Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Ôn thi trung học phổ thông môn Sinh học: Nhiễm sắc thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.51 KB, 4 trang )

NHIỄM SẮC THỂ ­ ÔN THPT

ĐỘT BIỄN SỐ LƯỢNG NST
1/THỂ LỆCH BỘI :

a/ Các dạng :
­Thể khuyết (không) : 2n – 2 ; Thể 1: 2n – 1  ;Thể 3: 2n + 1 ;Thể 4: 2n + 2   ;  
 (n: Số cặp NST) .
DẠNG ĐỘT BIẾN
SỐ TRƯỜNG HỢP TƯƠNG  
ỨNG VỚI CÁC CẶP NST
Số dạng lệch bội đơn khác nhau
    Cn1 = n
Số dạng lệch bội kép khác nhau
   Cn2 = n(n – 1)/2
Có a  thể lệch bội khác nhau
   Ana = n!/(n –a)!
• Thể ba nhiễm tạo các loại giao tử gồm loại mang 2 NST và loại mang 1 NST của cặp.
• Do vậy, khi xác định tỉ lệ giao tử của thể ba nhiễm ta dùng sơ đồ hình tam giác
Cá thể có kiểu gen aaa/AAA tạo 2 loại giao tử có tỉ lệ:       3/6a : 3/6aa 
Cá thể có kiểu gen Aaa tạo 4 loại giao tử có tỉ lệ:   1/6A : 2/6a : 2/6Aa : 1/6aa
Cá thể có kiểu gen Aaa tạo 4 loại giao tử có tỉ lệ:   2/6A : 1/6a : 2/6Aa : 1/6AA
Xác định giao tử Thể tứ nhiễm
a. Các dạng
­Đa bội chẵn : Tứ bội (4n) ,Lục bội (6n) , Bát bội (8n) ...
­Đa bội lẻ : Tam bội (3n) , Ngũ bội (5n) , Thất bội (7n) ...
b.Cách viết giao tử :     
* Tứ bội (4n) :
AAAA            →                          100% AA                                             
AAAa             →                             1/2AA : 1/2Aa
AAaa               →                              1/6AA :4/6Aa : 1/6aa


Aaaa                →                              1/2Aa  :  ½ aa 
aaaa                 →                              100 % aa
*Tam bội (2n+1) :
AAA          →                                    ½ AA :1/2 A
AAa           →                                   1/6AA:    2/6 A   :   2/6 Aa   :     1/6a
Aaa            →                                    1/6A:    2/6 Aa   :   2/6 a   :     1/6aa
aaa             →                                    ½ aa : ½ a 

BÀI TẬP PHÉP LAI THỂ ĐA BỘI

Câu 1.
Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội hoàn toàn so với 
gen a. Ở phép lai sau ♂Aaa x ♀AAaa, tỉ lệ kiểu hình của đời con là:
A. 17 : 1.
B. 5 : 1.
C. 11 : 1.
D.8 : 1.
♂ Aaa cho ra các giao tử: 1/6 A: 2/6 Aa: 1/6 aa: 2/6 a thì chỉ có giao tử A và a có khả năng thụ tinh.
♀AAaa cho ra các giao tử: 1/4 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa
Vậy tỷ lệ KH ở đời con là: (1/6A: 2/6a)(5/6 A­: 1/6aa)= 8/18A­: 1/18 aaa
Câu 2.
Cho biết gen A trội hoàn toàn với a, giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh. Ở 
đời con của phép lai: ♂Aaa x ♀AAa có tỉ lệ kiểu hình là 
A. 3:1
B. 2:1
C. 11: 1
D.8 : 1.
Cơ thể ♂ Aaa cho 4 giao tử là 2Aa, 1aa, 1A, 2a trong đó giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ 
tinh nên chỉ còn 2 loại giao tử đơn bội là 1A và 2a → giao tử a = 2/3.
­ Cơ thể ♀ AAa cho 4 giao tử là 2Aa, 1AA, 2A, 1a trong đó giao tử chỉ mang gen a chiếm tỉ lệ: 1/6.

