Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

SKKN kinh nghiệm sử dụng bài tập về hiện tượng thực tiễn trong dạy học hóa học THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.48 KB, 28 trang )

MỤC LỤC
Nội dung
Mục lục
A. MỞ ĐẦU
I. Lí do chọn đề tài
II. Mục đích nghiên cứu
III. Đối tượng nghiên cứu
IV. Phương pháp nghiên cứu
B. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
I. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
II. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ
III. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
CHƯƠNG 1: SỬ DỤNG BÀI TẬP VỀ HIỆN TƯỢNG THỰC
TIỄN MÔN HÓA HỌC
1. SỬ DỤNG TRONG GIẢNG DẠY BÀI MỚI
2. SỬ DỤNG KHI LUYỆN TẬP, KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ
3. SỬ DỤNG THÔNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG CÂU HỎI THỰC TIỄN MÔN HÓA
HỌC THPT
1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
1.1. BÀI GIẢNG VỀ PHI KIM
1.2. BÀI GIẢNG VỀ KIM LOẠI
1.3. BÀI GIẢNG VỀ CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ
1.4. BÀI GIẢNG VỀ CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ
2. CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ
2.1. CÂU HỎI TỰ LUẬN
2.2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
IV. HIỆU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
C. KIẾN NGHỊ, KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1

Trang
1
2
2
3
3
3
4
4
4
5
5
5
8
9
11
11
11
12
12
15
16
16
26
28
29
30



A. PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thời kỳ khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão. Một trong những trọng
tâm của Đảng, Nhà nước là đổi mới nền giáo dục, nâng cao chất lượng giáá́o dụụ̣c. Giáá́o
dụụ̣c không chỉ truyềề̀n đạt kiến thức cho họụ̣c sinh màề̀ còn phảả̉i giúp họụ̣c sinh chiêm lĩnh
kiên thưc, vậụ̣n dụụ̣ng kiến thức khoa họụ̣c vàề̀o cuộụ̣c sống.
Đểả̉ đạt cáá́c mụụ̣c tiêu đó thì khâu độụ̣t pháá́ làề̀ đổả̉i mớá́i phương pháá́p giáá́o dụụ̣c từ lối dạy
họụ̣c truyềề̀n thụụ̣ mộụ̣t chiềề̀u sang dạy họụ̣c theo “phương pháá́p dạy họụ̣c tích cực”. Làề̀m
cho:
“ Họụ̣c” làề̀ quáá́ trình kiến tạo: tìm tòi, kháá́m pháá́, pháá́t hiện, khai tháá́c vàề̀ xử lí thông tin,
…Họụ̣c sinh tự mình hình thàề̀nh hiểả̉u biết, năng lực vàề̀ phẩm chấá́t.
“Dạy” làề̀ quáá́ trình tổả̉ chức hoạt độụ̣ng nhậụ̣n thức cho họụ̣c sinh: cáá́ch tự họụ̣c, sáá́ng tạo,
hợụ̣p táá́c,…dạy phương pháá́p vàề̀ kĩĩ̃ thuậụ̣t lao độụ̣ng khoa họụ̣c, dạy cáá́ch họụ̣c. Họụ̣c đểả̉ đáá́p
ứng nhữĩ̃ng nhu cầu củả̉a cuộụ̣c sống hiện tại vàề̀ tương lai…Giúp họụ̣c sinh nhậụ̣n thức
đượụ̣c nhữĩ̃ng điềề̀u đãĩ̃ họụ̣c cần thiết, bổả̉ ích cho bảả̉n thân vàề̀ cho sự pháá́t triểả̉n xãĩ̃ hộụ̣i.
Đặc biệt Môn Hóa Họụ̣c ở trường THPT giữĩ̃ mộụ̣t vai trò quan trọụ̣ng trong việc
hình thàề̀nh vàề̀ pháá́t triểả̉n trí dụụ̣c củả̉a họụ̣c sinh. Môn hóa họụ̣c làề̀ bộụ̣ môn khoa họụ̣c gắn
liềề̀n vớá́i tự nhiên, đời sống củả̉a con người.
Việc họụ̣c tốt bộụ̣ môn hóa họụ̣c trong nhàề̀ trường sẽ giúp họụ̣c sinh hiểả̉u đượụ̣c rõ vềề̀ cuộụ̣c
sống, nhữĩ̃ng biến đổả̉i vậụ̣t chấá́t trong cuộụ̣c sống hàề̀ng ngàề̀y khỏi bỡ ngỡ trong cáá́c tình
huống gặp phảả̉i trong tự nhiên, cũĩ̃ng như trong cuộụ̣c sống. Từ đó lý giảả̉i đượụ̣c cáá́c hiện
tượụ̣ng kỳ bí, suy nghĩĩ̃ ấá́p ủả̉ câu hỏi vì sao Lại có hiện tượụ̣ng đó. Thậụ̣m chí hiểả̉u đượụ̣c
nhữĩ̃ng dụụ̣ng ý khoa họụ̣c hoáá́ họụ̣c trong cuộụ̣c sống.
Đổả̉i mớá́i bướá́c đầu đãĩ̃ đem lại kết quảả̉ cao vềề̀ chấá́t lượụ̣ng bộụ̣ môn. Tuy nhiên vớá́i
cấá́p THPT, kiến thức bộụ̣ môn hóa họụ̣c: cáá́c kháá́i niệm, định luậụ̣t… đưa vàề̀o rấá́t khô
cứng buộụ̣c họụ̣c sinh phảả̉i biết vàề̀ vậụ̣n dụụ̣ng… chưa đi sâu vàề̀o quáá́ trình giảả̉i thích, giảả̉i
quyết cáá́c vấá́n đềề̀ nên họụ̣c sinh hay nhàề̀m cháá́n. Nhữĩ̃ng họụ̣c sinh có khảả̉ năng tư duy
không cao thì có xu hướá́ng sợụ̣ họụ̣c bộụ̣ môn nàề̀y. Đặc biệt làề̀ nhữĩ̃ng nơi còn khó khăn vềề̀
cáá́c cơ sở ứng dụụ̣ng kiến thức bộụ̣ môn vàề̀o thực tiễn. Riêng đơn vị trường tôi chưa

đượụ̣c trang bị đầy đủả̉ vềề̀ phương tiện dạy họụ̣c như: máá́y chiếu, phòng thực hàề̀nh bộụ̣
môn,…nên không tạo đượụ̣c mụụ̣c tiêu thúc đẩy ý thức họụ̣c tậụ̣p cũĩ̃ng như sự yêu thích
bộụ̣ môn cho họụ̣c sinh.
Xuấá́t pháá́t từ nhữĩ̃ng thực tế đó vàề̀ mộụ̣t số kinh nghiện trong giảả̉ng dạy bộụ̣ môn
hóa họụ̣c, tôi thấá́y đểả̉ có chấá́t lượụ̣ng giáá́o dụụ̣c bộụ̣ môn hóa họụ̣c cao, người giáá́o viên
ngoàề̀i pháá́t huy tốt cáá́c phương pháá́p dạy họụ̣c tích cực cần khai tháá́c thêm cáá́c hiện
tượng hóa học thực tiễn trong đời sống đưa vàề̀o bàề̀i giảả̉ng bằng nhiềề̀u hình thức kháá́c
nhau nhằm pháá́t huy tính tích cực, sáá́ng tạo củả̉a họụ̣c sinh, tạo niềề̀m tin, niềề̀m vui, hứng
thú trong họụ̣c tậụ̣p bộụ̣ môn. Từ nhữĩ̃ng lí do đó tôi chọụ̣n đềề̀ tàề̀i: “KINH NGHIỆM SỬ
DỤNG BÀI TẬP VỀ HIỆN TƯỢNG THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC HÓA
HỌC THPT”.
2


II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đềề̀ tàề̀i: “KINH NGHIỆM SỬ DỤNG BÀI TẬP VỀ HIỆN TƯỢNG THỰC
TIỄN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC THPT” sẽ cung cấá́p cho cáá́c em hệ thống
Bàề̀i tậụ̣p hiện tượụ̣ng hóa họụ̣c thực tiễn cho cáá́c bàề̀i giảả̉ng trong chương trình hóa họụ̣c lớá́p
10, 11, 12.
Vậụ̣n dụụ̣ng hệ thống cáá́c Bàề̀i tậụ̣p hiện tượụ̣ng hóa họụ̣c thực tiễn đãĩ̃ xây dựng đểả̉
dạy họụ̣c chương trình hóa 10, 11, 12 nhằm giáá́o dụụ̣c ý thức vàề̀ tăng hứng thú họụ̣c tậụ̣p
bộụ̣ môn cho họụ̣c sinh.
Nếu vậụ̣n dụụ̣ng tốt hệ thống cáá́c hiện tượụ̣ng hóa họụ̣c thực tiễn vàề̀o bàề̀i giảả̉ng trong
chương trình hóa 10, 11, 12 sẽ làề̀m tăng ý nghĩĩ̃a thực tiễn củả̉a môn họụ̣c, làề̀m cho cáá́c
bàề̀i họụ̣c trở nên hấá́p dẫn vàề̀ lôi cuốn họụ̣c sinh hơn. Đồng thời góp phần năng cao năng
lực nhậụ̣n thức, tự họụ̣c, tích cực chủả̉ độụ̣ng họụ̣c tậụ̣p củả̉a họụ̣c sinh. Điềề̀u đó làề̀m tăng hứng
thú họụ̣c tậụ̣p mang lại kết quảả̉ họụ̣c tậụ̣p bộụ̣ môn cao hơn. Ngoàề̀i ra, hệ thống bài tập về
hiện tượng hóa học thực tiễn làề̀ nềề̀n tảả̉ng vữĩ̃ng chắc cho họụ̣c sinh lớá́p 10, 11, 12 vàề̀
đặc biệt dùng đểả̉ ôn thi THPT Quốc gia trong nhữĩ̃ng năm gần đây. Việc xây dựng mộụ̣t
bàề̀i giảả̉ng có hiệu quảả̉ cần dàề̀nh nhiềề̀u thời gian vàề̀ tâm sức, tôi mong rằng cáá́c đồng

nghiệp hãĩ̃y chung sức cùng tôi đểả̉ nâng cao hiệu quảả̉ trong công táá́c giảả̉ng dạy.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
III.1. ĐỐI TƯỢNG:
Quáá́ trình dạy họụ̣c môn hóa họụ̣c 10, 11, 12 ở trường THPT.
Cáá́c phương pháá́p dạy họụ̣c tích cực, phương pháá́p tích hợụ̣p môi trường, kĩĩ̃ năng
vậụ̣n dụụ̣ng kiến thức trong họụ̣c tậụ̣p vàề̀ liên hệ thực tiễn củả̉a bộụ̣ môn hóa họụ̣c.
III.2. PHẠM VI:
Cáá́c bàề̀i dạy trong chương trình hóa họụ̣c lớá́p 10, 11, 12
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháá́p tổả̉ng kết rút kinh nghiệm giảả̉ng dạy.
- Phương pháá́p thực nghiệm sư phạm.
- Phương pháá́p so sáá́nh vàề̀ phân tích tổả̉ng hợụ̣p.
- Nghiên cứu thực trạng dạy họụ̣c hóa 10, 11, 12 ở Trường THPT Nông Cống I
- Liệt kê cáá́c hiện tượụ̣ng hóa họụ̣c thực tiễn áá́p dụụ̣ng cho mộụ̣t số bàề̀i dạy cụụ̣ thểả̉ ở
chương trình hóa lớá́p 10, 11, 12

