Tải bản đầy đủ (.pdf) (180 trang)

TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP PHỔ THÔNG MÔN ĐỊA LÝ pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 180 trang )

1

TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP PHỔ THÔNG

Phần 1: Địa lý tự nhiên Việt Nam
Bài: 2, 6, 7 TRƯỜNG THPT BÁC ÁI

BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ.

I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
- Trình bày vị trí địa lí, giới hạn phạm vi lãnh thổ Việt Nam: các điểm cực Bắc, Nam,
Đông, Tây của phần đất liền ; phạm vi vùng đất, vùng biển, vùng trời và diện tích lãnh
thổ.
- Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế xã hội
và quốc phòng.
b. Kĩ năng:
- Vẽ lược đồ Việt Nam.
II. Nội dung chính đáp ứng chuẩn:
1. Kiến thức:
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam xác định vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam:
1.1. Trình bày vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam
- Vị trí địa lí:
+ Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu
vực Đông Nam Á.
+ Hệ toạ độ trên đất liền (các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây), trên biển.
- Phạm vi lãnh thổ:
+ Vùng đất: Gồm phần đất liền và các đảo, quần đảo. Tổng diện tích. Các nước
tiếp giáp, chiều dài đường biên giới trên đất liền và đường bờ biển.
+ Vùng biển: Các nước tiếp giáp. Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền của nước
ta ở Biển Đông khoảng 1 triệu km


2
. Vùng biển của nước ta bao gồm vùng nội thủy, vùng lãnh
hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
+ Vùng trời: Khoảng không gian không giới hạn độ cao, bao trùm lên lãnh thổ
nước ta.
1.2 Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên,
kinh tế-xã hội và quốc phòng:
- Ý nghĩa tự nhiên
+ Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất
nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Vị trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hóa đa dạng về tự nhiên, sự phong phú về tài
nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật.
2

+ Vị trí địa lí nước ta nằm trong khu vực có nhiều thiên tai.
- Ý nghĩa kinh tế - xã hội và quốc phòng
+ Về kinh tế : Vị trí địa lí rất thuận lợi trong giao lưu với các nước và phát triển
kinh tế.
+ Về văn hoá - xã hội: vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống
hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
+ Về an ninh, quốc phòng: nước ta có một vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực
Đông Nam Á. Biển Đông có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh
tế và bảo vệ đất nước.
2. Kĩ năng:
- Xác định được vị trí địa lí Việt Nam trên bản đồ Đông Nam Á và thế giới.
- Biết vẽ lược đồ Việt Nam: Vẽ được lược đồ Việt Nam có hình dạng tương đối chính
xác với đường biên giới, đường bờ biển, một số sông lớn và một số đảo, quần đảo.
III. Câu hỏi ôn tập và gợi ý trả lời:
Câu 1: Hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ các nước Đông
Nam Á?

a) Vị trí địa lí
- Rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Tiếp giáp Bắc: Trung Quốc
Tây: Lào, Campuchia
Đông, Nam: biển Đông.
- Toạ độ (đất liền) Bắc: 23’23’B, Đồng Văn - Hà Giang
Nam: 8’34’B, Ngọc Hiển - Cà Mau
Tây: 102’9’Đ, Mường Nhé - Điện Biên
Đông: 109’24’Đ, Vạn Ninh - Khánh Hoà.
- Toạ độ biển: dài tới 6’50’B, 117’20’Đ.
- Ở múi giờ số 7.
- Vừa gắn với lục địa Á-Âu, vừa thông ra biển Đông và Thái Bình Dương.
b) Phạm vi lãnh thổ
 Vùng đất
- Toàn đất liền và đảo
- Diện tích là 331212 km
2

- Đường biên giới bộvới Lào, Campuchia,Trung Quốc: hơn
4600 km, đường biển 3260 km
- Hơn 4000 đảo, 2 quần đảo ngoài xa
 Vùng biển
- Diện tích hơn 1 triệu km
2
từ Móng Cái đến Hà Tiên
-

Gồm: thềm lục địa, nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc
quyền kinh tế
 Vùng trời

- Là khoảng không gian bao trùm lên lảnh thổ nước ta
Câu 2: Vị trí địa lý nước ta mang đến những thuận lợi và khó khăn gì cho quá trình phát
triển KT-XH?
3

a. Thuận lợi:
-Thuận lợi giao lưu buôn bán, văn hóa với các nước trong khu vực và thế giới.
-Thu hút các nhà đầu tư nước ngoài.
-Nguồn khoáng sản phong phú là cơ sở quan trọng phát triển công nghiệp.
-Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất và sự sinh trưởng, phát triển
các loại cây trồng, vật nuôi.
-Thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển.
-SV phong phú, đa dạng về số lượng và chủng loại.
b. Khó khăn:
Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ…, vấn đề an ninh quốc phòng hết sức nhạy cảm.

Câu 3: Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta?
 ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta:
a. Ý nghĩa về tự nhiên.
- Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới và chịu ảnh hưởng của khu vực gió mùa châu Á làm
cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Giáp biển Đông nên chịu ẩnh
hưởng sâu sắc của biển, thiên nhiên bốn mùa xanh tốt.
- Nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư động thực vật tạo nên sự đa dạng về động – thực
vật.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng châu Á-Thái Bình Dương nên có nhiều tài nguyên khoáng
sản.
- Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và đồng bằng…
* Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán…
b. Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng.
- Về kinh tế:

+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông hàng hải, hàng không, đường bộ với các
nước trên thế giới.
 Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các nghành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt
hải sản, giao thông biển, du lịch…)
- Về văn hóa- xã hội: nằm ở nơi giao thoa các nền văn hóa nên có nhiều nét tương đồng về
lịch sử, văn hóa . Đây cũng là thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và
cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị quốc phòng: vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. Biển
Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc phát triển và bảo vệ đất nước.
*Khó khăn: vừa hợp tác vừa cạnh tranh quyết liệt trên thị trường thế giới.

BÀI 6,7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
- Phân tích được các thành phần tự nhiên (địa hình…) để thấy được các đặc điểm cơ bản
của tự nhiên Việt Nam.
4

- Phân tích và giải thích được đặc điểm của cảnh quan ba miền tự nhiên ở nước ta: miền
Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, miền Nam Trung Bộ và Nam
Bộ.
b. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ tự nhiên Việt Nam để trình bày các đặc điểm nổi bật về địa hình…và
nhận xét mối quan hệ tác động qua lại giữa chúng.
- Sử dụng bản đồ và kiến thức đã học để trình bày các đặc điểm của ba miền tự nhiên.

