. giảm
C. không thay đổi
D. có thể tăng hoặc giảm
Bài 15: Một máy biến áp gồm cuộn sơ cấp là một ống dây có N 1 = 1000 vòng dây, điện trở hoạt động là r
= 30 , hệ số tự cảm L = 1/(2,5) H. Cuộn thứ cấp có N2 = 50 vòng dây. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một
điện áp xoay chiều có phương trình u  200 2cos100 t V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp
để hở là:
A. 8,8 V

B. 11 2 V

C. 11 V

D. 8,8 2 V

Bài 16: Một máy tăng áp lí tưởng có điện áp giữa hai đầu cuộn sơ cấp ổn định. Nếu ta tăng số vòng dây ở
cuộn sơ cấp và thứ cấp lên một số vòng như nhau thì điện áp giữa hai đầu cuộn thứ sẽ:
A. tăng
B. giảm
C. có thể tăng hoặc giảm
D. chưa kết luận được
Bài 17: Một máy hạ thế có tỉ số vòng dây giữa các cuộn sơ cấp N 1 và thứ cấp N2 là 3. Biết cường độ và
hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp là I 1 = 6 A, U1 = 120 V. Cường độ và hiệu điện thế hiệu

dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp là:
A. 2 A; 360 V
B. 18 A; 360 V
C. 2 A; 40 V
D. 18 A; 40V
Bài 18: Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là: 2200 vòng và 120
vòng. Người ta mắc cuộn sơ cấp với hiệu điện thế xoay chiều 220 V – 50 Hz, khi đó hiệu điện thế hiệu
dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là:
Trang 7


A. 24 V
B. 12 V
C. 8,5 V
D. 17 V
Bài 19: Một máy hạ áp có hệ số biến áp k = N 1/N2 = 10. Người ta mắc vào hai đầu cuộn thứ cấp một động
cơ 120 W – 25 V, có hệ số công suất 0,8. Mất mát năng lượng trong máy biến áp là không đáng kể. Nếu
động cơ hoạt động bình thường thì cường độ hiệu dụng trong cuộn dây sơ cấp là:
A. 0,8 A
B. 0,6 A
C. 1 A
D. 1,25 A
Bài 20: Máy biến thế trong thiết bị ổn áp coi là lí tưởng, giữ điện áp U 2 luôn là 220 V khi hiệu điện thế
đầu vào U1 tăng (hoặc giảm) bằng cách giảm số vòng dây của cuộn thứ cấp đồng thời tăng số vòng dây
cuộn sơ cấp những lượng như nhau (hoặc ngược lại). Biết điện áp đầu vào biến thiên trong khoảng từ 110
V đến 330 V. Tổng số vòng dây của cả hai cuộn luôn là 200 vòng, số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp
ít nhất và nhiều nhất là bao nhiêu trong quá trình ổn áp hoạt động? (lấy gần đúng)
A. N1 từ 80 đến 133 vòng và N2 từ 67 vòng đến 120 vòng
B. N1 từ 67 đến 120 vòng và N2 từ 80 vòng đến 133 vòng
C. N1 từ 67 đến 120 vòng và N2 từ 67 vòng đến 120 vòng

D. N1 từ 90 đến 140 vòng và N2 từ 70 vòng đến 110 vòng
Bài 21: Một máy biết áp lí tưởng có hiệu suất bằng 1 được nối với nguồn xoay chiều có điện áp hiệu dụng 5
V. Biết số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 100 vòng và 150 vòng. Do ở cuộn sơ cấp có 10
vòng dây bị quấn ngược nên điện áp thu được ở cuộn thứ cấp là:
A. 9,37 V
B. 8,33 V
C. 7,5 V
D. 7,78 V
Bài 22: Một máy biến áp có số vòng cuộn thứ cấp gấp đôi số vòng cuộn sơ cấp. Cuộn sơ cấp có độ tự cảm L
= 10/ (H) và điện trở trong r = 1000 . Nối cuộn sơ cấp với nguồn có f = 50 Hz và hiệu điện thế hiệu dụng
U. Cho rằng từ thông không bị thất thoát ra ngoài lõi. Tính hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp để hở?
A. 2U

B. U 2
C. U/2
D. U
Bài 23: Một máy biến áp lí tưởng, cuộn sơ cấp có N 1 = 1100 vòng được nối vào điện áp xoay chiều có giá trị
hiệu dụng 220 V và hai cuộn thứ cấp có: N 2 = 55 vòng, N2 = 110 vòng. Giữa hai đầu N 2 đấu với điện trở R1 =
1, giữa hai đầu N3 đấu với điện trở R2 = 44. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong cuộn sơ cấp bằng:
A. 0,1 A

B. 0,1125 A

C. 0,05 A

D. 0,15 A

Bài 24: Một máy hạ áp có N1 = 102. Mắc cuộn sơ cấp vào mạng điện có điện áp hiệu dụng là U 1 = 220 V.
Điện trở của cuộn sơ cấp không đáng kể, cuộn thứ cấp có điện trở r 2 = 2 . Cường độ hiệu dụng ở mạch thứ
cấp I2 = 4 (A). Điện áp hiệu dụng ở mạch thứ cấp là:

A. 10 V
B. 14 V
C. 20 V
D. 18 V
Bài 25: Cuộn sơ cấp của một máy biến áp có 192 vòng. Hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp được nối
vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng là 240 V, điện áp hiệu dụng trên hai đầu cuộn thứ cấp là 120
V. Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 125 V thì phải quấn thêm vào cuộn thứ cấp:
A. 6 vòng
B. 4 vòng
C. 5 vòng
D. 7 vòng
Bài 26: Cuộn sơ cấp của một máy hạ áp có hệ số biến áp là k = 10 được mắc vào lưới điện xoay chiều có
điện áp U1 = 220 V. Điện trở của cuộn thứ cấp r 2 = 0,2; điện trở tải trong mạnh thứ cấp R = 2. Bỏ qua sụt
áp do điện trở thuần trên cuộn sơ cấp. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp là:
A. U2 = 20,0 V
B. U2 = 22,0 V
C. U2 = 19,8 V
D. U2 = 2,0 V
Bài 27: Cùng một công suất điện P được tải đi trên cùng một dây dẫn. Công suất hao phí khi dùng hiệu điện
thế 400 kV so với khi dùng hiệu điện thế 200 kV là:
A. Lớn hơn 2 lần
B. Lớn hơn 4 lần
C. Nhỏ hơn 2 lần
D. Nhỏ hơn 4 lần

Trang 8


Bài 28: Một đường dây có điện trở 4 dẫn một dòng điện xoay chiều một pha từ nơi sản xuất đến nơi tiêu
dùng. Hiệu điện thế hiệu dụng ở nguồn điện lúc phát ra là U = 5000 V, công suất điện là 500 kW. Hệ số công

suất của mạch điện là cos = 0,8. Có bao nhiêu phần trăm công suất bị mất mát trên đường dây do tỏa nhiệt?
A. 16,4%
B. 12,5%
C. 20%
D. 8%
Bài 29: Với cùng một công suất cần truyền tải, muốn giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện k lần
thì điện áp đặt ở trạm phát điện phải có tỉ số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp là:
1
A. k2
B. k
C. 1/k2
D.
k
Bài 30: Gọi P là công suất điện cần tải đi, U là hiệu điện thế ở hai đầu đường dây, R là điện trở của đường
dây. Công suất hao phí trên đường dây tải điện là:
A. P’ = PR/U2
B. P’ = U2R/P2
C. P’ = P2R/U2
D. P’ = UI
Bài 31: Điện năng được truyền tải đi xa bằng một đường dây có điện trở R = 20, coi hệ số công suất bằng
1, hiệu điện thế đưa lên đường dây là 35 kV, công suất của máy phát là 1400 kW. Công suất hao phí trên
đường dây là:
A. 32.102 W
B. 32.104 W
C. 32.103 W
D. 32 kW
Bài 32: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp 8 kV và công suất 200 kW. Điện trở
đường dây tải điện là 16 . Coi dòng điện cùng pha với điện áp. Hiệu suất của quá trình truyền tải điện là:
A. 80%


B. 90%

C. 95%

D. 98%

Bài 33: Một đường dây với điện trở 8 có dòng điện xoay chiều một pha từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ.
Điện áp hiệu dụng ở nguồn là U = 12 kV, công suất của nguồn cung cấp là P = 510 kW. Hệ số công suất của
mạch điện là 0,85. Công suất hao phí trên đường dây tải điện là:
A. 2 kW
B. 8 kW
C. 0,8 kW
D. 20 kW
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi xa với hiệu điện thế 2 KV, hiệu
suất của quá trình truyền tải là 80%. Muốn hiệu suất của quá trình truyền tải tăng
lên 95% thì ta phải:
A. tăng hiệu điện thế lên đến 4 KV.
B. tăng hiệu điện thế lên đến 8 KV.
C. giảm hiệu điện thế xuống còn 1 KV.
D. giảm hiệu điện thế xuống còn 0,5 KV.
Bài 2: Một trạm phát điện cần truyền đi một công suất 50 kW bằng đường dây có điện trở tổng cộng 4 .
Biết điện áp ở trạm phát điện là 500 V và được tăng lên nhờ một máy biến áp mà cuộn dây sơ cấp có số
vòng bằng 1/10 số vòng dây của cuộn thứ cấp. Công suất hao phí trên đường dây tải điện là
A. 1,6 kW
B. 4 kW
C. 0,4 kW
D. 0,8 kW
Bài 3: Một đường dây tải điện xoay chiều một pha đến nơi tiêu thụ ở xa 6 km. Dây tải đồng chất tiết diện
đều bằng 0,5 cm2, điện trở suất 2,5.10-8 m. Điện áp và công suất truyền đi ở trạm phát điện lần lượt là 6

kV và 540 kV. Hệ số công suất của mạch điện là 0,9. Công suất hao phí trên đường dây sẽ là:
A. 30 kW
B. 60 kW
C. 6 kW
D. 15 kW
Bài 4: Điện năng được tải từ trạm tăng áp tới trạm hạ áp bằng đường dây tải điện một pha có điện trở R =
20 . Biết điện áp giữa hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy hạ áp lần lượt là 2000 V và 200 V, cường
độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp của máy hạ áp là 100 A. Hệ số công suất bằng 1. Bỏ qua tổn hao
năng lượng trong máy hạ áp. Điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng áp là
A. 3200 V
B. 2040 V
C. 2800 V
D. 2200 V.