3


B. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
I. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Việc sử dụụ̣ng bàề̀i tậụ̣p vềề̀ hiện tượụ̣ng thực tiễn hóa họụ̣c vàề̀o trong quáá́ trình dạy vàề̀
họụ̣c, trướá́c hết:
1. Tạo điềề̀u kiện cho việc họụ̣c vàề̀ hàề̀nh gắn liềề̀n vớá́i thực tế, tạo cho họụ̣c sinh sự hứng
thú, hăng say trong họụ̣c tậụ̣p.
2. Xây dựng tháá́i độụ̣ họụ̣c tậụ̣p đúng đắn, phương pháá́p họụ̣c tậụ̣p chủả̉ độụ̣ng, tích cực, sáá́ng
tạo; lòng ham họụ̣c, ham hiểả̉u biết, năng lực tự họụ̣c, năng lực vậụ̣n dụụ̣ng kiến thức vàề̀o
cuộụ̣c sống.
3. Giúp cho họụ̣c sinh có đượụ̣c nhữĩ̃ng hiểả̉u biết vềề̀ hệ tự nhiên vàề̀ hoạt độụ̣ng củả̉a nó, táá́c
độụ̣ng củả̉a nó đối vớá́i cuộụ̣c sống củả̉a con người; nhữĩ̃ng ảả̉nh hưởng củả̉a nhữĩ̃ng hoạt độụ̣ng

củả̉a con người lên hệ tự nhiên. Từ đó, họụ̣c sinh ý thức đượụ̣c hoạt độụ̣ng củả̉a bảả̉n thân
trong cuộụ̣c sống, đặc biệt làề̀ đối vớá́i vấá́n đềề̀ môi trường.
4. Bàề̀i tậụ̣p vềề̀ hiện tượụ̣ng thực tiễn hóa họụ̣c còn xây dựng cho họụ̣c sinh nhữĩ̃ng kĩĩ̃ năng
quan sáá́t, thu nhậụ̣p thông tin vàề̀ phân tích thông tin, dần hình thàề̀nh phương pháp
nghiên cứu khoa học.
5. Bàề̀i tậụ̣p vềề̀ hiện tượụ̣ng thực tiễn hóa họụ̣c pháá́t triểả̉n kĩĩ̃ năng nghiên cứu thực tiễn vàề̀
kĩĩ̃ năng tư duy đểả̉ giảả̉i thích cáá́c hiện tượụ̣ng thực tiễn, luôn chủả̉ độụ̣ng trong cuộụ̣c sống;
nuôi dưỡng nhậụ̣n thức vàề̀ cáá́c quan niệm đúng đắn vềề̀ cáá́c hiện tượụ̣ng trong tự nhiên vàề̀
cuộụ̣c sống.
6. Bàề̀i tậụ̣p vềề̀ hiện tượụ̣ng thực tiễn hóa họụ̣c pháá́t triểả̉n sự đáá́nh giáá́ thẫm mĩĩ̃.
7. Bàề̀i tậụ̣p vềề̀ cáá́c hiện tượụ̣ng tự nhiên làề̀m cho họụ̣c sinh thấá́y cáá́c quáá́ trình hóa họụ̣c
luôn xảả̉y ra xung quanh ta. Khi giảả̉i thích đượụ̣c cáá́c hiện tượụ̣ng tự nhiên, họụ̣c sinh sẽ
yêu thích môn hóa họụ̣c hơn.
8. Vấá́n đềề̀ vềề̀ môi trường hiện nay đang trở thàề̀nh vấá́n đềề̀ cấá́p báá́ch vàề̀ mang tính toàề̀n
cầu.
Do vậụ̣y, môn hóa họụ̣c có nhiệm vụụ̣ vàề̀ có nhiềề̀u khảả̉ năng giáá́o dụụ̣c cho họụ̣c sinh ý
thức bảả̉o vệ môi trường. Cần tích hợụ̣p nộụ̣i dung vềề̀ bảả̉o vệ môi trường vàề̀o việc dạy
họụ̣c hóa họụ̣c.
II. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ
Qua quáá́ trình giảả̉ng dạy nhiềề̀u năm tôi đãĩ̃ rút ra đượụ̣c tình hình dạy vàề̀ họụ̣c ở
trường THPT như sau:
1. Đối với học sinh
Môn hoáá́ họụ̣c trong trường phổả̉ thông làề̀ mộụ̣t trong môn họụ̣c khó, nếu không có nhữĩ̃ng
bàề̀i giảả̉ng vàề̀ phương pháá́p hợụ̣p lý phù hợụ̣p vớá́i thế hệ học trò dễ làề̀m cho họụ̣c sinh thụụ̣
độụ̣ng trong việc tiếp thu, cảả̉m nhậụ̣n. Đãĩ̃ có hiện tượụ̣ng mộụ̣t số bộụ̣ phậụ̣n họụ̣c sinh không
muốn họụ̣c hoáá́ họụ̣c, ngàề̀y càề̀ng lạnh nhạt vớá́i giá trị thực tiễn của hoá học.
2. Đối với giáo viên
Tôi nhậụ̣n thấá́y trong Sáá́ch Giáá́o Khoa môn Hóa Họụ̣c củả̉a chương trình hóa họụ̣c ở
cấá́p Trung Họụ̣c Phổả̉ Thông có đềề̀ cậụ̣p đến mộụ̣t số hiện tượụ̣ng thực tiễn hóa họụ̣c củả̉a cáá́c
4



chấá́t có trong bàề̀i họụ̣c nhưng chưa đầy đủả̉ hoặc chỉ dừng ở mức độụ̣ thông báá́o cho họụ̣c
sinh biết nên Họụ̣c sinh nhiềề̀u lúc Họụ̣c sinh không thểả̉ hiểả̉u đượụ̣c nhữĩ̃ng hiện tượụ̣ng hết
sức quan trọụ̣ng củả̉a cáá́c chấá́t đó. Mặt kháá́c có nhữĩ̃ng hiện tượụ̣ng hóa thực tiễn kháá́c màề̀
Sáá́ch giáá́o khoa chưa cậụ̣p nhậụ̣t, đồng thời có nhữĩ̃ng hiện tượụ̣ng thực tiễn, ứng dụụ̣ng củả̉a
cáá́c chấá́t màề̀ giáá́o viên chưa chắc đãĩ̃ nắm rõ đượụ̣c nên phảả̉i tìm hiểả̉u thêm qua cáá́c kênh
kháá́c nhau: báá́o chí, tạp chí khoa họụ̣c, mạng internet…. Vì vậụ̣y tôi chọụ̣n đềề̀ tàề̀i nàề̀y vớá́i
mụụ̣c đích góp phần giúp họụ̣c sinh dễ hiểả̉u, thiết thực, gần gũĩ̃i vớá́i đời sống vàề̀ lôi cuốn
họụ̣c sinh khi họụ̣c.
III. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
CHƯƠNG 1: SỬ DỤNG BÀI TẬP VỀ HIỆN TƯỢNG THỰC TIỄN MÔN HÓA
HỌC
Vớá́i đặc điểả̉m đa dạng vàề̀ phong phú củả̉a Bàề̀i tậụ̣p vềề̀ hiện tượụ̣ng thực tiễn hóa họụ̣c,
việc truyềề̀n đạt cho họụ̣c sinh nhữĩ̃ng kiến thức thực tiễn có thểả̉ sử dụụ̣ng nhiềề̀u phương
pháá́p kháá́c nhau, thông qua nhiềề̀u hình thức kháá́c nhau; có thểả̉ đưa vàề̀o khi giảả̉ng bàề̀i
mớá́i thông qua cáá́c câu hỏi, cáá́ch đặt vấá́n đềề̀, hay mộụ̣t bàề̀i tậụ̣p nhỏ, cũĩ̃ng có thểả̉ giáá́o
viên thông tin cho họụ̣c sinh; cũĩ̃ng có thểả̉ đưa vàề̀o trong cáá́c giờ luyện tậụ̣p thông qua
cáá́c bàề̀i tậụ̣p hay đưa vàề̀o đềề̀ kiểả̉m tra vớá́i mộụ̣t dung lượụ̣ng nhấá́t định. Đặc biệt làề̀ tổả̉ chức
cáá́c hoạt độụ̣ng ngoại khóa như cáá́c cuộụ̣c thi, cáá́c Câu Lạc Bộụ̣ Hóa Họụ̣c,….
1. SỬ DỤNG BÀI TẬP VỀ HIỆN TƯỢNG THỰC TIỄN TRONG GIẢNG DẠY
BÀI MỚI
Trong cáá́c giờ giảả̉ng bàề̀i mớá́i, giáá́o viên có thểả̉ linh hoạt nhiềề̀u phương pháá́p kháá́c
nhau đểả̉ kết hợụ̣p cáá́c kiến thức thực tiễn vàề̀o bàề̀i giảả̉ng; thuậụ̣n lợụ̣i nhấá́t làề̀ hai phương
pháá́p tích hợụ̣p vàề̀ lồng ghép.
*Tích hợp: làề̀ kết hợụ̣p mộụ̣t cáá́ch có hệ thống cáá́c kiến thức hóa họụ̣c vớá́i kiến thức thực
tiễn, làề̀m cho chúng hòa quyện vàề̀o nhau thàề̀nh mộụ̣t thểả̉ thống nhấá́t.
Ví dụ 1: Chương trình lớá́p 11 cơ bảả̉n có bàề̀i “Photpho ”. Giáá́o viên giảả̉i thích hiện
tượụ̣ng “ Ma trơi ”; qua đó còn giáá́o dụụ̣c cho họụ̣c sinh cáá́ch nhìn nhậụ̣n đúng đắn vàề̀
khoa họụ̣c cáá́c vấá́n đềề̀ trong cuộụ̣c sống, tráá́nh nhữĩ̃ng tư tưởng sai lầm, mê tín dị đoan do

kém hiểả̉u biết.
Ví dụ 2: Chương trình lớá́p 11 cơ bảả̉n có bàề̀i “Các hợp chất của cacbon”
+ CO: có vai trò làề̀m chấá́t khử trong công nghiệp, đặc biệt làề̀ công nghiệp luyện kim.
Giáá́o viên phối kết hợụ̣p vớá́i kiến thức thực tiễn: khảả̉ năng gây ngộụ̣ độụ̣c củả̉a CO, triệu
chứng bị ngộụ̣ độụ̣c, cáá́c nguồn sinh CO thường có trong cuộụ̣c sống đểả̉ phòng tráá́nh.
+ CO2: song song vớá́i việc giảả̉ng vềề̀ vai trò củả̉a CO 2 đối vớá́i quáá́ trình quang hợụ̣p củả̉a
cây xanh, người giáá́o viên phảả̉i đềề̀ cậụ̣p đến vấá́n đềề̀ gây “hiệu ứng nhà kính” củả̉a CO2,
giáá́o dụụ̣c họụ̣c sinh vàề̀ mọụ̣i người nên trồng cây xanh, bảả̉o vệ rừng cũĩ̃ng chính làề̀ bảả̉o vệ
môi trường vàề̀ cuộụ̣c sống.
Đôi khi chỉ mộụ̣t vàề̀i câu liên hệ thực tiễn cũĩ̃ng gây đượụ̣c ảả̉nh hưởng tốt cho họụ̣c sinh.
*Lồng ghép: làề̀ thểả̉ hiện sự lắp ghép nộụ̣i dung bàề̀i họụ̣c vềề̀ mặt cấá́u trúc đểả̉ có thểả̉ đưa
vàề̀o bàề̀i họụ̣c mộụ̣t đoạn, mộụ̣t mụụ̣c, mộụ̣t số câu hỏi có nộụ̣i dung liên quan đến thực tiễn.
5