II. Nội dung chính đáp ứng chuẩn:
1. Kiến thức:

1.1.Phân tích các thành phần tự nhiên để thấy được các đặc điểm cơ bản của tự
nhiên Việt Nam:
* Đất nước nhiều đồi núi:
- Đặc điểm chung của địa hình:
+ Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
+ Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
+ Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
- Các khu vực địa hình:
+ Khu vực đồi núi: Vị trí, đặc điểm của các vùng núi Đông Bắc, Tây Bắc,
Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, khu vực bán bình nguyên và đồi trung du.
+ Khu vực đồng bằng: Vị trí, đặc điểm của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông
Cửu Long, đồng bằng ven biển miền Trung.
- Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực địa hình đối với phát triển
kinh tế - xã hội.
+ Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi.
+ Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng.
1.2. Phân tích và giải thích được đặc điểm cảnh quan ba miền tự nhiên nước ta:
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: Phạm vi, đặc điểm cơ bản về tự nhiên
- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: Phạm vi, đặc điểm cơ bản về tự nhiên
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Phạm vi, đặc điểm cơ bản về tự nhiên.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng các bản đồ Tự nhiên, khí hậu, đất, thực động vật Việt Nam để trình bày các
đặc điểm nổi bật về địa hình và nhận xét mối quan hệ tác động qua lại giữa chúng.
- Xác định và ghi đúng trên lược đồ : Các dãy núi Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc,
Trường Sơn Nam, Hoành Sơn, Bạch Mã; các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn,
Đông Triều. Các cao nguyên đá vôi: Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu. Các cao nguyên
5

ba dan: Đắk Lắk, Plây Ku, Mơ Nông, Di Linh. Đỉnh Phan-xi-păng. Các sông: Hồng, Thái

Bình, Đà, Mã, Cả, Thu Bồn, Đà Rằng, Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu
- Sử dụng bản đồ và kiến thức đã học để trình bày các đặc điểm của ba miền tự nhiên
(về địa hình).

II. Câu hỏi ôn tập và gợi ý trả lời:
Câu 1: Nêu các đặc điểm chung của địa hinh Việt Nam?
 Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích
- Trên cả nước, địa hình đồng bằng và đồi núi thấp ( dưới 1000m) chiếm 85% diện
tích lãnh thổ. Địa hình núi cao chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ.
 Cấu trúc địa hình khá đa dạng
- Địa hình nước ta được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt
- Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam
- Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính:
o Hướng tây bắc – đông nam: vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc
o Hướng vòng cung: vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam
 Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Miền đồi núi: phá rừng, làm tăng diện tích đất trống đồi trọc đẩy nhanh quá trình
bóc mòn, tăng hiện tượng đất trượt, đá lở, tạo các vi địa hình mới
- Đồng bằng: đắp đê ven sông, ven biển, đào kênh mương, tạo sự chia cắt của địa
hình, ngăn chặn sự bồi đắp phù sa lên bề mặt châu thổ nhưng lại thúc đẩy sự
phát triển ra biển.

Câu 2: Địa hình nước ta có những đặc điểm cơ bản nào ? Với địa hình đồi núi chiếm ¾
diện tích lãnh thổ, nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì ?

-Đặc điểm:
 Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, đồng bằng chiếm 1/4 diện tích cả nước.
+ Đồi núi thấp chiếm hơn 60%, nếu kể cả đồng bằng thì địa hình thấp dưới 1000m

chiếm 85% diện tích, núi cao trên 2000m chiếm khoảng 1% diện tích cả nước.
 Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:
- Địa hình được trẻ hóa và có tính phân bật rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
- Địa hình gồm 2 hướng chính:
+ Hướng Tây Bắc-Đông Nam: dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn.
+ Hướng vòng cung: các dãy núi vùng Đông Bắc, Nam Trường Sơn.
 Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: quá trình xâm thực và bồi tụ diễn ra mạnh
mẽ.
 Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
6


- Với địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, nước ta có những thuận lợi và khó
khăn:
 Thuận lợi:
+ Khoáng sản: Nhiều loại, như: đồng, chì, thiếc, sắt, crôm, bô xít, apatit, than đá, vật
liệu xây dựng…Thuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp phát triển.
+ Thuỷ năng: sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm năng thuỷ điện lớn.
+ Rừng: chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý, nhiều loại động thực
vật, cây dược liệu, lâm thổ sản, đặc biệt là ở các vườn quốc gia…Nên thuận lợi cho
bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ đất, khai thác gỗ…
+ Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây công
nghiệp (Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ….), vùng đồng cỏ
thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc. Vùng cao còn có thể nuôi trồng các loài động thực
vật cận nhiệt và ôn đới.
+ Du lịch: điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh thái…thuận lợi cho phát
triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tham quan…
 Khó khăn: xói mòn đất, đất bị hoang hoá, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn,
nhiều thiên tai: lũ quét, mưa đá, sương muối…Khó khăn cho sinh hoạt và sản

xuất của dân cư, đầu tư tốn kém, chi phí lớn cho phòng và khắc phục thiên tai.

Câu 3: Địa hình vùng núi Bắc Trường Sơn và Nam Trường Sơn khác nhau như thế nào?

Khu
vực
Phạm vi Các dạng địa hình
Bắc
Trường
Sơn
Từ phía
nam Sông
Cả đến
dãy Bạch

- Gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc-đông
nam
thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu.
+ phía bắc là vùng núi Tây Nghệ An
+ phía nam là vùng núi Tây Thừa Thiên-Huế.
+ ở giữa thấp trũng là vùng đá vôi Quảng Bình và vùng đồi núi thấp
Quảng Trị.
- Mạch núi cuối cùng đam ngang ra biển là ranh giới với vùng núi
Trường Sơn Nam, là bức chắn ngăn cản khối khí lạnh từ phía Bắc
xuống phía Nam
Nam
Trường
Sơn
Nam
Trung Bộ,

Tây
Nguyên
- Gồm các khối núi và cao nguyên:
+ Phía đông là khối núi Kon Tum và khối cực Nam Trung Bộ được
nâng cao , đồ sộ.
+ Phía tây là các bề mặt cao nguyên bazan Plâycu, Đắc Lắk, Mơ
Nông, Di Linh… tương đối bằng phẳng , có các độ cao khoảng 500-
800-1000m, và các bán bình nguyên xen đồi.
→ t
ạo n
ên s
ự bất đối xứng r
õ r
ệt giữa hai s
ư
ờn Đông
-
T
ây c
ủa v
ùng
7

Trường Sơn Nam.








Câu 4: Nêu những đặc điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Tây Bắc và Đông
Bắc?