Vậy tỉ lệ kiểu hình lặn ở đời con là: 2/3 . 1/6 = 1/9
Tỉ lệ kiểu hình trội là: 1 ­ 1/9 = 8/9→ Đáp án A đúng
Câu 3.
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có 
khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAAa x AAAa
(2) Aaaa x Aaaa
(3) AAaa x AAAa
(4) AAaa x Aaaa
1


NHIỄM SẮC THỂ ­ ÔN THPT
Tính theo lí thuyết các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 ?
A. (1), (3).
B. (1), (2).
C. (2), (3).
D.(1), (4).
Mẹo: số tổ hợp = 1 : 2 : 1=4 2giao tửx2gt chỉ PL1,2 cho 2x2
Câu 4.
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ 
bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAAa x AAAa.
(2) Aaaa x Aaaa.
(3) AAaa x AAAa.
(4) AAaa x AAaa.
(5) AAAa x aaaa.
(6) Aaaa x Aa.
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 100% cây quả đỏ là
A. (4), (5), (6)  

 B. (1), (2), (3) 
 C. (2), (4), (6)       D.
      (1), (3), (5) 
Câu 5.
Xét các tổ hợp lai:
(1) AAaa x aaaa
(2) AAaa x Aaaa
(3) AAaa x Aa
(4) Aaaa x Aaaa
(5) AAAa x aaaa
(6) Aaaa x Aa 
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là:
A. (2), (3).
B. (2), (3), (5).
C. (1), (2), (6).
D. (4), (5), (6).
Câu 6.

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự 

trội lặn là A > a > a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. 
Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo 
lí thuyết, phép lai ♂Aaa1a1 x ♀Aaaa1 cho loại cây có hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 2/9
B. 1/4
C. 1/9
D. 1/6
Cây ♂ cho giao tử: 1/6Aa : 2/6Aa1 : 2/6aa1 : 1/6a1a1
Cây ♀ cho giao tử: 2/6 Aa : 1/6 Aa1 : 1/6 aa : 2/6 aa1
Các cây hoa vàng có thể có kiểu gen là: aaaa, aaaa1, aaa1a1, aa1a1a1

Tỉ lệ cây hoa vàng ở đời con là: 2/6. 2/6 + 1/6.1/6+ 2/6.1/6x.2 = ¼.
Câu 7.
 Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy 
định thân thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây 
thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng 
cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành 
cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng dị hợp thu 
được F2. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, ở F2 
loại kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có tỉ lệ: 
A. 5/72
B. 3/16
C. 5/16
D. 11/144
Câu 8: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội 
giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
I. AAaaBbbb × aaaaBbbb. 
II. AAaaBBbb × AaaaBbbb. 
III. AaaaBBBb × AAaaBbbb.
 IV. AaaaBBbb × Aabb. 
V. AAaaBBbb × aabb . 
VI. AAaaBBbb × Aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình ?
A. 2 phép lai.
B. 3 phép lai.
C.4 phép lai.
D. 5 phép lai.
- Xét phép lai I. : AAaaBbbb × aaaaBbbb = (AAaa x aaaa)(Bbbb x Bbbb)
Phép lai AAaa x aaaa cho 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.Phép lai Bbbb x Bbbb cho 3 loại kiểu gen, 2
loại kiểu hình.→ phép lai I có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
- Xét phép lai II : AAaaBBbb × AaaaBbbb = (AAaa x Aaaa)(BBbb x Bbbb)