Ví dụ 3: Khi giảả̉ng vềề̀ pH củả̉a dung dịch ta có thểả̉ hỏi họụ̣c sinh “Vì sao chúng ta lại
bị sâu răng, đặc biệt là khi ăn các thức ăn nhiều đường?”
Ví dụ 4: Hay khi dạy vềề̀ sự thủả̉y phân củả̉a cáá́c muối, giáá́o viên có thểả̉ đặt câu hỏi “Vì
sao phèn chua lại có thể làm trong nước”.
Ví dụ 5: Bàề̀i “muối amoni” giáá́o viên có thểả̉ yêu cầu họụ̣c sinh giảả̉i thích “tại sao
NH4HCO3 được dùng làm bột nở ”….hay đềề̀ cậụ̣p đến việc sử dụụ̣ng phân bón- phân
đạm ure thích hợụ̣p vớá́i nhiềề̀u loại đấá́t trồng hay không?
Ví dụ 6: Lợụ̣i dụụ̣ng tính chấá́t nàề̀o củả̉a CO2 màề̀ người ta thường dùng nhữĩ̃ng bình tạo khí
nàề̀y đểả̉ dậụ̣p tắt cáá́c đáá́m cháá́y? Vậụ̣y HS cần biết: Khí CO 2 không cháá́y vàề̀ không duy trì
sự cháá́y củả̉a nhiềề̀u chấá́t!
* Ta có thểả̉ lồng ghép kiến thức vềề̀ môi trường, y tế, sảả̉n xuấá́t, vệ sinh an toàề̀n
thực phẩm.....Có thểả̉ dẫn chứng mộụ̣t số ví dụụ̣ sau đây:
Ví dụ 7: Tháá́ng 10/2015, cáá́c chuyên gia củả̉a Cơ quan quốc tế nghiên cứu ung thư củả̉a
WHO (IARC) cảả̉nh báá́o cáá́c loại thịt xông khói, giăm bông, xúc xích... làề̀ mối đe dọụ̣a
ung thư lớá́n nhấá́t cho sức khỏe củả̉a con người, ngang vớá́i cáá́c táá́c nhân kháá́c như

amiang, asen (thạch tín), thuốc láá́...Nguyên nhân dẫn tớá́i việc nàề̀y làề̀ cáá́c loại thực
phẩm chế biến trên sử dụụ̣ng mộụ̣t số chất phụ gia vàề̀ chất bảo quản có khảả̉ năng gây
ung thư.
Mộụ̣t trong số đó làề̀ natri nitrit- NaNO2, chấá́t nàề̀y vốn có táá́c dụụ̣ng làề̀m cho thịt có
màề̀u hồng – đỏ vàề̀ ngăn chặn sự pháá́t triểả̉n củả̉a mộụ̣t số loại vi khuẩn gây ngộụ̣ độụ̣c.
Nhưng bên cạnh đó, natri nitrit có thểả̉ táá́c dụụ̣ng vớá́i cáá́c amin tồn tại tự nhiên trong
thực phẩm tạo thàề̀nh nitrosamin làề̀ chấá́t có khảả̉ năng gây ung thư rấá́t mạnh.
Pháá́t biểả̉u nàề̀o dướá́i đây làề̀ không đúng?
A. NaNO2 làề̀ mộụ̣t chấá́t tham gia vàề̀o quáá́ trình tổả̉ng hợụ̣p muối điazoni vàề̀ phẩm nhuộụ̣m
azo.
B. NaNO2 làề̀ sảả̉n phẩm củả̉a phảả̉n ứng nhiệt phân muối natri nitrat.
C. Trong công nghiệp, đểả̉ điềề̀u chế N2, có thểả̉ nung hỗn hợụ̣p NaNO2 vớá́i amoni clorua.
D. Phân tử khối củả̉a natri nitrit làề̀ 69.
Ví dụ 8:
Nhằm giúp cho họụ̣c sinh thêm hiểả̉u biết vềề̀ cách nhận biết có rượu trong cơ thể
mộụ̣t cáá́ch nhanh vàề̀ chính xáá́c củả̉a cảả̉nh sáá́t giao thông, giáá́o viên nên đưa nộụ̣i dung nàề̀y
vàề̀o bàề̀i “Ancol” (lớá́p 11CB). Cụụ̣ thểả̉, sau khi dạy xong bàề̀i “Ancol” giáá́o viên có thểả̉
đặt câu hỏi như trên đểả̉ cho họụ̣c sinh suy nghĩĩ̃, tìm tòi hướá́ng giảả̉i quyết vấá́n đềề̀.
*Vì sao dụng cụ phân tích rượu có thể phát hiện các lái xe đã uống rượu?
+Thành phần chính củả̉a cáá́c loại nướá́c uống có cồn làề̀ ancol etylic. Đặc tính củả̉a
ancol etylic làề̀ dễ bị oxi hóa. Có rấá́t nhiềề̀u chấá́t oxi hóa có thểả̉ táá́c dụụ̣ng vớá́i ancol
nhưng người ta chọụ̣n mộụ̣t chấá́t oxi hóa làề̀ crom(VI) oxit CrO 3. Đây làề̀ mộụ̣t chấá́t oxi
hóa rấá́t mạnh, làề̀ chấá́t ở dạng kết tinh thàề̀nh tinh thểả̉ màề̀u vàề̀ng da cam. Bộụ̣t oxit CrO 3
khi gặp ancol etylic sẽ bị khử thàề̀nh oxit Cr 2O3 làề̀ mộụ̣t hợụ̣p chấá́t có màề̀u xanh đen. Cáá́c
cảả̉nh sáá́t giao thông sử dụụ̣ng cáá́c dụụ̣ng cụụ̣ phân tích ancol etylic có chứa CrO 3. Khi tàề̀i
xế hàề̀ hơi thở vàề̀o dụụ̣ng cụụ̣ phân tích trên, nếu trong hơi thở có chứa hơi ancol etylic
thì hơi ancol etylic sẽ táá́c dụụ̣ng vớá́i CrO 3 vàề̀ biến thàề̀nh Cr2O3 có màề̀u xanh đen. Dựa
vàề̀o sự biến đổả̉i màề̀u sắc màề̀ dụụ̣ng cụụ̣ phân tích sẽ thông báá́o cho cảả̉nh sáá́t biết đượụ̣c
6



mức độụ̣ uống rượụ̣u củả̉a tàề̀i xế. Đây làề̀ biện pháá́p nhằm pháá́t hiện cáá́c tàề̀i xế đãĩ̃ uống
rượụ̣u khi tham gia giao đểả̉ ngăn chặn nhữĩ̃ng tai nạn đáá́ng tiếc xảả̉y ra.
+ Liên hệ: Tai nạn giao thông luôn làề̀ nổả̉i áá́m ảả̉nh củả̉a mọụ̣i người. Mộụ̣t trong nhữĩ̃ng
nguyên nhân chính xảả̉y ra tai nạn giao thông chính làề̀ rượụ̣u.
Ví dụ 9: Giáá́o viên có thểả̉ đặt câu hỏi trên rồi dẫn dắt cho họụ̣c sinh vàề̀o bàề̀i giảả̉ng
“Nước cứng” (lớá́p 12) hoặc đưa vàề̀o phần cũĩ̃ng cố toàề̀n bàề̀i giảả̉ng đểả̉ họụ̣c sinh vậụ̣n
dụụ̣ng kiến thức đẽ họụ̣c đểả̉ giảả̉i thích.
+ Tại sao khi nấu nước giếng ở một số vùng lâu ngày thấy xuất hiện lớp cặn ở đáy
ấm? Cách tẩy lớp cặn này như thế nào?
+ Trong tự nhiên, nướá́c ở mộụ̣t số vùng làề̀ nướá́c cứng tạm thời - làề̀ nướá́c có chứa
Ca(HCO3)2 vàề̀ Mg(HCO3)2. Khi nấá́u nướá́c lâu ngàề̀y thì xảả̉y ra phương trình hóa họụ̣c:
Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2↑ + H2O
Mg(HCO3)2 → MgCO3↓ + CO2↑ + H2O
Do CaCO3 vàề̀ MgCO3 làề̀ chấá́t kết tủả̉a nên lâu ngàề̀y sẽ đóng cặn. Đểả̉ tẩy lớá́p căn nàề̀y thì
dùng dung dịch CH3COOH 5% cho vàề̀o ấá́m đun sôi đểả̉ nguộụ̣i khoảả̉ng mộụ̣t đêm rồi rửa
sạch.
+ Thực tiễn: Mụụ̣c đích làề̀ cung cấá́p cho họụ̣c sinh mộụ̣t số vấá́n đềề̀ có trong đời sống từ
đó có thểả̉ giảả̉i thích đượụ̣c bảả̉n chấá́t vấá́n đềề̀ nhằm kích thích sự hưng phấá́n trong họụ̣c
tậụ̣p. Đây làề̀ hiện tượụ̣ng màề̀ họụ̣c sinh có thểả̉ quan sáá́t vàề̀ thực hiện đượụ̣c dễ dàề̀ng.
Tóm lại, giáá́o viên có thểả̉ hướá́ng dẫn cho họụ̣c sinh vậụ̣n dụụ̣ng cáá́c kiến thức trong
bàề̀i đểả̉ giảả̉i quyết vấá́n đềề̀ đặt ra vàề̀ bổả̉ sung thêm cho họụ̣c sinh nhữĩ̃ng kiến thức có liên
quan đến vấá́n đềề̀ nhưng không nằm trong phạm vi kiến thức hóa họụ̣c như vấá́n đềề̀ bảả̉o
vệ môi trường, bảả̉o vệ sức khỏe,….
2. SỬ DỤNG BTTT KHI LUYỆN TẬP, KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ
- Trong cáá́c giờ luyện tậụ̣p, giáá́o viên có thểả̉ đưa vàề̀o cáá́c bàề̀i tậụ̣p có nộụ̣i dung thực tiễn
màề̀ họụ̣c sinh có thểả̉ vậụ̣n dụụ̣ng đượụ̣c nhữĩ̃ng kiến thức trong nộụ̣i dung luyện tậụ̣p đểả̉ giảả̉i
quyết hoặc thông qua mộụ̣t bàề̀i tậụ̣p có nộụ̣i dung lý thuyết, sau khi giảả̉i quyết xong giáá́o
viên thông tin thêm nhữĩ̃ng kiến thức thực tiễn có liên quan.
- Mộụ̣t số câu hỏi hoặc bàề̀i tậụ̣p mang tính thực tiễn nhưng nộụ̣i dung trảả̉ lời ngắn gọụ̣n vàề̀

chỉ vậụ̣n dụụ̣ng thuần túy cáá́c kiến thức lý thuyết trong cáá́c chương, bàề̀i màề̀ họụ̣c sinh đãĩ̃
đượụ̣c cung cấá́p có thểả̉ đưa vàề̀o cáá́c đềề̀ kiểả̉m tra 15 phút, 1 tiết, kiểả̉m tra họụ̣c kỳ….
Ví dụ 1: Khi kiểả̉m tra chương 1, lớá́p 11 “Sự điện li” có thểả̉ đưa ra cáá́c câu như:
1. Công thức củả̉a phèn chua (phèn nhôm) làề̀ gì? Yêu cầu HS biết đượụ̣c công thức:
K2SO4.Al2(SO4).24H2O.
2. Ta có thểả̉ dùng phèn chua đểả̉ xử lý nướá́c đụụ̣c đượụ̣c hay không? HS biết đượụ̣c dùng
phèn chua đểả̉ làề̀m trong nướá́c.
3. E làề̀ muối sunfat kép củả̉a nhôm vàề̀ kali ngậụ̣m nướá́c, đượụ̣c dùng trong ngàề̀nh thuộụ̣c
da, chấá́t cầm màề̀u trong công nghiệp nhuộụ̣m vảả̉i, chấá́t làề̀m trong nướá́c….
Công thức E: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hoặc viết gọụ̣n làề̀ KAl(SO4)2.24H2O
- Đặc biệt giáá́o viên nên thiết kế thàề̀nh cáá́c câu hỏi trắc nghiệm vàề̀ đưa vàề̀o vớá́i mộụ̣t
dung lượụ̣ng nhấá́t định cáá́c câu hỏi mang tính thực tế.
Ví dụ 2: Khi kiểả̉m tra chương 1- Lớá́p 11 có thểả̉ đưa vàề̀o mộụ̣t số câu như:
7


Những người đau dạ dày do dư axit, người ta thường uống trước bữa ăn một loại
thuốc chứa:
A. (NH4)2CO3
B. Na2CO3
C. NH4HCO3
D. NaHCO3
Ví dụ 3: Khi kiểm tra chương 2, Lớp 11 có thể đưa vào một số câu như
1. Người ta sử dụng loại muối nào sau đây để làm sạch bề mặt kim loại trước khi
hàn?
A. NaCl
B. KCl
C. (NH4)2SO4
D. NH4Cl
2. Để làm bánh, chất bột được cho vào giúp bánh mềm và tơi xốp là:

C . NH4HCO3
A. (NH4)2CO3
B. Na2CO3
D. NaHCO3
Khi kiểả̉m tra chương 3, Lớá́p 11 có thểả̉ đưa vàề̀o mộụ̣t số câu như:
Ví dụ 4 : CO2 được coi là ảnh hưởng tới môi trường vì
A. Rấá́t độụ̣c
B. Không duy trì sự sống
C. Làề̀m giảả̉m lượụ̣ng mưa
D. Gây hiệu ứng nhàề̀ kính
*Với chương oxi - lưu huỳnh lớp 10, ta có thể hỏi như sau:
Ví dụ 5: Nhữĩ̃ng câu sau, câu nàề̀o sai khi nói vềề̀ ứng dụụ̣ng củả̉a ozon?
A. Không khí chứa lượụ̣ng nhỏ ozon (dướá́i 10-6% theo thểả̉ tích) có táá́c dụụ̣ng làề̀m cho
không khí trong làề̀nh.
B. Vớá́i lượụ̣ng lớá́n có lợụ̣i cho sức khỏe con người.
C. Dùng ozon đểả̉ tẩy trắng cáá́c loại tinh bộụ̣t, dầu ăn vàề̀ nhiềề̀u chấá́t kháá́c.
D. Dùng ozon đểả̉ khử trùng nướá́c ăn, khử mùi, chữĩ̃a sâu răng, bảả̉o quảả̉n hoa quảả̉.
Ví dụ 6: SO2 làề̀ mộụ̣t trong nhữĩ̃ng khí gây ô nhiễm môi trường do
A. SO2 làề̀ chấá́t có mùi hắc, nặng hơn không khí.
B. SO2 làề̀ khí độụ̣c, tan trong nướá́c mưa tạo thàề̀nh axít gây ra sự ăn mòn kim loại.
C. SO2 vừa có tính chấá́t khử vừa có tính ôxi hoáá́.
D. SO2 làề̀ mộụ̣t oxit axit.
Ví dụ 7: Quy trình sảả̉n xuấá́t đường mía đượụ̣c thực hiện qua mộụ̣t số công đoạn chính
sau:

Cáá́c khí X, Y trong cáá́c giai đoạn (3) vàề̀ (4) làề̀:
8


A. cacbon monooxit, sunfurơ.

B. sunfurơ, clo.
C. cacbon đioxit, clo.
D. cacbon đioxit, sunfurơ.
* Lưu ý: Khi kiểả̉m tra bàề̀i cũĩ̃ thì chúng ta có thểả̉ linh hoạt, phong phú hơn vớá́i bấá́t kì
nộụ̣i dung nàề̀o có liên quan đến kiến thức bàề̀i họụ̣c như vì sao khí CO lại gây ngộụ̣ độụ̣c
hay vì sao người ta lại trồng xen kẽ cây sắn vớá́i cây họụ̣ đậụ̣u….
3. SỬ DỤNG THÔNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA
Giáá́o viên dạy môn Hóa họụ̣c nên tổả̉ chức cho họụ̣c sinh cáá́c câu lạc bộụ̣ hóa họụ̣c,
cáá́c buổả̉i ngoại khóa vềề̀ hóa họụ̣c, cáá́c cuộụ̣c thi hóa họụ̣c vui,…. nhằm tạo điềề̀u kiện cho
họụ̣c sinh vậụ̣n dụụ̣ng nhữĩ̃ng kiến thức hóa họụ̣c vàề̀o cuộụ̣c sống, tạo niềề̀m hứng thú vàề̀ say
mê hóa họụ̣c, đồng thời kích thích họụ̣c sinh lòng ham hiểả̉u biết, hình thàề̀nh cho họụ̣c
sinh thói quen luôn thắc mắc, đặt vấá́n đềề̀ đối vớá́i nhữĩ̃ng hiện tượụ̣ng trong cuộụ̣c sống vàề̀
phảả̉i tìm cáá́ch giảả̉i quyết cho đượụ̣c cáá́c vấá́n đềề̀ đó.
Ví dụ 1 : Khi tham gia câu lạc bộụ̣, nhiềề̀u họụ̣c sinh sẽ tự mình đưa ra thắc mắc vì sao
người ta lại quảả̉ng cáá́o “Kem đánh răng P/S bảo vệ hai lần cho răng chắc khỏe”; “Vì
sao những người ăn trầu thường có răng rất chắc và không bị sâu răng”; “Vì sao
phải bón đạm cho cây”….. Từ đó, họụ̣c sinh tự tìm cáá́ch đểả̉ giảả̉i quyết vấá́n đềề̀, dần dần
hình thàề̀nh phương pháá́p nghiên cứu khoa họụ̣c.
Ví dụ 2: Khi soạn bàề̀i “Clo” ở lớá́p 10, giáá́o viên có thểả̉ đưa thêm mộụ̣t số câu vềề̀ táá́c hại
củả̉a clo dùng trong công nghệ lạnh, chữĩ̃a cháá́y, mĩĩ̃ phẩm (CFC, halon…). Cáá́c hợụ̣p
chấá́t nàề̀y thoáá́t ra ngoàề̀i không khí, rồi bị chuyểả̉n hóa ở tầng bình lưu dướá́i táá́c dụụ̣ng
củả̉a bức xạ mặt trời thàề̀nh cáá́c gốc Clo, cáá́c gốc nàề̀y làề̀ táá́c nhân pháá́ hủả̉y tầng ozôn.
Ví dụ 3: Trong bàề̀i “Tính chất hóa học chung của kim loại” ở lớá́p 12, giáá́o viên có thểả̉
soạn thêm mụụ̣c “táá́c hại củả̉a cáá́c kim loại nặng: Pb, Cd, Hg…đối vớá́i sinh vậụ̣t vàề̀ con
người.
Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc, khi nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì chất có thể
dùng để khử thủy ngân là
A. bộụ̣t lưu huỳnh.
B. bộụ̣t sắt.
C. cát.

D. nướá́c.
Ví dụ 4: Bàề̀i đọụ̣c thêm ở SGK Hóa họụ̣c 10- trang 91 có nêu nguyên nhân gây ra mưa
axit, giáá́o viên có thểả̉ đặt vấá́n đềề̀ như sau đểả̉ họụ̣c sinh hiểả̉u rõ hơn: “Hiện tượng mưa
axit” làề̀ gì? Táá́c hại như thế nàề̀o?
+ Khí thảả̉i công nghiệp vàề̀ khí thảả̉i củả̉a cáá́c độụ̣ng cơ đốt trong (ô tô, xe máá́y) có chứa
cáá́c khí SO2, NO, NO2,…Cáá́c khí nàề̀y táá́c dụụ̣ng vớá́i oxi- O2 vàề̀ hơi nướá́c trong không
khí nhờ xúc táá́c oxit kim loại (có trong khói, bụụ̣i nhàề̀ máá́y) hoặc ozon tạo ra axit
sunfuric H2SO4 vàề̀ axit nitric HNO3:
2SO2 + O2 + 2H2O → 2H2SO4
2NO + O2
→ 2NO2
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
Axit H2SO4 và HNO 3 tan vào nước mưa tạo ra mưa axit. Nguyên nhân gây ra mưa
axit: H2SO4 đóng vai trò chính, còn HNO3 đóng vai trò thứ hai.
+ Hiện nay mưa axit làề̀ nguồn ô nhiễm chính ở mộụ̣t số nơi trên thế giớá́i. Mưa axit làề̀m
mùa màề̀ng thấá́t thu vàề̀ pháá́ hủả̉y cáá́c công trình xây dựng, cáá́c tượụ̣ng đàề̀i làề̀m từ đáá́ cẩm
thạch, đáá́ vôi, đáá́ phiến (cáá́c loại đáá́ nàề̀y thàề̀nh phần chính làề̀ CaCO 3), công trình bằng
kim loại
9


CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2↑ + H2O
CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2↑ + H2O
Fe + H2SO4 loãĩ̃ng → FeSO4 + H2↑
Fe + 4HNO3
→ Fe (NO3)3 + NO↑ + 2H2O
+ Ngàề̀y nay hiện tượụ̣ng mưa axit vàề̀ nhữĩ̃ng táá́c hại củả̉a nó đãĩ̃ gây nên nhữĩ̃ng hậụ̣u quảả̉
nghiêm trọụ̣ng, đặc biệt làề̀ ở nhữĩ̃ng nướá́c công nghiệp pháá́t triểả̉n. Vấá́n đềề̀ ô nhiễm môi
trường luôn đượụ̣c cảả̉ thế giớá́i quan tâm. Việt Nam chúng ta đang rấá́t chú trọụ̣ng đến vấá́n
đềề̀ nàề̀y. Do vậụ̣y màề̀ giáá́o viên phảả̉i cung cấá́p cho họụ̣c sinh nhữĩ̃ng hiểả̉u biết vềề̀ hiện

tượụ̣ng mưa axit cũĩ̃ng như táá́c hại củả̉a nó nhằm nâng cao ý thức bảả̉o vệ môi trường.
Ví dụ 5: Muối diêm (có chứa hỗn hợụ̣p muối nitrat, nitrit củả̉a kali hoặc natri) đượụ̣c
phép dùng bảả̉o quảả̉n thịt, xúc xích, lạp xưởng, jambon…; giữĩ̃ chúng đượụ̣c hàề̀ng tháá́ng.
Khi ta dùng lượụ̣ng lớá́n đểả̉ ướá́p vàề̀ gia nhiệt (tiệt trùng, chiên, nướá́ng…) ở nhiệt độụ̣ cao
có sinh ra hợụ̣p chấá́t nitrit, chấá́t nàề̀y hình thàề̀nh nitrosamin gây độụ̣c hại vớá́i cơ thểả̉
người.
* Không phảả̉i bàề̀i tậụ̣p thực tiễn lúc nàề̀o cũĩ̃ng cứng nhắc, nhấá́t thiết phảả̉i đưa vàề̀o dướá́i
dạng bàề̀i tậụ̣p. Cũĩ̃ng bàề̀i tậụ̣p đó, giáá́o viên có thểả̉ đưa vàề̀o theo kiểả̉u hỏi đáá́p, hoặc ghi
thàề̀nh bàề̀i tậụ̣p trên bảả̉ng, trong phiếu họụ̣c tậụ̣p…vàề̀ cũĩ̃ng có thểả̉ biến đổả̉i bàề̀i tậụ̣p nàề̀y
thàề̀nh mộụ̣t tư liệu, mộụ̣t câu chuyện đểả̉ kểả̉, giảả̉ng giảả̉i cho họụ̣c sinh…. kết hợụ̣p mộụ̣t cáá́ch
hợụ̣p lí vàề̀o bàề̀i giảả̉ng. Việc xây dựng bàề̀i tậụ̣p thực tiễn cũĩ̃ng vớá́i mụụ̣c đích hệ thống hóa
theo chương, bàề̀i đểả̉ thuậụ̣n lợụ̣i cho việc sử dụụ̣ng, còn khi sử dụụ̣ng trong giảả̉ng dạy, đặc
biệt làề̀ giảả̉ng dạy bàề̀i mớá́i giáá́o viên cần chủả̉ độụ̣ng, linh hoạt.
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG CÂU HỎI THỰC TIỄN MÔN HÓA HỌC THPT
1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
1.1 BÀI GIẢNG VỀ PHI KIM
Câu 1: Mộụ̣t chấá́t khí nhẹ thường đượụ̣c nạp vàề̀o khinh khí cầu (càề̀ng nhẹ càề̀ng tốt). Khí
đó làề̀
A. He
B. CO
C. H2
D. N2
Câu 2: Mộụ̣t lượụ̣ng Cl2 thoáá́t ra gây ô nhiễm phòng thí nghiệm. Chấá́t khí nàề̀o sẽ loại bỏ
đượụ̣c Cl2 trong phòng? B. amoniac
C. hiđrosunfua
D. oxy
A. metan
Câu 3: Người ta dùng dung dịch nàề̀o dướá́i đây đểả̉ chữĩ̃a 1 số bệnh ngoàề̀i da?
A. Cồn iôt 3%
B. Dung dịch KMnO4 loãĩ̃ng