Khu vực Vị trí Các dạng địa hình chính
Đông
Bắc
Tả ngạn sông
Hồng
- Các khối cánh cung lớn: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn…
- Một số đỉnh núi cao nằm trên thượng nguồn sông Chảy…
- Giáp biên giới Việt-Trung là các khối đá vôi đồ sộ ở Hà
Giang, Cao Bằng.
- Trung tâm là vùng đồi núi thấp 500-600m.
- Các dòng sông chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam…
Tây Bắc giữa sông Hồng
và sông Cả
- 3 mạch núi chính:
+ Phía đông là dãy núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn giới hạn từ
biên giới Việt -Trung tới khuỷu sông Đà, có đỉnh
Phanxipăng cao (3143m).
+ Phía tây là điạ hình núi trung bình của các dãy núi chạy
dọc biên giới Việt-Lào từ Khoan La San đến sông Cả…
+ Ở giữa thấp hơn là các dãy núi, các sơn nguyên và cao
nguyên đá vôi ở Ninh Bình-Thanh Hoá
- Nối tiếp là dãy Tam Điệp chạy sát đồng bằng sông Mã
- Các vùng trũng mở rộng thành các cánh đồng như Nghĩa
Lô, Than Uyên…nằm giữa các dãy núi là thung lũng sông
chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.



Câu 5: Đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long có những điểm gì giống và khác nhau về
mặt tự nhiên?
Đặc điểm
Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng
sông Cửu Long
Giống
- được hình thành nhờ bồi tụ phù sa của hệ thống sông lớn
- đều được hình thành trên các vùng sụt lún ở hạ lưu các con sông
- địa hình tương đối bằng phẳng
- có đất phù sa màu mỡ → thuận lợi phát triển nông nghiệp
- đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta

Khác

Điều kiện
-
do h
ệ thống sông Hồng v
à
- do hệ thống sông Hậu và sông Tiền
8

hình thành
sông Thái Bình
Diện tích
- khoảng 15000km
2
- khoảng 40000km
2


Địa hình
- cao ở phía Tây và Tây Bắc,
thấp dần ra biển và chia cắt
thành các ô khó thoát nước
- thấp và bằng phẳng hơn
- bề mặt đông bằng không có đê nhưng
có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch
chằng chịt, có các vùng trũng lớn bị
ngập nước trong mùa lũ
Đất
- đất ở trong đê đang bị bạc
màu, nhiều ô trũng ngập
nước
- đất ngoài đê được bồi tụ
phù sa hàng năm
- màu mỡ hơn
- chủ yếu là đất phù sa bồi đắp hàng
năm
- về mùa lũ, nước ngập trên diện rộng,
còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh
làm cho gần 2/3 diện tích đồng bằng là
đất mặn, đất phèn
Giá trị
- Thuận lợi: thâm canh lúa
nước
- Khó khăn: cần phải cải tạo
đất bạc màu
- Thuận lợi: thâm canh lúa nước với
quy mô lớn

- Khó khăn: phải cải tạo đất mặn, đất
phèn

Câu 6: Nêu đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung?
- Diện tích: 15.000km
2

- Hình thành do sông, biển bồi đắp
- Đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông
- Hẹp ngang, bị các nhánh núi ngăn cách thành các đồng bằng nhỏ
- Một số đồng bằng mở rộng ở cửa sông lớn
- Ở nhiều đồng bằng có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữu
là vùng thấp trũng; dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng
- Các nhánh núi lan sát ra biển, vì vậy bờ biển khúc khuỷu, nhiều mũi đất và đèo.

Câu 7: Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và khu vực đồng
bằng đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở nước ta?
 Khu vực đồi núi:
- Thế mạnh:
o Khoáng sản: Khu vực đồi núi tập trung nhiều loại khoáng sản có nguồn gốc nội
sinh như đồng, chì, thiếc, sắt, pyrit, niken, crôm, vàng, vonfram…và các
khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh nư bôxit, apatit, đá vôi, than đá, vật liệu
xây dựng. Đó là nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
o Rừng: giàu có về thành phần loài động, thực vật, trong đó nhiều loại quý hiếm
tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới.
o Đất trồng: miền núi nước ta còn có các cao nguyên và các thung lũng, tạo
thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn
quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc. Ngoài các cây trồng, vật nuôi nhiệt đới, ở
vùng cao còn có thể nuôi trồng được các loài động, thực vật cận nhiệt và ôn
9


đới. Đất đai vùng bán nguyên và đồi trung du thích hợp để trồng các cây công
nghiệp, cây ăn quả và cây lương thực.
o Nguồn thuỷ năng : các con sông ở miền núi nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn
o Tiềm năng du lịch: có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch tham
quan. nghỉ dưỡng…nhất là du lịch sinh thái.
- Hạn chế:
o Giao thông : ở nhiêu vùng núi, địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm
vực, sường dốc, gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài
nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng…
o Thiên tai: do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi dễ xảy ra các thiên tai
như lũ lụt, xói mòn, trượt lở đất, động đất…
 Khu vực đồng bằng:
- Thế mạnh:
o Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản,
mà nông sản chính là gạo…
o Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như thuỷ sản, khoáng sản và lâm sản.
o Có điều kiện tập trung thành phố, khu công nghiệp, thương mại.
o Phát triển giao thông đường bộ, đường sông…
- Hạn chế: các thiên tai như bão, lụt, hạn hán thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về
người và tài sản.
Thầy cho em gửi bài, còn nhiều thiếu sót mong thầy giúp đỡ và hướng dẫn thêm cho em.
Em chân thành cảm ơn thầy rất nhiều.


Bác Ái, ngày 12 tháng 4 năm 2012.

GV: NGUYỄN XUÂN THẠCH







Bài : 8, 9, 10 Trường THPT Chu Văn An
Giáo viên biên soạn bài 8, 9, 10:
Giáo viên Địa lý - Trường THPT Chu Văn An - Ninh Thuận.

Bài 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
1/. Kiến thức:
- Biết được đặc điểm khái quát về Biển Đông.
10

- Phân tích được những ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên
nước ta.
2/. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ tự nhiên, Atlat để trình bày các đặc điểm nổi bật về
Biển Đông.
- Xác định các dạng địa hình, các tài nguyên biển Đông.

B. Nội dung chính đáp ứng chuẩn kiến thức, kĩ năng.

1. Khái quát biển Đông.

- Là 1 vùng biển rộng ( diện tích: 3,477 triệu km
2
, Việt Nam hơn 1 triệu km
2
)

- Là vùng biển tương đối kín, xung quanh có đảo, quần đảo bao bọc
- Biển nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: nhiệt độ cao >23
0
C, độ muối 30
– 33%
0


2. Ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam.