Trang 9


Bài 5: Điện năng được truyền từ một máy biến áp ở A, ở nhà máy điện tới một máy hạ áp ở nơi tiêu thụ
bằng hai dây đồng có điện trở tổng cộng là 40 . Cường độ dòng điện trên đường dây tải là I = 50 A.
Công suất tiêu hao trên đường dây tải bằng 5% công suất tiêu thụ ở B. Công suất tiêu thụ ở B bằng bao
nhiêu?
A. 200 kW
B. 2 MW
C. 2 kW
D. 200 W
Bài 6: Người ta truyền tải dòng điện xoay chiều một pha từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ. Khi điện áp ở
nhà máy điện là 6 kV thì hiệu suất truyền tải 73%. Để hiệu suất truyền tải là 97% thì điện áp ở nhà máy
điện là:
A. 2 kV
B. 18 kV

C. 54 kV
D. 45 kW
Bài 7: Một trạm điện cần truyền tải điện năng đi xa. Nếu hiệu điện thế trạm phát là U 1 = 5 (kV) thì hiệu
suất tải điện là 80%. Nếu dùng một áy điện thế để tăng hiệu điện thế trạm phát lên U 2 =

2 (kV) thì hiệu

suất tải điện khi đó là:
A. 90%
B. 92%
C. 85%
D. 95%
Bài 8: Ở một trạm phát điện, người ta truyền một công suất điện 1,2 MW dưới điện áp 6 kV. Chỉ số của
các công tơ ở trạm phát điện và nơi tiêu thụ sau một ngày đêm chênh lệch nhau 4320 kWh. Điện trở của
đường dây tải điện là:
A. 2,4 

B. 9 

C. 4,5 

D. 90 

Bài 9: Người ta cần truyền một công suất điện một pha 10000kW dưới một điện áp hiệu dụng 50 kV đi
xa. Mạch điện có hệ số công suất cos = 0,8. Muốn công suất hao phí trên đường dây không quá 10%
công suất truyền tải thì điện trở của đường dây phải có giá trị:
A. R �20.
B. R �4.
C. R �16.
D. R  25.

Bài 10: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp hiệu dụng là 2 kV, công suất 200
kW. Hiệu số chỉ của công tơ điện ở nơi phát và nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh nhau 480 kW.h. Hiệu
suất của quá trình tải điện là:
A. 94,24%
B. 76%
C. 90%
D. 41,67%
Bài 11: Ta cần truyền một công suất điện 200 MW đến nơi tiêu thụ bằng mạch điện 1 pha, hiệu điện thế
hiệu dụng giữa hai đầu nguồn cần truyền tải là 50 kV. Mạch điện truyền tải có hệ số công suất cos = 0,9.
Muốn cho hiệu suất truyền tải điện H > 95% thì điện trở của đường dây tải điện phải có giá trị:
A. R  9,62.
B. R  3,1.
C. R  4,61.
D. R  0,51.
Bài 12: Điện áp xoay chiều ở phòng thực hành có giá trị hiệu dụng 24 V tần số 50 Hz. Một học sinh cần
phải quấn một máy biến áp để từ điện áp nói trên tạo ra điện áp hiệu dụng bằng 12 V ở hai đầu cuộn thứ
cấp khi để hở. Sau khi quấn máy một thời gian, học sinh này quên mất số vòng dây của các cuộn dây. Để
tạo ra được máy biến áp theo đúng yêu cầu, học sinh này đã nối cuộn sơ cấp của máy với điện áp của
phòng thực hành sau đó dùng vôn kế có điện trở rất lớn để đo được là 8,4 V. Sau khi quấn thêm 55 vòng
dây vào cuộn thứ cấp thì kết quả đo được là 15 V. Bỏ qua mọi hao phí ở máy biến áp. Để tạo ra được máy
biến áp theo đúng yêu cầu học sinh này phải tiếp tục giảm bao nhiêu vòng dây của cuộn thứ cấp?
A. 15 vòng
B. 20 vòng
C. 25 vòng
D. 30 vòng
Bài 13: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu
dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 50 V. Ở cuộn thứ cấp, nếu giảm
bớt 100 vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu của nó là u, nếu tăng thêm 100 vòng thì điện áp đó là
2U, nếu tăng thêm 600 vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của cuộn này
bằng:

A. 200 V
B. 110 V
C. 100 V
D. 150 V
Trang 10


Bài 14: Một thợ điện dân dụng quấn một máy biến áp với dự định hệ số áp là k = 2. Do sơ suất nên cuộn
thứ cấp bị thiếu một vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho
đủ, người thợ này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = const, rồi
dùng vôn kế lí tưởng xác định tỉ số X giữa điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu x =
43%. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 26 vòng thì x = 45%. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp.
Để được máy biến áp đúng như dự định thì người thợ điện phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp:
A. 65 vòng dây
B. 56 vòng dây
C. 36 vòng dây
D. 91 vòng dây
Bài 15: Một máy biến áp lí tưởng lúc mới sản xuất có tỉ số điện áp hiệu dụng cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng
2. Sau một thời gian sử dụng do lớp cách điện kém nên có X vòng dây cuộn thứ cấp bị nối tắt; vì vậy tỉ số
điện áp hiệu dụng cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng 2,5. Để xác định X người ta quấn thêm vào cuộn thứ cấp
135 vòng dây thì thấy tỉ số điện áp hiệu dụng cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng 1,6, số vòng dây bị nối tắt là:
A. x = 40 vòng
B. x = 60 vòng
C. x = 80 vòng
D. x = 50 vòng
Bài 16: Một máy biến áp lí tưởng, cuộn sơ cấp có N 1 vòng dây, cuộn thứ cấp có N2 vòng dây. Đặt vào hai
đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều thì điện áp ở cuộn thứ cấp là 200 V. Nếu giảm số vòng dây của
cuộn sơ cấp n vòng thì điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 300 V. Nếu tăng số vòng dây của cuộn sơ cấp
2n vòng thì điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 25 V. nếu tăng số vòng dây của cuộn sơ cấp thêm n vòng
thì điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp là:

A. 125 V
B. 150 V
C. 140 V
D. 112 V
Bài 17: Một học sinh quấn máy biến áp với dự định số vòng dây của cuộn sơ cấp gấp hai lần số vòng dây
của cuộn thứ cấp. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu
để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay
chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, rồi dùng vôn kế xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn
sơ cấp. Lúc đầu tỉ số điện áp bằng 0,44. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 20 vòng thì tỉ số điện áp
bằng 0,46. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng như dự định thì học sinh
này phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp:
A. 40 vòng
B. 84 vòng
C. 100 vòng
D. 60 vòng
Bài 18: Người ta cần truyền dòng điện xoay chiều một pha từ địa điểm A đến dịa điểm B các nhau 50 km,
công suất cần truyền là 22 MW và điện áp ở A là 110 KV, dây dẫn có tiết diện tròn có điện trở suất là
1,7.10-8m và sự tổn hao trên đường dây không vượt quá 10% công suất ban đầu. Đường kính dây dẫn
không nhỏ hơn:
A. 8,87 mm
B. 4,44 mm
C. 6,27 mm
D. 3,14 mm
Bài 19: Điện năng được truyền từ trạm phát đến tải tiêu thụ bằng đường dây 1 pha. Để giảm hao phí trên
đường dây từ 25% xuống 1% thì cần tăng điện áp ở trạm phát lên bao nhiêu lần? Biết rằng công suất
truyền đến tải tiêu thụ không đổi và hệ số công suất =1
A. 4,35
B. 4,15
C. 5,00
D. 5,15

Bài 20: Người ta cần truyền tải điện năng từ máy hạ thế có hiệu điện thế đầu ra 200V đến một hộ gia đình
cách 1km. Công suất tiêu thụ ở đầu ra của máy biến thế cho hộ gia đình đó là 10kW và yêu cầu độ giảm
hiệu điện thế trên dây không quá 20 V. Điện trở suất dây dẫn là 2,8.10 -8m và tải tiêu thụ là điện trở. Tiết
diện dây dẫn phải thoả mãn điều kiện nào sau đây?
A. S �1,4cm2

B. S �2,8cm2

C. S �2,8cm2

D. S �1,4cm2

Bài 21: Người ta truyền tải dòng điện xoay chiều một pha từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ. Khi điện áp ở
nhà máy điện là 6 kV thì hiệu suất truyền tải là 73%. Để hiệu suất truyền tải là 97% thì điện áp ở nhà máy
điện là:
Trang 11


A. 18 kV
B. 2 kV
C. 54 kV
D. Đáp án khác.
Bài 22: Trạm biến áp truyền đến tải dưới điện áp u = 2 kV và công suất P = 200 kW thì trong một ngày
đêm dây tải tiêu thụ điện năng 480 kWh. Xem dây tải thuần trở. Để điện năng hao phí trên đường dây tải
chỉ bằng 2,5% điện năng truyền đi thì người ta phải thay đổi cường độ trên dây và điện áp giữa hai cực
của trạm biến áp. Cường độ dòng điện trên dây phải:
A. tăng 2,5 lần
B. tăng 2 lần
C. giảm 2 lần
D. giảm 2,5 lần

Bài 23: Người ta truyền đi một công suất không đổi từ máy phát điện xoay chiều một pha. Khi điện áp hiệu
dụng giữa hai đầu đường dây truyền tải là u thì hiệu suất truyền tải là 80%. Để hiệu suất truyền tải tăng thêm
15% thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đường dây truyền tải tăng lên:
A. 2U
B. 2,5U
C. 4,25U
D. U
III. HƯỚNG DẪN GIẢI
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1: Chọn đáp án A
Bài 2: Chọn đáp án B
Bài 3: Chọn đáp án A
Bài 4: Chọn đáp án C
Bài 5: Chọn đáp án C
Bài 6: Chọn đáp án B
Bài 7: Chọn đáp án D
Bài 8: Chọn đáp án D
Bài 9: Chọn đáp án B
Bài 10: Chọn đáp án B
Bài 11: Chọn đáp án B
Bài 12: Chọn đáp án C
Bài 13: Chọn đáp án D
Bài 14: Chọn đáp án D
Bài 15: Chọn đáp án B
Bài 16: Chọn đáp án A
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Chọn đáp án A
Bài 2: Chọn đáp án C
Bài 3: Chọn đáp án C
Bài 4: Chọn đáp án B