D . Cồn iôt 5%.
C. nướá́c oxy giàề̀ (H2O2)
Câu 4: Ứng dụụ̣ng quan trọụ̣ng hàề̀ng đầu củả̉a oxi làề̀
A. Duy trì sự sống.
B. Điềề̀u hòa không khí.
D. Duy trì sự cháá́y.
C. Nhiên liệu tên lửa.
Câu 5: Tại cáá́c làề̀ng nghềề̀ thủả̉ công mỹĩ̃ nghệ vàề̀ xuấá́t khẩu cáá́c mặt hàề̀ng mây, tre đan,
đểả̉ tráá́nh hiện tượụ̣ng hàề̀ng hóa bị mốc vàề̀ đểả̉ tẩy trắng cáá́c mặt hàề̀ng đó, người ta
thường sấá́y chúng bằng cáá́ch đốt chấá́t rắn X đểả̉ tạo ra chấá́t khí không màề̀u, mùi xốc.
Chấá́t rắn X làề̀
A. Bộụ̣t cacbon
B. Bộụ̣t gạo
C. Bộụ̣t photpho
D. Bộụ̣t lưu huỳnh
10


Câu 6: Tráá́i cây đượụ̣c bảả̉o quảả̉n lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trong thực tế,
người ta sử dụụ̣ng nướá́c ozon đểả̉ bảả̉o quảả̉n tráá́i cây. Ứng dụụ̣ng trên dựa vàề̀o tính chấá́t
nàề̀o sau đây?
A. Ozon làề̀ chấá́t có tính oxi hóa mạnh.
B. Ozon trơ vềề̀ mặt hóa họụ̣c.
C. Ozon không táá́c dụụ̣ng đượụ̣c vớá́i nướá́c. D. Ozon làề̀ chấá́t khí có mùi đặc trưng.
Câu 7: Chấá́t bộụ̣t X màề̀u đen, có khảả̉ năng hấá́p phụụ̣ cáá́c khí độụ̣c nên đượụ̣c dùng trong
nhiềề̀u loại mặt nạ phòng độụ̣c. Chấá́t X làề̀
A. đáá́ vôi. B. thạch cao. C. lưu huỳnh. D. than hoạt tính. Câu 8: X làề̀ chấá́t rắn, đượụ̣c
dùng làề̀m chấá́t khử trong luyện kim, đểả̉ luyện kim loại từ quặng. Chấá́t X làề̀
A. than muộụ̣i.
B. than cốc.

C. than hoạt tính. D. than chì.
Câu 9: Nhiên liệu nàề̀o sau đây thuộụ̣c loại nhiên liệu sạch đang đượụ̣c nghiên cứu sử
dụụ̣ng thay thế mộụ̣t số nhiên liệu kháá́c gây ô nhiễm môi trường?
A. Khí hiđro.
B. Khí butan (gas). C. Than đáá́.
D. Xăng, dầu.
Câu 10: Chấá́t X dùng làề̀m đồ trang sức, chế tạo mũĩ̃i khoan, dao cắt thủả̉y tinh, làề̀m bộụ̣t
màề̀i. Chấá́t X làề̀
A. kim cương.
B. than hoạt tính.
C. lưu huỳnh.
D. crom.
Câu 11: Chấá́t X đượụ̣c dùng làề̀m điện cực, làề̀m nồi đểả̉ nấá́u chảả̉y cáá́c hợụ̣p kim chịu
nhiệt, chế tạo chấá́t bôi trơi, làề̀m bút chì đen. Chấá́t X làề̀
A. kim cương.
B. than chì.
C. than hoạt tính.
D. crom.
Câu 12: Mộụ̣t chấá́t có chứa nguyên tố oxi, dùng đểả̉ làề̀m sạch nướá́c vàề̀ có táá́c dụụ̣ng bảả̉o
vệ cáá́c sinh vậụ̣t trên Tráá́i Đấá́t không bị bức xạ cực tím. Chấá́t nàề̀y làề̀
A. ozon. B. oxi. C. lưu huỳnh đioxit. D. cacbon đioxit. Câu 13: Ở điềề̀u kiện thường,
chấá́t X ở thểả̉ khí, tan rấá́t ít trong nướá́c, không duy trì sự cháá́y vàề̀ sự hô hấá́p. Ở trạng
tháá́i lỏng, X dùng đểả̉ bảả̉o quảả̉n máá́u. Phân tử X có liên kết ba. Công thức củả̉a X làề̀
A. NH3.
B. NO2.
C. N2.
D. NO.
Câu 14: Loại than có khảả̉ năng hấá́p phụụ̣ mạnh, đượụ̣c dùng nhiềề̀u trong mặt nạ phòng
độụ̣c, trong công nghiệp hoáá́ chấá́t vàề̀ trong y họụ̣c gọụ̣i làề̀
A. than chì.

B. than gỗ.
C. than cốc.
D. than hoạt tính.
1. 2. BÀI GIẢNG VỀ KIM LOẠI
Câu 1: Kim loại nàề̀o sau đây cháá́y màề̀ không dậụ̣p tắt đượụ̣c bằng bình chữĩ̃a cháá́y?
A. Mg B. Fe C. Cu D. Ag. Câu 2: Đểả̉ bảả̉o vệ nồi hơi bằng thép, người ta thường lót
dướá́i đáá́y nồi hơi nhữĩ̃ng tấá́m
kim loại
A. niken.
B. đồng.
C. kẽm.
D. bạc.
Câu 3: Kim loại X làề̀ kim loại cứng nhấá́t, đượụ̣c sử dụụ̣ng đểả̉ mạ cáá́c dụụ̣ng cụụ̣ kim loại,
chế tạo cáá́c loại thép chống gỉ, không gỉ...Kim loại X làề̀
A. Fe B. Ag C. Cr D. W Câu 4: Thép không gỉ đượụ̣c tạo ra bằng cáá́ch thêm kim loại
X vàề̀o thép thường nóng chảả̉y. Kim loại X làề̀
A. Na.
B. Mg.
C. Al.
1.3. BÀI GIẢNG VỀ CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ
11

D. Cr.


Câu 1: Bảả̉o quảả̉n thực phẩm (thịt, cáá́,...) bằng cáá́ch nàề̀o sau đây đượụ̣c coi làề̀ an toàề̀n?
A. Dùng nướá́c đáá́, nướá́c đáá́ khô.
B. Dùng fomon, nướá́c đáá́.
D. Dùng phân đạm, nướá́c đáá́.
C. Dùng nướá́c đáá́ khô, fomon.

Câu 2: Ô nhiểả̉m không khí có thểả̉ tạo ra mưa axit, gây ra táá́c hại rấá́t lớá́n vớá́i môi
trường. Hai khí nàề̀o sau đây đềề̀u làề̀ nguyên nhân gây mưa axit?
A. NH3 vàề̀ HCl. B. H2 S vàề̀ N2. C. CO2 vàề̀ O2. D. SO2 vàề̀ NO2. Câu 3: Mộụ̣t họụ̣c sinh
làề̀m thí nghiệm chẳng may bị dính mộụ̣t ít HNO3 lên tay. Hỏi màề̀u sắc ở phần da đó
chuyểả̉n sang màề̀u
A. Xanh.
B. Vàề̀ng.
C. Tím.
D. Đỏ.
Câu 4: Đểả̉ hàề̀n cáá́c đường ray bị nứt, gãĩ̃y người ta sử dụụ̣ng hỗn hợụ̣p tecmit. Thàề̀nh
phần củả̉a hỗn hợụ̣p tecmit làề̀
A. Al vàề̀ CuO.
B. C vàề̀ Fe2O3.
C. Al vàề̀ Fe3O4.
D. Al vàề̀ Cr2O3
Câu 5: Trên cáá́c cuộụ̣n phim củả̉a hãĩ̃ng KODAK đượụ̣c tráá́ng bằng loại hóa chấá́t nàề̀o sau
đây?
A. Na2S2O3
B. KNO3
C. CaSO4
D. AgBr
Câu 6: Đểả̉ pháá́ huỷ dấá́u vết củả̉a clo hoặc tẩy màề̀u clo còn sót lại trong vảả̉i sau khi đãĩ̃
tẩy trắng cáá́c nhàề̀ máá́y dệt thường dùng hoáá́ chấá́t nàề̀o sau đây?
A. NaHCO3 B. Nướá́c Javen C. Clorua vôi D. NaHSO3 Câu 7: Trướá́c nhữĩ̃ng hậụ̣u quảả̉
nặng nềề̀ màề̀ biến đổả̉i khí hậụ̣u gây ra, trong nhữĩ̃ng năm qua, cáá́c quốc gia trên thế giớá́i
đãĩ̃ cùng nhau nỗ lực đểả̉ ngăn chặn vàề̀ giảả̉m thiểả̉u cáá́c táá́c độụ̣ng củả̉a biến đổả̉i khí hậụ̣u
thông qua cam kết quốc tế vềề̀ bảả̉o vệ môi trường. Mộụ̣t trong nhữĩ̃ng văn bảả̉n đầu tiên
có tính ràề̀ng buộụ̣c pháá́p lý trên phạm vi toàề̀n cầu trong lĩĩ̃nh vực nàề̀y làề̀ Nghị định thư
Kyoto đượụ̣c ký kết vàề̀o năm 1997, vớá́i mụụ̣c tiêu cắt giảả̉m lượụ̣ng khí thảả̉i gây hiệu ứng
nhàề̀ kính–nguyên nhân chính gây ra hiện tượụ̣ng Tráá́i Đấá́t nóng lên vàề̀ làề̀m nướá́c biểả̉n

dâng. Trong số cáá́c khí sau: CO 2, N2, O2, CH4, CFC có bao nhiêu khí nằm trong danh
sáá́ch mụụ̣c tiêu cắt giảả̉m củả̉a Nghị định thư Kyoto?
A.2
B.3
C.4
D.1
Câu 8: Tụụ̣c ngữĩ̃ có câu: “Lúa chiêm lấá́p ló đầu bờ.
Hễ nghe sấá́m dậụ̣y phấá́t cờ màề̀ lên”
Đểả̉ lý giảả̉i cho hiện tượụ̣ng nàề̀y, người ta cho rằng khi có cáá́c tia chớá́p trong không khí,
sẽ xảả̉y ra mộụ̣t loạt cáá́c phảả̉n ứng hóa họụ̣c nhằm cung cấá́p đạm tự nhiên cho cây trồng
có trong nướá́c mưa. Loại đạm đó chứa ion nàề̀o sau đây?
A. NH4+ B. NO3- C. NO2-. D. PO43-Câu 9: Trong cáá́c ấá́m hoặc bình đun nướá́c lâu ngàề̀y
thường có mộụ̣t lớá́p cặn làề̀ CaCO3. Trong cáá́c hóa chấá́t sau đây: (1) giấá́m ăn; (2) nướá́c
chanh; (3) nướá́c muối; (4) nướá́c vôi; (5) dung dịch HCl. Số hóa chấá́t có thểả̉ sử dụụ̣ng đểả̉
loại bỏ lớá́p cặn màề̀ không ảả̉nh
hưởng đến ấá́m đun (thường làề̀m bằng nhôm) làề̀
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 10: Do sự thiếu hiểả̉u biết, vàề̀o mùa đông, mộụ̣t số gia đình sử dụụ̣ng bếp than đặt
trong phòng kín đểả̉ sưởi ấá́m, dẫn đến hiện tượụ̣ng cáá́c thàề̀nh viên trong gia đình bị ngộụ̣
độụ̣c khí X, có thểả̉ dẫn tớá́i tử vong. Khí X làề̀
A. H2.
B. O3.
C. CO.
D. N2.

