Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Bài soạn mĩ thuật lớp 1 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.55 KB, 59 trang )

MÜ ThuËt Líp 1
Tu ần 1

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 2: Thường thức mĩ thuật
Xem tranh thiếu nhi vui chơi
I/ Mục tiêu:
- HS làm quen tiếp súc với tranh vẽ của thiếu nhi
- HS tập quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh
- HS biết thương yêu giúp đỡ bạn bè xung quanh.
II/ Đồ dùng học tập:
-Thầy: - Bộ đồ dùng dạy học.
- Sưu tầm một vài bức tranh của thiếu nhi quốc tế in trên sách báo.
- Một vài bức tranh của thiếu nhi Việt Nam.
Trò: - Mang đầy đủ đồ dùng học tập.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động khởi động:
1/ Kiểm tra sách vở, đồ dùng.
2/ Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Xem tranh:
- GV giới thiệu tranh để HS quan sát.
+ Đây là bức tranh vẽ về hoạt động vui chơi của
thiếu nhi ở trường, ở nhà và các nơi vui chơi
khác. Chủ đề vui chơi rất rộng, các em có thể
chọn một trong rất nhiều các hoạt động vui chơi
mà mình thích để vẽ thành tranh.
VD: Cảnh vui chơi trong ngày hè, vui chơi trong
sân trường…


- GV nhấn mạnh: Đề tài vui chơi rất rộng phong
phú và hấp dẫn người vẽ. Nhiều bạn đã vẽ rất
thành công về đề tài này. Chúng ta cùng xem
tranh các bạn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS xem tranh.
- GV: Treo tranh có chủ đề vui chơi yêu cầu HS
thảo luận cặp với nội dung:
+ Bức tranh vẽ những gì?
- HS chú ý lắng nghe.
- HS chú ý quan sát tranh và
lắng nghe cô giới thiệu.
- HS thảo luận cặp.
1
+ Trên bức tranh đó có hình ảnh nào?
+ Hình ảnh nào là chính?
+ Hình ảnh nào là phụ?
+ Trong tranh có những màu nào?
+ Em thích bức tranh nào nhất?
- GV: Yêu cầu 3 cặp trình bày.
- GV: Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét.
- Gv nhận xét bổ sung nội dung trên và nhấn
mạnh:
+ Các em vừa được xem những bức tranh rất đẹp.
Muốn thưởng thức được cái hay, cái đẹp của
tranh, trước hết các em cần quan sát và trả lời các
câu hỏi, đồng thời đưa ra nhận xét của riêng mình
về bức tranh.
Hoạt động 3: nhận xét ,đánh giá.
- GV: Nhận xet chung tiết học.
+ Khen ngợi HS hăng hái phát biểu ý kiến xây

dựng bài.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò.
? Các em vừa được xem những bức tranh vẽ về
đề tài gì?
- GV nhận xét.
- GV: Dặn dò HS.
+ Về nhà tập quan sát và nhận xét tranh.
+ Chuẩn bị bài sau: vẽ net thẳng.
+ Tiết sau mang đầy đủ đồ dùng học tập.
- Đại diên cặp trình bày.
- HS nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS lắng nghe cô nhận xét.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe cô dặn dò.
--------------******--------------
Tuần 2
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 2:
Vẽ nét thẳng
I/ Mục tiêu:
- HS nhận biết được các loại nét thẳng, biết cách vẽ nét thẳng.
- HS biết vẽ phối hợp các nét thẳng, để tạo thành bài vẽ đơn giản và vẽ màu theo ý
thích.
_ HS có thói quen quan sát và ham thích học vẽ.
II/ Đồ dùng dạy- học:
Thầy: - Một số hình( hình vẽ, ảnh) có các nét thẳng.
2
- Hình gợi ý cách vẽ.

- Bài của HS năm trước
Trò: - Mang đầy đủ đồ dùng học tập.
III/ Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động khởi động
1/ Kiểm tra bài cũ, đồ dùng.
2/ Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét :
- GV: Yêu cầu HS xem hình vẽ ở trong
vở tập vẽ 1 để các em biết thế nào là
nét vẽ và tên của chúng.
+ Nét thẳng “ ngang”.
+ Nét thẳng “ nghiêng”.
+ Nét thẳng “đứng”.
+ Nét “gấp khúc”.
- GV: Chỉ vào cạnh bàn, bảng…để HS
thấy rõ hơn về các nét: “ Nét ngang”, “
Nét thẳng đứng”, đồng thời vẽ lên bảng
các nét các nét ngang, thẳng đứng tạo
thành cái bảng…
Hoạt động2: Cách vẽ.
- GV: Hướng dẫn cụ thể từng bước lên
bảng yêu cầu HS quan sát cô vẽ và trả
lời câu hỏi.
+ Nét thẳng “ Ngang”.
+ Nét thẳng “ Nghiêng”.
+ Nét “Gấp khúc”.
- GV: Vẽ lên bảng đặt câu hỏi để HS
suy nghĩ.

Hình a.
Hình b.
- GV kết luận: Dùng nét thẳng đứng,
- HS chú ý lắng nghe.
- HS quan sát hình trong vở tập vẽ.
+ Nằm nganng.
+ Xiên.
+ Nét gãy.
+ Vẽ từ trái sang phải.
+ Vẽ từ trên xuống.
+ Vẽ liền nét, vẽ từ trên xuống hoặc từ
dưới lên.
+ Vẽ núi: Nét gấp khúc.
+ Vẽ nước: Nét ngang.
+ Vẽ cây: Nét thẳng đứng, nét nghiêng.
+ Vẽ đất : Nét ngang.
3
ngang, nghiêng có thể vẽ được rất
nhiều hình.
Hoạt động 3: Thực hành.
- GV cho HS tham hảo bài vẽ của HS
năm trước.
- GV: Yêu cầu HS thực hành.
- GV: Xuống từng bàn hướng dẫn HS
còn lúng túng.
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GVcùng HS chọn một số bài đã hoàn
thành yêu cầu HS nhận xét theo tiêu
chí.