Ảnh hưởng của
Biển Đông đến
tự nhiên nước ta

Biểu hiện

Ý nghĩa
Khí hậu - Tăng ẩm cho các khối khí qua biển mang
lại lượng mưa và độ ẩm lớn
- Giảm bớt tính khác nghiệt của thời tiết:
biến thời tiết lạnh khô vào mùa đông sang
lạnh ẩm, dịu bớt thời tiết nóng bức của
mùa hạ.
- Điều hòa khí hậu, làm cho
khí hậu nước ta mang tính hải
dương → tạo đk cho cảnh
quan thiên nhiên nhiệt đới
phát triển.
Địa hình - Đa dạng với nhiều dạng: vịnh cửa sông,
bãi biển, cồn cát, đầm phá, bãi triều, vũng,

vịnh nước sâu, đảo ven bờ với nhiều hang
động, đảo san hô…
- Xây dựng hải cảng
- Nuôi trồng thủy hải sản
- Khu nghỉ mát, an dưỡng,
tắm biển
Các HST vùng
ven biển
- Hệ sinh thái rạn san hô
- HST cửa sông
- HST rừng ngập mặn: 450000 ha (Thứ 2
TG)
- Mang lại nguồn tài nguyên
lâm sản giàu có và độc đáo,
môi trường nuôi trồng thủy
hải sản và phát triển du lịch.
Tài nguyên thiên
nhiên vùng biển
- Khoáng sản: dầu khí, titan, muối…
- Hải sản: >2000 loài cá, >100 loài tôm,
vài chục loài mực, SV phù du, rạn san
hô…
- Phát triển CNKT, CNCB và
các dịch vụ liên quan (tiêu
dùng và xuất khẩu)
Thiên tai - Bão, sạt lở vùng biển, nạn cát bay, cát
chảy, hoang mạc hóa…
- Ảnh hưởng đến sự phát
triển KT – XH của các vùng
ven biển

11

C. Câu hỏi và bài tập và gợi ý trả lời.
Câu 1. Hãy nêu ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu, địa hình và các HST vùng biển nước
ta.

GỢI Ý TRẢ LỜI :
* Khí hậu:
- Tăng ẩm cho các khối khí qua biển mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn
- Giảm bớt tính khác nghiệt của thời tiết: biến thời tiết lạnh khô vào mùa đông sang
lạnh ẩm, dịu bớt thời tiết nóng bức của mùa hạ.
- Điều hòa khí hậu, làm cho khí hậu nước ta mang tính hải dương → tạo đk cho cảnh
quan thiên nhiên nhiệt đới phát triển.
* Địa hình và các HST vùng ven biển:
- Tạo thành các dạng địa hình đặc trưng của vùng biển nhiệt đới ẩm như: vịnh cửa
sông, bãi biển, cồn cát, đầm phá, bãi triều, vũng, vịnh nước sâu, đảo ven bờ với nhiều hang
động, đảo san hô…
- Các HST vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: Hệ sinh thái rạn san hô, HST cửa
sông, HST rừng ngập mặn: 450000 ha (riêng Nam bộ 300000 ha). Các HST trên đất phèn, đất
mặn… và HST rừng trên các đảo.

Câu 2. Dựa vào Atlat và kiến thức đã học hãy: kể tên các loại khoáng sản biển nước ta. Nêu
sự phân bố các mỏ dầu, mỏ khí ở vùng thềm lục địa nước ta.

GỢI Ý TRẢ LỜI :
* K/sản biển:
- Có trữ lượng lớn và giá trị nhất là dầu khí.
- Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn titan là nguồn nguyên liệu quý cho ngành CN
- Vùng ven biển còn thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là ven biển Nam Trung Bộ.
* Phân bố: Các mỏ dầu khí tập trung ở các bể trầm tích Nam Côn Sơn, Cửu Long,

Thổ Chu – Mã Lai, sông Hồng.
- Mỏ dầu: Rồng, Bạch Hổ, …(đọc atlat trang 22 – CN năng lượng hoặc trang 8 khoáng
sản)
- Mỏ khí: Tiền Hải – Thái Bình, Lan Tây, Lan Đỏ…(đọc atlat trang 22 – CN năng
lượng hoặc trang 8 khoáng sản)

Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: Xác định vị trí các vịnh biển:
Hạ Long, Đà Nẵng, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh. Các vịnh biển này thuộc các tỉnh,
thành phố nào?

GỢI Ý TRẢ LỜI

*Các vịnh biển thuộc các tỉnh, thành phố.
- Vịnh Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh.
- Vịnh Đà Nẵng thuộc thành phố Đà Nẵng.
12

- Vịnh Xuân Đài thuộc tỉnh Phú Yên.
- Vịnh Vân Phong thuộc tỉnh Khánh Hòa.
- Vịnh Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa.
(Đọc Atlat trang 23 – GTVT, nếu hỏi riêng từng vùng xem các trang vùng tương ứng)





Bài 9 và 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng


1/. Kiến thức:
- Biết được nguyên nhân và biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm, của tính chất
nhiệt đới ẩm gió mùa ở các thành phần khác và của cảnh quan thiên nhiên ở
nước ta.
- Phân tích được sự khác nhau về khí hậu giữa các vùng, ảnh hưởng của thiên
nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống.
2/. Kĩ năng:
- Đọc và phân tích được bản đồ, biểu đồ khí hậu
- Phân tích được bản đồ địa lí tự nhiên, khí hậu, đất, thực động vật để chứng
minh tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện qua các thành phần của tự nhiên.

B. Nội dung chính đáp ứng chuẩn kiến thức, kĩ năng.

1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm:

a. Tính chất nhiệt đới:
* Nguyên nhân: Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến .
* Biểu hiện:
- Nhiệt độ trung bình năm cao (22 – 27
0
C)
- Tổng số giờ nắng từ 1400 – 3000 giờ/năm.
- Cân bằng bức xạ luôn dương…

b. Lượng mưa, độ ẩm lớn:
* Nguyên nhân: Nằm trong khu vực nhiệt đới nhiệt độ cao, bốc hơi lớn, giáp Biển Đông.
* Biểu hiện:
- Lượng mưa trung bình năm lớn: TB 1500 – 2000 mm/năm. Mưa phân bố không
đều: sườn đón gió 3500 – 4000mm/năm.
- Độ ẩm không khí cao trên 80%.

- Cân bằng ẩm luôn dương.
13


c. Gió mùa:
Đặc điểm Gió mùa mùa đông Gió mùa mùa hạ

Nguồn gốc

- Áp cao Xibia
- Nửa đầu mùa: áp cao Bắc Ấn Độ
Dương
- Giữa và cuối mùa: áp cao cận chí
tuyến Nam bán cầu vượt xích đạo
Hướng gió - Đông Bắc - Tây Nam
Phạm vi hoạt động - Miền Bắc (16
0
B) trở ra - Cả nước
Thời gian hoạt
động
- Tháng 11 – tháng 4 năm sau

- Nửa đầu mùa: tháng 5 -7
- Giữa và cuối mùa: tháng 6 - 10
Tính chất - Đầu mùa: lạnh khô
- Cuối mùa: lạnh ẩm
- Nóng ẩm
Ảnh hưởng đến
khí hậu
- Mùa đông lạnh ở miền Bắc - Nửa đầu mùa: Mưa cho miền Nam và

Tây Nguyên, khô nóng cho BTB,
DHNTB
- Giữa và cuối mùa: Mưa cho cả nước

2. Các thành phần tự nhiên khác
a.Địa hình:
* Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi
- Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, nhiều nơi đất trơ sỏi đá.
- Địa hình ở vùng núi đá vôi có nhiều hang động, thung khô.
- Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn tạo thành đất xám bạc màu.
- Hiện tượng đất trượt, đá lở xảy ra khi mưa lớn.
*Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: ĐBSH và ĐBSCL hằng năm lấn ra biển vài chục đến
hàng trăm mét.

b. Sông ngòi:
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Con sông có chiều dài hơn 10 km, nước ta có 2.360
con sông. Trung bình cứ 20 km đường bờ biển gặp một cửa sông.
- Sông ngòi nhiều nước giàu phù sa. Tổng lượng nước là 839 tỷ m
3
/năm. Tổng lượng
phù sa hàng năm khoảng 200 triệu tấn.
- Chế độ nước theo mùa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa
khô.

c. Đất đai: Quá trình Feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta  loại đất feralit là
loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta. Lớp đất phong hoá dày.

d. Sinh vật:
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh là cảnh quan chủ yếu ở nước ta
 các loài nhiệt đới chiếm ưu thế.