12



Câu 11: Muối iot (thàề̀nh phần chính làề̀ muối ăn - NaCl vàề̀ có thêm mộụ̣t lượụ̣ng nhỏ KI
hoặc KIO3) có táá́c dụụ̣ng tăng cường trí nãĩ̃o vàề̀ chống lại cáá́c rối loạn nộụ̣i tiết. Tuy
nhiên, đểả̉ muối iot pháá́t huy táá́c dụụ̣ng tốt nhấá́t trong cáá́c món ăn nấá́u nên cho muối iot
vàề̀o thức ăn ở thời điểả̉m:
A. Khi mớá́i chế biến.
B. Khi thức ăn đang đun sôi.
C. Khi thực phẩm đãĩ̃ nấá́u chín.
D. Khi bắt đầu đun.
Câu 12: Mộụ̣t loại muối đượụ̣c sử dụụ̣ng đểả̉ giảả̉m nồng độụ̣ axit trong dạ dàề̀y vàề̀ gọụ̣i làề̀
thuốc muối. Nó đượụ̣c điềề̀u chế bằng cáá́ch sụụ̣c khí CO 2 dư vàề̀o dung dịch NaOH. Muối
đó làề̀
A. CH3COONa
B. Na2CO3
C. HCOONa
D. NaHCO3
Câu 13: Trong nông nghiệp, người ta thường sử dụụ̣ng mộụ̣t chấá́t rắn đểả̉ ủả̉ cùng vớá́i cáá́c
quảả̉ xanh như càề̀ chua, dứa, chuối...nhằm kích thích quảả̉ mau chín vàề̀ chín đồng loạt
do chấá́t rắn đó kết hợụ̣p vớá́i hơi ẩm tạo ra mộụ̣t loại chấá́t khí không no, không màề̀u. Chấá́t
rắn đượụ̣c sử dụụ̣ng làề̀
A . CaC2
B. Al4C3
C. CaO
D. Na.
Câu 14: Nướá́c muối sinh lí đểả̉ sáá́t trùng, rửa vết thương trong y họụ̣c có nồng độụ̣
A. 9%.
B. 0,9%.
C. 5%.
D. 1%.
Câu 15: Vàề̀o mùa lũĩ̃, đểả̉ có nướá́c sử dụụ̣ng, dân cư ở mộụ̣t số vùng thường sử dụụ̣ng chấá́t

X (Có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) đểả̉ làề̀m trong nướá́c. Chấá́t X đượụ̣c gọụ̣i làề̀
A. thạch cao.
B. phèn chua.
C. muối ăn.
D. vôi sống.
Câu 16: Mộụ̣t số loại khẩu trang y tế chứa chấá́t bộụ̣t màề̀u đen có khảả̉ năng lọụ̣c không
khí. Chấá́t đó làề̀
A. thạch cao. B. đáá́ vôi. C. muối ăn. D. than hoạt tính. Câu 17: Ở trạng tháá́i rắn, hợụ̣p
chấá́t X tạo thàề̀nh mộụ̣t khối trắng gọụ̣i làề̀ “nướá́c đáá́ khô”. Nướá́c đáá́ khô không nóng chảả̉y
màề̀ thăng hoa, đượụ̣c dùng đểả̉ tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Chấá́t X làề̀
A. O2.
B. N2.
C. H2O.
D. CO2.
Câu 18: Chấá́t X (chứa khoảả̉ng 46% N) làề̀ loại phân đạm tốt nhấá́t, đượụ̣c điềề̀u chế bằng
cáá́ch cho amoniac táá́c dụụ̣ng vớá́i CO2 ở nhiệt độụ̣ 180 – 200o C, dướá́i 200 atm. Công
thức củả̉a X làề̀
A. (NH2)2CO.
B. (NH4)2CO3.
C. NH4HCO3.
D. NH4NO3.
Câu 19: Ở điềề̀u kiện thường, X làề̀ chấá́t khí không màề̀u, không mùi, nặng hơn không
khí. Khi hít phảả̉i khí nàề̀y, sẽ gây cảả̉m giáá́c hưng phấá́n vàề̀ muốn cười (khí cười). Công
thức củả̉a X làề̀
A. NH3.
B. NO2.
C. NO.
D. N2O.
Câu 20: Chấá́t khí nàề̀o sau đây đượụ̣c tạo ra từ bình chữĩ̃a cháá́y vàề̀ dùng đểả̉ sảả̉n xuấá́t
thuốc giảả̉m đau dạ dàề̀y?

D . CO2.
A. CH4.
B. N2.
C. CO.
1.4. BÀI GIẢNG VỀ CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ
Câu 1: Khí thiên nhiên đượụ̣c dùng làề̀m nhiên liệu vàề̀ nguyên liệu cho cáá́c nhàề̀ máá́y sảả̉n
xuấá́t điện, sứ, đạm, ancol metylic,... Thàề̀nh phần chính củả̉a khí thiên nhiên làề̀ metan.
Công thức phân tử củả̉a metan làề̀:
A. C6H6.

B. C2H4.

C. CH4.
13

D. C2H2.


Câu 2: Đểả̉ tráá́ng lớá́p bạc phía bên trong ruộụ̣t phích người ta cần phảả̉i sử dụụ̣ng hóa chấá́t
nàề̀o sau đây?
A. etyl axetat.
B. glixerol.
C. alanin.
D. glucozơ.
Câu 3: Thịt gáá́c bếp làề̀ món ăn đặc sảả̉n độụ̣c đáá́o củả̉a đồng bàề̀o Tháá́i đen ở vùng cao
Tây Bắc chuyên dùng đểả̉ thiết đãĩ̃i kháá́ch quý. Chỉ bằng phương pháá́p tẩm ướá́p cáá́c loại
gia vị vàề̀ hun khói bếp màề̀ không cần dùng thêm chấá́t bảả̉o quảả̉n nàề̀o, thịt gáá́c bếp có
thểả̉ dự trữĩ̃ đượụ̣c trong vòng 1 tháá́ng. Hóa chấá́t nàề̀o dướá́i đây trong khói bếp có táá́c
dụụ̣ng giữĩ̃ cho thịt không bị hỏng?
A. Phenol vàề̀ fomanđehit

B. CO2
C. CO
D. K2CO3
Câu 4: Mộụ̣t số axit cacboxylic như axit oxalic, axit tactric… gây ra vị chua cho quảả̉
sấá́u xanh. Trong quáá́ trình làề̀m món sấá́u ngâm đường, người ta sử dụụ̣ng dung dịch nàề̀o
sau đây đểả̉ làề̀m giảả̉m vị chua củả̉a quảả̉ sấá́u?
A. Phèn chua. B. Giấá́m ăn. C. Nướá́c vôi trong. D. Muối ăn. Câu 5: Trong mộụ̣t số
quảả̉ng cáá́o trên truyềề̀n hình, ta thường thấá́y giớá́i thiệu vềề̀ loại nướá́c tương an toàề̀n
“không có 3-MCPD”. Đây làề̀ chấá́t độụ̣c sinh ra trong quáá́ trình lên men tự nhiên dùng
trong sảả̉n xuấá́t tương truyềề̀n thống, làề̀ táá́c nhân gây ung thư rấá́t mạnh. Cho tên đầy đủả̉
củả̉a 3-MCPD là 3-Monoclo propanđiol, công thức cấá́u tạo tương ứng củả̉a nó làề̀:
A. HO-CH2-CHOH-CH2Cl.
B. HO-CH2-CHCl-CH2OH.
C. H2N-CH2-CH(NH2)-CH2Cl.
D. HO-CH2-CHOH-CHCl-CH3.
Câu 6: Người ta dùng loại đường nàề̀o đểả̉ sảả̉n xuấá́t huyết thanh ngọụ̣t?
A. Đường fructozo
B. Đường mantozo
C. Đường glucozo
D. Đường saccarozo
Câu 7: Khí X không màề̀u vàề̀ có táá́c dụụ̣ng xúc tiến cáá́c hoạt độụ̣ng hô hấá́p củả̉a tráá́i cây,
làề̀m cho oxi dễ dàề̀ng tiếp xúc vớá́i tế bàề̀o tráá́i cây vàề̀ làề̀m cho tráá́i cây nhanh chín. Khí X
làề̀
A. sunfurơ.
B. etilen.
C. metan.
D. cacbonoxit.
Câu 8: Methandone làề̀ mộụ̣t loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chấá́t
cũĩ̃ng làề̀ mộụ̣t loại chấá́t gây nghiện nhưng ‘nhẹ’ hơn cáá́c loại ma túy thông thường vàề̀ dễ
kiểả̉m soáá́t hơn. Công thức cấá́u tạo củả̉a nó như hình bên

Công thức phân tử củả̉a Methandone làề̀:
A. C21H27NO
B. C20H25NO
C. C21H29NO
D. C21H31NO
Câu 9: Hiện nay mộụ̣t bộụ̣ phậụ̣n giớá́i trẻ tậụ̣p hút Shisha. Nhữĩ̃ng nghiên cứu củả̉a cáá́c nhàề̀
khoa họụ̣c chỉ ra rằng, nhữĩ̃ng người hút shisha có nguy cơ mắc bệnh ung thư phổả̉i vàề̀
bệnh vềề̀ răng miệng cao hơn nhiềề̀u so vớá́i nhữĩ̃ng người không hút. Nguyên nhân chính
làề̀ do trong khói shisha có chứa chấá́t
A. aspirin.
B. cafein.
C. nicotin.
D. moocphin.
Câu 10: Nhóm cáá́c chấá́t khí nàề̀o dướá́i đây pháá́ hủả̉y tầng ozon khi nồng độụ̣ củả̉a chúng
trong khí quyểả̉n vượụ̣t quáá́ tiêu chuẩn cho phép?
A. CO, CFC, CO2
B. SO2, NOx, CFC.
C. CH4, NOx, CO2
D. CFC, NOx, CH4
Câu 11: Nhóm cáá́c chấá́t khí nàề̀o dướá́i đây gây hiệu ứng nhàề̀ kính khi nồng độụ̣ củả̉a
chúng trong khí quyểả̉n vượụ̣t quáá́ tiêu chuẩn cho phép?
14


A. CO2, CFC, CH4
B. CO2, H2S, HCl.
D. CO, CO2, SO2.
C. N2O, NO2, CO2.
Câu 12: Dãĩ̃y gồm cáá́c chấá́t vàề̀ thuốc đềề̀u có thểả̉ gây nghiện cho con người làề̀:
A. heroin, seduxen, erythromixin.

B. penixilin, panadol, cocain.
C. cocain, seduxen, cafein.
D. ampixilin, erythromixin, cafein.
Câu 13: Loại thuốc nàề̀o sau đây thuộụ̣c loại gây nghiện cho con người?
A. Seduxen, moocphin.
B. Penixilin, amoxilin.
D. Vitamin C, glucozơ.
C. Thuốc cảả̉m pamin, paradol.
Câu 14: Người ta hút thuốc láá́ nhiềề̀u thường mắc cáá́c bệnh nguy hiểả̉m vềề̀ đường hô
hấá́p. Chấá́t gây hại chủả̉ yếu có trong thuốc láá́ làề̀
A. axit nicotinic.
B. moocphin.
C. becberin.
D. nicotin.
Câu 15: Hiện nay, nhiềề̀u nơi ở nông thôn đang sử dụụ̣ng hầm biogas đểả̉ xử lí chấá́t thảả̉i
trong chăn nuôi gia súc, cung cấá́p nhiên liệu cho việc đun nấá́u. Chấá́t dễ cháá́y trong khí
biogas làề̀
A. CH4.
B. Cl2.
C. N2.
D. CO2.
2. CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ
2.1. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Khi dạy phần “Ứng dụng của muối cacbonat” ta có thể hỏi
+ Vì sao trước khi thi đấu các vận động viên thể thao cần xoa bột trắng vào lòng
bàn tay?
+ Giáá́o viên có thểả̉ gợụ̣i ý: Loại bộụ̣t màề̀u trắng có tên gọụ̣i làề̀ “Magiê cacbonat”
(MgCO3) màề̀ người ta vẫn hay gọụ̣i làề̀ “bộụ̣t magiê”. MgCO 3 làề̀ loại bộụ̣t rắn mịn, nhẹ có
táá́c dụụ̣ng hút ẩm rấá́t tốt. Khi tiến hàề̀nh thi đấá́u, bàề̀n tay củả̉a cáá́c vậụ̣n độụ̣ng viên thường
có nhiềề̀u mồ hôi. Điềề̀u đó hết sức bấá́t lợụ̣i. Khi có nhiềề̀u mồ hôi ở lòng bàề̀n tay sẽ làề̀m

