Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Quy trình thủ tục Hải Quan đối với hàng hóa miễn thuế nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tư tại chi cục Hải Quan Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.35 KB, 50 trang )

LỜI CÁM ƠN
Tôi xin gửi lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo hướng dẫn PGS.TS Doãn Kế Bôn
người đã tận tình hướng dẫn, sửa chữa và cho những ý kiến định hướng quý báu giúp tôi
thực hiện khóa luận.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các thầy cô giáo Khoa Thương
Mại Quốc Tế đã tham gia giảng dạy em trong bốn năm đại học. Bên cạnh đó, tôi xin
cảm ơn gia đình, các bạn trong khoa,các phòng ban chức năng tại Chi cục Hải quan
Nam Định và bạn bè đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn
thiện khóa luận.
Xin chân thành cám ơn!
Người thực hiện
Đinh Huy Hoàng

1


MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN-------------------------------------------------------------------------------- i
MỤC LỤC----------------------------------------------------------------------------------- ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT---------------------------------------vi
GIẢI THÍCH MỘT SỐ THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH----------------------vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ,HÌNH VẼ------------------------------viii
CHƯƠNG 1 :TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU----------------------1
1.1.Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu----------------------------------------------1
1.2.Tổng quan vấn đề nghiên cứu-------------------------------------------------------2
1.3.Mục đích nghiên cứu:----------------------------------------------------------------- 3
1.4.Đối tượng nghiên cứu:----------------------------------------------------------------4
1.5.Phạm vi nghiên cứu-------------------------------------------------------------------4
1.6.Phương pháp nghiên cứu:-------------------------------------------------------------4
1.6.1. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu----------------------------------------------4
1.6.2.Phương pháp phân tích số liệu-------------------------------------------------------4


1.6.2.1.Phương pháp so sánh---------------------------------------------------------------4
1.6.2.2.Phương pháp biểu đồ----------------------------------------------------------------4
1.7.Kết cấu của khóa luận:---------------------------------------------------------------5
Chương 2 : Cơ sở lý luận về quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa miễn
thuế nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tư-------------------------------6
2.1.Các khái niệm cơ bản-----------------------------------------------------------------6
2.1.1.Khái niệm thủ tục hải quan----------------------------------------------------------6
2.1.2.Khái niệm hàng hóa miễn thuế nhập khẩu tạo TSCĐ của dự án đầu tư-------6
2.2.Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa miễn thuế nhập khẩu tạo
TSCĐ của dự án đầu tư------------------------------------------------------------------7
2.2.1.Tiếp nhận, đăng ký danh mục hàng hóa miễn thuế nhập khẩu,đăng ký hồ sơ
hải quan,-------------------------------------------------------------------------------------- 7
2.2.1.1.Tiếp nhận hồ sơ--------------------------------------------------------------------- 7
2.2.1.2.Đăng ký danh mục (hàng hóa) miễn thuế nhập khẩu:--------------------------8
Hình 1.1. Quy trình, thủ tục đăng ký danh mục miễn thuế-----------------------------8
2.2.1.3.Đăng ký hồ sơ hải quan------------------------------------------------------------9
2


2.2.2.Kiểm tra hồ sơ hải quan------------------------------------------------------------10
2.2.3. Kiểm tra thực tế hàng hóa---------------------------------------------------------10
2.2.3.1.Căn cứ kiểm tra thực tế hàng hóa-----------------------------------------------10
2.2.3.2.Các mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa-----------------------------------------11
2.2.3.3.Nội dung kiểm tra thực tế hàng hóa---------------------------------------------11
2.2.4. Tổ chức miễn thuế và quyết định thông quan-----------------------------------11
2.2.4.1.Tổ chức miễn thuế----------------------------------------------------------------- 11
2.2.4.2.Quyết định thông quan-----------------------------------------------------------12
2.2.5. Phúc tập hồ sơ---------------------------------------------------------------------- 12
2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa
miễn thuế nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tư-----------------------13

2.3.1.Nhân tố môi trường kinh tế,chính trị,xã hội trong và ngoài nước-------------13
2.3.2.Nhân tố môi trường pháp lý--------------------------------------------------------14
2.3.3.Nhân tố ý thức chấp hành pháp luật của doanh nghiệp------------------------15
2.3.4.Nhân tố con người------------------------------------------------------------------- 15
2.3.5.Nhân tố cơ cấu bộ máy,trình độ tổ chức------------------------------------------16
2.3.6.Nhân tố cơ sở vật chất kỹ thuật,công nghệ thông tin----------------------------16
Chương 3: Phân tích quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa miễn thuế
nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tư tại Chi Cục Hải Quan Nam
Định----------------------------------------------------------------------------------------- 17
3.1. Giới thiệu tổng quan về Chi cục Hải Quan Nam Định-----------------------17
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Chi cục Hải Quan Nam Định---------------17
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chi cục Hải Quan Nam Định----------------------17
3.1.3. Tổ chức bộ máy của Chi cục Hải Quan Nam Định-----------------------------18
3.1.4. Kết quả hoạt động từ năm 2013 đến năm 2015---------------------------------20
3.2. Thực trạng quy trình thủ tục Hải Quan quản lý hàng hoá NK tạo TSCĐ
của dự án đầu tư tại Chi cục Hải Quan Nam Định---------------------------------21
3.2.1.Thực trạng công tác Tiếp nhận,đăng ký hồ sơ hải quan,đăng ký danh mục
hàng hóa miễn thuế nhập khẩu-----------------------------------------------------------21
3.2.2. Thực trạng công tác Kiểm tra hồ sơ hải quan-----------------------------------25
3.2.3. Thực trạng công tác Kiểm tra thực tế hàng hóa--------------------------------25
3


3.2.4. Thực trạng công tác Tổ chức miễn thuế và quyết định thông quan-----------26
3.2.5. Thực trạng công tác Phúc tập hồ sơ----------------------------------------------27
3.3. Đánh giá thực trạng quy trình thủ tục Hải Quan hàng hóa miễn thuế nhập
khẩu tạo TSCĐ của dự án đầu tư miễn thuế tại Chi cục Hải Quan Nam Định
--------------------------------------------27