+ Cách vẽ hình.
+ Cách tô màu.
- GV: Nhận xét chung.
+ Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.
Hoạt đông nối tiếp: Củng cố, dặn dò.
- GV: Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ của
bài.
- GV: Nhận xét và dặn dò HS.
+ Chuẩn bị bài học sau: Vẽ màu vào
hình đơn giản.
+ Tiết sau mang đầy đủ đồ dùng học
tập.
- HS tham khảo bài.
- HS thực hành.
- HS hoàn thành bài.
- HS nhận xét theo cảm nhận riêng.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nêu.
- HS lắng nghe cô dặn dò.
--------------******--------------
TUẦN 3
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 3:
Màu và vẽ màu vào hình đơn giản
I/ Mục tiêu:
- HS nhận biết được 3 màu đơn giản: Đỏ, vàng, lam.
- HS biết vẽ màu vào hình đơn giản. Vẽ được màu kín hình không chờm ra ngoài
hình vẽ.
- HS thêm cẩn thận, khéo léo và yêu thích môn học.

II/ Đồ dùng dạy- học:
Thầy: - Một số tranh,ảnh có ba màu đỏ, vàng, lam.
- Hộp màu sáp hoặc đồ vật, hoa quả có ba màu trên.
4
- Bài của HS năm trước.
Trò: - Mang đầy đủ đồ dùng học tập.
III/Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động dạy
Hoạt động khởi động
1/ Kiểm tra bài cũ, đồ dùng.
2/ Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu màu sắc.
- GV: Cho HS quan sát hình 1 bài 3 yêu cầu HS
thảo luận theo nội dung:
+ Em hãy kể tên các màu ở hình 1?
+ Em hãy kể tên các màu đỏ, vàng, lam.
- GV: Yêu cầu đại diên các nhóm trình bày.
- GV: Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét.
- GV kết luận:
+ Mọi vật xung quang chúng ta đều có màu sắc.
+ Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn.
+ Màu đỏ,vàng, lam.
Hoạt động 2: Thực hành.
- GV: Yêu cầu HS trao đổi nhanh theo cặp để
nhận ra các hình ở hình 2, hình 3, hình 4.
- GV: Yêu cầu 3,4 cặp trình bày.
- GV: Yêu cầu các cặp bạn nhận xét.
- GV: Nhận xét và gợi ý HS tô màu.
+ Lá cờ Tổ quốc.

+ Dãy núi.
- GV: Xuống từng bàn hướng dẫn HS cầm bút,
cách vẽ màu.
+ Cầm bút thoải mái để vẽ màu dễ dàng.
+ Nên vẽ màu xung quanh trước, giữa vẽ sau.
- GV cho HS tham hảo bài vẽ của HS năm trước.
- GV: Yêu cầu HS thực hành.
túng.
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Cùng HS chọn một số bài yêu cầu HS nhận
xét theo tiêu chí:
+ Bài vẽ màu nào đẹp.
+ Bài nào màu chưa đẹp.
+ Theo em bài vẽ nào đẹp nhất.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diên trình bày.
- HS nhận xét.
- HS trao đổi cặp.
- HS tham khảo bài.
- HS thực hành.
- HS hoàn thành bài.
- HS nhận xét theo cảm nhận
riêng.
5
- GV: Nhận xét chung.
+ Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.
+ Động viên, khích lệ HS chưa hoàn thành bài.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò.

- GV: Yêu cầu HS nêu lại tên ba màu cơ bản.
GV: Nhận xét
GV: Nhận xét và dặn dò HS.
+ Quan sát hình tam giác.
+ Giờ sau mang đầy dủ đồ dung học tập.
- HS nêu.
- HS lắng nghe cô dặn dò.
Tuần 4
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 4
Vẽ hình tam giác
I/ Mục tiêu:
- HS nhận biết được hình tam giác, biết cách vẽ hình tam giác.
- Từ các hình tam giác có thể vẽ được các hình tương tự trong thiên nhiên.
- HS có thói quen quan sát và yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy- học:
Thầy: - Sưu tầm một số hình vẽ có dạng hình tam giác ( cái ê ke, khăn quàng).
- Hình gợi ý
- Bài của HS năm trước.
Trò: - Mang đầy đủ đồ dung dạy học.
III/Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động dạy Hoạt động dạy
Hoạt động khởi động
1/ Kiểm tra bài cũ, đồ dùng.
2/ Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
- GV: Treo đồ dùng đã chuẩn bị yêu cầu HS
quan sát thảo luận theo nội dung:

+ Hình tam giác gồm có mấy cạnh?
+ Những đồ vật nào có dạng hình tam giác?
- GV: Yêu cầu đại diện 2,3 nhóm trình bày.
- GV: Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét.
- GV: Nhận xét và vẽ một số hình lên bảng
yêu cầu HS gọi tên của các hình đó.
+ Cánh buồm.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
- HS trình bày.
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
6
+ Dãy núi.
+ Con cá.
- GV tóm tắt : Có thể vẽ nhiều hình, vật, đồ
vật từ hình tam giác.
Hoạt động 2: Cách vẽ.
- GV: Hướng dẫn cụ thể từng bước.
+ Vẽ từng nét.
+ Vẽ nét ngang từ trái sang.
+ Vẽ nét nghiêng trái nối hai nét.
- GV: vẽ lên bảng một số hình tam giác có
dáng khác nhau để HS quan sát.
Hoạt động 3: Thực hành.
- GV cho HS tham hảo bài vẽ của HS năm
trước.
- GV: Yêu cầu HS thực hành.
- GV: Xuống từng bàn hướng dẫn HS còn
lúng túng.

- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Cùng HS chọn một số bài yêu cầu HS
nhận xét theo tiêu chí:
+ Bố cục.
+ Hình dáng.
+ Màu sắc.
+ Theo em bài vẽ nào đẹp nhất.
- GV: Nhận xét chung.
+ Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.
+ Động viên, khích lệ HS chưa hoàn thành
bài.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò.
- GV: Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình tam
giác.
- GV: Nhận xét và dặn dò HS.
+ Quan sát cỏ, cây, hoa, lá.
+ Giờ sau mang đầy dủ đồ dung học tập.
- HS tham khảo bài.
- HS thực hành.
- HS hoàn thành bài.
- HS nhận xét theo cảm nhận
riêng.
- HS nêu.
- HS lắng nghe cô dặn dò.
--------------******--------------
7
Tuần 5
Ngày soạn:
Ngày giảng:

Bài 5:
Vẽ nét cong
I/ Mục tiêu:
- HS nhận biết nét cong, biết cách vẽ nét cong. sử
- HS vẽ được hình có nét cong vã vẽ màu theo ý thích.
- HS thêm yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy- học:
Thầy: - Một số đồ vật có dạng hình tròn.
- Một vài hình vẽ có hình là nét cong.
- Bài của HS năm trước.
Trò: - Mang đầy đủ đò dung học tập.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động khởi động
1/ Kiểm tra bài cũ, đồ dùng.
2/ Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu các nét cong.
- GV: Vẽ lên bảng một số nét cong, net lượn
song, nét cong khép kín và đặt câu hỏi yêu
cầu HS trả lời theo nội dung:
+ Em hãy gọi tên các nét?
+ Em có nhận xét gì về các nét đó?
- GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- GV: Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét.
- GV: Kết luận và vẽ lên bảng quả, lá cây,
song nước, núi… Gợi ý để HS nhận thấy các
hình đó được vẽ từ các nét cong.
Hoạt động 2: Cách vẽ.
- GV: Vẽ trực tiếp lên bảng để HS nhận ra.

+ Cách vẽ nét cong.
+ Các hình hoa quả được vẽ ra từ nét cong.
Hoạt động 3: Thực hành.
- GV cho HS tham hảo bài vẽ của HS năm
-HS chú ý lắng nghe.
- HS trình bày.
- HS nhận xét.
+ HS chú ý quan sát.
- HS tham khảo bài.
8
trước.
- GV: Gợi ý HS làm bài tập.
+ Gợi ý HS tìm hình định vẽ.
+ Yêu cầu HS vẽ hình to vừa với phần giấy.
+ Vẽ them các hình khác có liên quan.
+ Vẽ màu theo ý thích.
- GV: Yêu cầu HS thực hành.
- GV: Xuống từng bàn hướng dẫn HS còn
lúng túng.
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Cùng HS chọn một số bài yêu cầu HS
nhận xét theo tiêu chí:
+ Bố cục.
+ Màu sắc.
+ Cách vẽ nét cong.
+ Theo em bài vẽ nào đẹp nhất.
_ GV: Nhận xét chung.
+ Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.
+ Động viên, khích lệ HS chưa hoàn thành

bài.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò.
- GV yêu cầu HS kể lại một số đồ vật có
dạng nét cong.
- GV: Nhận xét.
- GV: Dặn dò HS.
+ Quan sát hình dáng của cây, hoa , quả.
+ Giờ sau mang đầy đủ đò dùng học tập.
- HS thực hành.
- HS hoàn thành bài.
- HS nhận xét theo cảm nhận riêng.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe cô dặn dò.
--------------******--------------
Tuần 6
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 6:
Vẽ hoặc nặn quả dạng tròn
I/: Mục tiêu.
- HS nhận biết đặc điểm, hình dáng và màu sắc của một số quả dạng tròn( cam,
hồng, bưởi)
- HS vẽ hoặc nặn được một số quả dạng tròn và vẽ màu theo ý thích.
9
- HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối.
II/: Đồ dùng dạy- học :
Thầy: - Một vài quả dạng tròn khác nhau.
- Bài của năm trước.
- Hình gợi ý cách vẽ.
Trò: - Mang đầy đủ đồ dùng học tập.

III/ Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động khởi động
1/ Kiểm tra bài cũ, đồ dùng.
2/ Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài.
_ GV: Treo tranh, ảnh và mẫu thật yêu cầu HS
thảo luận theo nội dung:
+ Em hãy kể tên các loại quả dạng tròn.
+ Màu sắc của chúng như thế nào?
+ Hình dáng của chúng có dạng hình gì?
+ Ngoài những quả ở trên em còn biết quả nào
có dạng hình tròn nữa?
- GV: Yêu cầu đại diên 2,3 nhóm trình bày.
- GV:Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét.
- GV: Kết luận.
+ Có rất nhiều quả dạng tròn, mỗi một quả có
đặc điểm và màu sắc riêng.
+ Quả còn cung cấp cho cơ thể chúng ta rất
nhiều vi ta min. Ngoài ra cây cối còn cho ta
bóng mát làm cho bầu không khí trong lành và
môi trường ngày càng tươi đẹp.
Hoạt động 2: Cách vẽ.
- GV: Hướng dẫn cụ thể HS từng bước.
+ Vẽ hình quả trước.
+ Vẽ chi tiết.
+ Vẽ màu.
+ Chú ý bố cục: Vẽ vừa với phần giấy, không
quá to hay quá nhỏ.

