Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

ĐỀ MINH HOA TN THPT 2020 MON HOA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.6 KB, 7 trang )

MA TRẬN ĐỀ THI THAM KHẢO THPT QUỐC GIA 2020
MÔN : HÓA HỌC
KHỐI

NỘI DUNG
BIẾT

11

Vô cơ

Sự điện li, phân
bón
Số câu
12
Hữu cơ
Este-lipit
Cacbohiđrat
Amin-Aminoaxitpeptit- protein
Polime
Số câu
Vô cơ
Đại cương kim
loại
Kim loại kiềmkiềm thổ- Nhôm
Sắt –hợp chất
Số câu
Hóa học với môi trường-xã hội
Tổng
Vô cơ
hợp


Hữu cơ
Số câu
Tồng số câu
Điểm tương ứng

HIỂU

CÁC MỨC ĐỘ
VẬN DỤNG
THẤP

Tổng cộng
VẬN DỤNG
CAO

66, 70
2
47
41
50

1
54,74
55, 73
58, 71

43,64
5
42,51
44,45,

52,48,59
49
8
1

16
4,0

78, 77, 76
57
67,75

6

3

3

17

68
56

62, 53

69

65
2


61, 72
60,63
4
12
3,0

4

14
1
79, 80

7
1,75

2
5
1,25

5
40
10


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI THAM KHẢO
(Đề có 03 trang)

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2020
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 41: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Tinh bột.
C. Fructozơ.
D. Glucozơ
Câu 42: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Ca.
B. Na.
C. Mg.
D. Cu.
Câu 43: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ nitron.
B. Tơ tằm.
C. Tơ xenlulozơ axetat. D. Tơ capron.
Câu 44: Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường?
A. Na.
B. Cu.
C. Fe.
D. Al.
Câu 45: Muối nào sau đây dễ bị phân hủy khi đun nóng?
A. CaCl2.
B. NaCl.
C. Na2SO4.
D. Ca(HCO3)2.
Câu 46: Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc

cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
A. CH4.
B. CO2.
C. N2.
D. Cl2.
Câu 47: Chất nào sau đây là chất béo
A. C2H5COOCH3.
B. (C17H33COO)3C3H5. C. C17H33COOH.
D. CH3COOH.
Câu 48: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3 ?
A. KCl.
B. NaNO3.
C. NaOH.
D. MgCl2.
Câu 49: Công thức hóa học của sắt (III) clorua là
A. Fe2(SO4)3.
B. FeSO4.
C. FeCl3.
D. FeCl2.
Câu 50. Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. HCl.
B. NaOH.
C. CH3-NH2.
D. H2N-CH2-COOH.
Câu 51: Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl ?
A. Al.
B. Zn.
C. Ag..
D. Mg.
Câu 52: Chất nào sau đây được gọi là thạch cao nung ?

A. CaSO4.2H2O.
B. CaSO4.H2O.
C. Ca(OH)2.
D. CaSO4.
Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 dư, thu được 10,2 gam Al2O3. Giá trị của m là
A. 3,6.
B. 5,4.
C. 2,7.
D. 4,8.
Câu 54: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat
A. C2H5COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOCH3.
Câu 55: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho
mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của
X và Y lần lượt là
A. glucozơ và fructozơ. B. saccarozơ và glucozơ. C. saccarozơ và xenlulozơ.D. fructozơ và saccarozơ.
Câu 56: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch KHCO3 tạo ra chất khí ?
A. HCl.
B. Ca(OH)2.
C. K2SO4.
D. KCl.
Câu 57: Lên men 18 gam glucozơ với hiệu suất 75% . Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là
A. 3,36 lít
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 13,44 lít.
Câu 58: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Đimetylamin có công thức CH3CH2NH2.

B. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.
C. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa.
D. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi.
Câu 59: Thành phần chính của quặng boxit là
A. Fe2O3.
B. FeO.
C. CuO.
D. Al2O3.
Câu 60: Cho các chất: anilin, etyl fomat, chất béo, alanin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 61: Thực hiện các thí nghiệm sau :
a) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư.
b) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.


c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư.
d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2 dư
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 62: Cho 0,425 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào nước dư, thu được 0,168 lít khí H2 (đktc). Khối
lượng kim loại Na trong X là
A. 0,115 gam.
B. 0,203 gam.