3.3.1.Một số thành công


----------------------------------------------------------------------------------------------- 27
3.3.2.Một số tồn tại------------------------------------------------------------------------ 29
3.3.3.Nguyên nhân của những tồn tại---------------------------------------------------30
Chương 4: Định hướng và Giải pháp hoàn thiện quy trình thủ tục hải quan
đối với hàng hóa miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư trên địa bàn quản
lý của Chi cục Hải Quan Nam Định---------------------------------------------------32
4.1.Định hướng Chi cục Hải Quan Nam Định đối với thủ tục Hải Quan đối với
hàng hóa miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư------------------------------32
4.2. Các giải pháp hoàn thiện quy trình thủ tục Hải Quan đối với hàng hóa
miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư------------------------------------------33
4.2.1. Đẩy mạnh công tác tự kiểm tra hồ sơ phòng chống kẽ hở trong phân luồng
hồ sơ nhằm gian lận trốn thuế------------------------------------------------------------33
4.2.2.Nâng cao hiệu quả áp mã HS nhằm tránh sai lệch tạo điều kiện trốn thuế
cho doanh nghiệp cũng như làm thất thu NSNN--------------------------------------34
4.2.3. Nâng cao năng lực cán bộ, xây dựng ý thức và thái độ ứng xử lịch sự thể
hiện “văn hoá’ của công chức Hải Quan các cấp--------------------------------------34
4.2.4. Tăng cường tuyên truyền chính sách và các quy định của Hải Quan cho
doanh nghiệp,khuyến khích doanh nghiệp áp dụng hải quan điện tử----------------35
4.2.5. Tăng cường hiệu lực và hiệu quả của các công cụ kiểm tra, thanh tra, kiểm
soát việc chấp hành Luật Hải quan và quy trình thủ tục hải quan-------------------35
4.2.6. Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin cũng như đầu tư trang thiết
bị cơ sở vật chất nhằm đạt được hiệu quả cao trong quy trình thủ tục hải quan đối
với hàng hóa miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư------------------------------37
4.2.7. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về quy trình thủ tục Hải Quan đối với hàng
hóa miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư-----------------------------------------37
4.3. Kiến nghị------------------------------------------------------------------------------ 38
4



4.3.1. Đối với Nhà nước------------------------------------------------------------------- 38
4.3.2. Kiến nghị với Bộ Tài chính--------------------------------------------------------39
4.3.3. Kiến nghị với Bộ kế hoạch và đầu tư---------------------------------------------39
4.3.4. Đối với Tổng cục Hải Quan-------------------------------------------------------39
4.3.5. Đối với Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa------------------------------------------40
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO-----------------------------------------------i

5


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
XK
NK
XNK
NSNN
WTO

Diễn giải nội dung
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Xuất nhập khẩu
Ngân sách nhà nước
Tổ chức thương mại thế giới (World

TPP

Trade Organization).
Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái


TSCĐ
DN
UBND
HĐND
CBCC
TCHQ
HQ
TTHQ
ĐT
TNHH
VNACSS
CCHQ

Bình Dương(Trans-Pacific Partnership)
Tài sản cố định
Doanh nghiệp

Ủy ban nhân dân
Hội đồng nhân dân
Cán bộ công chức
Tổng cục hải quan

Hải quan
Thủ tục hải quan
Đầu tư
Trách nhiệm hữu hạn
Hệ thống thông quan tự động
Chi cục hải quan


GIẢI THÍCH MỘT SỐ THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH
1. Thủ tục hải quan là công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải
thực hiện theo quy định của Luật Hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.
6


2. Thủ tục hải quan điện tử là thủ tục hải quan trong đó việc khai, tiếp nhận, xử lý
thông tin khai hải quan, trao đổi thông tin khác theo quy định của pháp luật về thru tục
hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
3. Hệ thống khai hải quan điện tử là hệ thống thông tin phục vụ cho người khai hải
quan khai và tiếp nhận thông tin, kết quả phản hồi của cơ quan hải quan trong quá trình
thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
4. Người khai hải quan bao gồm chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải; người điều
khiển phương tiện vận tải; đại lý làm thủ tục hải quan, người khác được chủ hàng hóa,
chủ phương tiện vận tải ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan.
5. Kiểm tra hải quan là việc kiểm tra hồ sơ hải quan, các chứng từ liên quan và kiểm
tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải do cơ quan hải quan thực hiện.
6. Thông quan là việc hoàn thành các thủ tục hải quan để hàng hóa được nhập khẩu,
xuất khẩu hoặc đặt dưới chế độ quản lý nghiệp vụ.
7. Giải phóng hàng là việc cơ quan Hải quan cho phép hàng hóa đang trong quá trình
làm thủ tục thông quan được đặt dưới quyền quyết định của người khai hải quan.
8. Hàng hóa là động sản có tên gọi,mã số theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu,nhập
khẩu Việt Nam được xuất khẩu,nhập khẩu,quá cảnh hoặc được lưu giữ trong địa bàn hoạt
động hải quan.
9. Thông tin hải quan là những thông tin, dự liệu về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu,
xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; tổ chức cá nhân tham gia các hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và thông tin khác liên quan đến hoạt động hải quan.

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ,HÌNH VẼ


7


Hình 1.1. Quy trình, thủ tục đăng ký danh mục miễn thuế.......................................8
Sơ đồ 1.1:Sơ đồ bộ máy tổ chức Chi cục Hải quan Nam Định....................................19
Bảng 3.1:Thống kê số lượng tờ khai trong 3 năm 2013,2014,2015........................20
Bảng 3.2:Kim ngạch xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Nam Định năm
2013,2014,2015......................................................................................................21
Bảng 3.3:Hàng hóa XNK trong giai đoạn 2013-2015............................................23
Bảng 3.4.Bảng số liệu miễn thuế............................................................................26
Bảng 3.5. Số dự án đầu tư qua các năm tại Chi cục Hải quan Nam Định...............27
Bảng 3.6. Số thuế được miễn và số thuế thu được qua các năm tại Chi cục Hải quan
Nam Định............................................................................................................... 28

8


CHƯƠNG 1 :TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Quy trình thủ tục hải quan là công việc mà người khai hải quan và công chức hải
quan phải thực hiện theo quy định của Luật Hải quan, Luật Thuế XK, Thuế NK.Quy trình
thủ tục hải quan có vai trò quan trọng trong việc thực thi chính sách kinh tế của nhà nước,
đặc biệt là đối với hoạt động XNK góp phần vào việc thu thuế XNK tăng nguồn thu cho
NSNN,chống buôn lậu và gian lận thương mại.
Trải qua hơn 71 năm xây dựng và phát triển, lực lượng Hải quan Việt Nam ngày
càng lớn mạnh. Chủ trương của Đảng, Nhà nước ta về "Mở cửa" nền kinh tế,hội nhập
kinh tế thế giới khi tham gia WTO và gần đây là tham gia ký kết hiệp định TPP đã thúc
đẩy mạnh mẽ hoạt động XNK, kim ngạch XNK của Việt Nam tăng nhanh trong những
năm qua. Đó là một kết quả đáng mừng, nhưng đồng thời nó càng đòi hỏi công tác Hải
quan phải không ngừng được nâng cao nhằm đáp ứng được tình hình mới.