Bài 5: Chọn đáp án B
Bài 6: Chọn đáp án A
Bài 7: Chọn đáp án C
Bài 8: Chọn đáp án B
Bài 9: Chọn đáp án C
Bài 10: Chọn đáp án C
Bài 11: Chọn đáp án D
Bài 12: Chọn đáp án A
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Trang 12


Bài 1: Chọn đáp án C
Ta có: Z L  .L  100
 Tổng trở của cuộn dây là: Z d  R 2  Z L2  100 2()
Ta có:

U1 N1

� U 2  200 V
U2 N2

Cường độ dòng điện ở cuộn thứ cấp là: I 2 

U2
 2( A)
Zd

N1 I 2
 � 2 2  2,83 A

N 2 I1

Áp dụng:

Bài 2: Chọn đáp án C
U1 N1
3000.75

� U2 
 220 (V )
Ta có:
U 2 N2
1023
3
Ta có công suất của động cơ là: PM  2,5.10  220.I .0,8 � I  14, 2 A

Bài 3: Chọn đáp án C
Ta có: P  U .I � I 

P
 10 A
U

I 2 N1

 5 � I 2  50 A
I1 N 2

Áp dụng:


Bài 4: Chọn đáp án D
Ta có: Z L  .L  60 3 và Z C 

1
 120 3
C

Tổng trở: Z  R 2  ( Z L  Z C ) 2  120
Mặt khác:
�I 

U1 N1 2
3

 � U 2  .U1  180V
U 2 N2 3
2

U 2 180

 1,5 A
Z 120

Vậy P  I 2 .R  135W
Bài 5: Chọn đáp án B
U1 n1
25.220 25
 � U3 

V

Ta có:
U 3 n3
1320
6
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng: P1  P2  P3 � U1.I1  U 2 .I 2  U 3 .I 3
 Cường độ dòng điện của cuộn dây sơ cấp là:

I1 

25
.1, 2
6
 0, 045 A
220

10.0,5 

Bài 6: Chọn đáp án B
U1 N1

(1)
Lúc đầu:
U 2 N2
Lúc sau:

U1
N1

(2) mà U�
2  U 2  20%U 2  1, 2.U 2

U 2 N 2  100
Trang 13




U1
N1

(3)
1, 2.U 2 N 2  100

Từ (1) và (3) � 1,2 =

N 2  100
� N 2  500 vòng
N2

Bài 7: Chọn đáp án B
U1 N1

(1)
Ta có:
U 2 N2
U1
N1

và U�
2  U 2  0,3U 2  1,3.U 2
U 2 N 2  90



U1
N1

(2)
1,3.U 2 N 2  90

Từ (1) và (2) � 1,3 =

N 2  90
� N 2  300 vòng
N2

Bài 8: Chọn đáp án B
Theo dự định: N1 
Khi thực hiện:

220
 176 � N 2  88 (vòng)
1, 25

U1 N �
 2n
220 176  2.n



� n  8 vòng
121

N2
121
88

Bài 9: Chọn đáp án B
U1 N1

(1)
Lần 1:
20 N 2
Lần 2:

U1
N1

(2)
25 N 2  60

Từ (1) và (2) ta có:

25 N 2  60

� N 2  240 vòng
20
N2

U
N
 1 (3)
X 150

X 150

� 12,5 (V)
Từ (1) và (3) �
20 240
Bài 10: Chọn đáp án A
U1 N1 150


� U 2  2U1  200 V
Ta có:
U 2 N 2 300
Lần 3:

Mà: Z L  .L  100( ) và R  100
 Tổng trở Z  R 2  Z L2  100 2 
Ta có cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch: I 

U
200

 2( A)
Z 100 2

Công suất P  I 2 .R  2.100  200 W
Bài 11: Chọn đáp án B

Trang 14



Ta có:

U1 n1
25
 � U 3  (V)
U 3 n2
6

Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng: P1  P2  P3 � U1.I1  U 2 .I 2  U 3 .I 3
 Cường độ dòng điện:

I1 

25
.1, 2
6
 0, 045 A
220

10.0,5 

Bài 12: Chọn đáp án C
Công suất của dộng cơ: PM  150  25.I M .0,8 � I M  7,5 A mà

N1 I 2 I M
 
6
N 2 I1
I1


 Cường độ dòng điện của cuộn sơ cấp: I1  1, 25 A
Bài 13: Chọn đáp án B
U1 N1

� U 2  10(V ) mà Pd  I 2 .U 2 � I 2  2,5 A
Ta có:
U 2 N2
Vì hiệu suất của máy biến áp: H1 

P2
25

 0,95 � I1  0, 263( A)
P1 U1 I1

Bài 14: Chọn đáp án B
N1 U1

 1 � N1  N 2
Máy hạ áp: k 
N2 U 2
Ta có

U 1 N1
N

 k � U1  1 .U 2 (1)
U2 N2
N2


Khi giảm bớt số vòng dây ở hai đầu đi n vòng.
U1 N1  n

(2)
U 2 N2  n
n
N .U
N n
U
N .N  n.N 2
N1
� 2  1 2

Thay (1) vào (2) ta có: 1 2  1
N 2 .U 2� N 2  n U 2� N1.N 2  n.N1 1  n
N2
1

Vì N1  N 2 �

U2
 1 � U 2  U 2�giảm
U 2�

Bài 15: Chọn đáp án A
Ta có cảm kháng Z L  .L  40 . Tổng trở toàn mạch Z  r 2  Z L2  50()
Cường độ dòng điện: I1 