C. 0,230 gam.
D. 0,345 gam.
Câu 63: Cho các phát biểu sau:
(a) Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
(b) Ở nhiệt độ thường, tripanmitin là chất rắn.
(c) Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là một số chẵn.
(d) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
(e) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may mặc.
(f) Trong y học, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 64: Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là
A. polistiren.
B. polipropilen.
C. polietilen.
D.poli(vinyl clorua).
Câu 65. Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 19,2 gam Cu. Giá trị của m là
A. 11,2.
B. 14,0.
C. 8,4.
D. 16,8.
Câu 66: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh ?
A. CH3COOH.
B. HCl.
C. H2S.
D. CaCO3.
Câu 67. Cho 7,5 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư,

thu được 11,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 7.
B. 9.
C. 5.
D. 11.
Câu 68: Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là
A. 8,0 gam.
B. 4,0 gam.
C. 2,7 gam.
D. 6,0 gam.
Câu 69: Cho các chất: NaOH, Cu, HCl, HNO3, AgNO3, Mg. Số chất phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 70: Các loại phân đạm đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố
A. cacbon.
B. kali.
C. photpho.
D. nitơ.
Câu 71: Axit amino axetic (NH2-CH2-COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaNO3.
B. NaOH.
C. NaCl.
D. Na2SO4.
Câu 72: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch.
B. Kim loại Al tác dụng được với dung dịch NaOH.
C. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.

D. Kim loại ở trạng thái lỏng là Hg.
Câu 73: Để phân biệt glucôzơ và glixerol người ta dùng thuốc thử nào sau đây ?
A. ddI2
B. Cu(OH)2(tothường)
C. dd AgNO3/NH3
D. quỳ tím
Câu 74: Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2 chất Y và Z. Cho Z tác dụng với dung dịch
AgNO3 trong NH3 dư thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được Y. Chất Y là
A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH=CH-CH3. C. HCOOCH=CH2.
D. HCOOCH3.
Câu 75: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công
thức phân tử của X là
A. C4H9N.
B. C4H11N.
C. C2H5N.
D. C2H7N.
Câu 76: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.


Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là

A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 77: Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng,
thu được một muối natri của axit cacboxylic hai chức Y và hai chất hữu cơ Z và T có cùng số nguyên tử
cacbon (MZ < MT). Phát biểu nào sau đây sai?
A. Axit Y có mạch cacbon không phân nhánh.
B. Chất Z có tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Có một công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của X.
D. Đun nóng T với H2SO4 đặc (ở 1400C) thu được sản phẩm hữu cơ chủ yếu là etilen.
Câu 78: : Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14
mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, to ), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với
dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 57,40.
B. 86,10.
C. 83,82.
D. 57,16.
Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và
ancol, MX < MY < 150) thu được 4,48 lít khí CO 2 (đktc). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH,
thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H 2
(đktc). Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 60,04%.
B. 50,40%.
C. 44,30%.
D. 74,50%.
Câu 80: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M,
thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y,
thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là
A. 23,3.

B. 30,4.
C. 21,9.
D. 22,8.
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C =12; N=14; O=16; Na =23; Mg = 24; Al =27;
Cl = 35,5; K =39; Fe =56; Cu = 64; Br = 80;

……...Hết……..


ĐÁP ÁN
CÂU
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50

ĐÁP ÁN
B
D
C
A
D
A
B

C
A
D

CÂU
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60

ĐÁP ÁN
C
B
B
C
D
A
A
B
D
C

CÂU
61

62
63
64
65
66
67
68
69
70

ĐÁP ÁN
B
C
A
D
D
B
C
A
C
D

CÂU
71
72
73
74
75
76
77

78
79
80

ĐÁP ÁN
B
A
C
A
D
B
D
B
A
C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41: B
Câu 42: D ( vì Cu là kim loại yếu)
Câu 43: C
Câu 44: A ( vì Na là kim loại kiềm tan tốt trong nước)
Câu 45: D ( muối hiđrocacbonat của kim loại kiềm dễ bị nhiệt phân)
Câu 46: A
Câu 47: B vì chất béo là trieste của axit béo và glixerol.
Câu 48: C vì Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính.
Câu 49: C
Câu 50: D vì đây là aminoaxit chỉ có một nhóm chức anino( -NH2) và một chức cacboxyl( -COOH)
Câu 51: C vì Ag đứng sau hiđro
Câu 52: B
Câu 53: B

