Người soạn: Dương Thị Ngát
Ngày soạn: 01/06/2020
Ngày giảng:…/…/….
Tiết: 18
BÀI 2: MẶT CẦU
(Số tiết: 3 18+19+20)
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài học, học sinh sẽ
1. Về kiến thức
Nêu được khái niệm mặt cầu.
Nêu được khái niệm tâm mặt cầu.
Nêu được khái niệm bán kính mặt cầu.
Nêu được khái niệm đường kính của mặt cầu.
Nêu được khái niệm giao của mặt cầu với mặt phẳng.
Nêu được công thức diện tích khối cầu và diện tích mặt cầu.
2. Về kỹ năng
Nhận biết được khái niệm mặt cầu.
Vẽ thành thạo mặt cầu.
Biết xác định tâm và bán kính của đường tròn giao tuyến của mặt cầu và mặt
phẳng.
Biết tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu.
3. Về thái độ
Tích cực chủ động xây dựng bài.
Linh hoạt, sáng tạo trong quá trình tiếp cận kiến thức mới.
Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình vận
dụng kiến thức để giải toán.
1
Cẩn thận chính xác trong lập luận , tính toán và trong vẽ hình.
4. Các phẩm chất, năng lực được hình thành
a. Phẩm chất, năng lực chung
Năng lực thu nhận và xử lý thông tin.
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
b. Năng lực đặc thù
Năng lực tư duy.
Năng lực vận dụng.
Năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: Ngoài giáo án, phấn, bảng còn có:
Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, compa,...
Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, slide trình chiếu.
2. Chuẩn bị của HS: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút,... còn có:
Kiến thức cũ về khái niệm khối đa diện.
Giấy trong và bút trong khi trình bày kết qủa hoạt động.
Thước kẻ, compa, bút chì.
III. Phương pháp dạy học
Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, như: trình diễn, thuyết trình, giảng giải, gợi mở
vấn đáp, nêu vấn đề,... Trong đó phương pháp chính được sử dụng là:
+ Phương pháp thuyết trình – minh họa.
+ Phương pháp vấn đáp.
+ Phương pháp gợi mở và nêu vấn đề.
IV. Tiến trình bài học
1. Ổn định tổ chức (3 phút)
KT sĩ số, KT sự chuẩn bị của HS cho bài học (sách, vở, dụng cụ, tâm
thế…)
2
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi 1: Nhắc lại các khái niệm hình nón, khối nón, hình trụ, khối trụ.
Câu hỏi 2: Nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh hình nón tròn xoay,
thể tích khối nón tròn xoay, công thức tính diện tích xung quanh hình trụ tròn
xoay, thể tích khối trụ tròn xoay.
3. Bài mới
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: DẪN DẮT VÀO BÀI MỚI
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: MẶT CẦU VÀ MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN
MẶT CẦU (15 phút)
Mục tiêu:
Nêu được khái niệm mặt cầu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng Trình chiếu
H1. Chỉ ra một số đồ Đ1. Quan sát, suy nghĩ I. MẶT CẦU VÀ CÁC
vật có dạng mặt cầu ?
và trình bày.
KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
Bề mặt quả bóng bàn, ĐẾN MẶT CẦU.
viên bi, mô hình quả địa 1. Mặt cầu
cầu…
Tập hợp những điểm M
H2. Tương tự như định Đ2. Học sinh thảo luận trong không gian cách
nghĩa đường tròn, hãy và trình bày.
điểm O cố định một
phát biểu định nghĩa
khoảng không đổi bằng r
mặt cầu?
(r > 0) được gọi là mặt
cầu tâm O bán kính r. Kí
3
hiệu S(O; r).
+ Dây cung
+ Đường kính
Một mặt cầu được xác
định nếu biết tâm và bán
kính của nó.
H1. Nhắc lại cách xét Đ1. Suy nghĩ và đưa ra 2. Điểm nằm trong và
VTTĐ giữa 1 điểm với câu trả lời.
nằm ngoài mặt cầu.
1 đường tròn? Từ đó
Khối cầu
nêu cách xét VTTĐ
Cho S(O; r) và điểm A
giữa 1 điểm và 1 mặt
bất kì.
cầu?
+ OA = r A nằm trên (S)
+ OA < r A nằm trong
(S)
+ OA > r A nằm ngoài
(S)
Tập hợp các điểm thuộc
GV đưa ra khái niệm
S(O; r) cùng với các điểm
khối cầu.
nằm trong mặt cầu đó đgl
khối cầu hoặc hình cầu
tâm O bán kính r.