Phép lai AAaa x Aaaa cho 4 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình. Phép lai BBbb x Bbbb cho 4 loại kiểu gen, 2
loại kiểu hình.→ phép lai II có 16 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
- Xét phép lai III : AaaaBBBb × AAaaBbbb = (AAaa x Aaaa)(BBBb x Bbbb)
Phép lai AAaa x Aaaa cho 4 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.Phép lai BBBb x Bbbb cho 3 loại kiểu gen, 1
loại kiểu hình.→ phép lai III. có 12 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
- Xét phép lai IV: AaaaBBbb × Aabb= (Aaaa x Aa)(BBbb x bb)
Phép lai Aaaa x Aa cho 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.Phép lai BBbb x bb cho 3 loại kiểu gen, 2 loại
kiểu hình.→ phép lai IV. có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
- Xét phép lai V: AAaaBBbb × aabb = (AAaa x aa)(BBbb x bb)
Phép lai AAaa x aa cho 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.Phép lai BBbb x bb cho 3 loại kiểu gen, 2 loại
2


NHIỄM SẮC THỂ ­ ÔN THPT
kiểu hình.→ phép lai V có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
- Xét phép lai VI: AAaaBBbb × Aabb = (AAaa x Aa)(BBbb x bb)
Phép lai AAaa x Aa cho 4 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.Phép lai BBbb x bb cho 3 loại kiểu gen, 2 loại
kiểu hình.→ phép lai VI có 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Như vậy trong 6 phép lai trên thì chỉ có phép lai I, IV. và V. cho 9 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
Câu 8.
cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm 
phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAAa x AAAa
(2) Aaaa x Aaaa
(3) AAaa x AAAa
(4) AAaa x Aaaa
(5) AAAa x aaaa
(6) Aaaa x AAa
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 100% cây quả đỏ là:
A . (1), (2), (3). 

B. (1), (3), (5). 
C. (2), (4), (6). 
D. (4), (5), (6).
Câu 9.
 Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh . Theo lí 
thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội AAAa x Aaaa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ
 A. 50 %
           B. 25% C. 56,25%
D. 75 %
Câu 10. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết 
rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xác định kiểu 
gen của bố mẹ đem lai nếu ở con lai cho tỉ lệ 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
A. AAAa x Aa
B. AAaa x aa
C.  AAaa x AAAa D.  AAaa x AA
Câu 11. Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính 
trạng quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội với nhau (F1), thu được thế hệ lai (F2) phân li 
theo tỉ lệ 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Cho biết quá trình giảm phân hình thành giao 
tử 2n diễn ra bình thường. Kiểu gen của F1 là
 A. AAaa × AAaa         
 
 
B. AAAa x Aaaa
C.  AAaa x AAAa
D.  AAaa x AA
Câu 12. Một cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo tinh trùng, trong 5000 tế bào sinh 
tinh giảm phân thì có 1000 tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, 
giảm phân II diễn ra bình thường, mọi diễn biến khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao 
nhiêu phát biểu sau đầy đúng?
I. Tổng các loại giao tử AB, Ab, aB, ab chiếm tỉ lệ 80%

II. Tổng các loại giao tử AaB, Aab chiếm tỉ lệ 10%
III. Tổng các loại giao tử B, b chiếm tỉ lệ 10%
IV. Trong các giao tử bình thường, giao tử AB chiếm tỉ lệ 25%
A. 1
B. 2
C. 3
 D.  4
  
1000
= 80%  
I. Đúng. Tổng các loại giao tử AB, Ab, aB, ab là các giao tử bình thường chiếm tỉ lệ:  1 −
5000
1000
= 10%  
II. Đúng. Tổng các loại giao tử AaB; Aab là các giao tử thừa một NST chiếm tỉ lệ:
2.5000
1000
= 10%  
III. Đúng. Tống các loại giao tử B, b là giao tử thiếu một NST chiếm tỉ lệ:
2.5000
IV. Đúng. Có 4 loại giao tử bình thường chiếm tỉ lệ: AB : Ab : aB : ab = 1 :1 : 1: 1 nên giao tử AB chiếm 
tỉ lệ: 25%
Câu 13. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Ớ phép lai P: Aaaa 
X Aaaa thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết cơ thể tứ bội giảm phân sinh 
ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, cây thân thấp F2 chiếm tỉ 
lệ là
 A.  169/576
 
