Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
Tuần 14 Ngày soạn: 06/11/2010
Tiết 27 Ngày dạy: 08/11/2010
Bài 21: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ
BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại.
Cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
2. Kĩ năng:
Quan sát một số thí nghiệm và rút ra nhận xét về một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim
loại.
Nhận biệt được hiện tượng ăn mòn kim loại trong thực tế.
Vận dụng kiến thức để bảo vệ một số đồ vật bằng kim loại trong gia đình.
3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ đố đạc làm bằng kim loại.
4. Trọng tâm:
Khái niệm ăn mòn kim loại và các yếu tố ảnh hưởng
Biện pháp chống ăn mòn kim loại
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV:
Miếng sắt bị gỉ.
Thí nghiệm sự ăn mòn của đinh sắt trong các môi trường.
b. HS:
Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
Hỏi đáp – Trực quan – Làm việc nhóm – Làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 9A1……/…… 9A2……/………
9A3……/…… 9A4……/………
2. Kiểm tra bài cũ(6’):
HS1: Gang là gì? Thép là gì?
HS2: So sánh thành phần, tính chất và ứng dụng của gang và thép.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hàng năm thế giới mất đi khoảng 15% lượng gang thép luyện được do kim loại bị ăn
mòn. Vậy thế nào là sự ăn mòn kim loại? Tại sao kim loại lại bị ăn mòn? Và có những biện pháp nào
để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1.Thế nào là sự ăn mòn kim loại?(10’)
-GV: Cho HS quan sát một số
đồ vật bị gỉ(dao sắt bị gỉ,con da
bị gỉ).
-GV: Giới thiệu về sự ăn mòn
kim loại của nhiều đồ vật làm
bằng sắt.
-GV hỏi: An mòn kim loại là
gì?
-GV hỏi: Vì sao kim loại lại bị
-HS: Quan sát .
-HS: nghe và ghi nhớ.
-HS: Trả lời và ghi vở.
-HS: Do tác dụng với các chất
I. Thế nào là sự ăn mòn kim
loại?
- Sự ăn mòn kim loại, hợp kim
do tác dụng hoá học trong môi
trường được gọi là sự ăn mòn
kim loại
- Kim loại bị ăn mòn do kimloại
tác dụng với những chất mà nó
tiếp xúc trong môi trường (nước,
GV: Lê Ạnh Linh Trang 1
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
ăn mòn?
-GV: Yêu cầu HS lấy thêm một
số ví dụ.
-GV: Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK/64.
có trong môi trường tiếp xúc.
-HS: Vỏ tàu thuỷ, cửa sổ sắt, ô
tô.
- HS đoc SGK/64.
không khí, đất…)
Hoạt động 2. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại(10’).
-GV: Chuẩn bị sẵn thí nghiệm
và yêu cầu HS quan sát về sự
ăn mòn kim loại(TN SGK).
-GV: Từ các hiên tượng trên
các em hãy rút ra kết luận
-GV: Chốt lại và ghi bảng.
-GV thuyết trình: Thực nghiệm
cho thấy: ở nhiệt độ cao sẽ làm
cho sư ăn mòn kim loại xảy ra
nhanh hơn. Ví dụ: thanh sắt
trong bếp than bị ăn mòn nhanh
hơn sắt để ở nơi khô ráo,
thoáng mát
- HS: Quan sát hiện tượng thí
nghiệm và nhận xét.
-HS: Sự ăn mòn kim loại phụ
thuộc vào các thành phần của
môi trường mà nó tiếp xúc.
-HS: Ghi bảng.
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
II. Các yếu tố nào ảnh hưởng:
1. Ảnh hưởng của các chất trong
môi trường.
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ:
Hoạt động 3. Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn?(10’)
-GV treo bảng phụ:
+ Vì sao phải bảo vệ kim loại
để các đồ vật bằng kim loại
không bị ăn mòn ?
+ Nêu biện pháp để bảo vệ kim
loại không bị ăn mòn mà các
em thường thấy trong thực tế?
-GV: Gọi đại diện nhóm lên
trả lời.
-HS: Thảo luận nhóm 3’ và trả
lời các câu hỏi:
+ Để đồ vật được sử dụng lâu
hơn.
+ Ngăn không cho kim loại tiếp
xúc với môi trường: sơn mạ,
bôi dầu mỡ lên trên bê mặt kim
loại.
- Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn
ví dụ như cho thêm vào thép
một số kim loại như crom,
niken…
- HS: Trả lời và ghi vởGhi
bảng.
III. Làm thế nào để bảo vệ các
đồ vật bằng kim loại không bị
ăn mòn?
- Ngăn không cho kim loại tiếp
xúc với môi trường: sơn mạ, bôi
dầu mỡ lên trên bê mặt kim loại.
- Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn
ví dụ như cho thêm vào thép một
số kim loại như crom, niken…
4. Củng cố - Đánh giá – Dặn dò(8’):
a. Củng cố:
HS đọc “Em có biết?’’ SGK/66.
GV hướng dẫn HS làm các bài tập SGK.
b. Dặn dò:
Bài tập về nhà:2,3,4,5SGK/67.
Xem trước” bài luyện tập chương 2”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
GV: Lê Ạnh Linh Trang 2