U1 220


 4, 4 A
Z1 50

 Điện áp U L  176 V
Ta có:

U L N1

� U 2  8,8(V)
U 2 N2

Bài 16: Chọn đáp án A
N1 U1

 1 � N1  N 2
Máy hạ áp: k 
N2 U 2
Trang 15


Ta có

U 1 N1
N

 k � U1  1 .U 2 (1)
U2 N2
N2

Khi tăng số vòng dây ở 2 cuộn lên n vòng.

U1
N n
 1
(2)
U '2 N 2  n
n
N .U
N n
U
N .N  n.N 2
N1
� 2  1 2

Thay (1) vào (2) ta có: 1 2  1
N 2 .U 2� N 2  n U 2� N1.N 2  n.N1 1  n
N2
1

Vì N1  N 2 �

U2
 1 � U 2  U 2�tăng
U 2�

Bài 17: Chọn đáp án D
U1 N1 I 2

  3 � U 2  40(V ) và I 2  18( A)
Ta có:
U 2 N 2 I1

Bài 18: Chọn đáp án B
U1 N1
220 2200



� U 2  12(V )
Ta có:
U2 N2
U2
120
Bài 19: Chọn đáp án A
Ta có hệ số biến áp k 

N1
I
 10  2
N2
I1

Mà công suất của động cơ là PM  120  25.I 2 .0,8 � I 2  0, 6( A)
Cường độ dòng điện I1  0, 6( A)
Bài 20: Chọn đáp án B
Ta có: U 2  220(V )
U1  110(V ) � 300(V ) và N1  N 2  200 vòng
Khi U1  110(V ) thì

U1 N1
110
N1




� N1  67 vòng
U2 N2
220 200  N1

� N 2  133 vòng
Khi U1  330(V ) thì

U1 N1
330
N1



� N1  120 vòng
U 2 N2
220 200  N1

� N 2  80 vòng
Như vậy N1 từ 67 vòng đến 120 vòng và N2 từ 80 vòng đến 133 vòng
Bài 21: Chọn đáp án A
U1 N1  2n 100  20 5



� U 2  9,37V
Ta có:
U2

N2
150
U2
Bài 22: Chọn đáp án B
Ta có: N 2  2.N1 và Z L  .L  1000() và r  1000
2
2
2
Mà U  U r  U L và U r  U L � U L 

U
2
Trang 16


Ta có

U L N1 1

 � U2  U 2
U 2 N2 2

Bài 23: Chọn đáp án A
U1 N1
U

� U 2  11(V ) � I 2  2  1( A)
Ta có:
U 2 N3
R1

Và:

U
U1 N1

� U 3  22(V ) � I 3  3  0,5( A)
U 3 N2
R2

Bảo toàn công suất: P1  P2  P3 � U1.I1  U 2 .I 2  U 3 .I 3 � I1  0,1( A)
Bài 24: Chọn đáp án B
U1 N1

 10 � U L2  22V và U r2  I 2 .r2  8(V )
Ta có
U 2 N2
Điện áp giữa hai đầu cuộn dây: U 2  22  8  14(V )
Bài 25: Chọn đáp án B
U1 N1 240 192



� N 2  96 vòng
Ta có ban đầu:
U 2 N 2 120 N 2
Lúc sau:

U1 240 192



� N 2� 100 vòng
U 2� 125 N 2�

 Phải quấn thêm N  100  96  4 vòng
Bài 26: Chọn đáp án A
U1
N
 1  10 � U L2  22(V )  I (r2  R)
Ta có:
U L2 N 2
� I  10( A) Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp là U R  I .R  20(V )
Bài 27: Chọn đáp án D
P2
1
P2
1
2
.R : 2 và Php 2  I .R  2
.R : 2
Ta có: Php1  I .R  2
2
2
U1 cos 
U1
U 2 cos 
U2
2

Lập tỉ số:


Php1
Php 2

2

P
�U �
 � 1 �� Php 2  hp1 � Giảm 4 lần
U2 �
4


Bài 28: Chọn đáp án B
P
 125( A)
Ta có: I 
U .cos 
2
Công suất hao phí là: Php  I .r  62,5kW

Phần trăm công suất bị mất mát là:

Php
P

 12,5%

Bài 29: Chọn đáp án D
P 2 .R
P 2 .R

(1) và Php 2  2
(2)
Ta có công suất hao phí: Php1  2
U1 cos 2 
U 2 cos 2 
Lập tỉ số (2) chia (1)