Từ năm 2006 đến nay, với sự cởi mở, linh hoạt của tỉnh với chính sách đầu tư rõ
ràng, minh bạch, đầy đủ của Luật Hải Quan, tạo sự bình đẳng kinh doanh đã thu hút được
nhiều dự án lớn đầu tư.Một số ít dự án đầu tư thì thực hiện quy trình thủ tục hải quan lại
Hà Nội, Hải Phòng hoặc một số địa phương khác, còn lại một số dự án đã đăng ký thực
hiện quy trình thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan Nam Định.
Luật Thuế XK, Thuế NK và các Nghị định của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn
của các Bộ ngành đã cởi bỏ được nhiều rào cản trong thủ tục hành chính đối với việc
đăng ký thủ tục cấp chứng nhận đầu tư; đăng ký miễn thuế; quy trình thủ tục hải quan đối
với máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, phụ tùng, linh kiện đi kèm, vật tư thiết bị,... tạo
TSCĐ. Ngoài ra, công cuộc hiện đại hoá, cải cách thủ tục hành chính, sự đổi mới, phát
triển về công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính, công quyền nói chung cũng
như cơ quan hải quan nói riêng cùng với ý thức, tư tưởng của con người quản lý cũng đã
góp phần hết sức quan trọng, tạo thuận lợi, giảm chi phí cho các nhà đầu tư trong các thủ
tục hành chính, tạo tiếng nói “đồng thuận” giữa các cơ quan quản lý và nhà đầu tư.
Tuy nhiên bên cạnh đó còn có không ít những tồn tại cả chủ quan lẫn khách quan
của nhà quản lý, nhà đầu tư và bất cập trong chính sách quản lý, đó là:
- Sự “ganh đua” giữa các địa phương về việc thu hút đầu tư “ngầm”, tạo lợi ích
riêng cho địa phương như việc “bẻ ngoặt chính sách”, “trải thảm đỏ”,... tạo sự cạnh tranh
1


không bình đẳng, gây thiệt hại không chỉ cho nhà đầu tư mà còn cho Ngân sách Nhà
nước gây khó khăn cho việc thu hút đầu tư “minh bạch’ của tỉnh;
- Một bộ phận không nhỏ cán bộ công chức làm công tác quản lý có thái độ gây
sách nhiễu, phiền hà trong các thủ tục hành chính (thủ tục cấp chứng nhận đầu tư, thủ tục
hải quan, thủ tục miễn thuế,...) để trục lợi cá nhân.
- Không ít DN lợi dụng chính sách ưu đãi miễn thuế để NK máy móc, thiết bị,
hàng hoá miễn thuế bán ra thị trường kiếm lời, thu lợi bất chính;
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đối với một quốc gia đang
phát triển như nước ta hiện nay, thì việc thu hút đầu tư nhất là đầu tư nước ngoài nhằm

tạo ra ngày càng nhiều của cải vật chất cho xã hội, giải quyết việc làm, ổn định đời sống
chính trị - xã hội đang là vấn đề được Đảng, Nhà nước hết sức quan tâm. Để có được
những giải pháp khoa học, hợp lý nhằm vừa đảm bảo quản lý chặt chẽ các hoạt động đầu
tư, đặc biệt là lĩnh vực ưu đãi về thuế, vừa tạo điều kiện thuận lợi, giảm chi phí cho các
nhà đầu tư, đòi hỏi phải nhận thức đúng đắn về lý luận và đánh giá đúng thực tiễn hoạt
động đầu tư trong từng thời điểm và từng địa bạn đầu tư cụ thể, từ đó có những giải pháp
thiết thực nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư, trong đó quy trình thủ tục hải quan đối với
hàng hóa miễn thuế NK tạo TSCĐ nhằm cải thiện môi trường đầu tư, thu hút đầu tư và
tránh thất thu cho NSNN.
Xuất phát từ những lý luận trên và thực tiễn quy trình thủ tục hải quan về hàng hoá
NK miễn thuế tạo TSCĐ cho dự án đầu tư tại Chi cục Hải quan Nam Định những năm
qua, việc lựa chọn đề tài:”Quy trình thủ tục Hải Quan đối với hàng hóa miễn thuế
nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tư tại chi cục Hải Quan Nam Định” đáp
ứng yêu cầu về cả lý luận và thực tiễn.
1.2.Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Dưới đây là một số công trình nghiên cứu tương tự của năm trước về đề tài quy
trình thủ tục hải quan nhập khẩu như:
Đề tài 1:”Cải cách quy trình thủ tục hải quan nhập khẩu máy móc thiết bị tạo tài
sản cố định của dự án đầu tư theo hướng hiện đại hóa phù hợp với các quy định của
WTO” – Luận văn tốt nghiệp 2009 – Khoa Thương mại quốc tế-Đại học Thương mại

2


Đề tài 2:”Hoàn thiện quy trình thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hóa của doanh
nghiệp tại chi cục hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế nội bài” – Luận văn tốt nghiệp
2009 – Khoa Đào tạo quốc tế - Đại học thương mại
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu năm trước đã đánh giá tổng quát được tình
hình thực hiện quy trình thủ tục hải quan và những ảnh hưởng của các nhân tố môi
trường đến quy trình thủ tục hải quan. Từ việc nghiên cứu thực trạng, các công trình

nghiên cứu đã chỉ ra thành công , hạn chế và những nguyên nhân của hạn chế, trên cơ sở
đó đưa ra các giải pháp,định hướng,kiến nghị áp dụng vào cho chi cục hải quan cũng như
các cơ quan hữu quan.
Tuy nhiên điểm hạn chế chung của các đề tài trên là con đôi chỗ thiếu sót về nội
dung nghiên cứu,hình thức thực hiện thay đổi trước kia hầu hết là thực hiện quy trình thủ
tục hải quan truyền thống còn bây giờ hầu hết thực hiện hải quan điện tử,chỉ phân tích
các hàng hóa tính thuế nhập khẩu mà chưa đề cập đến hàng hóa miễn thuế,cải cách quy
trình thủ tục hiện đại hóa phù hợp với quy đinh của WTO thì bây giờ Việt Nam đã gia
nhập rất nhiều hiệp định như TPP.
Với đề tài của mình, em đi sâu nghiên cứu sự ảnh hưởng của các nhân tố chủ quan
và nhân tố khách quan tác động đến quy trình thủ tục hải quan của chi cục hải quan,tìm
hiểu phân tích thực trạng quy trình thủ tục hải quan những năm gần đây của chi cục các
năm gần đây để tìm ra thành công,hạn chế,nguyên nhân để từ đó đưa ra định hướng,giải
pháp,kiến nghị góp phần hoàn thiện quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa miễn
thuế nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tư trên địa bàn quản lý của chi cục.
Vì vậy, em xin khẳng định đề tài này được đưa ra không có sự trùng lặp hoàn toàn
với các công trình nghiên cứu trong những năm trước.
1.3.Mục đích nghiên cứu:
-Hệ thống những vấn đề lý luận về quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá
miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư
-Phân tích,đánh giá thực trạng quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa miễn
thuế nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tư tại chi cục hải quan Nam Định
-Đề xuất các ý kiến, giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục hải quanđối với
hàng hóa miễn thuế nhập khẩu tạo TSCĐ góp phần hoàn thiện quy trình thủ tục hải quan
tại chi cục hải quan Nam Định
3


1.4.Đối tượng nghiên cứu:
Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa miễn thuế nhập khẩu tạo TSCĐ