- Có sự xuất hiện các thành phần cận nhiệt đới và ôn đới núi cao.
14


3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất
và đời sống.
a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp:
- Thuận lợi: Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng
vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình Nông - Lâm kết hợp, nâng cao năng
suất cây trồng.
- Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, khí hậu thời tiết không ổn định, mùa khô thiếu
nước, mùa mưa thừa nước…

b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống:
- Thuận lợi: phát triển các nghành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch…đẩy mạnh
các hoạt động khai thác, xây dựng… vào mùa khô.
- Khó khăn:
+ Các hoạt động GTVT, du lịch, công nghiệp khai thác… chịu ảnh hưởng trực tiếp của
sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho quản lý máy móc, thiết bị, nông sản.
+ Các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt hạn hán và diễn biến bất thường như dông, lốc,
mưa đá, sương muối, rét hại, khô nóng… gây ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.

C. Câu hỏi và bài tập và gợi ý trả lời.

Câu 1. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào ?
Nhân tố nào tạo nên tính chất đó?

GỢI Ý TRẢ LỜI :


* Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta được biểu hiện như:
(Nội dung chính trả lời như trên bài học)
- Tính nhiệt đới
- Ẩm và mưa
- Gió mùa
* Nhân tố: vị trí, địa hình, hình dạng lãnh thổ…

Câu 2. Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa ?

GỢI Ý TRẢ LỜI :

-Do vị trí địa lý: nước ta nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến Bắc Bán Cầu nên
khí hậu có tính chất nhiệt đới với nền nhiệt độ cao, nắng nhiều, ánh sáng mạnh.
15

-Do nằm gần trung tâm gió mùa châu Á, trong khu vực chịu ảnh hưởng gió Mậu dịch
và gió mùa châu Á nên khí hậu mang tính chất gió mùa rõ rệt.

Câu 3.
Dựa vào bảng số liệu sau :
Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm.
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình
tháng I (
o
C)
Nhiệt độ trung bình
tháng VII (
o

C)
Nhiệt độ trung
bình năm (
o
C)
Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2
Hà Nội 16,4 28,9 23,5
Vinh 17,6 29,6 23,9
Huế 19,7 29,4 25,1
Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8
Tp. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 26,9
Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân.

GỢI Ý TRẢ LỜI :
a/ Nhận xét:
- Nhìn chung nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam (kèm số liệu)
- Nhiệt độ trung bình tháng VII không có sự chênh lệch nhiều giữa các địa phương
(miền trung cao nhất, TP.HCCM thấp nhất)
b/ Giải thích:
- Chủ yếu là do góc nhập xạ thay đổi từ Bắc vào Nam, một phần do ảnh hưởng của gió
mùa.
- Tháng VII, miền trung nhiệt độ cao hơn miền Bắc và Nam do gió phơn Tây Nam, Hồ
Chí
Minh nhiệt độ thấp hơn Hà Nội do mưa lớn, không khí mát mẻ.
Câu 4.
Dựa vào bảng số liệu sau :
Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm (đơn vị: mm)
Địa điểm Lượng mưa Khả năng bốc hơi Cân bằng ẩm
Hà Nội 1.676 989 + 687
Huế 2.868 1.000 + 1.868

Tp Hồ Chí Minh 1.931 1.686 + 245
Hãy so sánh, nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên. Giải
thích.

GỢI Ý TRẢ LỜI :

a/ Nhận xét:
-Lượng mưa có sự thay đổi từ Bắc vào Nam: Huế có lượng mưa cao nhất, sau đến
tp.HCM và thấp nhất là Hà Nội.
-Lượng bốc hơi: càng vào phía Nam càng tăng mạnh.
16

-Cân bằng ẩm có sự thay đổi từ Bắc vào Nam: cao nhất ở Huế, tiếp đến Hà Nội và
thấp nhất là tp.HCM.
b/ Giải thích:
- Huế có lượng mưa cao nhất, chủ yếu mưa vào mùa thu đông do:
+Dãy Bạch Mã chắn các luồng gió thổi theo hướng Đông Bắc và bão từ biển Đông
thổi vào.
+Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
+Lượng cân bằng ẩm cao nhất do lượng mưa nhiều, lượng bốc hơi nhỏ.
- Tp.HCM có lượng mưa khá cao do:
+Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Tây Nam từ biển thổi vào mang theo lượng
mưa lớn.
+Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
+Do nhiệt độ cao, đặc biệt mùa khô kéo dài nên bốc hơi mạnh và thế cân bằng ẩm
thấp nhất.
- Hà Nội: lượng mưa ít do có mùa đông lạnh, ít mưa. Lượng bốc hơi thấp nên cân bằng ẩm
cao hơn tp.HCM.

Câu 5. Hãy trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối với sự phân chia

mùa khác nhau giữa các khu vực.

GỢI Ý TRẢ LỜI :

Sử dụng Atlat trang 9 – khí hậu, hướng dẫn học sinh nêu được các đặc điểm của 2 loại
gió mùa, sau đó lập bảng như nội dung bài học (kiến thức cơ bản)
Đặc điểm Gió mùa mùa đông Gió mùa mùa hạ

Nguồn gốc

- Áp cao Xibia
- Nửa đầu mùa: áp cao Bắc Ấn Độ
Dương
- Giữa và cuối mùa: áp cao cận chí
tuyến Nam bán cầu vượt xích đạo
Hướng gió - Đông Bắc - Tây Nam
Phạm vi hoạt động - Miền Bắc (16
0
B) trở ra - Cả nước
Thời gian hoạt
động
- Tháng 11 – tháng 4 năm sau

- Nửa đầu mùa: tháng 5 -7
- Giữa và cuối mùa: tháng 6 - 10
Tính chất - Đầu mùa: lạnh khô
- Cuối mùa: lạnh ẩm
- Nóng ẩm
Ảnh hưởng đến
khí hậu

- Mùa đông lạnh ở miền Bắc - Nửa đầu mùa: Mưa cho miền Nam và
Tây Nguyên, khô nóng cho BTB,
DHNTB
- Giữa và cuối mùa: Mưa cho cả nước

Câu 6. Hãy nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình,
sông ngòi ở nước ta?

