Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Bài giảng Địa lí lớp 11 - Bài 8: Liên Bang Nga (Tiết 2: Kinh tế)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 27 trang )

BÀI 8

LIÊN BANG NGA (tiếp theo)
TIẾT 2: KINH TẾ


Quá trình phát triển kinh tế :
1.

Liên bang Nga từng là trụ cột của Liên bang
Xô Viết :

-

Liên Xô từng là siêu cường quốc kinh tế .
Liên bang Nga đóng vai trò chính , trụ cột
trong việc tạo dựng nền kinh tế của Liên Xô .


SẢN PHẨM

TỈ TRỌNG

Than đá

56.7

Dầu mỏ

87.2


Khí tự nhiên

83.1

Điện

65.7

Thép

60.0

Gỗ , giấy và xenlulozo

90.0

Lương thực

51.4

Tỉ trọng một số sản phẩm công–nông nghiệp chủ yếu
của LB Nga trong Liên xô cuối thập niên 80 thế kỉ XX


2. Thời kì đầy khó khăn , biến động ( thập niên
90 của thế kỷ XX ) :

-

Khủng hoảng về kinh tế , chính trị , xã

hội sâu sắc .
1991 , Liên Xô tan rã , cộng đồng các
quốc gia độc lập ra đời ( SNG ) .
Liên bang Nga nền kinh tế rơi vào khủng
hoảng , khó khăn : tốc độ tăng GDP âm ,
sản lượng các ngành giảm , nợ nước
ngoài nhiều , đời sống nhân dân gặp
nhiều khó khăn, vai trò cường quốc suy
giảm, tình hình chính trị xã hội bất ổn
 Nguyên nhân : do cơ chế sản xuất cũ ,
đường lối kinh tế thiếu năng động , không đáp
ứng nhu cầu thị trường , tiêu hao vốn lớn , sản
xuất kém hiệu quả .


Khủng hoảng chính trị ở Liên Xô
năm 1991


3. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường
quốc :
a. Chiến lược kinh tế mới :
- Đưa nền kinh tế từng bước thoát khỏi khủng
hoảng .
- Tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường .
- Mở rộng ngoại giao .
- Coi trọng hợp tác với châu Á , trong đó có Việt
Nam .
- Nâng cao đời sống nhân dân .
- Khôi phục lại vị trí cường quốc .



b.
-

Những thành tựu đạt được sau năm 2000 :
Tình hình chính trị , xã hội ổn định .
Sản lượng các ngành kinh tế tăng .
Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao .
Giá trị xuất siêu tăng liên tục .
Thanh toán nợ nước ngoài .
Nằm trong 8 nước có ngành công nghiệp hàng
đầu thế giới (G8) .
- Vị thế của Liên bang Nga càng nâng cao trên
trường quốc tế .
c. Khó khăn:

-

Phân hóa giàu nghèo
Chảy máu chất xám


Các nước 


Dựa vào biểu đồ dưới đây hãy nhận xét
tốc độ tăng trưởng kinh tế của LB Nga
từ 1990-2005



II.
1.
-

Các ngành kinh tế :
Công nghiệp :
Công nghiệp là ngành xương sống của nền
kinh tế .
Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng :
+ Công nghiệp truyền thống : khai thác khoáng
sản , năng lượng , luyện kim , khai thác gỗ và
sản xuất bột giấy .
+ Công nghiệp hiện đại : điện tử-tin học , hàng
không , vũ trụ , quân sự ….


-

Tình hình phát triển :
+ Sản lượng nhiều sản phẩm công nghiệp tăng .
+ Công nghiệp dầu khí là ngành mũi nhọn , đứng
đầu thế giới về sản lượng khai thác dầu mỏ và
khí tự nhiên .
+ Là cường quốc về công nghiệp vũ trụ , nguyên
tử , công nghiệp quốc phòng .
- Phân bố :
+ Các trung tâm công nghiệp phân bố tập trung
ở đồng bằng Đông Âu , Tây Xi-bia , dọc các
tuyến giao thông quan trọng .






2. Nông nghiệp :
- Điều kiện thuận lợi : quỹ đất nông nghiệp lớn ,
khí hậu ôn đới và cận nhiệt .
-

Nông sản chủ yếu : lúa mì , củ cải đường , cây
ăn quả , bò , cừu , lợn …

-

Sản lượng nhìn chung tăng: sx lương thực
78,2 triệu tấn và XK 10 triệu tấn (2005)

-

Phân bố : chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu ,
đồng bằng Tây Xi-bia .


3. Dịch vụ :
- Giao thông phát triển đủ loại hình , đang được
nâng cấp:

+ Hệ thổng đường sắt xuyên Xibia và BAM
đóng vai trò quan trọng trong phát triển

Đông Xibia
+ Thủ đô Moscow với hệ thống xe điện ngầm
-

Kinh tế đối ngoại rất quan trọng :

+ Giá trị xuất khẩu tăng , là nước xuất siêu .
+ Hơn 60% hàng xuất khẩu là nguyên liệu ,
năng lượng .
-

Có tiềm năng du lịch lớn .
Các ngành dịch vụ khác phát triển .
Các trung tâm dịch vụ lớn : Mat-xco-va , Xanh-petec-pua …


12 vùng kinh tế, những vùng nầy không đồng đều về tiềm 
năng kinh tế, trình độ phát triển và dân số. 12 vùng kinh tế 
chính của Nga gồm:  

 1. Vùng kinh tế Trung tâm
 2. Vùng kinh tế Trung tâm­Chernozem
 3. Vùng kinh tế Đông Siberia
 4. Vùng kinh tế Viễn Đông
 5. Vùng kinh tế Phương Bắc
 6. Vùng kinh tế Bắc Kavkaz
 7. Vùng kinh tế Tây Bắc
 8. Vùng kinh tế Volga
 9. Vùng kinh tế Ural
 10. Vùng kinh tế Volga­Vyatka

 11. Vùng kinh tế Tây Siberi
 12. Vùng kinh tế Kaliningrad


12 vùng kinh tế chính của Nga


III. Một số vùng kinh tế quan trọng :
1. Vùng trung tâm :
Phát triển nhất , tập trung nhiều ngành công
nghiệp , sản xuất nhiều lương thực , thực
phẩm .
Có thủ đô Mat-xco-va .
2. Vùng trung tâm đất đen :
Đất đen thuận lợi phát triển nông nghiệp ,
phát triển mạnh công nghiệp , đặc biệt là
công nghiệp phục vụ nông nghiệp .


3. Vùng Ural :
Giàu tài nguyên .
Công nghiệp phát triển .
Nông nghiệp còn hạn chế .
4. Vùng Viễn Đông :
- Giàu tài nguyên .
- Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản ,
khai thác gỗ , đánh bắt và chế biến hải sản .
- Là vùng kinh tế phát triển để hội nhập khu vực
châu Á – Thái Bình Dương .





IV.
-

-

Quan hệ Nga-Việt trong bối cảnh mới :
Quan hệ truyền thống ngày càng được mở
rộng , hợp tác toàn diện . Việt Nam là đối tác
chiến lược của Liên bang Nga .
Kim ngạch buôn bán hai chiều đạt 3,3 tỉ đôla .


HỢP TÁC NGA - VIỆT TRONG KHAI THÁC
DẦU TRÊN BIỂN ĐÔNG


Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết và Tổng thống LB
Nga Dmitri Medvedev trong chuyến thăm LB Nga năm
2008


×