Hoạt động 3: Thực hành.
- GV cho HS tham hảo bài vẽ của HS năm
trước.
- GV: Yêu cầu HS thực hành.
- GV: Xuống từng bàn hướng dẫn HS còn lúng
túng.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diên trình bày.
- HS nhận xét.
- HS chú ý quan sát.
- HS tham khảo bài.
- HS thực hành.
10
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Cùng HS chọn một số bài yêu cầu HS
nhận xét theo tiêu chí:
+ Bố cục.
+ Đặc điểm, hình dáng.
+ Màu sắc.
+ Theo em bài vẽ nào đẹp nhất.
- GV: Nhận xét chung.
+ Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.
+ Động viên, khích lệ HS chưa hoàn thành bài.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò.
- GV: Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ quả dạng
tròn.
- GV: Nhận xét và đặt câu hỏi.
+ Em đã làm gì để chăm sóc cây góp phần làm

cho môi trường trong sạch?
- GV dặn dò HS:
+ Quan sát hoa quả, hình dáng màu sắc và đặc
điểm của chúng.
+ Giờ sau mang đầy dủ đồ dùng học tập.
- HS hoàn thành bài.
- HS nhận xét theo cảm nhận
riêng.
- HS chú ý lắng nghe cô nhận xét.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe cô dặn dò.
--------------******--------------
TUẦN 7
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 7:
Vẽ màu vào hình quả ( trái) cây
I/ Mục tiêu:
- HS nhận biết màu các loại quả quen thuộc.
- HS biết dùng màu để vẽ vào các loại quả.
- HS biết chăm sóc, bảo vệ cây.
II/ Đồ dùng dạy- học:
Thầy: - Một số quả thực có màu sắc khác nhau.
- Tranh ảnh các loại quả.
- Bài của HS năm trước.
Trò: - Mang đầy đủ đồ dùng học tập.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
11
Hoạt động khởi động

1/ Kiểm tra bài cũ, đồ dùng.
2/ Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu quả.
- GV: Treo tranh ảnh và mẫu thật yêu cầu HS
quan sát tranh thảo luận theo nội dung:
+ Đây là những quả gì?
+ Màu sắc của chúng như thế nào?
+ Ngoài những quả trên em còn biết những quả
nào khác?
- GV: Yêu cầu đại diện 2,3 nhóm trình bày.
- GV: Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét.
- GV tóm tắt:
+ Có rất nhiều quả, mỗi một quả có đặc điểm và
màu sắc riêng.
+ Quả còn cung cấp cho cơ thể chúng ta rất nhiều
vi ta min. Ngoài ra cây cối còn cho ta bóng mát
làm cho bầu không khí trong lành và môi trường
ngày càng tươi đẹp.
Hoạt động 2: Cách làm bài tập.
a/ Bài vẽ màu: vẽ màu vào hình quả cà, quả xoài.
- GV đặt câu hỏi.
+ Hình vẽ trên vẽ những quả gì?
+ Màu sắc của chúng?
- GV tóm tắt: Đây là hình vẽ quả xoài, quả cà.
Các em có thể vẽ màu như quả thực( Quả xanh
hoặc quả chín)
- Gv hướng dẫn HS vẽ màu vào hình vẽ.
+ vẽ màu vào viền xung quanh quả trước.
+ vẽ màu đều không hở nền giấy trắng.

+ Màu quả khác với màu nền.
Hoạt động 3: thực hành.
- GV cho HS tham hảo bài vẽ của HS năm trước.
- GV: Yêu cầu HS thực hành.
- GV: Xuống từng bàn hướng dẫn HS còn lúng
túng.
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài.
- GV nhận xét chung giờ học.
+ Khen ngợi HS hăng hái phát biểu ý kiến xây
dựng bài.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
- HS trình bày.
- HS nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS chú ý quan sát.
- HS tham khảo bài.
- HS thực hành.
- HS hoàn thành bài.
12
- GV: Cùng HS chọn một số bài yêu cầu HS nhận
xét theo tiêu chí:
+ Bố cục.
+ Màu sắc.
+ Theo em bài vẽ nào đẹp nhất.
- GV: Nhận xét chung.
+ Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.
+ Động viên, khích lệ HS chưa hoàn thành bài
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò.

- GV yêu cầu HS nêu lại cách tô màu vào hình
quả.
- GV: Nhận xét và dặn dò HS.
+ Về nhà quan sát các đồ vật dạng hình vuông,
hình chữ nhật.
+ Giờ sau mang đầy đủ đồ dùng học tập.
- HS chú ý lắng nghe cô nhận
xét.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe cô dặn dò.
--------------******--------------
Tuần 8
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 8:
Vẽ hình vuông và hình chữ nhật
I/: Mục tiêu.
- HS nhận biết hình vuông và hình chữ nhật.
- HS biết cách vẽ và vẽ được hình vuông và hình chữ nhật, tô màu theo ý thíc.
- HS có thói quen quan sát và yêu thích môn học.
II/: Đồ dùng dạy- học :
Thầy: - Một vài đồ vật dạng hình vuông, hình chữ nhật.
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Bài của năm trước.
Trò: - Mang đầy đủ đồ dung học tập.
III/ Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động khởi động
1/ Kiểm tra bài cũ, đồ dùng.
2/ Bài mới:

- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông, hình
chữ nhật.
- HS chú ý lắng nghe.
13
_ GV: Treo tranh, ảnh đồ dùng trực quan đã
chuẩn bị yêu cầu HS thảo luận theo nội dung:
+ Những đồ vật, hình vẽ trên là hình gì?
+ Các hình đó có đặc điểm gì?
- GV: Yêu cầu đại diên 2,3 nhóm trình bày.
- GV:Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét.
- GV: Kết luận.
+ Có rất nhiều đồ vật dạng hình vuông và hình
chữ nhật. mỗi đồ vật có một vẻ đẹp rất riêng.
Hoạt động 2: Cách vẽ.
- GV: Hướng dẫn cụ thể HS từng bước.
a/ Vẽ hình chữ nhật:
+ Vẽ trước hai cạnh dài cách đều bằng nhau.
+ vẽ tiếp hai cạnh ngắn cách đều bằng nhau.
b/ vẽ hình vuông:
+ Vẽ trước hai cạnh ngang bằng nhau cách
đều.
+ Vẽ tiếp hai nét dọc bằng nhau cách đều.
Hoạt động 3: Thực hành.
- GV cho HS tham hảo bài vẽ của HS năm
trước.
- GV: Yêu cầu HS thực hành.
- GV: Xuống từng bàn hướng dẫn HS còn lúng
túng.
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài.

Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Cùng HS chọn một số bài yêu cầu HS
nhận xét theo tiêu chí:
+ Cách sắp xếp hình vẽ.
+ Cách vẽ màu.
+ Theo em bài vẽ nào đẹp nhất.
- GV: Nhận xét chung.
+ Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.
+ Động viên, khích lệ HS chưa hoàn thành bài.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò.
- GV: Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình chữ
nhật..
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diên trình bày.
- HS nhận xét.
- HS chú ý quan sát.
- HS tham khảo bài.
- HS thực hành.
- HS hoàn thành bài.
- HS nhận xét theo cảm nhận
riêng.
- HS trả lời.
14
- GV: Nhận xét và dặn dò HS.
+ Sưu tầm tranh ảnh phong cảnh
+ Giờ sau mang đầy dủ đồ dung học tập.
- HS lắng nghe cô dặn dò.
--------------******--------------
TUẦN 9
Ngày soạn:

Ngày giảng:
Bài 9:
Xem tranh phong cảnh
I/ Mục tiêu:
- HS nhận biết được tranh phong cảnh.
- HS mô tả được những hình ảnh và màu sắc trong tranh.
- HS thêm yêu mến cảnh đẹp quê hương, đất nước.
II/ Đồ dùng dạy- học:
Thầy: - Một số tranh ảnh phong cảnh: Đồng ruộng, phố phường, biển.
- Tranh phong cảnh của thiếu nhi.
- Tranh phong cảnh của HS năm trước.
Trò: - Mang đầy đủ đồ dùng học tập.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động khởi động
1/ Kiểm tra bài cũ, đồ dùng.
2/ Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu tranh phong cảnh.
- GV: Treo tranh,ảnh phong cảnh yêu cầu HS
quan sát tranh thảo luận theo nội dung:
+ Tranh phong cảnh vẽ gì?
+ Ngoài những hình ảnh phong cảnh tranh còn vẽ
gì?
+ Tranh phong cảnh thường vẽ bằng chất liệu gì?
- GV: Yêu cầu đại diện 2,3 nhóm trình bày.
- GV: Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét.
- GV tóm tắt: Tranh phong cảnh là đi diễn tả
phong cảnh là chính, ngườu, con vật chỉ là những
hình ảnh phụ làm cho tranh sing đông hơn.

- HS chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
+ Tranh phong cảnh thường vẽ
nhà, cây, ao, hồ, biển…
+ Vẽ thêm người và các con
vật.
+ Chất liệu của tranh phong
cảnh rất đa dạng.
- HS trình bày.
- HS nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe.
15
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS xem tranh.
a/ tranh “ Đêm hội”
- GV treo tranh yêu cầu HS thảo luận theo nội
dung:
+ Tranh vẽ những hình ảnh gì?
+ màu sắc của tranh như thế nào?
+ Em có nhận xét gì về tranh đêm hội?
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- GV yêu cầu các nhóm bạn nhận xét.
- Gv tốm tắt: Tranh đêm hội của bạn Hoàng
Chương là một bức tranh đẹp. màu sắc tươi vui
đúng là một đêm hội.
b/ Bức tranh “ Chiều về”.
- Gv treo tranh yêu cầu HS thảo luận theo nội
dung:
+ Tranh của bạn Hoàng Phong vẽ ban ngày hay
đêm?
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?

+ vì sao bạn Hoàng Phong lại đặt tên tranh là
chiều về?
+ Màu sắc của tranh như thế nào?
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- GV yêu cầu các nhóm bạn nhận xét.
- GV tóm tắt: Tranh phong cảnh là tranh vẽ về
cảnh có nhiều loại cảnh khác nhau: cảnh nông
thôn, cảnh miền núi, cảnh biển…Có thể dùng màu
thích hợp để vẽ.
+ vậy để có được phong cảnh đẹp các em cần làm
gì?
+ Tranh vẽ những ngôi nhà
cao thấp với mái ngói màu đỏ.
Phía trước là cây, các chum
pháo hoa nhiều màu sắc trên
bầu trời.
+ Tranh có nhiều màu tươi
sang và đẹp: màu vàng, màu
tím,màu xanh của pháo hoa,
màu đỏ mái ngói, màu xanh lá
cây.
- Đại diện trình bày.
- HS nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe.
+ Vẽ ban ngày.
+ Ở nông thôn: Có nhà ngói,
cây dừa, con trâu.
+ Bầu trời về chiều được vẽ
bằng màu da cam, đàn trâu
đang về chuồng.