17

GỢI Ý TRẢ LỜI :

a/ Địa hình:
* Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi
- Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, nhiều nơi đất trơ sỏi đá.
- Địa hình ở vùng núi đá vôi có nhiều hang động, thung khô.
- Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn tạo thành đất xám bạc màu.
- Hiện tượng đất trượt, đá lở xảy ra khi mưa lớn.
*Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: ĐBSH và ĐBSCL hằng năm lấn ra biển vài chục đến
hàng trăm mét.
b/ Sông ngòi:
-Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Con sông có chiều dài hơn 10 km, nước ta có 2.360
con sông. Trung bình cứ 20 km đường bờ biển gặp một cửa sông.
-Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. Tổng lượng nước là 839 tỷ m
3
/năm. Tổng lượng
phù sa hàng năm khoảng 200 triệu tấn.
-Chế độ nước theo mùa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa
khô. Chế độ mưa thất thường cũng làm cho chế độ dòng chảy của sông ngòi cũng thất thường.


Câu 7. Hãy nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và
đời sống.

GỢI Ý TRẢ LỜI :

a/ Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp:
*Thuận lợi: nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng
vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình Nông - Lâm kết hợp, nâng cao năng
suất cây trồng.
*Khó khăn: lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, khí hậu thời tiết không ổn định, mùa khô thiếu
nước, mùa mưa thừa nước…
b/ Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống:
*Thuận lợi để phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch…đẩy mạnh
các hoạt động khai thác, xây dựng… vào mùa khô.
*Khó khăn:
+ Các hoạt động GTVT, du lịch, công nghiệp khai thác… chịu ảnh hưởng trực tiếp của
sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho quản lý máy móc, thiết bị, nông sản.
+ Các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt hạn hán và diễn biến bất thường như dông, lốc,
mưa đá, sương muối, rét hại, khô nóng… gây ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.


Bài : 11, 12 và 13 Trường THPT Nguyễn Du
Bài 11 +12: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
18

A/ Kiến thức:
1. Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc – Nam:
 Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc – Nam:

+ Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã: 16
0
B trở ra Bắc)
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Nhiệt độ trung bình
năm trên 20
0
C. Có 2 - 3 tháng mùa đông nhiệt độ < 18
0
C, biên độ nhiệt
năm lớn. Có hai mùa hạ và đông.
- Cảnh quan: rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. Thành phần thực vật, động vật
nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cận nhiệt và ôn đới.
+ Phần lãnh thổ phía Nam ( từ 16
0
B trở vào)
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm , nhiệt độ trung bình
năm > 25
0
C và không có tháng nào < 20
0
C. Biên độ nhiệt năm nhỏ, có
hai mùa khô và mưa rõ rệt.
- Cảnh quan: Đới rừng cận xích đạo gió mùa, thành phần thực vật, động
vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới.
 Nguyên nhân phân hóa theo chiều Bắc – Nam:
- Lãnh thổ nước ta kéo dài: phần lãnh thổ phía Bắc gần chí tuyến Bắc
nhận được lượng bức xạ và nhiệt độ thấp hơn phía Nam.
- Phí Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc (ĐB) và các khối khí
khác nên lạnh hơn.
- Ảnh hưởng của bức chắn địa hình ( dãy Bạch Mã) nên phía Nam không

chịu ảnh hưởng gió mùa ĐB nên không có mùa đông.
2. Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông- Tây
+ Sự phân hóa Đông- Tây biểu hiện rõ nhất qua địa hình và cảnh quan: Vùng biển
và thềm lụa địa, đồng bằng ven biển; đồi núi ở phía Tây.
+Vùng biển và thềm lụa địa:
- Thềm lục địa phía Bắc và Nam: đáy nông, mở rộng
- Thềm lục đại duyên hải miền Trung: đáy sâu, hẹp.
+ Đồng bằng ven biển:
- Đồng bằng Bắc bộ và Nam Bộ: mở rộng với các bãi triều thấp, phẳng
- Đồng bằng ven biển miền Trung: hẹp ngang, bị chia cắt bởi vũng, vịnh,
đầm phá.
+ Biểu hiện sự phân hóa thiên nhiên rõ rệt nhất giữa Đông Bắc và Tây Bắc, giữa
Đông và Tây Trường Sơn.
+ Khác biệt thiên nhiên Đông Bắc và Tây Bắc:
- Địa hình núi cao ở Tây Bắc, Đông Bắc núi thấp;
- Hướng núi: ở Tây Bắc là hướng TB- ĐN trong khi Đông Bắc là hướng
vòng cung.
- Cảnh quan thiên nhiên: Vùng Đông Bắc có cảnh quan thiên nhiên
nhiệt đới, vùng núi cao Tây Bắc có cảnh quan thiên nhiên ôn đới.
19

+ Khác biệt thiên nhiên Đông và Tây Trường Sơn:
- Địa hình: Đông Trường Sơn ( ĐTS) là đồng bằng, Tây Trường Sơn là
núi và cao nguyên xếp tầng.
- Khí hậu: Khi ĐTS chịu ảnh hưởng gió Lào khô nóng, Tây Nguyên mưa
nhiều; khi đông Trường Sơn có mưa thu đông thì Tây Nguyên lại vào
mùa khô hạn.
 Nguyên nhân phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông – Tây
- Do độ cao, do hướng núi.
- Kết hợp với hướng gió đông bắc hoặc tây nam.


B/ Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ tự nhiên Việt Nam hoặc Atlat Địa lý Việt Nam để trình bày
các đặc điểm nổi bật của địa hình, khí hậu, đất đai – động thực vật và nhận xét mối
quan hệ giữ chúng.
- Nhận xét và giải thích các bảng số liệu về khí hậu.
C/ Câu hỏi:
Câu hỏi 1:
Cho bảng số liệu:
Địa điểm T
o
TB
năm
(
O
C)
T
o
TB tháng lạnh
nhất
(
O
C)
T
o
TB nóng nhất
(
O
C)
Biên đô T

o
TB
(
O
C)
Hà Nội
(VĐ: 21
0
01’ B)
23.5 16.4
(Tháng I)
28.9
(Tháng VII)
12.5
Huế
(VĐ: 16
0
24’ B)
25.1 19.7
(Tháng I)
29.4
(Tháng VII)
9.7
TP. Hồ Chí Minh
(VĐ: 10
0
47’ B)
27.1 25.7
(Tháng XII)
28.9

(Tháng IV)
3.2
Nhận xét sự sự biến đổi nhiệt độ theo vĩ độ
Câu hỏi 2: So sánh sự khác nhau của về thiên nhiên của phần lãnh thổ phía Bắc với
phần lãnh thổ phía Nam?
d/ Gợi ý đáp án:
Câu 1: Nhận xét sự sự biến đổi nhiệt độ theo vĩ độ:
- Nhiệt độ trung bình năm càng vào Nam càng tăng.
- Biên độ nhiệt năm càng vào nam càng giảm.
- Nhiệt độ trung bình tháng có sự chênh lệch lớn từ Bắc vào Nam.
- Nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất ít chênh lệch.
- Miền Trung từ Huế trở vào không có tháng lạnh.