Trang 17


Php 2
Php1



1 U12
U
1
N
 2� 1 
 1
k U2
U2
k N2

Bài 30: Chọn đáp án C
Ta có công suất cần truyền đi: P  U .I � I 

P
U


Công suất hao phí trên đường dây tải là: Php  I 2 .R 

P 2 .R
U2

Bài 31: Chọn đáp án D
Ta có dòng điện trên đường dây: P  U .I .cos  � I 

P
 40( A)
U .cos 

2
2
 Công suất hao phí trên đường dây là: Php  I .R  40 .20  32kW

Bài 32: Chọn đáp án C
Ta có dòng điện trên đường dây là: P  U .I � I 

P
 25( A)
U

2
2
 Công suất hao phí trên đường dây là: Php  I .R  25 .16  10kW

Hiệu suất truyền tải là: H 


P  Php
P



200000  10000
 95%
200000

Bài 33: Chọn đáp án D
Ta có dòng điện trên đường dây là: P  U .I .cos  � I 

P
 50( A)
U .cos 

2
2
 Công suất hao phí trên đường dây là: Php  I .R  50 .8  20kW

D. VỀ ĐÍCH: NÂNG CAO
Bài 1: Chọn đáp án A
Với điện áp U1  2kV thì hiệu suất truyền tải là H1  80%
Với điện áp U 2  ? thì hiệu suất truyền tải là H 2  95%
Ta có hiệu suất truyền tải: H1 

P1  Php1
P1

 1


P2  Php 2
P1.R
P .R
 1 2 2 2
và H 2 
2
U .cos 
P2
U 2 .cos 
2
1

1  H1 P1.U 22
U
1  H1

� 2 
Lập tỉ số:
2
1  H 2 P2 .U1
U1
1 H2
 Điện áp ở nhà máy điện là: U 2  U1.

1  H1
 4kV
1 H2

Bài 2: Chọn đáp án C

Ta có dòng điện trên đường dây là: P  U .I .cos  � I 


P
 100( A)
U .cos 

N1 I 2 1
  � I 2  10( A) là cường độ dòng điện truyền đi.
N 2 I1 10

2
2
 Công suất hao phí trên đường dây là: Php  I .R  10 .4  0, 4kW

Bài 3: Chọn đáp án B
Trang 18


Ta có: R   .

2.1
 6()
S

Ta có dòng điện trên đường dây: P  U .I .cos  � I 

P
 100( A)
U .cos 


2
2
 Công suất hao phí trên đường dây là: Php  I .R  100 .4  60kW

Bài 4: Chọn đáp án D
U1� I 2�
 � I1�
 10( A)
Tại máy hạ áp:
U 2� I1�
.R  200(V )
Điện áp hao phí trên đường dây: U  I1�
 2200(V )
Điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng áp là: U 2  U  U1�
Bài 5: Chọn đáp án B
Ta có công suất hao phí trên đường dây: P  I 2 .R  502.40  100kW
Mà: P  5% PB  0, 05.PB
Công suất tiêu thụ tại B bằng: PB 

100
 2 MW
0, 05

Bài 6: Chọn đáp án B
Hiệu suất truyền tải: H1 
Lập tỉ số:

P1  Php1
P1


 1

P2  Php 2
P1.R
P .R
H

 1 2 2 2

2
2
2
U1 .cos 
P2
U 2 .cos 

1  H1 P1.U 22
U
1  H1

� 2 
2
1  H 2 P2 .U1
U1
1 H2

 Điện áp ở nhà máy điện là: U 2  U1 .

1  H1

 18kV
1 H2

Bài 7: Chọn đáp án A
Hiệu suất truyền tải: H1 

P1  Php1
P1

 1

P2  Php 2
P1.R
P .R
 1 2 2 2
và H 2 
2
U .cos 
P2
U 2 .cos 
2
1

1  H1 P1.U 22
U
1  H1

� 2 
Lập tỉ số:
2

1  H 2 P2 .U1
U1
1 H2
 Hiệu suất truyền tải H 2  90%
Bài 8: Chọn đáp án C
Ta có dòng điện trên đường dây: P  U .I .cos  � I 
Công suất hao phí là: Php 

P
 100( A)
U .cos 

4320kWh
 200kW
24h

2
 Công suất hao phí trên đường dây là: Php  I .R � R  4,5()

Bài 9: Chọn đáp án C
Ta có dòng điện trên đường dây: P  U .I .cos  � I 

P
 250( A)
U .cos 

6
Mà công suất hao phí: Php �10% P  10 (W)

Trang 19



P
 Điện trở trên dây là: R � hp2  16()
I
Bài 10: Chọn đáp án C
Công suất hao phí trên đường dây là: Php 
Hiệu suất truyền tải điện năng: H 

P  Php
P

480kWh
 20kW
24h


200  20
 90%
200

Bài 11: Chọn đáp án D
Ta có công suất truyền tải: P  U .I .cos  � I 

P
 4444, 4( A)
U .cos 

2
6

Công suất hao phí Php  5%.P � I .R  0, 05.200.10 � R  0,51()

Bài 12: Chọn đáp án C
U1 24 N1


(1)
Lúc đầu:
U 2 8, 4 N 2
Lần 2:

U1
N1

(2)
15 ( N 2  55)

Từ (1) và (2) �

15 N 2  55
U
N

� N 2  70 vòng N 2� 125 vòng mà 1  1 (3')
8,5
N2
12 N '2

12 N 2'


� N '2  100 vòng
8, 4 70
 Số vòng dây phải giảm là 25 vòng
Bài 13: Chọn đáp án D
U1 N1