1.5.Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng về cơ sở lý luận, về thực tiễn quy trình thủ tục
hải quan đối với hàng hóa miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án đầu tư tại Chi cục Hải quan
Nam Định trong giai đoạn 2013 – 2015
1.6.Phương pháp nghiên cứu:
Với cách tiếp cận hệ thống, luận văn phân tích một số yếu tố chủ yếu tác động đến
hoạt động đầu tư tại tỉnh Nam Định kết hợp với phương pháp phân tích đánh giá thực
trạng về quy trình thủ tục hải quan và chính sách pháp luật của Nhà nước về những vấn
đề liên quan đến công tác quản lý hàng hoá miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án đầu
tư.Trên cơ sở đó, em sử dụng phương pháp nghiên cứu cụ thể như
1.6.1. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập những tài liệu có sẵn và có liên quan từ các phòng
ban của chi cục
Thu thập số liệu sơ cấp: Bằng các trao đổi với các cán bộ viên chức, các ý kiến đánh
giá từ những người có trình độ lâu năm tại chi cục, trong ngành về những vấn đề có liên
quan
Xử lý số liệu: dựa vào kết quả nghiên cứu và những số liệu có được, dùng phần mềm
excel để tiến hành thống kê, xử lý số liệu và mô tả bằng bảng biểu, biểu đồ…
1.6.2.Phương pháp phân tích số liệu
1.6.2.1.Phương pháp so sánh
So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến để đánh giá kết quả, xác định vị trí và
xu hướng biến động của các chỉ tiêu phân tích.
1.6.2.2.Phương pháp biểu đồ
Trong phân tích kinh tế người ta phải dùng biểu mẫu, sơ đồ phân tích để phản ánh
một cách trực quan qua các số liệu phân tích. Biểu mẫu phân tích nhìn chung được thiết lập
theo các dòng cột để ghi chép các chỉ tiêu và số liệu để phân tích. Các dạng biểu phân tích
thường phản ánh mối quan hệ so sánh giữa các chỉ tiêu kinh tế có liên hệ với nhau: so sánh
giữa số thực hiện với số kế hoạch, so với số cùng kỳ năm trước hoặc so sánh giữa chỉ tiêu cá
biệt với chỉ tiêu tổng thể. Số lượng các dòng cột tùy thuộc vào mục đích yêu cầu và nội dung
4



phân phân tích. Tùy theo nội dung phân tích mà biểu phân tích có tên gọi khác nhau, đơn vị
tính khác nhau.
Phương pháp này dùng để phân tích kim ngạch XNK,theo dõi số lượng tờ khai hải
quan,thuế xuất nhập khẩu,miễn thuế,hoàn thuế theo các nội dung như đã nêu ở phương pháp
so sánh. Đây cũng là một phương pháp được sử dụng phổ biến giống như phương pháp so
sánh.
1.7.Kết cấu của khóa luận:
Khóa luận gồm 4 chương:
Chương 1:Tổng quan của vấn đề nghiên cứu
Chương 2:Cơ sở lý luận về quy trình thủ tục Hải Quan đối với hàng hóa miễn
thuế nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tư
Chương 3:Phân tích quy trình thủ tục Hải Quan đối với hàng hóa miễn thuế nhập
khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tư tại Chi Cục Hải Quan Nam Định
Chương 4:Định hướng và giải pháp hoàn thiện quy trình thủ tục Hải Quan đối với
hàng hóa miễn thuế nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tư trên địa bàn quản lý
của Chi Cục Hải Quan Nam Định

5


Chương 2 : Cơ sở lý luận về quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa miễn
thuế nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tư
2.1.Các khái niệm cơ bản
2.1.1.Khái niệm thủ tục hải quan
Theo Công ước Kyoto sửa đổi:Thủ tục hải quan là tất cả các hoạt động tác nghiệp
mà bên liên quan và hải quan phải thực hiện nhằm đảm bảo tuân thủ Luật Hải Quan
Theo Luật hải quan Việt Nam “Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai
hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của pháp luật đối với hàng

hóa,phương tiện vận tải”
Thủ tục hải quan có thể phân loại căn cứ theo đối tượng làm thủ tục hải quan(Thủ
tục hải quan đối với hàng hóa, Thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải),theo phương
thức thực hiện(Thủ tục hải quan truyền thống – thủ công, Thủ tục hải quan điện tử - hiện
đại).Trong mỗi nhóm thủ tục hải quan đó lại phân thành nhiều nhóm nhỏ,chẳng hạn thủ
tục hải quan đối với hàng xuất khẩu,thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu,thủ tục hải
quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại,thủ tục hàng hóa đối với hàng hóa phi
thương mại,…
2.1.2.Khái niệm hàng hóa miễn thuế nhập khẩu tạo TSCĐ của dự án đầu tư
Hàng hóa miễn thuế nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tư là những
hàng hoá thuộc đối tượng không phảichịu thuế nhập khẩu bao gồmnhững tư liệu
lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định
hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái
vật chất ban đầunhư máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất
được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát
triển công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên
dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến
hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan,
tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài sản cố
định của doanh nghiệp theo điểm e.10 khoản 2 điều 12 thông tư 128/2013/TT-BTC
về hàng hóa miễn thuế nhập khẩu và tài sản cố định theo thông tư 45/2013/TT-BTC

6


2.2.Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa miễn thuế nhập khẩu tạo
TSCĐ của dự án đầu tư
Quy trình thủ tục hải quan là trình tự các bước công việc mà công chức hải quan
phải thực hiện để thông quan hải quan theo quy định của pháp luật hải quan.Quy trình thủ
tục hải quan đối với hàng hóa miễn thuế nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầutư

bao gồm 5 bước cơ bản:






Tiếp nhận,đăng ký hồ sơ hải quan,danh mục hàng hóa miễn thuế
Kiểm tra hồ sơ hải quan
Kiểm tra thực tế hàng hóa
Tổ chức miễn thuế và quyết định thông quan
Phúc tập hồ sơ

2.2.1.Tiếp nhận, đăng ký danh mục hàng hóa miễn thuế nhập khẩu,đăng ký hồ sơ
hải quan,
2.2.1.1.Tiếp nhận hồ sơ
Công chức hải quan phải làm những công việc sau đối với nghiệp vụ tiếp nhận hồ
sơ:
- Nhập mã số thuế xuất nhập khẩu của doanh nghiệp để kiểm tra điều kiện mở tờ
khai của doanh nghiệp trên hệ thống
+ Nếu doanh nghiệp không được phép đăng ký tờ khai hải quan thì thông báo cho
người khai hải quan đồng thời nêu rõ lý do
+ Nếu doanh nghiệp được phép đăng ký tờ khai hải quan thì công chức hải quan
có nhiệm vụ kiểm tra sơ bộ hồ sơ của doanh nghiệp
- Sau đó công chức hải quan nhập dữ liệu doanh nghiệp vào máy tính trên hệ
thống.Sau khi nhập dữ liệu máy tính sẽ xử lí và phân luồng:luồng xanh (chuyển hồ sơ
sang cho bộ phận thu lệ phí hải quan),luồng vàng,luồng đỏ(chuyển sang bước 2)
- Trường hợp đề xuất hình thức mức độ kiểm tra
+ Không có máy tính hoặc máy tính gặp trục trặc thì công chức hải quan sẽ phải
xem xét dựa trên kiểm tra sơ bộ hồ sơ và đánh giá cá nhân để đưa ra mức độ kiểm tra và

hình thức
+ Trường hợp có máy đã xử lí và phân luồng tuy nhiên công chức hải quan đánh
giá,cảm thấy chưa phù hợp thì có quyền đề xuất với lãnh đạo xem xét