Câu 2:
Sự khác nhau:
20

Phần lãnh thổ Phía Bắc Phía Nam
Vị trí
Từ dãy Bạch Mã: 16
0
B
trở ra Bắc
Từ 16
0
B trở vào
Khí hậu
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió
mùa có mùa đông lạnh.

Nhiệt độ trung bình năm
trên 20
0
C. Có 2 - 3 tháng
mùa đông nhiệt độ <
18
0
C, biên độ nhiệt năm
lớn. Có hai mùa hạ và
đông.

Khí hậu cận xích đạo gió
mùa, nóng quanh năm ,
nhiệt độ trung bình năm >
25
0
C và không có tháng
nào < 20
0
C. Biên độ nhiệt
năm nhỏ, có hai mùa khô
và mưa rõ rệt.

Cảnh quan
Rừng nhiệt đới ẩm gió
mùa. Thành phần thực
vật, động vật nhiệt đới
chiếm ưu thế, ngoài ra
còn có các loài cận nhiệt
và ôn đới.


Đới rừng cận xích đạo gió
mùa, thành phần thực vật,
động vật phần lớn thuộc
vùng xích đạo và nhiệt
đới.


Bài 12: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG (tt)
A/ Kiến thức:
1. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao
- Nguyên nhân: do sự thay đổi của khí hậu theo độ cao
- Vị trí, đặc điểm khí hậu, đất, sinh vật của:
+ Đai nhiệt đới gió mùa
+ Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
+ Đai ôn đới gió mùa trên núi
2. Các miền địa lí tự nhiên
Vị trí và giới hạn, đặc điểm cơ bản về cấu trúc địa chất, khí hậu, địa hình,
khoáng sản, các tài nguyên thiên nhiên, thuận lợi và khó khăn của ba miền tự
nhiên:
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ


21

1. Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông- Tây:

Đai cao Đặc điểm khí hậu Đất chính Hệ sinh thái

chính
Đai cao nhiệt đới
gió mùa. Độ cao:
-Miền Bắc: 600–
700m
-Miền Nam:900-
1000m
Nhiệt đới. mùa hạ
nóng. Độ ẩm từ khô
hạn đến ẩm ướt
- Đất phù sa
- Đất feralit
- HST nhiệt đới
ẩm lá rộng
thường xanh
- Rừng nhiệt đới
gió mùa
- Sinh vật đa
dạng
Cận nhiệt gió mùa
trên núi
- MB: 600 – 2600 m
-MN:900 – 2600 m
- Mát mẻ, nhiệt độ
<25
0
C
- Mưa nhiều, độ ẩm
tăng
- Đất feralit có mùn

- Đất mùn
- Rừng cận nhiệt
đới lá rộng và lá
kim.
- Rừng sinh
trưởng kém
Ôn đới gió mùa trên
núi
Độ cao: >2600 m
Quanh năm nhiệt
độ < 15
0
C
Mùa đông nhiệt độ
< 5
0
C
Đất mùn thô Thực vật ôn đới

4. Đặc điểm của mỗi miền địa lý tự nhiên:
a/Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
*Đặc điểm:
 Vị trí địa lý: Tả ngạn sông Hống gồm vùng núi Đông Bắc và Đồng bằng Bắc
Bộ.
 Địa hình: Bao gồm địa hình đồi núi thấp với các cánh núi hình vòng cung (
Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) ở phía bắc và vùng đồng bằng có
địa hình bằng phẳng ở phía nam.
 Khí hậu: nhiệt đới ẩm, gió mùa, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có mùa
đông lạnh, ít mưa. Mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. Thời tiết không ổn định.
 Sông ngòi: dày đặc, hướng vòng cung và tây bắc – đông nam.

 Tài nguyên khoáng sản:than đá ( có trữ lượng lớn nhất), sắt, thiếc, vonfram, vật
liệu xây dựng. Vùng thềm lục địa có mở khí Tiền Hải ( Thái Bình).
 Sinh vật: đai cận nhiệt đới hạ thấp, thực vật phương bắc phát triển.
 Đất: đất feralit, đất phù sa.
 Thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng tự nhiên
 Thuận lợi:
+ Phát triển kinh tế biển: GTVT, du lịch biển, đảo, khai thác và nuôi trồng thủy
sản, khai thác khoáng sản.
22

+ Đa dạng hóa cây trồng, trồng cây lương thực, cây CN nhiệt đới, cận nhiệt; có thể
trồng cây rau màu vụ đông và cây ăn quả, cây dược liệu.
 Khó khăn:
+ Thời tiết biến động ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế, đặc biệt là nông nghiệp và
ngư nghiệp.
+ Chế độ dòng chảy thất thường, gây lũ lụt về mùa mưa, hạn hán về mùa khô; vùng
núi có thể lũ quét.
b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
* Đặc điểm:
 Vị trí địa lí: hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.
 Địa hình: Núi cao xen kẽ các thung lũng sông theo hướng tây bắc- đông nam,
với dãy đồng bằng thu hẹp, trong vùng núi có nhiều sơn nguyên, cao nguyên và
lòng chảo.
 Khí hậu: Gió mùa đông bắc suy yếu và biến tính. Có hiện tượng phơn. Mưa vào
thu đông, có lũ tiểu mãn.
 Sông ngòi: hướng tây bắc – đông nam, Bắc Trung Bộ có hướng tây – đông.
 Sinh vật: có đủ các loài sinh vật theo các hệ thống đai cao.
 Đất: đất feralit ba dan, đất phù sa sông, đất cát ven biển.
 Khoáng sản: Crôm, thiếc, sắt, apatit, đá quý,…



Thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng tự nhiên
Vùng ven biển có thể xây dựng cảng biển; có nhiều cồn cát, nhiều bãi tắm đẹp,
du lịch phát triển.
 Thiên tai nhiều: Bão, lũ, đất trượt, hạn hán, đá lở,… ảnh hưởng đến đời sống và
sản xuất.
c. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
* Đặc điểm tự nhiên và điều kiện phát tiển sản xuất
 Vị trí địa lí: Nằm từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam.
 Địa hình:Gồm các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên bóc mòn và bề mặt cao
nguyên badan hướng vòng cung, sườn đông dốc, sườn tây thoải. Đồng bằng ven
biển hẹp, đồng bằng Nam Bộ thấp phẳng, mở rộng.
 Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nền nhiệt cao, có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
 Sông ngòi: sông ở Nam Trung Bộ: ngắn, dốc. Miền có 2 hệ thống sông lớn:
Đồng Nai và Mê Công.
 Sinh vật: các loài xích đạo, nhiệt đới chiếm ưu thế. Có rừng ngập mặn.
 Khoáng sản: dầu khí trữ lượng lớn, có giá trị kinh tế cao, ngoài ra còn có than
bùn ở Cà Mau, bôixit ở Tây Nguyên.
 Đất: đất badan, đất phù sa sông.
 Thuận lợi, khó khăn trong sử dụng tự nhiên của miền:
- Thuận lợi: phát triển nông nghiệp quy mô lớn, giàu giá trị thủy điện và dầu mỏ.
- Khó khăn:
23