+ màu sắc tươi vui, màu đỏ
của mái ngói, màu vàng của
trường, màu xanh của lá cây.
- Đại diện trình bày.
- HS nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe.
+ Không vứt rác bừa bãi, trồng
và chăm sóc cây xanh đẻ môi
trương trong sạch.
16
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét chung tiết học.
+ Khen ngợi HS hăng hái phát biểu ý kiến xây
dựng bài.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò.
yêu cầu HS nêu lại nội dung tranh.
- GV: Nhận xét và dặn dò HS.
+ Về nhà quan sát các loại cây, quả.
+ Giờ sau mang đầy đủ đồ dùng học tập.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nêu.
- HS lắng nghe cô dặn dò.
--------------******--------------
Tuần 10
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 10:
Vẽ quả ( quả dạng tròn)
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu được hình dáng, màu sắc của một số loại quả.

- HS biết cách vẽ, vẽ được hình một loại quả và vẽ màu theo ý thích.
- HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối.
II/ Đồ dùng dạy- học:
Thầy: - Tranh, ảnh một số loại quả dạng tròn.
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Bài của HS năm trước.
Trò: - Mang đầy đủ đồ dùng học tập .
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động khởi động
1/ Kiểm tra bài cũ, đồ dùng.
2/ Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
_ GV: Treo tranh, ảnh và vật mẫu đã chuẩn bị yêu
cầu HS quan sát thảo luận theo nội dung:
+ Em hãy kể tên các loại uả trên?
+ Hình dáng các loại quả đó?
+ Màu sắc của chúng nư thế nào?
- HS chú ý lắng nghe.
17
+ Ngoài những quả mà cô đã sưu tầm trên em còn
biết thêm loại quả nào khác?
- GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- GV: Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét.
- GV kết luận: Có rất nhiều quả dạng tròn, màu
sắc của chúng cũng vô cùng phông phú. Muốn vẽ
được các quả đó đẹp chúng ta cần nắm rõ đặc
điểm của từng loại quả.
+ Nhà em có nhiều cây ăn quả không?

+ Vậy em đã làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây
đó?
Hoạt động 2: Cách vẽ.
- GV: Hướng dẫn cụ thể các bước lên bảng.
+ Vẽ hình dáng bên ngoài trước.
+ Nhìn mẫu vẽ chi tiết.
+ vẽ màu.
- GV lưu ý HS.
+ Chú ý bố cục không vẽ quá to hay quá nhỏ so
với phần khung tranh.
+ Tô màu gọn gang không chờm ra ngoài nét vẽ.
+ Tô màu có đậm có nhạt.
Hoạt động3: Thực hành.
- GV cho HS tham hảo bài vẽ của HS năm trước.
- GV: Yêu cầu HS thực hành.
- GV: Xuống từng bàn hướng dẫn HS còn lúng
túng.
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Cùng HS chọn một số bài yêu cầu HS nhận
xét theo tiêu chí:
+ Bố cục.
+ Hình dáng.
+ Màu sắc.
+ Theo em bài vẽ nào đẹp nhất.
- GV: Nhận xét chung.
+ Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.
+ Động viên, khích lệ HS chưa hoàn thành bài.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò.
- GV: Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ của bài vẽ quả.

- GV: Nhận xét và đặt câu hỏi:
+ Hoa quả có ích lợi gì với cơ thể con người?
- Hoa quả rất có ích cho con người: cây cho ta
- HS trình bày.
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS chú ý quan sát cô hướng
dẫn.
- HS tham khảo bài.
- HS thực hành.
- HS hoàn thành bài.
- HS nhận xét theo cảm nhận
riêng.
-HS nêu.
- HS trả lời.
18
bóng mát, cho ta quả và còn làm cho môi trường
của chúng ta ngày càng trong sạch hơn.
- GV dặn dò HS.
+ Quan sát đồ vật có trang trí đường diềm.
+ Giờ sau mang đầy dủ đồ dùng học tập.
- HS lắng nghe cô dặn dò.
--------------******--------------
Tuần 11
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 11:
Vẽ màu vào hình vẽ ở đường diềm
I/ Mục tiêu:
- HS nhận biết thế nào là đường diềm.

- HS biết cách vẽ và vẽ màu vào hình vẽ sẵn ở đường diềm.
- HS thêm yêu thích môn học
II/ Đồ dùng dạy- học:
Thầy: - Một vài đồ vật được trang trí đường diềm.
- một vài hình vẽ đường diềm.
- Hình gợi ý.
- Bài của HS năm trước.
Trò: - Mang đầy đủ đồ dung học tập.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt đông dạy Hoạt động học
Hoạt động khởi động
1/ Kiểm tra bài cũ, đồ dùng.
2/ Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu đường diềm.
_ GV: Cho HS quan sát một số đường diềm và
đồ vật có trang trí đường diềm đã chuẩn bị yêu
cầu HS quan sát thảo luận theo nội dung:
+ Họa tiết trang trí trên đường diềm có đặc điểm
gì?
+ Màu các họa tiết đó như thế nào?
+ Màu nền so với màu họa tiết?
- GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
+ Những họa tiết đó được nhắc
lại nhiều lần, xếp đan xen nhau
lặp đi ,lặp lại.
+ Họa tiết giống nhau tô màu
giống nhau.