7


- Kết thúc công chức in lệnh hình thức,mức độ kiểm tra,ký tên và đóng dấu số hiệu
công chức
-Chuyển hồ sơ kèm lệnh hình thức,mức độ kiểm tra cho lãnh đạo xem xét và quyết
định hình thức
- Lãnh đạo sẽ quyết định hình thức,mức độ kiểm tra
2.2.1.2.Đăng ký danh mục (hàng hóa) miễn thuế nhập khẩu:
Việc đăng ký danh mục (hàng hóa) miễn thuế nhập khẩu phải được thực hiện theo
điều 102 thông tư 194/2010/TT-BTC và mục B phần II Quyết định 2424/QĐ-TCHQ
- Nơi đăng ký: Cục Hải quan tỉnh, TP hoặc Chi cục Hải quan hàng đầu tư, gia công
nơi thực hiện dự án đầu tư.
- Thời điểm đăng ký: Trước khi đăng ký tờ khai hàng hoá XK, NK đầu tiên.
Hình 1.1. Quy trình, thủ tục đăng ký danh mục miễn thuế

Tiếp nhận và phân công xử lý hồ


Kiểm tra và xử lý hồ sơ đăng ký
danh mục miễn
thuếthuthueesthuế
Đăng ký danh mục miễn thuế

Lưu văn bản


+ Bước 1: Tiếp nhận và phân công xử lý hồ sơ:
Tại bước này, công chức tiếp nhận thực hiện tiếp nhận mẫu đăng ký danh mục danh
mục miễn thuế (bản chính) từ DN. Sau đó, công chức tiếp nhận sẽ chuyển lên lãnh đạo
Phòng hoặc lãnh đạo Chi cục (nơi được Cục Hải quan tỉnh ủy quyền) để lãnh đạo phân
công công chức thừa hành nghiên cứu và xử lý hồ sơ.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ đăng ký danh mục miễn thuế:

8


Công chức thừa hành chịu trách nhiệm kiểm tra và xử lý hồ sơ đăng ký danh mục
miễn thuế cho DN trong thời hạn quy định.
Đây là bước hết sức quan trọng, đòi hỏi cán bộ công chức làm công tác kiểm tra, xử
lý hồ sơ phải nắm chắc chính sách chế độ về ưu đãi đầu tư (địa bàn, lĩnh vực); về vật tư,
thiết bị (trong nước sản xuất được hay chưa sản xuất được), tính đồng bộ của thiết bị;
hiểu bản chất kỹ thuật của dự án để tiến hành kiểm tra đối chiếu danh mục do DN nộp và
dự án đầu tư, đảm bảo phù hợp, thuận tiện.
+ Bước 3: Đăng ký danh mục miễn thuế
Bao gồm các việc như đăng ký số văn bản vào sổ riêng, đóng dấu, ký xác nhận (theo
mẫu) vào 2 bản danh mục và 2 bản phiếu theo dõi trừ lùi.
+ Bước 4: Lưu hành văn bản đi:
Thực hiện theo đúng quy định về trình tự văn thư.
2.2.1.3.Đăng ký hồ sơ hải quan
Hồ sơ hải quan là hồ sơ bao gồm các chứng từ lien quan đến các đối tượng chịu sự
kiểm tra,giám sát hải quan mà người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan theo
quy định của pháp luật hải quan
Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa miễn thuế nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án
đầu tư bao gồm:
+ Danh mục, số lượng nguyên liệu NK trong một năm;
+ Giấy phép đăng ký kinh doanh;

+ Văn bản cam kết của DN về việc sử dụng nguyên liệu NK
a) Tờ khai hải quan: nộp 02 bản chính;
b) Hợp đồng mua bán hàng hoá nộp 01 bản sao
c) Hóa đơn thương mại: nộp 01 bản chính;
d) Vận tải đơn: nộp 01 bản sao chụp từ bản gốc hoặc sao chụp từ bản chính có ghi chữ
copy, chữ surrendered;
e) Tuỳ từng trường hợp cụ thể dưới đây, người khai hải quan nộp thêm, xuất trình các
chứng từ yêu cầu
Đăng ký hồ sơ hải quan là việc cơ quan hải quan tiếp nhận,xem xét và cấp mã số cho
bộ hồ sơ hải quan để thực hiện các bước tiếp theo của thủ tục hải quan


Nội dung đăng ký hồ sơ hải quan bao gồm:
9







Kiểm tra tư cách pháp lý của người khai hải quan
Kiếm tra hồ sơ đăng ký khai hải quan
Tiếp nhận hồ sơ,quản lý hồ sơ đăng ký
Luân chuyển hồ sơ

2.2.2.Kiểm tra hồ sơ hải quan
Kiểm tra hồ sơ hải quan là việc cơ quan hải quan kiểm tra tờ khai hải quan và
các chứng từ đi kèm tờ khai hải quan.Cụ thể:
-Kiểm tra nội dung khai của người khai hải quan trên tờ khai hải quan;

-Kiểm tra các chứng từ đi kèm tờ khai hải quan;
-Đối chiếu nội dung khai hải quan với các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
-Kiểm tra sự phù hợp giữa nội dung khai với quy định hiện hành của pháp luật
Trước hết được kiểm tra sơ bộ để thực hiện đăng ký hồ sơ hải quan.Điều này
có nghĩa là trước khi đăng ký hồ sơ hải quan,công chức hải quan tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra sơ bộ nội dung khai của người khai hải quan,kiểm đếm số lượng các
chứng từ phải có của bộ hồ sơ
Sau khi hồ sơ đã được tiếp nhận,đăng ký cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra
chi tiết bộ hồ sơ hải quan.Cụ thể kiểm tra chi tiết các tiêu chí,các nội dung khai
trên tờ khai,tính chính xác và tính phù hợp.Kết thúc kiểm tra chi tiết hồ sơ hải
quan,lãnh đạo chi cục quyết định thông quan hoặc quyết định kiểm tra thực
tế,quyết định tham vấn giá,quyết định trưng cầu giám định,…
2.2.3. Kiểm tra thực tế hàng hóa
2.2.3.1.Căn cứ kiểm tra thực tế hàng hóa
Kiểm tra thực tế hàng hóa là việc cơ quan hải quan kiểm tra thực trạng của hàng
hóa,đối chiếu sự phù hợp giữa thực tế hàng hóa với hồ sơ hải quan.Mức độ,hình thức
kiểm tra thực tế hàng hóa được quyết định dựa trên các tiêu chí nhất định như:
-Quá trình chấp hành pháp luật của chủ hàng
-Chính sách quản lý đối với hàng nhập khẩu miễn thuế tạo TSCĐ của dự án đầu tư
-Hồ sơ hải quan
-Kết quả phân tích và các nguồn thông tin khác
Người có thẩm quyền ra quyết định kiểm tra thực tế hàng hóa là chi cục trưởng hải
quan cửa khẩu hoặc chi cục trưởng hải quan địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa
khẩu
10


