Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tuần 14 - Tiết 27, 28. Chuyển đổi giữa n, M, V

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.69 KB, 4 trang )

Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
Tuần 14 Ngày soạn: 30/10/2010
Tiết 27 Ngày dạy: 01/11/2010
Bài 19. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG
THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT(T1)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m).
2. Kĩ năng:
Tính được m, n, M khi biết các đại lượng có liên quan.
3. Thái độ :
Hình thành cho HS hứng thú trong học tập.
4. Trọng tâm:
Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV:
Bài tập vận dụng.
b. HS:
Đọc trước nội dung bài ở nhà.
2. Phương pháp:
Hướng dẫn của giáo viên – Hỏi đáp – Làm việc cá nhân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’) : 8A1……/…….. 8A2…../…… 8A3…../……
2. Kiểm tra bài cũ(10’):
HS1: Mol là gì ? Khối lượng mol là gì ? Ap dụng tính khối lượng của 0,5 mol H
2
O.
HS2: Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí ? Tính thể tích (ở đktc ) của : 0,5 mol H
2
.


3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Trong thực tế ta thường hay thay đổi số lượng thành khối lượng và nguợc lại. Trong tính toán hoá học
cũng vậy , chúng ta phải thường xuyên chuyển đổi giữa lượng chất ( số mol) và khối lượng chất (m). Vậy
cách chuyển đổi như thế nào?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng(10’).
-GV: Hướng dẫn HS làm ví dụ:
Tính khối lượng của 0,25mol
CO
2
.
-GV: Hướng dẫn cách tính
toán:
+ Tính
2
CO
M
+ Tính m.
-GV: Nếu gọi số mol là n, M là
khối lượng mol, m là khối
lượng chất. Em hãy suy ra công
- HS: Ghi đề và suy nghĩ cách
tính toán.
-HS: Thực hiện theo hướng
dẫn:
2
CO
M

= 12 + (16.2) = 44(g).
2
CO
m
= 44 . 0,25 = 11(g)
-HS:
m = M . n
I- CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG
CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT:

. ;
m m
m n M n M
M n
= => = =
.
Trong đó :
- m : Khối lượng chất(g).
- n : Số mol(mol).
- M : Khối lượng mol(g).
GV: Lê Anh Linh Trang 1
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
thức tính m.
-GV: Yêu cầu HS suy ra công
thức tính M và n.

-HS: M =
m
n
;

m
n
M
=
Hoạt động 2. Luyện tập(22’).
- GV cho HS làm bài tập vận
dụng :
Bài 1: Tính khối lượng của
a. 0,5mol SO
2
.
b. 1 mol Cu.
-GV: Hướng dẫn HS các bước
tính toán.
Bài tập 2: Tìm lượng chất ( số
mol ) có trong:
a. 28 g Fe.
b. 36 g H
2
O.
Bài tập 3: Tìm khối lượng mol
( M ) của 1 chất , biết rằng 0,25
mol của chất đó có khối lượng
là 20 g ?
-HS: Làm bài tập:
a.
2
32 (16.2) 64( )
SO
M g= + =


2
. 0,5.64 32( )
SO
m n M g= = =
b.
1.64 64( )
Cu
m g= =
.
-HS: Làm bài tập:
28
0,5( )
56
Fe
m
n mol
M
= = =
2
2
2.1 16 18( )
36
2( )
18
H O
H O
M g
m
n mol

M
= + =
=> = = =
-HS: Làm bài tập:
20
80( )
0,25
m
M g
n
= = =
4. Nhận xét, dặn dò(2’):
Về nhà học bài.
Làm bài tập 1,2,3 trang 67 SGK .
Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tuần 14 Ngày soạn: 06/11/2010
Tiết 28 Ngày dạy: 08/11/2010
GV: Lê Anh Linh Trang 2
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
Bài 19. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG
THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT(TT)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng(m) và thể tích (V).
2. Kĩ năng:
Tính được n, V của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.

3. Thái độ :
Hình thành cho HS hứng thú trong học tập.
4.Trọng tâm:
Biết cách chuyển đổi giữa mol và thể tích của chất khí ở đktc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV:
Bài tập vận dụng.
b. HS:
Đọc trước bài ở nhà.
2. Phương pháp:
Hướng dẫn của giáo viên – Hỏi đáp – Làm việc cá nhân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’) : 8A1……/…….. 8A2…../…… 8A3…../……
2. Kiểm tra bài cũ(10’):
HS1: Làm bài tập 3.a.
HS2: Viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Trong thực tế ta thường hay thay đổi giữa lượng chất thành thể tích và nguợc lại. Trong tính toán hoá
học cũng vậy , chúng ta phải thường xuyên chuyển đổi giữa lượng chất ( số mol) và thể tích chất khí.
Vậy cách chuyển đổi như thế nào?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2. Chuyển đổi giữa lựợng chất và thể tích(13’)
- GV: Yêu cầu HS làm ví dụ:
Tính thể tích của 0,25 mol CO
2

điều kiện tiêu chuẩn.

-GV: Nếu đặt n là số mol chất
khí, V là thể tích chất khí (đktc).
Hãy lập công thức tính thể tích
khí ở đktc.
-GV : Yêu cầu HS rút ra công
thức tính n từ công thức trên.
-HS: Suy nghĩ cách tính toán và làm
theo hướng dẫn của GV.
2
22,4.0,25 5,6( )
CO
V l= =
.
-HS: Lập công thức theo hướng dẫn:
V = 22,4 . n (l)
-HS:
22,4
V
n =
(mol)
II- CHUYỂN ĐỔI GIỮA
LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ
TÍCH KHÍ NHƯ THẾ
NÀO ?
22,4.
22,4
V
V n n= => =
Trong đó:
- n: số mol chất khí (mol).

- V: thể tích khí ở đktc (l).
Hoạt động 2. Luyện tập(20’).
- GV: Cho HS làm bài tập áp -HS: Làm bài tập theo yêu cầu của
GV: Lê Anh Linh Trang 3
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
dụng :
Bài 1: Tính số mol của :
a- 2,8 l khí CH
4
(ở đktc).
b- 3,36 l khí CO
2
(ở đktc).
-GV: Hướng dẫn HS các bước
tiến hành.
Bài 2: Tính thể tích của:
a. 0,25 mol khí oxi (đktc).
b. 0,75 mol khí hiđro (đktc).
Bài 3: Tính thể tích của:
a. 32g khí SO
2
.
b. 8g khí O
2
.
-GV: Hướng dẫn:
+ Tính số mol.
+ Tính thể tích.
GV:
-HS: Thực hiện:

a.
4
2,8
0,125( )
22,4 22,4
CH
V
n mol= = =
b.
2
3,36
0,15( )
22,4 22,4
CO
V
n mol= = =

-HS: Làm bài tập:
a.V = 22,4.n= 22,4 . 0,25 = 5,6(l)
b. V=22,4.n=22,4.0,75= 16,8 (l)
-HS: Suy nghĩ làm bài tập:
a.
2
32
0,5( )
64
22,4. 22,4.0,5 11,2( )
SO
m
n mol

M
V n l
= = =
=> = = =
b.
2
8
0,25( )
32
22,4. 22,4.0,25 5,6( )
O
m
n mol
M
V n l
= = =
=> = = =
4. Nhận xét, dặn dò(1’):
Yêu cầu HS về nhà học bài.
Làm bài tập 3.b,c; 5 SGK/67.
Chuẩn bị bài: “ Tỉ khối của chât khí”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
GV: Lê Anh Linh Trang 4

×