giảả̉m độụ̣ ma sáá́t khiến cáá́c vậụ̣n độụ̣ng viên sẽ không nắm chắc đượụ̣c cáá́c dụụ̣ng cụụ̣ khi thi
đấá́u. Điềề̀u nàề̀y không chỉ ảả̉nh hưởng xấá́u đến thàề̀nh tích màề̀ còn gây nguy hiểả̉m khi
trình diễn. MgCO3 có táá́c dụụ̣ng hấá́p thụụ̣ mồ hôi đồng thời tăng cường độụ̣ ma sáá́t giữĩ̃a
bàề̀n tay vàề̀ cáá́c dụụ̣ng cụụ̣ thểả̉ thao giúp vậụ̣n độụ̣ng viên có thểả̉ nắm chắc dụụ̣ng cụụ̣ vàề̀ thực
hiện cáá́c độụ̣ng táá́c chuẩn xáá́c hơn. Ngoàề̀i ra vớá́i cáá́c vậụ̣n độụ̣ng viên giàề̀u kinh nghiệm,
họụ̣ có thểả̉ lợụ̣i dụụ̣ng khoảả̉nh khắc “xoa bộụ̣t” làề̀m giảả̉m bớá́t tâm lí căng thẳng; sắp xếp lại
trình tự thực hiện thao táá́c, chuẩn bị tốt hơn tâm lí thi đấá́u đểả̉ thực hiện cáá́c thao táá́c
tốt.
** Đây làề̀ mộụ̣t trong nhữĩ̃ng “mẹo nhỏ” trong thi đấá́u thểả̉ thao cũĩ̃ng như vấá́n đềề̀ an toàề̀n
trong thi đấá́u. Giáá́o viên có thểả̉ kểả̉ cho họụ̣c sinh nghe ứng dụụ̣ng củả̉a muối magie
cacbonat thông qua câu chuyện trên.
Câu 2: Khai tháá́c tính thực tiễn củả̉a ozon (ứng dụụ̣ng, táá́c hại) – chương trình lớá́p 10.
a) Vì sao sau những cơn giông, không khí trở nên trong lành, mát mẻ hơn?
+ Gợụ̣i ý: Sau nhữĩ̃ng cơn mưa, nếu dạo bướá́c trên đường phố, đồng ruộụ̣ng, người ta
cảả̉m thấá́y không khí trong làề̀nh, sạch sẽ. Sở dĩĩ̃ như vậụ̣y làề̀ có hai nguyên nhân:
1- Nướá́c mưa đãĩ̃ gộụ̣t sạch bụụ̣i bẩn làề̀m bầu không khí đượụ̣c trong sạch.
2- Trong cơn giông đãĩ̃ xảả̉y ra phảả̉n ứng tạo thàề̀nh ozon từ oxi: Ozon sinh ra làề̀ chấá́t khí
màề̀u xanh nhạt, mùi nồng, có tính oxi hóa mạnh. Ozon có táá́c dụụ̣ng tẩy trắng vàề̀ diệt
khuẩn mạnh. Khi nồng độụ̣ ozon nhỏ, người ta cảả̉m giáá́c trong sạch, tươi máá́t. Do vậụ̣y
15


sau cơn mưa giông trong không khí có lẫn ít ozon làề̀m cho không khí trong sạch, tươi
máá́t.
+ Đây làề̀ mộụ̣t hiện tượụ̣ng tự nhiên không xa lạ vớá́i họụ̣c sinh. Mộụ̣t số họụ̣c sinh cho rằng
đây làề̀ điềề̀u hiểả̉n nhiên vì “sau cơn mưa trời lại sáá́ng”. Tuy nhiên nhìn dướá́i góc độụ̣ hóa
họụ̣c thì ta có thểả̉ giảả̉i thích đượụ̣c rõ ràề̀ng vấá́n đềề̀ nàề̀y.
b) Vì sao khi sử dụng máy photocopy phải chú ý đến việc thông gió?
+ Chúng ta đềề̀u biết khi máá́y photocopy làề̀m việc thường xảả̉y ra hiện tượụ̣ng phóng
điện cao áá́p do đó có thểả̉ sinh ra khí ozon. Vớá́i mộụ̣t lượụ̣ng ít ozon trong không khí thì

có táá́c dụụ̣ng diệt khuẩn, diệt vi trùng. Nhưng nếu lượụ̣ng ozon lại vượụ̣t qua giớá́i hạn cho
phép sẽ gây tổả̉n hại cho đại nãĩ̃o, pháá́ hoại khảả̉ năng miễn dịch bệnh, gây mấá́t trí nhớá́,
biến đổả̉i nhiễm sắc thểả̉, gây quáá́i thai ở phụụ̣ nữĩ̃ mang thai, v.v..Thậụ̣m chí ozon còn làề̀
chấá́t gây ung thư nên táá́c hại củả̉a ozon không thểả̉ kểả̉ hết đượụ̣c. Tuy nhiên làề̀ lượụ̣ng
ozon do máá́y photocopy sinh ra rấá́t ít, nếu ngẫu nhiên màề̀ tiếp xúc vớá́i nó cũĩ̃ng chưa
có thểả̉ gây nguy hại cho cơ thểả̉. Nhưng nếu tiếp xúc vớá́i ozon trong thời gian dàề̀i vàề̀
nếu không chú ý làề̀m thông gió căn phòng thì do ozon tậụ̣p hợụ̣p nhiềề̀u trong phòng đến
mức vượụ̣t tiêu chuẩn an toàề̀n thì sẽ có ảả̉nh hưởng đến sức khỏe con người.
+ Cho nên khi sử dụụ̣ng máá́y photocopy cần chú ý đến việc thông gió cho phòng máá́y.
Câu 3: Khai thác ứng dụng hợp chất của flo và cách dùng chảo chống dính?
+ Vì sao “chảả̉o không dính” khi chiên ráá́n thức ăn lại không bị dính chảả̉o?
+ Thực ra mặt trong củả̉a chảả̉o không dính người ta có trảả̉i mộụ̣t lớá́p hợụ̣p chấá́t cao phân
tử. Đó làề̀ politetrafloetilen (-CF2-CF2-)n đượụ̣c tôn vinh làề̀ “vua chấá́t dẻo” thường gọụ̣i làề̀
“teflon”. Politetra floetilen chỉ chứa 2 nguyên tố C vàề̀ F nên liên kết vớá́i nhau rấá́t bềề̀n
chắc. Khi cho teflon vàề̀o axit vô cơ hay axit H 2SO4 đậụ̣m đặc, nướá́c cường thủả̉y (hỗn
hợụ̣p 3VHCl vàề̀ 1VHNO3 đặc), vàề̀o dung dịch kiềề̀m đun sôi thì teflon không hềề̀ biến chấá́t.
Dùng teflon tráá́ng lên đáá́y chảả̉o khi đun vớá́i nướá́c sôi không hềề̀ xảả̉y ra bấá́t kì táá́c dụụ̣ng
nàề̀o. Cáá́c loại dầu ăn, muối, dấá́m,… cũĩ̃ng không xảả̉y ra hiện tượụ̣ng gì. Cho dù không
cho dầu mỡ màề̀ trực tiếp ráá́n cáá́, trứng trong chảả̉o thì cũĩ̃ng không xảả̉y ra hiện tượụ̣ng gì.
Mộụ̣t điềề̀u chú ý làề̀ không nên đốt nóng chảả̉o không trên bếp lửa vì teflon ở nhiệt độụ̣
trên 250oC làề̀ bắt đầu phân hủả̉y vàề̀ thoáá́t ra chấá́t độụ̣c. Khi rửa chảả̉o không nên chàề̀ xáá́t
bằng cáá́c đồ vậụ̣t cứng vì có thểả̉ gây tổả̉n hại cho lớá́p chống dính.
+ “Chảo không dính” hiện nay được các bà nội trợ sử dụng khá nhiều. Công dụng
của chảo đã làm hài lòng tất cả các đầu bếp khó tính. Nhưng ít ai hiểả̉u đượụ̣c vì sao
chảả̉o không dính lại ưu việt đến vậụ̣y.
Câu 4: Khai thác kiến thức và ứng dụng của ancol (lớp 11), tính chất của amin
(lớp 12)?
+ Vì sao rượu lại làm mất mùi tanh của cá?
+ Giải thích: Cáá́ tanh do trong cáá́ có trimetylamin (CH 3)3N vàề̀ đimetylamin (CH3)2NH
vàề̀ metyl amin CH3NH2 làề̀ nhữĩ̃ng chấá́t có mùi khó ngửi. Khi chiên cáá́ ta cho thêm mộụ̣t

ít rượụ̣u có thểả̉ pháá́ hủả̉y đượụ̣c mùi tanh cáá́. Vì trimetylamin thường “lẫn trốn” trong cáá́
nên người ta khó trụụ̣c nó ra. Nhưng trong rượụ̣u có cồn, cồn có thểả̉ hòa tan
trimetylamin nên có thểả̉ lôi đượụ̣c trimetylamin ra khỏi chổả̉ ẩn. Khi chiên cáá́ ở nhiệt độụ̣
cao cảả̉ trimetylamin vàề̀ cồn đềề̀u bay hơi hết, nên chỉ mộụ̣t lúc sau mùi tanh cáá́ sẽ bay đi
16


hết. Ngoàề̀i ra trong rượụ̣u có mộụ̣t ít etylaxetat có mùi dễ chịu nên rượụ̣u có táá́c dụụ̣ng
thêm mùi thơm rấá́t tốt.
+ Lưu ý: Đây làề̀ mộụ̣t kinh nghiệm thường thấá́y khi chế biến thức ăn liên quan đến cáá́.
Giáá́o viên cần giảả̉i thích cho họụ̣c sinh biết đượụ̣c cơ sở hóa họụ̣c củả̉a kinh nghiệm trên.
Từ đó giúp cáá́c em thấá́y đượụ̣c nhữĩ̃ng ứng dụụ̣ng đời thường củả̉a hóa họụ̣c nhằm tăng
thêm niềề̀m yêu thích đối vớá́i môn hóa họụ̣c.
Câu 5: Giáá́o viên có thểả̉ đặt câu hỏi khi dạy phần ứng dụụ̣ng củả̉a “Muối nhôm” (lớá́p
12)
+ Vì sao phèn chua lại làm sạch nước?
+ Gợi ý: Phèn chua làề̀ muối sunfat kép củả̉a nhôm vàề̀ kali ở dạng tinh thểả̉ ngậụ̣m nướá́c
24 phân tử nướá́c nên có công thức hóa họụ̣c làề̀ K 2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Phèn chua
không độụ̣c, có vị cháá́t chua, ít tan trong nướá́c lạnh nhưng tan rấá́t nhiềề̀u trong nướá́c
nóng. Khi cho phèn chua vàề̀o nướá́c sẽ phân li ra ion Al3+.
Chính ion Al3+ nàề̀y bị thủả̉y phân theo phương trình:
Al3+ + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3H+
Kết quảả̉ tạo ra Al(OH)3 làề̀ chấá́t kết tủả̉a dạng keo nên khi khuấá́y phèn chua vàề̀o nướá́c,
nó kết dính cáá́c hạt đấá́t nhỏ lơ lửng trong nướá́c đụụ̣c thàề̀nh hạt đấá́t to hơn, nặng vàề̀ chìm
xuống làề̀m trong nướá́c. Nên trong dân gian có câu: “ Anh đừng bắc bậụ̣c làề̀m cao. Phèn
chua em đáá́nh nướá́c nàề̀o cũĩ̃ng trong” Phèn chua rấá́t có ích cho việc xử lí nướá́c đụụ̣c ở
cáá́c vùng lũĩ̃ đểả̉ có nướá́c trong dùng cho tắm, giặt. Vì cụụ̣c phèn chua trong vàề̀ sáá́ng cho
nên đông y còn gọụ̣i làề̀ minh phàề̀n (minh làề̀ trong trắng, phàề̀n làề̀ phèn).
+ Lưu ý: Đây làề̀ mộụ̣t ứng dụụ̣ng thông dụụ̣ng củả̉a phèn trong cuộụ̣c sống. Qua bàề̀i họụ̣c,
họụ̣c sinh biết đượụ̣c nguyên lí làề̀m trong nướá́c củả̉a phèn chua.