2.2.3.2.Các mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa
Các mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa bao gồm:





Miễn kiểm tra thực tế hàng hóa
Kiểm tra theo tỷ lệ (%) (Kiểm tra xác suất)
Kiểm tra toàn bộ lô hàng

2.2.3.3.Nội dung kiểm tra thực tế hàng hóa
Nội dung kiểm tra thực tế hàng hóa bao gồm:




Kiểm tra tình trạng bao bì,niêm phong hàng hóa của lô hàng
Kiểm tra thông số của hàng hóa:tên hàng,mã số,số lượng,trong lượng,…
Đối chiếu sự phù hợp giữa thực tế hàng hóa với hồ sơ hải quan

2.2.4. Tổ chức miễn thuế và quyết định thông quan
2.2.4.1.Tổ chức miễn thuế
Việc tổ chức miễn thuế phải được thực hiện theo điểm b khoản 2 điều 103 của
thông tư 194/2010/TT-BTC,bao gồm các điểm sau:
Bước 1: Cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ miễn thuế, số tiền thuế đề nghị miễn, đối
chiếu với các quy định hiện hành để làm thủ tục miễn thuế cho từng tờ khai hải quan theo
qui định. Lãnh đạo chi cục sẽ xét duyệt miễn thuế đối với tờ khai ở luồng xanh,kiểm tra
chi tiêt hồ sơ hải quan với tờ khai ở luồng vàng và kiểm tra thực tế hàng hóa đối với
luồng đỏ
Bước 2:Cán bộ hải quan đóng dấu “xác nhận miễn thuế” và “xác nhận đã làm thủ
tục hải quan”.Việc giải phóng hàng được thực hiện theo điều 36 luật hải quan,điều 33
thông tư 38/2015/TT-BTC
Cơ quan hải quan chỉ thực hiện miễn thuế đối với các trường hợp đăng ký tờ khai

hải quan sau khi đăng ký Danh mục. Các trường hợp đăng ký tờ khai hải quan phát sinh
trước ngày đăng ký Danh mục, cơ quan hải quan lập hồ sơ báo cáo về Bộ Tài chính để
xem xét giải quyết từng trường hợp cụ thể.
Bước 3:Cán bộ hải quan theo dõi việc quyết toán nhập khẩu sử dụng hàng hóa
miễn thuế : thời hạn quyết toán việc nhập khẩu sử dụng hàng hóa miễn thuế chậm nhất
bốn mươi lăm ngày kể từ ngày kết thúc hợp đồng người nộp thuế phải quyết toán với cơ
quan hải quan nơi đăng ký Danh mục việc NK và sử dụng hàng hóa NK đã được miễn
thuế của hợp đồng đóng tàu hoặc của hoạt động sản xuất phần mềm hoặc của năm tài
chính.
11


2.2.4.2.Quyết định thông quan
Việc quyết định thông quan đối với hàng hóa miễn thuế được thực hiện theo điều
34 thông tư 38/2015/TT-BTC và điều 37 luật hải quan.Cán bộ hải quan Thu lệ phí hải
quan, đóng dấu “đã làm thủ tục hải quan” và trả tờ khai cho người khai báo hải quan.Cán
bộ hải quan bàn giao hồ sơ cho bộ phận phúc tập theo mẫu tiếp nhận,bàn giao hồ sơ hải
quan theo mẫu
Cơ sở để thông quan bao gồm:
-Bộ hồ sơ hải quan
-Giấy xác nhận đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa hoặc giấy thông báo miễn
kiểm tra do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp đối với hàng hóa nhập khẩu
thuộc diện phải kiểm tra nhà nước về chất lượng
-Giấy xác nhận kết quả giám định
-Chứng từ miễn thuế
-Chứng từ bảo lãnh của cơ quan tín dụng có thẩm quyền
2.2.5. Phúc tập hồ sơ
Phúc tập hồ sơ hải quan là nghiệp vụ kiểm tra, đối chiếu các chứng từ trong hồ sơ
hải quan của lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu đã thông quan nhằm xác định việc tuân thủ
pháp luật về hải quan của người khai hải quan và cán bộ, công chức trong quá trình thực

hiện quy trình thủ tục hải quan.Khâu phúc tập hồ sơ hải quan nằm trong quy trình thủ tục
thông quan được quy định tại số 56/2003/QĐ-BTC ngày 16/04/2003.Quy trình nghiệp vụ
phúc tập hồ sơ thực hiện theo quyết định số 1564/TCHQ/QĐ/KTSTQ,bao gồm:
-Bước 1:Lập kế hoạch phúc tập hồ sơ hải quan Căn cứ theo đặc điểm, tình hình
khối lượng công việc, nhân sự thực tế của đơn vị, và các thông tin khác nắm được tại thời
điểm thông quan;Căn cứ vào các tiêu chí để phân loại hồ sơ hải quan theo trọng tâm,
trọng điểm;Phân loại các tiêu chí mặt hàng miễn thuế hay không,người khai hải quan có
chấp hành tốt pháp luật hay không từ đó Cục hải quan thành phố,tỉnh giao kế hoạch cho
lãnh đạo chi cục và lãnh đạo chi cục giao kế hoạch cho lãnh đạo đội kế toán thuế và phúc
tập hồ sơ
-Bước 2:Tiến hành phúc tập hồ sơ kiểm tra,đối chiếu các nội dung
-Bước 3:Xử lí kết quả phúc tập hồ sơ:Công chức hải quan sau khi đã hoàn thành
bước 2 tiếp tục phân loại hồ sơ(hồ sơ vi phạm hay không,đủ thẩm quyền giải quyết
12


không,…).Sau đó công chức hải quan sẽ chuyển” Phiếu ghi kết quả phúc tập hồ sơ” cho
lãnh đạo đội kế toán thuế và phúc tập hồ sơ để thẩm định và sau đó lãnh đạo đôi kế toán
thuế và phúc tập hồ sơ chuyển hồ sơ hải quan cho lãnh đạo chi cục.Lãnh đạo chi cục hải
quan sẽ tiếp tục xem xét các nội dung,kết luận để từ đó phát hiện,tiến hành xử lý
-Bước 4:Tổng hợp và báo cáo:Kết thúc việc phúc tập hồ sơ công chức hải quan và
đội kế toán thuế và phúc tập hồ sơ sẽ ghi đầy đủ báo cáo theo mẫu quy định trong quyết
định 1564 của Tổng cục hải quan
2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa
miễn thuế nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tư
2.3.1.Nhân tố môi trường kinh tế,chính trị,xã hội trong và ngoài nước
Đối với nhân tố chính trị, đây là vấn đề được quan tâm đầu tiên của các nhà đầu tư
nước ngoài khi có ý định đầu tư vào một nước mà đối với họ còn nhiều khác biệt. Khi đó
một đất nước với sự ổn định và nhất quán về chính trị cũng như an ninh và trật tự xã hội
được đảm bảo sẽ bước đầu gây được tâm lý yên tâm tìm kiếm cơ hội làm ăn cũng như có