2Al
Al2O3
0,2 mol
0,1 mol => mAl = n x M = 0,2 x 27 = 5,4 gam
Câu 54: C vì tạo thành natriaxetat thì phải có gốc CH3COOCâu 55: D Vì X có nhiều trong mật ong, ngọt, dễ tan trong nước => X là glucozơ
Câu 56: A vì KHCO3 là muối của axit yếu (H2CO3) nên phải chọn một axit mạnh.
Câu 57: A
C6H12O6
2CO2
0,1 mol
0,2 mol
=> VCO2 = n x 22,4 x 75% = 3.36 lít
Câu 58: B
Câu 59: D
Câu 60: C (etyl fomat, chất béo, alanin, Gly-Ala)
Câu 61: B ( c, d, e)
Câu 62: C
Na (x mol)
H2 (0,075 mol). Giải hệ: 23x + 39y = 0,425 => x= 0,01 mol
K (y mol)
x/2 + y/2 = 0,075
0,425 gam
Câu 63: A ( a, b, d, e, f)
Câu 64: D
Câu 65: D Fe
CuSO4 Cu . nCu = nFe = 0,3 => mFe = n x M =16,8 gam
Câu 66: B vì HCl là axit mạnh
Câu 67: C
(X) H2NCnH2nCOOH
HCl ClH3NCnH2nCOOH

7,5 gam
11,15 gam
ĐLBT: mHCl = 36,5 g
=> MX = m/n = 7,5/ nHCl = 7,5/0,1 = 75 => n=1
Câu 68: A
10,7g Al NaOH
3/2 H2
MgO
0,15 mol => nAl = 0,1 mol => mMgO = 10,7 – mAl = 8,0 gam
Câu 69: C ( NaOH, HCl, HNO3, AgNO3, Mg)
Câu 70: D
Câu 71: B vì aminoaxit có tính lưỡng tính
Câu 72: A
Câu 73: C vì glucozơ có nhóm –CHO mà glixerol kkông có.
Câu 74: A


C=

nX = 2nN2 = 0,1

nCO2

=2

nX

Câu 75: D vì Amin đơn chức :
=> Số
Câu 76: B ( a,b,c,e)

Câu 77: D
Câu 78: B
6n + 2nO2 = 2nCO2 + nH 2O ⇒ nCO2 = 3,38
Bảo toàn O: X
mol
Bảo toàn khối lượng:

mX + mO2 = mCO2 + mH 2O ⇒ mX = 52, 6

g =>

MX =

mX 52, 6
=
= 876, 6
nX 0, 06

vậy Khi mX = 78,9 g ⇒ n X = 0, 09mol

(

)

nX = nH 2O − nCO 2 / ( 1 − k ) ⇒ k = 5 ⇒ X

cộng được 2H2

X + 2 H 2 → Y ⇒ mY = mX + mH 2 = 79, 26


g

Y + 3KOH 
→ muối +C3 H 5 ( OH ) 3
0,09x3 mol

0,09mol

Bảo toàn khối lượng => m muối = 86,1 gam
Câu 79: A
nH2 = 0,05 → nOH(Z) = 0,1 → n((ancol) ≥ 0,1
nNaOH = nO (Z) = 0,1 –> nC(muối) ≥ 0,1
nC(E) = nC(ancol) + nC(muối) = 0,2
-> nC(Ancol) = nC(muối) = nNa(muối) = 0,1
-> Ancol là CH3OH (0,1) và các muối gồm HCOONa (a) và (COONa)2 (b)
nNaOH = a + 2b = 0,1

Giải hệ: → a = 0,06 và b = 0,02

m muối = 68a + 134b = 6,76
X là HCOOCH3 (0,06) và Y là (COOCH3)2 (0,02)

→ %X = 60,40%

Câu 80: C
CO2 0,2 mol < H2O 0,35 mol => nY(ROH) = nH2O - nCO2 = 0,15 mol(1)=> nO = 0,15 mol
=> mY = mC + mH + mO = 5,5 gam
nNaOH = 0,35 mol (2)
Từ (1) và (2 )=> X có este của phenol => sản phẩm phải có thêm H2O
X( este đơn chức)

NaOH
ROH
0,15 mol
0,15 mol
X( este của phenol) 2NaOH
H2O
0,2 mol ->
0,1 mol
ĐLBTKL: meste = mMuối + mAncol + m H2O – mNaOH = 26,8 + 5,5 + 0,1x18 – 0,35x40 = 21,9 gam




×