+ Màu nền khác với màu họa
tiết.
- HS trình bày.
19
- GV: Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét.
- GV kết luận: Những họa tiết giống nhau được
sắp xếp lặp đi lặp lại gọi là đường diềm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ màu.
- GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét đường diềm
ở H1 bài 11 thảo luận theo cặp:
+ Đường diềm này có những hình gì? Màu sắc
như thế nào?
+ Các hình đó sắp xếp như thế nào?
+ Màu nền và màu họa tiết có giống nhau không?
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- GV yêu cầu các nhóm bạn nhận xét.
- GV nhận xét.
- GV hướng dẫn cụ thể từng bước bài 11 hình 2,
3.
+ Chọn màu.
+ Vẽ màu xen kẽ nhau hình bong hoa.
+ Vẽ màu bông hoa giống nhau.
+ Vẽ màu nền khác với màu bông hoa.
Hoạt động3: Thực hành.
- GV cho HS tham hảo bài vẽ của HS năm trước.
- GV: Yêu cầu HS thực hành.
- GV: Xuống từng bàn hướng dẫn HS còn lúng
túng.
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.

- GV: Cùng HS chọn một số bài yêu cầu HS
nhận xét theo tiêu chí:
+ Màu sắc.
+ Cách tô màu.
- GV: Nhận xét chung.
+ Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.
+ Động viên, khích lệ HS chưa hoàn thành bài.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò.
- GV: Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ của bài .
- GV: Nhận xét và dặn dò HS.
+ Về nhà tìm và quan sát đường diềm ở một vài
đồ vật.
+ Giờ sau mang đầy đủ đồ dùng học tập.
- HS nhận xét
+ Hình vuông màu xanh lam,
hình thoi màu đỏ cam.
+ Các hình sắp xếp xen kẽ nhau
và lặp đi lặp lại.
+ Màu nền và màu họa tiết khác
nhau.Màu nền nhạt thì màu họa
tiết nhạt hoặc ngược lại.
- Đại diện trình bày.
- HS nhận xét.
HS tham khảo bài.
- HS thực hành.
- HS hoàn thành bài.
- HS nhận xét theo cảm nhận
riêng.
- HS lắng nghe .
- HS nêu.

- HS lắng nghe cô dặn dò.
20
--------------******--------------
Tuần 12.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 12:
Vẽ tự do
I/ Mục tiêu:
- HS biết tìm đề tài để vẽ theo ý thích.
- HS vẽ được bức tranh có nội dung phù hợp với đề tài đã chọn.
- HS thêm yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy- học:
Thầy: - Tranh, ảnh của họa sĩ, HS nhiều đề tài. –
- Bài của HS năm trước.
- Hình gợi ý cách vẽ.
Trò: - Mang đầy đủ đồ dùng học tập .
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động khởi động
1/ Kiểm tra bài cũ, đồ dùng.
2/ Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
_ GV: Treo tranh, ảnh đã sưu tầm yêu cầu HS
quan sát thảo luận theo nội dung:
+ Tranh vẽ những hình ảnh gì?
+ Đâu là hình ảnh chính, phụ?
+ Màu sắc trong tranh nnhuw thế nào?
+ Theo em tranh vẽ về đề tài tự do gồm những nội

dung nào?
- GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- GV: Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét.
- GV kết luận : Tranh vẽ tự do là vẽ theo ý thích
của mình.
Hoạt động 2: Cách vẽ.
- GV: Hướng dẫn HS cụ thể từng bước.
+ Vẽ hình ảnh chính.
+ Vẽ hình ảnh phụ.
+ vẽ chi tiết.
+ Vẽ màu.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
- HS trình bày.
- HS nhận xét.
- HS chú ý quan sát cô hướng
dẫn.
21
Hoạt động3: Thực hành.
_ GV cho HS tham hảo bài vẽ của HS năm trước.
_ GV: Yêu cầu HS thực hành.
_ GV: Xuống từng bàn hướng dẫn HS còn lúng
túng.
_ GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
_ GV: Cùng HS chọn một số bài yêu cầu HS nhận
xét theo tiêu chí:
+ Bố cục.
+ Hình vẽ.
+ Màu sắc.

+ Theo em bài vẽ nào đẹp nhất.
- GV: Nhận xét chung.
+ Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.
+ Động viên, khích lệ HS chưa hoàn thành bài.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò.
- GV: Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ của bài
- GV: Nhận xét
- GV: Dặn dò HS.
+ Về nhà quan sát các loại cá.
+ Giờ sau mang đầy dủ đồ dùng học tập.
- HS tham khảo bài.
- HS thực hành.
- HS hoàn thành bài.
- HS nhận xét theo cảm nhận
riêng.
+ HS lắng nghe cô nhận xét.
-HS nêu.
- HS lắng nghe cô dặn dò.
--------------******--------------
Tuần 13
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 13:
Vẽ cá
I/: Mục tiêu.
- HS nhận biết hình dáng chung, các bộ phận và vẻ đẹp của một số loại cá, biết
cách vẽ cá.
- HS vẽ được con cá và tô màu theo ý thích.
- HS them yêu mến và có ý thức bảo vệ các con vật.
II/: Đồ dùng dạy- học :