thể định cư lâu dài. Môi trường chính trị ổn định là điều kiện tiên quyết để kéo theo sự ổn
định của các nhân tố khác như kinh tế, xã hội. Đó cũng chính là lý do tại sao các nhà đầu
tư khi tiến hành đầu tư vào một nước lại coi trọng yếu tố chính trị đến vậy.
Đối với nhân tố kinh tế, bất cứ quốc gia nào dù giàu hay nghèo, phát triển hoặc
đang phát triển đều cần nguồn vốn nước ngoài để phát triển kinh tế trong nước tùy theo
các mức độ khác nhau. Những nước có nền kinh tế năng động, tốc độ tăng trưởng cao,
cán cân thương mại và thanh toán ổn định, chỉ số lạm phát thấp, cơ cấu kinh tế phù hợp
thì khả năng thu hút vốn đầu tư sẽ cao.
Môi trường văn hóa - xã hội ở nước nhận đầu tư cũng là một vấn đề được các nhà
đầu tư rất chú ý và coi trọng. Hiểu được phong tục tập quán, thói quen, sở thích tiêu dùng
của người dân nước nhận đầu tư sẽ giúp cho nhà đầu tư thuận lợi trong việc triển khai và
thực hiện một dự án đầu tư.Chính vì vậy, mà trong cùng một quốc gia, vùng hay miền
nào có sức tiêu dùng lớn, thu nhập bình quân đầu người đi kèm với thị hiếu tiêu dùng
tăng thì sẽ thu hút được nhiều dự án đầu tư hơn.
Quy trình thủ tục hải quan là các bước theo trình tự để hải quan thực hiện nước
nhằm quản lý các hoạt động XNK hàng hóa nói chung và hoạt động NK hàng hóa tạo
TSCĐ nói riêng, tạo điều kiện thuận lợi cho DN khi làm thủ tục hải quan góp phần tạo
13


điều kiện thu hút đầu tư phát triển nền kinh tế, thúc đẩy phát triển nền kinh tế. Do vậy
những biến động của môi trường kinh tế, chính trị và xã hội có những ảnh hưởng không
nhỏ đến công tác quản lý của cơ quan hải quan. Nếu môi trường kinh tế, chính trị và xã
hội ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý Nhà nước về hải quan có hiệu
quả.
2.3.2.Nhân tố môi trường pháp lý
Pháp luật và bộ máy hành pháp có liên quan đến việc chi phối hoạt động của nhà
đầu tư ngay từ khi bắt đầu tìm kiếm cơ hội đầu tư cho đến khi dự án kết thúc thời hạn
hoạt động.Nếu môi trường pháp lý và bộ máy vận hành nó tạo nên sự thông thoáng, cởi
mở và phù hợp với thông lệ quốc tế, cũng như sức hấp dẫn và đảm bảo lợi ích lâu dài cho

các nhà đầu tư thì cùng với các yếu tố khác, tất cả sẽ tạo nên một môi trường đầu tư có
sức thu hút mạnh đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Từ hoạt động đầu tư ảnh hưởng đến
công tác quản lý Nhà nước về hải quan đối với hoạt động hàng hóa NK tạo TSCĐ.
Tổng cục Hải quan thuộc Bộ Tài chính là cơ quan trực tiếp quản lý Nhà nước về
hải quan nói chung và đối với hoạt động NK hàng hóa tạo TSCĐ nói riêng. Tổng cục Hải
quan, Bộ Tài chính tập trung xử lý kiến nghị, đề xuất và xin ý kiến chỉ đạo kịp thời về
chính sách XNK, cơ chế điều hành, thủ tục hải quan, phân loại hàng hóa, chính sách
thuế…hỗ trợ DN khi có yêu cầu. Các Bộ, ngành có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài
chính trong quản lý Nhà nước về hải quan như: Bộ Khoa học Công nghệ, Bộ Tài nguyên
Môi trường, Bộ Công an xây dựng quy chế phối hợp để quản lý hoạt động XNK có hiệu
quả hơn.
Mặt khác, ở mỗi Cục Hải quan địa phương quản lý trên địa bàn một số tỉnh nhất
định. Vì vậy, công tác quản lý Nhà nước về hải quan cần phải có sự phối hợp của UBND,
HĐND các cấp tùy vào phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình mà tổ chức thực hiện tốt
pháp luật Nhà nước về hải quan tại địa phương.
2.3.3.Nhân tố ý thức chấp hành pháp luật của doanh nghiệp
Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa NK tạo TSCĐ sẽ dễ dàng hơn, thuận
lợi hơn nếu như các DN thực hiện đầy đủ và đúng quy định của pháp luật. Nhưng bên
cạnh các DN chấp hành tốt pháp luật vẫn còn một số DN lợi dụng chính sách ưu đãi của
Nhà nước để lợi dụng gian lận thương mại, trốn thuế. Ngoài ra, trên thực tế việc am hiểu
14


pháp luật trong kinh doanh của các DN hiện nay còn nhiều hạn chế. Nhiều DN biết luật,
hoặc chưa nắm vững luật mà vẫn cố tình làm trái pháp luật vì lợi ích kinh doanh, hay
không hiểu rõ luật dẫn đến việc việc làm sai hoặc trái pháp luật. Trong hoạt động kinh
doanh hầu hết các DN chỉ quan tâm đến lợi nhuận, nên khi đứng trước những rủi ro liên
quan đến pháp luật, họ thường lúng túng. Điều đó cũng ảnh hưởng không ít đến những
DN chấp hành tốt pháp luật, ảnh hưởng đến hoạt động XNK nói chung và hoạt động hàng
hóa NK tạo TSCĐ nói riêng.

Trước tình hình đó đòi hỏi cơ quan hải quan phải tập trung nghiên cứu tìm ra
những kẽ hở của pháp luật DN dễ lợi dụng để từ đó đề xuất cấp trên sửa đổi, bổ sung kịp
thời và phù hợp cũng như việc kiểm tra, giám sát hoạt động hàng hóa NK tạo TSCĐ, định
hướng cho hoạt động này phát triển theo đúng quy định của pháp luật.
2.3.4.Nhân tố con người
Ngày nay người ta nhìn nhận, do sự thay đổi nhanh chóng về công nghệ và khoa
học trên thế giới, nhân tố con người ngày càng trở nên quan trọng, là nhân tố đảm bảo sự
thành công của cơ quan quản lý Nhà nước. Trong bất cứ thời đại nào thì nhân tố con
người cũng luôn là nhân tố quan trọng nhất trong hoạt động của DN cũng như hoạt động
của các cơ quan quản lý Nhà nước. Đặc biệt trong thời đại ngày nay, khi công nghệ khoa
học kỹ thuật ngày càng hiện đại thì việc nâng cao trình độ, kinh nghiệm của đội ngũ
CBCC cho phù hợp với trang thiết bị hiện đại trong các cơ quan quản lý Nhà nước càng
trở lên quan trọng hơn hết.
Cải cách,hiện đại hóa quy trình thủ tục hải quan là một trong những nhiệm vụ cấp
bách của ngành Hải quan khi Việt Nam hội nhập quốc tế. Bởi vậy, để thực hiện cải cách,
hiện đại hóa đạt kết quả tốt, ngành Hải quan cần có cơ chế, chính sách phù hợp để thu hút
được nguồn nhân lực có trình độ cao; đồng thời tăng cường công tác bồi dưỡng nâng cao
nghiệp vụ cho cán bộ, công chức.Phải xây dựng lực lượng hải quan là lực lượng hoạt
động có tính kỷ luật cao; thành thạo về trình độ nghiệp vụ chuyên môn theo chức trách
được phân công; hoạt động minh bạch, liêm chính; có trình độ hiểu biết đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ công tác; làm chủ được các trang thiết bị kỹ thuật hiện đại.
2.3.5.Nhân tố cơ cấu bộ máy,trình độ tổ chức
Để thực hiện tốt quy trình thủ tục hải quan NK hàng hóa tạo TSCĐ, cơ quan hải
quan phải có bộ máy quản lý chặt chẽ từ Trung ương đến địa phương. Tại Cục Hải quan
15