 
B. 69/126

C. 1/81
D. 27/64
Aaaa x Aaaa thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen là l/4AAaa : 2/4Aaaa : l/4aaaa. 
Muốn xác định tỉ lệ kiểu hình thân thấp ở F2 thì phải tìm tỉ lệ giao tử aa do các cơ thể F1 sinh ra.
l/4AAaa sinh ra giao tử aa với tỉ lệ = l/4 x l/6 = 1/24. 
l/2Aaaa sinh ra giao tử aa với tỉ lệ = l/2 x 1/2 = 1/4. 
l/4aaaa sinh ra giao tử aa với tỉ lệ = 1/4 x 1 = 1/4.
 Tổng giao tử aa = 1/24 + 1/4 + 1/4 = 13/24.
Khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ cây thân thấp = (13/24)2 = 169/576. → Đáp án A. 
3


NHIỄM SẮC THỂ ­ ÔN THPT
Câu 14. Cho biết A quy định cây quả to trội hoàn toàn so với a quy định cây quả nhỏ, cho cây AAaa 
giao phấn với cây aaaa thu được F1, cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau tạo ra F2, biết cây tử 
bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 11 cây quả to: 1 cây quả nhỏ
B. 35 cây quả to: 1 cây quả nhỏ
C. 1126 cây quả to: 127 cây quả nhỏ
 D.  935 cây qu
 
ả to: 361 cây quả nhỏ 
P: AAaa x aaaa  F1: 1/6 AAaa : 4/6 Aaaa : 1/6 aaaa 
1/6 AAaa sinh ra giao từ aa với tỉ lệ: 1/6 x 1/6 = 1/36 
4/6 Aaaa sinh ra giao tử aa với tỉ lệ: 4/6 x 3/6 = 12/36 
1/6 aaaa sinh ra giao tử với tỉ lệ: 1/6 x 1 = 1/6 
Tổng tỉ lệ giao tử aa sinh ra: 1/36 + 12/36 + 1/6 = 19/36 
Khi cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì cây aaaa được tạo ra ở F2 với tỉ lệ: (19/36)2 = 361/1296 
 Kiểu hình trội (A­­­) chiếm tỉ lệ 1 ­ 361/1296 = 935/1296 
 Tỉ lệ kiểu hình: 935 cây quả to : 361 cây quả nhỏ  Đáp án D

Câu 15. Cho biết A quy định cây quả to trội hoàn toàn so với a quy định cây quả nhỏ, cho cây AAaa 
giao phấn với cây aaaa thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thư được F2, biết cây tứ bội chỉ sinh ra 
giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 35 cây quả to : 1 cây quả nhỏ
 B.  143 cây qu
 
ả to : 73 cây quả nhỏ            
 
 
C. 120 cây quả to : 25 cây quả nhỏ
D. 135 cây quả to : 35 cây quả nhỏ
P: AAaa x aaaa  F1: 1/6 AAaa : 4/6 Aaaa : 1/6 aaaa 
F1 tự thụ phấn:
1/6 (AAaa x AAaa)  F2: 1/6 x (l/6aa x l/6aa) = 1/216 aaaa 
4/6 (Aaaa x Aaaa)  F2: 4/6 x (l/2aa x l/2aa) = 1/6 aaaa 
1/6 (aaaa x aaaa)  F2: 1/6 x (laa x laa) = 1/6 aaaa 
Tổng tỉ lệ kiểu hình lặn (aaaa) sinh ra ở F2: 1/216 + 1/6 + 1/6 = 73/216 
Kiểu hình trội ở F2 là: 1 ­ 73/216 = 143/216   Tỉ lệ kiểu hình: 143 cây quả to : 73 cây quả nhỏ 
 Đáp án B

4



×