(1)
Lúc đầu:
50 N 2
Lần 2:

U1
N1

(2)
U N 2  100

Lần 3:

U1
N1

(3)
2.U N 2  100

Từ (2) và (3) � 2 
Lần 4:

N1  100
� N 2  300

N 2  100

U1
N
 1
U 2 900

U 2 900

� U 2  150(V )
50 300
Bài 14: Chọn đáp án D
N2
 0,5
Dự định: k 
N1


Lúc đầu:

U
N
 2  0, 43 (1)
U 2 N1
Trang 20


Lần 2:

U

N  26
 2
 0, 45 (2)
U 2�
N1

Từ (1) và (2): �
Theo dự định:

N2
0, 45

� N 2  559 vòng N1  1300 vòng
N 2  26 0, 43

N2 1
 � N 2  650 vòng
N1 2

Số vòng cần quấn thêm là 91 vòng
Bài 15: Chọn đáp án B
U1
N
 2  1 (1)
Lúc đầu:
U2
N2
Cuộn sơ cấp có x vòng dây bị nối tắt
U1
N1

 2,5 
(2)
U 2�
N2  x
Khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 135 vòng thì
U1
N1
 1, 6 
(3)

U 2�
N 2  x  135
Lập tỉ số:

1
2
N x

 2
� N 2  5.x , thay vào (3)
2
2,5
N2

Lập tỉ số

(1)
2 4 x  135



� x  60 (vòng)
(3) 1, 6
5x

Bài 16: Chọn đáp án B
U1
N
 1 (1)
Lúc đầu:
200 N 2
Lần 3:
Lấy

U1 N1  2n

(3)
25
N2

Lần 2:

U1 N1  n

(2)
25
N2

Lần 4:

U1 N1  n


(4)
U2
N2

1
300
N1


� N1  3.n
2
200 N1  n

Thay vào (1) và (4)
1
U
3n
� 2 
� U 2  150 V
4
200 4n
Bài 17: Chọn đáp án A
N1
=2 (1)
Dự định:
N2
Lúc sau:

U1 N 2�


 0, 04 (2)
U 2 N1

Sau khi quấn thêm vào thứ cấp 20 vòng:
Từ (2) và (3) �

U 2� N 2�
 20

 0, 46
U1
N1

N 2� 22

� N 2� 440 vòng � N1  1000 vòng
N 2�
 20 23

Trang 21


N1
 N 2  500 vòng
2
� N  500  400  20  40 vòng
Bài 18: Chọn đáp án C



Cường độ dòng điện trên dây: I 

P 22.106

 200 A
U 110.103

2
Công suất hao phí: Php  I .R �10% P  0,1P

0,1.22.106
Điện trở của dây dẫn: R �
 55
2002
2L
Mà: R  �
.
S

55

S

1, 7.108.2.50.103
55

 .d 2
Mà tiết diện của dây là S  �
4
Bài 19: Chọn đáp án A


17
550000

d

6, 27 mm

Ta có công suất hao phí là 25% thì hiệu suất truyền tải là H1  75%
Công suất hao phí là 1% thì hiệu suất truyền tải là H  99%
Ta có hiệu suất truyền tải H1 

P1  Php1

 1

P1

P2  Php 2
P1.R
P .R
 1 2 2 2
và H 2 
2
U .cos 
P2
U 2 .cos 
2
1


1  H1 P1.U 22
U
1  H1.H1

� 2 
 4,35
Lập tỉ số
2
1  H 2 P2 .U1
U1
1  H 2 .H 2
Bài 20: Chọn đáp án A
Ta có dong điện trên đường dây: P  U .I .cos  � I 

P
 50( A)
U .cos 

  I .R
Mà theo bài độ giảm điện áp không quá 20V �U�
2.I
.
0, 4
Ta có: R  �
S
Bài 21: Chọn đáp án A

R

0, 4


S 1, 4cm 2

Ta có hiệu suất truyền tải: H1 
Lập tỉ số:

20 V

P1  Php1
P1

 1

P2  Php 2
P1.R
P .R
H

 1 2 2 2

2
2
2
U1 .cos 
P2
U 2 .cos 

1  H1 P1.U 22
U
1  H1


� 2 
2
1  H 2 P2 .U1
U1
1 H2

 Điện áp ở nhà máy điện là: U 2  U1 .

1  H1
 18kV
1 H2

Bài 22: Chọn đáp án C
Công suất hao phí là: Php 
Hiệu suất truyền tải: H1 

480kWH
 20kW
24h

P  Php
P

 0,9  90%

Để hiệu suất truyền tải bằng H 2  100  2,5  97,5% thì:
Trang 22



I1 U 2
1  H1
I
I


� 1  2 � I 2  1 � Giảm 2 lần
I 2 U1
1  H2
I2
2
Bài 23: Chọn đáp án A
Ta có hiệu suất truyền tải: H1 
Lập tỉ số:

P1  Php1
P1

 1

P2  Php 2
P1.R
P .R
 1 2 2 2
và H 2 
2
U .cos 
P2
U 2 .cos 
2

1

1  H1 P1 .U 22
U
1  H1

� 2 
2
2
1  H 2 P2 .U1
U1
1 H2

� U 2  2.U

Trang 23



×