địa phương phải tổ chức thực hiện quản lý tốt theo các quy trình nghiệp vụ mà Tổng cục
Hải quan đã đề ra.
Tổng cục Hải quan là cơ quan trực tiếp quản lý Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.

Cục Hải quan các tỉnh, thành phố quản lý trực tiếp các Chi cục Hải quan đóng trên địa
bàn quản lý của mình. Các Chi cục là nơi trực tiếp làm tiếp nhận và thực hiện thủ tục hải
quan theo đúng quy trình nghiệp vụ hải quan. Từ đó sự quản lý của cơ quan hải quan ảnh
hưởng trực tiếp đến hoạt động NK hàng hóa tạo TSCĐ của DN. Nên bộ máy tổ chức tốt
sẽ giúp cho việc quản lý hoạt động NK hàng hóa tạo TSCĐ được thực hiện kịp thời,
chính xác, thông quan hàng hóa nhanh chóng, giảm chi phí phát sinh, tạo điều kiện thuận
lợi cho DN, phòng chống gian lận thương mại.
2.3.6.Nhân tố cơ sở vật chất kỹ thuật,công nghệ thông tin
Cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ thông tin của ngành hải quan là yếu tố không
thể thiếu trong hoạt động quản lý Nhà nước về hải quan trong giai đoạn hiện nay, là nền
tảng cho quá trình cải cách thủ tục, hiện đại hóa hải quan. Cùng với thời gian và sự phát
triển mạnh mẽ của nền khoa học kỹ thuật hiện đại, cơ sở vật chất của ngành hải quan
cũng ngày càng bị mài mòn, hỏng hóc hoặc không phù hợp để theo kịp với tiến trình hội
nhập cũng như sự phát triển của các DN có hoạt động XNK. Do đó, ngành Hải quan
muốn cải cách thủ tục, hiện đại hóa hải quan thì trong chiến lược phát triển phải chú
trọng cả việc hiện đại hoá và mở rộng cơ sở vật chất kỹ thuật phù hợp với định hướng cải
cách phát triển.
Nâng cao tính năng, tác dụng của trang thiết bị kỹ thuật trong giám sát, kiểm tra
hải quan; Tăng cường trang thiết bị phục vụ cho việc kiểm tra hàng hoá XNK phù hợp
với điều kiện thực tiễn của từng địa bàn; Trang bị kỹ thuật đầy đủ cho cán bộ kiểm hoá;
Trang bị đồng bộ máy soi hiện đại, quy trình nghiệp vụ hoàn chỉnh cho các điểm thông
quan; Hiện đại hóa các trang thiết bị phục vụ hoạt động kiểm soát chống buôn lậu, buôn
bán hàng cấm và các loại tội phạm mới.
Chương 3:Phân tích quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa miễn thuế
nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tư tại Chi Cục Hải Quan Nam Định
3.1. Giới thiệu tổng quan về Chi cục Hải Quan Nam Định
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Chi cục Hải Quan Nam Định

16



Chi cục Hải quan Nam Định đóng trên địa bàn tỉnh Nam Định tiền thân là Hải
quan Nam Định được thành lập năm 1996 theo quyết định số 213/QĐ/TCHQ-TCCB
ngày 07/03/1996 của Tổng cục Hải quan. Trong những ngày đầu mới thành lập với nhiều
khó khăn do chưa có trụ sở làm việc, cán bộ công chức Hải quan Nam Định phải từng
bước khắc phục để hoàn thành nhiệm vụ. Công tác kiểm tra giám sát, kiểm soát, quản lý
hàng hoá XNK được thực hiện chủ yếu bằng kinh nghiệm và thủ công; thiếu các văn bản
về thuế, chính sách và hành lang pháp lý, thiếu cán bộ có trình độ chuyên môn…Tuy
nhiên được sự quan tâm của lãnh đạo Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh Thanh Hoá,
lãnh đạo các ban ngành và với quyết tâm vượt khó, đoàn kết của cán bộ đơn vị, Hải quan
Nam Định đã từng bước trưởng thành và luôn luôn hoàn thành nhiệm vụ mà Đảng, Nhà
nước và lãnh đạo cấp trên giao phó. Thực hiện Luật Hải quan được Quốc hội khoá X, kỳ
họp thứ 9 thông qua ngày 29/6/2001, Hải quan Nam Định được đổi tên thành Chi cục Hải
quan Nam Định từ ngày 01/01/2002.
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chi cục Hải Quan Nam Định
Chi cục Hải quan Nam Định là Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu trực thuộc Cục
Hải quan tỉnh Thanh Hoá có chức năng trực tiếp thực hiện các quy định quản lý NN về
hải quan đối với hàng hóa XK, NK, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh,
quá cảnh; tổ chức thực hiện pháp luật về thuế và thu khác đối với hàng hóa XK, NK;
phòng, chống buôn lậu, chống gian lận thương mại và các quy định khác của pháp luật có
liên quan trên địa bàn tỉnh Nam Định với nhiệm vụ cụ thể theo quy định tại Điều 2 Quyết
định số 1169/QĐ-TCHQ ngày 09 tháng 06 năm 2010 của Tổng cục Hải quan như sau:
- Thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hàng hoá XK, NK, phương tiện
vận tải xuất nhập cảnh, quá cảnh;
- Thực hiện kiểm soát hải quan để phòng, chống buôn lậu, chống gian lận thương
mại trong phạm vi địa bàn hoạt động của Chi cục Hải quan.
Phối hợp với các lực lượng chức năng khác để thực hiện công tác phòng chống
buôn lậu, chống gian lận thương mại ngoài phạm vi địa bàn hoạt động.
- Tiến hành thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật đối với
hàng hóa XK, NK; thực hiện việc ấn định thuế, theo dõi, thu thuế nợ đọng, cưỡng chế

thuế và phúc tập hồ sơ hải quan; đảm bảo thu đúng, thu đủ, nộp kịp thời vào ngân sách
Nhà nước;
17


×