Thầy: - Tranh, ảnh về các loại cá.
- Bài của năm trước.
- Hình gợi ý cách vẽ.
Trò: - Mang đầy đủ đồ dung học tập.
III/ Các hoạt động dạy- học.
22
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động khởi động
1/ Kiểm tra bài cũ, đồ dùng.
2/ Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài.
_ GV: Treo tranh, ảnh đã sưu tầm yêu cầu HS
thảo luận theo nội dung:
+ Em hãy đọc tên các loại cá?
+ Con cá có dạng hình gì?
+ Cá gồm những bộ phận nào?
+ Màu sắc của chúng ra sao?
+ Ngoài những con cá ở trên em còn biết con
cá nào khác?
- GV: Yêu cầu đại diên 2,3 nhóm trình bày.
- GV:Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét.
- GV: Kết luận: Có rất nhiều loại cá khác
nhau. Mỗi con con có một màu sắc và vẻ đẹp
rất riêng, muốn vẽ được chúng các con cần
nắm rõ đặc điểm của từng loại cá.
- GV đặt câu hỏi:
? cá có ích lợi gì cho cuộc sống con người.
+ Hoạt động 2: Cách vẽ.
- GV: Hướng dẫn cụ thể HS từng bước.

+ Vẽ mình cá trước.
+ Vẽ đuôi cá.
+ vẽ các chi tiết ( Mang, mắt, vây, vẩy)
+ Tô màu theo ý thích.Màu vẽ có đậm, có nhạt
Hoạt động 3: Thực hành.
- GV cho HS tham hảo bài vẽ của HS năm
trước.
- GV: Yêu cầu HS thực hành.
- GV: Xuống từng bàn hướng dẫn HS còn lúng
túng.
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Cùng HS chọn một số bài yêu cầu HS
- HS chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
+ Cá mè, trắm, diếc…
+ Dạng gần tròn, dài, bầu dục…
+ Đầu, mình, đuôi , vây…
+ Màu sắc rất đa dạng.
- Đại diên trình bày.
- HS nhận xét.
+ Cá là nguồn thức ăn bổ dưỡng
cho cơ thể con người. cá còn làm
cảnh rất đẹp ngoài ra cá còn là
nguồn cân bằng môi trường sinh
thái làm cho môi trường trong
sạch hơn.
- HS chú ý quan sát.
- HS tham khảo bài.
- HS thực hành.

- HS hoàn thành bài.
- HS nhận xét theo cảm nhận
23
nhận xét theo tiêu chí:
+ Nội dung
+ Bố cục.
+ Cách sắp xếp hình vẽ.
+ Cách vẽ màu.
+ Theo em bài vẽ nào đẹp nhất.
- GV: Nhận xét chung.
+ Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.
+ Động viên, khích lệ HS chưa hoàn thành bài.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò.
- GV: Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ tranh đề tài.
- GV: Nhận xét và đặt câu hỏi.
? Em đã làm gì để chăm sóc và bảo vệ loài cá?
- GV: Dặn dò HS.
+ Chuẩn bị bài sau: Vẽ màu vào các họa tiết ở
hình vuông.
+ Giờ sau mang đầy dủ đồ dung học tập.
riêng.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe cô dặn dò.
--------------******--------------
Tuần 14
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 14
Vẽ màu vàocác họa tiết ở hình vuông

I/ Mục tiêu:
- HS nhận biết vẻ đẹp của trang trí hình vuông.
- HS biết cách vẽ màu vào các họa tiết ở hình vuông.
- HS them yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy- học:
Thầy: - Một vài đồ vật hình vuông có trang trí.
- Một số bài trang trí hình vuông.
- Bài của HS năm trước.
Trò: - Mang đày đủ đò dung học tập.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động khởi động
24
1/ Kiểm tra bài cũ, đồ dùng.
2/ Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
- GV: Cho HS quan sát đồ dùng trực quan đã
chuẩn bị yêu cầu HS thảo luận theo nội dung:
+ Hình chưa trang trí và hình đã được trang trí
đồ vật nào đẹp hơn?
+ Em thấy họa tiết giống nhau được vẽ và tô
màu như thế nào?
- GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- GV: Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét.
- GV Kết luận: Trang trí họa tiết vào đồ vật
làm cho đồ vật của chúng ta đẹp hơn, lộng lẫy
hơn.
Hoạt động 2: Cách vẽ màu.
- GV: Yêu cầu HS quan sát thảo luận theo

nhóm bàn với nội dung:
+ Bốn góc hình vuông vẽ hình gì?
+ Hình nằm giữa hình vuông?
+ Hình nằm giữa hình thoi?
- GV: Yêu cầu đại diện 2,3 cặp nêu.
- GV: Yêu cầu HS nhận xét.
- GV: Kết luận và gợi ý HS cách vẽ.
+ Họa tiết giống nhau vẽ cùng một màu.Khônh
nên vẽ màu khác nhau.
- Gv gợi ý HS cách vẽ màu.
+ 4 góc vẽ một màu, 4 lá vẽ một màu, màu của
4 góc khác màu lá, khác màu hình thoi và hình
tròn.
Hoạt động 3: Thực hành.
- GV cho HS tham hảo bài vẽ của HS năm
trước.
- GV: Yêu cầu HS thực hành.
- GV: Xuống từng bàn hướng dẫn HS còn lúng
túng.
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Cùng HS chọn một số bài yêu cầu HS
nhận xét theo tiêu chí:
+ Cách chọn màu.
+ Cách vẽ màu.
-HS chú ý lắng nghe.
+ Đồ vật được trang trí đẹp hơn.
+ Được vẽ giống nhau , bằng
nhau và tô cùng màu.
- HS trình bày.

- HS nhận xét.
- Đại diện cặp nêu.
- HS nhận xét.
- HS tham khảo bài.
- HS thực hành.
- HS hoàn thành bài.
- HS nhận xét theo cảm nhận
riêng.
25

×