GV cho HS tự vẽ mặt
HS thực hành vẽ mặt
3. Biểu diễn mặt cầu
cầu, từ đó rút ra nhận cầu.
Nhận xét: Hình biểu diễn
xét về cách biểu diễn
của mặt cầu qua phép
mặt cầu.
chiếu vuông góc là một
4
hình tròn.
Vẽ một đường tròn có
tâm và bán kính là tâm và
bán kính của mặt cầu.
Vẽ thêm một vài kinh
tuyến, vĩ tuyến của mặt
cầu đó.
H1. Nhắc lại khái niệm Đ1. HS thảo luận và 4. Đường kinh tuyến và
kinh tuyến, vĩ tuyến mà đưa ra câu trả lời.
vĩ tuyến của mặt cầu
em đã học? Vẽ hình
Mặt cầu là mặt tròn xoay
minh họa?
được tạo bởi một nửa
đường tròn quay quanh
trục chứa nửa đường kính
của đường tròn đó
Giao tuyến của mặt cầu
với các nửa mặt phẳng có
bờ là trục của mặt cầu
được gọi là kinh tuyến
của mặt cầu.
Giao tuyến (nếu có) của
mặt cầu với các mp vuông
góc với trục đgl vĩ tuyến
của mặt cầu.
Hai giao điểm của mặt
cầu với trục được goại là
hai cực.
5
HOẠT ĐỘNG 3. GIAO ĐIỂM CỦA MẶT CẦU VÀ MẶT PHẲNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng Trình chiếu
H1. Nêu ra các trường Đ1. HS tìm hiểu và đưa II. GIAO CỦA MẶT
hợp giao của mặt cầu và ra câu trả lời.
CẦU VÀ MẶT PHẲNG
mặt phẳng?
Cho mặt cầu S(O; r) và
mp (P).
Đặt h = d(O, (P)).
• h > r (P) và (S)
không có điểm chung.
• h = r (P) tiếp xúc
với (S).
• h < r (P) cắt (S) theo
đường tròn tâm H, bán
kính.
H2. Điều kiện cần lưu ý
Chú ý:
khi xác định giao của
• Điều kiện cần và đủ
mặt cầu và mặt phẳng?
để (P) tiếp xúc với S(O;
r) tại H là (P) vuông góc
với OH tại H.
• Nếu h = 0 thì (P) cắt
(S) theo đường tròn tâm
O bán kính r. Đường tròn
này đgl đường tròn lớn
và (P) đgl mặt phẳng
kính của mặt cầu (S).
VD1: Hãy xác định
6
đường tròn giao tuyến
của mặt cầu S(O; r) và
mp (P) biết khoảng cách
từ O đến (P) bằng .
VD2: Cho mặt cầu S(O;
r), hai mặt phẳng (P),
(Q) có khoảng cách đến
O lần lượt bằng a và b
với 0 < a < b < r. Hãy so
sánh các bán kính của
các đường tròn giao
tuyến.
HĐTP 2: Xây dựng chương trình giải
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Ghi bảng Trình
chiếu
HĐTP 3: Thực hiện chương trình giải
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Ghi bảng Trình
chiếu
HĐTP 4: Nghiên cứu kết quả bài toán
7
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Ghi bảng Trình
chiếu
4. Củng cố toàn bài
Hoạt động ngôn ngữ: yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã học.
Củng cố khắc sâu qua câu hỏi, bài tập (tương thích mức độ đặt ra trong mục
tiêu).
5. Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà
Hướng dẫn cách học, tự học bài. Nhắc nhở những HS chưa đạt yêu cầu bài
học cách khắc phục, vươn lên.
Ra bài tập về nhà. Hướng dẫn cách vận dụng tri thức được học để giải các
bài tập vận dụng.
6. Phụ lục
a. Phiếu học tập:
Phiếu học tập 1: Bài tập 1.
.....
Phiếu học tập 2: Bài tập 2.
......
Phiếu học tập 3:
Mỗi bài tập dưới đây đều có 4 phương án lựa chọn là A, B, C và D, trong
đó chỉ có một phương án đúng. Hãy chỉ ra phương án mà em chọ là đúng
tương ứng với mỗi bài.
Bài tập 1: .....
A); B); C) ; D)
Bài tập 2: ......
A) ; B) ; C) ; D)
8
a. Bảng phụ: …..
9