+ Hiện tượng xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi diễn ra mạnh.
+ Lũ lụt trên diện rộng ở Đồng Bằng Sông Cửu Long và hạ lưu các con sông lớn
trong mùa mưa.
+ Mùa khô thiếu nước nghiêm trọng gây cản trở phát triển sản xuất nông nghiệp và
đời sống.


B/ Kĩ năng
-Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học để trình bày các đặc điểm cơ bản
nhất của ba miền tự nhiên (vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, sinh vật,
khoáng sản)
C/ Câu hỏi:
Trình bày đặc điểm tự nhiên cơ bản của từng miền. Những thuận lợi và khó khăn của
điều kiện tự nhiên trong việc phát triển kinh tế của các miền.

Bài 13: THỰC HÀNH

Đọc bản đồ địa hình, kể tên một số dãy núi và đỉnh núi.
A/ Kiến thức:
+ Tìm được vị trí của các dãy núi, đỉnh núi, dòng sông trên bản đồ tự nhiên trong Alat
Địa lý Việt Nam
+ Các dãy núi, cao nguyên:
- Các dãy núi hướng vòng cung
- Cao nguyên đá vôi
- Cao nguyên bazan
- Các đỉnh núi của dãy Hoàng Liên Sơn.
- Các dãy núi theo hướng Tây Bắc – Đông Nam
- Các dòng sông
B/ Kĩ năng:
- Đọc bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam hoặc Alat Địa lý Việt Nam


Bài : 14, 15 Các giáo viên Trường THPT Lê Duẩn

BÀI 14: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Sau bài học, HS cần :
1.Về kiến thức:
- Biết được sự suy thoái của tài nguyên rừng,đa dạng sinh học và đất.
-Một số nguyên nhân và biện pháp bảo vệ tài nguyên,môi trường.
24

2.Về kĩ năng:
- Phân tích các BSLvề biến động rừng, suy giảm số lương loài động, thực vật, từ đó nhận xét
sự suy giảm về tài nguyên rưng và đa dạng về sinh vật ở nước ta.

B.NỘI DUNG CHÍNH
I)Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật:
a. Tài nguyên rừng:
* Hiện trạng:
- TNR nước ta đang bị suy thoái:
+ Diện tích rừng giảm
+ Chất lượng rừng thấp: 70% S là rừng nghèo và rừng mớí.
* Biện pháp bảo vệ:
- Thực hiện các biện pháp quy hoạch và bảo vệ phát triển từng loại rừng:
+ Rừng phòng hộ.
+ Rừng đặc dụng
+ Rừng sản xuất
- Triển khai Luật bảo vệ và phát triển rừng, giao khoán rừng cho người dân.
b. Đa dạng sinh học:
- Sinh vật tự nhiên nước ta có sự đa dạng cao nhưng đang có sự suy giảm nghiêm trọng.
- Nguyên nhân:
+ Khai thác quá mức của con người làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên và làm nghèo tính đa
dạng của sinh vật.
+ Môi trường bị ô nhiễm,đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước.
- Biện pháp:

+ Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Ban hành Sách đỏ Việt Nam.
+ Ban hành các quy định về khai thác.

2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất:
a. Hiện trạng: Năm 2005
- Có 12,7 triệu ha đất có rừng, độ che phủ thấp.
- Có 9,4 triệu ha đất nông nghiệp => bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp:
0,1ha/người.
- Có 9,3 triệu ha đất đang trong nguy cơ bị sa mạc hóa.
b.Nguyên nhân:
-Hoạt động sản xuất và sinh sống của con người.
-Khai thác rừng bừa bãi.
b. Biện pháp:
* Vùng đồi núi:
- Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi- canh tác, mô hình nông- lâm kết hợp.
- Bảo vệ rừng, đất rừng.
- Định canh, định cư.
* Vùng đồng bằng:
25

- Quản lí chặt chẽ, sử dụng vốn đất hợp lí.
- Thực hiện thâm canh kết hợp với cải tạo đất.
- Phòng ngừa ô nhiễm môi trường, thoái hoá đất.
3. Sử dụng vào bảo vệ các loại tài nguyên khác:(sgk)

C.CÂU HỎI VÀ GỢI Ý
1.Những nguyên nhân nào làm cho đất ở miền núi suy thoái?
Gợi ý:
-Nguyên nhân:

+Do hiện tượng xâm thực mạnh ở miền núi,trên các sườn dốc lớp phủ thực vật bị mất làm cho
đất
Xói mòn,rửa trôi,…
+Anh hưởng của sản xuất nông nghiệp:Phá rừng làm nương rẫy,mở rộng diện tích đất làm thu
hẹp
Diện tích rừng.
2.Những vấn đề quan trọng nhất cần quan tâm giải quyết trong việc sử dụng tài nguyên nước
ở nước ta.
Gợi ý:
-Có 2 vấn đề quan trọng nhất:
+Tình trạng thừ nước gây lũ lụt vào mùa mưa và thiếu nước gây hạn hán vào mùa khô.
+Ô nhiễm môi trường nước.

BÀI 15: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài này, HS cần:
1.Về kiến thức:
- Biết được một số vấn đề chính về bảo vệ môi trường ở nước ta: mất cân bằng sinh thái và ô
nhiễm môi trường.
- Biết được một số thiên tai chủ yếu và các biện pháp phòng chống.
- Biết được nội dung chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường.
2.Về kĩ năng:
- Tìm hiểu, quan sát thực tế, thu thập tài liệu về môi trường.
- Viết báo cáo.
B.NỘI DUNG CHÍNH:
1 Bảo vệ môi trường:
a. Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường:
- Nguyên nhân: Do sự khai thác tác động quá mức vào 1 thành phần tự nhiên nào đó.
- Biểu hiện: gia tăng thiên tai, những biến đổi thất thường của khí hậu và thời tiết.
b. Tình trạng ô nhiễm môi trường không khí, nước, đất

- Gia tăng tình trạng ô nhiễm môi trường trầm trọng, nhất là ở các thành phố, đô thị lớn
2. Một số loại thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng tránh:

Loại Thời gian và khu vực Hậu quả Biện pháp phòng

×