Câu 6: Giáá́o viên có thểả̉ nêu câu hỏi khi dạy phần “Cacbon đioxit”-lớá́p 11.
+ Vì sao khi mở bình nước ngọt có ga lại có nhiều bọt khí thoát ra?
+ Giải thích: Nướá́c ngọụ̣t không kháá́c nướá́c đường mấá́y chỉ có kháá́c làề̀ có thêm khí
cacbonic CO2. Ở cáá́c nhàề̀ máá́y sảả̉n xuấá́t nướá́c ngọụ̣t, người ta dùng áá́p lực lớá́n đểả̉ ép CO 2
hòa tan vàề̀o nướá́c. Sau đó nạp vàề̀o bình vàề̀ đóng kín lại thì thu đượụ̣c nướá́c ngọụ̣t. Khi
bạn mở nắp bình, áá́p suấá́t bên ngoàề̀i thấá́p nên CO 2 lậụ̣p tức bay vàề̀o không khí. Vì vậụ̣y
cáá́c bọụ̣t khí thoáá́t ra giống như lúc ta đun nướá́c sôi. Vềề̀ mùa hè người ta thường thích
uống nướá́c ngọụ̣t ướá́p lạnh. Khi ta uống nướá́c ngọụ̣t vàề̀o dạ dàề̀y, dạ dàề̀y vàề̀ ruộụ̣t không hềề̀
hấá́p thụụ̣ khí CO2. Ở trong dạ dàề̀y nhiệt độụ̣ cao nên CO 2 nhanh chóng theo đường
miệng thoáá́t ra ngoàề̀i, nhờ vậụ̣y nó mang đi bớá́t mộụ̣t nhiệt lượụ̣ng trong cơ thểả̉ làề̀m cho
người ta có cảả̉m giáá́c máá́t mẻ, dễ chịu. Ngoàề̀i ra CO 2 có táá́c dụụ̣ng kích thích nhẹ thàề̀nh
dạ dàề̀y, tăng cường việc tiết dịch vị, giúp nhiềề̀u cho tiêu hóa.
+ Lưu ý: Hiện tượụ̣ng có nhiềề̀u bọụ̣t khí thoáá́t ra từ bình nướá́c ngọụ̣t có ga hay chai bia
thì chắc hẳn họụ̣c sinh nàề̀o cũĩ̃ng biết. Nhưng khi giảả̉i thích khí đó làề̀ khí gì vàề̀ có công
dụụ̣ng ra sao thì không ít họụ̣c sinh biết đượụ̣c.
Câu 7: Giáá́o viên có thểả̉ đặt câu hỏi cho họụ̣c sinh trảả̉ lời vềề̀ cáá́ch pha loãĩ̃ng axit H2SO4
khi dạy phần tính chấá́t vậụ̣t lí củả̉a axit sunfuric đặc trong bàề̀i “Axit sunfuric”- lớá́p 10.
+ Vì sao không nên đổ nước vào axit sunfuric đậm đặc mà chỉ có thể đổ từ từ axit
sunfuric đậm đặc vào nước? Vì sao vậy ?
17


+ Giải thích: Khi axit sunfuric gặp nướá́c thì lậụ̣p tức sẽ có phảả̉n ứng hóa họụ̣c xảả̉y ra,
đồng thời sẽ tỏa ra mộụ̣t nhiệt lượụ̣ng lớá́n. Axit sunfuric đặc giống như dầu vàề̀ nặng hơn
trong nướá́c. Nếu bạn cho nướá́c vàề̀o axit, nướá́c sẽ nổả̉i trên bềề̀ mặt axit. Khi xảả̉y ra phảả̉n
ứng hóa họụ̣c, nướá́c sôi mãĩ̃nh liệt vàề̀ bắn tung tóe gây nguy hiểả̉m.
Tráá́i lại, khi bạn cho axit sunfuric vàề̀o nướá́c thì tình hình sẽ kháá́c: axit sunfuric đặc
nặng hơn nướá́c, nếu cho từ từ axit vàề̀o nướá́c rồi khuấá́y đềề̀u, nó sẽ chìm xuống đáá́y
nướá́c, sau đó phân bố đềề̀u trong toàề̀n bộụ̣ dung dịch. Như vậụ̣y khi có phảả̉n ứng xảả̉y ra,
nhiệt lượụ̣ng sinh ra đượụ̣c phân bố đềề̀u trong dung dịch, nhiệt độụ̣ sẽ tăng từ từ không

làề̀m cho nướá́c sôi lên mộụ̣t cáá́ch quáá́ nhanh.
Mộụ̣t chú ý làề̀ khi pha loãng axit sunfuric ta luôn luôn nhớ là “phải đổ từ từ ”
axit vào nước và không nên pha trong các bình thủy tinh. Bởi vì thủả̉y tinh sẽ dễ vỡ
khi tăng nhiệt độụ̣.
+ Có thểả̉ nói, vấá́n đềề̀ an toàề̀n khi làề̀m thí nghiệm đượụ̣c đặt lên hàề̀ng đầu vớá́i nhữĩ̃ng tiết
dạy có sử dụụ̣ng hóa chấá́t. Đặc biệt khi tiếp xúc vớá́i axit H 2SO4 đặc vì nó rấá́t nguy
hiểả̉m.
Câu 8: Giáá́o viên có thểả̉ khai tháá́c vàề̀ đặt vấá́n đềề̀ khi họụ̣c bàề̀i “Hợp kim của sắt”- lớá́p
12.
+ Chảo, muôi, dao đều được làm từ sắt. Vì sao chảo lại giòn ? muôi lại dẻo, còn
dao lại sắc?
+ Giải thích đượụ̣c điềề̀u nàề̀y đòi hỏi họụ̣c sinh phảả̉i biết đượụ̣c tính chấá́t củả̉a sắt cũĩ̃ng như
hợụ̣p kim củả̉a nó: Chảả̉o xàề̀o rau, muôi vàề̀ dao đềề̀u làề̀m từ sắt. Thế nhưng loại sắt đểả̉ chế
tạo chúng lại không giống nhau. Sắt dùng đểả̉ làề̀m chảả̉o làề̀ “gang”. Gang có tính chấá́t làề̀
rấá́t giòn. Trong công nghiệp, người ta nấá́u chảả̉y lỏng gang đểả̉ đổả̉ vàề̀o khuôn, gọụ̣i làề̀
“đúc gang” Muôi múc canh đượụ̣c chế tạo bằng “thép non”. Thép non không giòn như
gang. Người ta thường dùng búa đểả̉ rèn, biến thép thàề̀nh cáá́c đồ vậụ̣t có hình dạng kháá́c
nhau. Dao tháá́i rau không chế tạo từ thép non màề̀ bằng “thép”. Thép vừa dẻo vừa dáá́t
mỏng đượụ̣c, có thểả̉ rèn, cắt gọụ̣t nên rấá́t sắc.
+ Vấá́n đềề̀ từ sắt có thểả̉ điềề̀u chế nhữĩ̃ng vậụ̣t dụụ̣ng có chức năng kháá́c nhau đượụ̣c sử dụụ̣ng
rấá́t rộụ̣ng rãĩ̃i trong cuộụ̣c sống.
Câu 9: Giáá́o viên có thểả̉ hỏi họụ̣c sinh sau khi dạy xong bàề̀i “Flo” - lớá́p 10 hay “Hợp
chất silic”- lớá́p 11.
a. Tại sao không dùng bình thủy tinh đựng dung dịch HF?
+ Gợi ý: Tuy dung dịch axit HF làề̀ mộụ̣t axit yếu nhưng nó có khảả̉ năng đặc biệt làề̀ ăn
mòn thủả̉y tinh. Do thàề̀nh phần chủả̉ yếu củả̉a thủả̉y tinh làề̀ silic đioxit SiO 2 nên khi cho
dung dịch HF vàề̀o thì có phảả̉n ứng xảả̉y ra: SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
+ Lưu ý: Đây làề̀ phần kiến thức màề̀ bấá́t kì họụ̣c sinh nàề̀o cũĩ̃ng phảả̉i biết đượụ̣c sau khi
họụ̣c bàề̀i Flo vàề̀ hợụ̣p chấá́t củả̉a nó. Họụ̣c sinh biết giảả̉i thích vàề̀ vậụ̣n dụụ̣ng trong thực tiễn
tráá́nh việc dùng bình thủả̉y tinh đựng dung dịch HF!

b. Làm thế nào có thể khắc được thủy tinh?
+ Muốn khắc thủả̉y tinh người ta nhúng thủả̉y tinh vàề̀o sáá́p nóng chảả̉y, nhấá́c ra cho
nguộụ̣i, dùng vậụ̣t nhọụ̣n khắc hình ảả̉nh cần khắc nhờ lớá́p sáá́p mấá́t đi, rồi nhỏ dung dịch
HF vàề̀o, thủả̉y tinh sẽ bị ăn mòn ở nhữĩ̃ng chổả̉ lớá́p sáá́p bị càề̀o đi:
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
18


Nếu không có dung dịch HF thì thay bằng dung dịch H2SO 4 đặc vàề̀ bộụ̣t CaF 2. Làề̀m
tương tự như trên nhưng ta cho bộụ̣t CaF2 vàề̀o chỗ cần khắc, sau đó cho thêm H2SO4
đặc vàề̀o vàề̀ lấá́y tấá́m kính kháá́c đặt trên chỗ cần khắc. Sau mộụ̣t thời gian, thủả̉y tinh cũĩ̃ng
sẽ bị ăn mòn ở nhữĩ̃ng nơi cạo sáá́p.
CaF2 + 2H2SO4 → CaSO4 + 2HF↑ ( dùng tấá́m kính che lại)
Sau đó SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
+ Kết luận: Đây làề̀ mộụ̣t vấá́n đềề̀ rấá́t thực tế khi màề̀ nghềề̀ khắc thủả̉y tinh đang pháá́t triểả̉n
ở nướá́c ta. Sau bàề̀i họụ̣c, họụ̣c sinh không nhữĩ̃ng biết đượụ̣c phương pháá́p khắc thủả̉y tinh
màề̀ còn có thểả̉ giảả̉i thích đượụ̣c vấá́n đềề̀ nàề̀y. Thậụ̣m chí đây làề̀ cơ sở cho việc họụ̣c nghềề̀,
khơi gợụ̣i niềề̀m đam mê họụ̣c tậụ̣p, họụ̣c sinh có thểả̉ tự làề̀m thí nghiệm nàề̀y trong tiết thực
hàề̀nh.
** Giáá́o viên có thểả̉ lồng vàề̀o bàề̀i “Flo” khi dạy phần tính chấá́t hóa họụ̣c hoặc nêu vấá́n
đềề̀ trên đểả̉ dẫn dắt vàề̀o bàề̀i “Hợụ̣p chấá́t silic”
Câu 10: Khi dạy bàề̀i “Tinh bột”- lớá́p 12. Giáá́o viên có thểả̉ nêu vấá́n đềề̀: Vì sao gạo
nếp lại dẻo? rồi dẫn dắt vàề̀o bàề̀i mớá́i hoặc xen kẽ vàề̀o bàề̀i giảả̉ng khi trình bàề̀y phần cấá́u
tạo phân tử tinh bộụ̣t.
+ Vì sao gạo nếp lại dẻo?
+ Gợi ý: Tinh bộụ̣t làề̀ hỗn hợụ̣p củả̉a hai thàề̀nh phần: amilozơ vàề̀ amilopectin. Hai loại
nàề̀y thường không táá́ch rời nhau đượụ̣c. Trong mỗi hạt tinh bộụ̣t, amilopectin làề̀ vỏ bọụ̣c
nhân amilozơ. Amilozơ tan đượụ̣c trong nướá́c còn amilopectin hầu như không tan,
trong nướá́c nóng amilopectin trương lên tạo thàề̀nh hồ. Tính chấá́t nàề̀y quyết định đến
tính dẻo củả̉a hạt có tinh bộụ̣t.

Trong mỗi hạt tinh bộụ̣t, lượụ̣ng amilopectin chiếm 80%, amilozơ chiếm khoảả̉ng 20%
nên cơm gạo tẻ, ngô tẻ, báá́nh mì thường có độụ̣ dẻo bình thường. Tinh bộụ̣t trong gạo
nếp, ngô nếp chứa lượụ̣ng amilopectin rấá́t cao, khoảả̉ng 90% làề̀m cho cơm nếp, xôi nếp,
… rấá́t dẻo, dẻo đến mức dính.
+ Có thểả̉ nói: vấá́n đềề̀ trên làề̀ hiểả̉n nhiên trong đời sống màề̀ bấá́t kì ai cũĩ̃ng biết hiện
tượụ̣ng nàề̀y.
Câu 11: Khi dạy vềề̀ tính chấá́t cũĩ̃ng như ứng dụụ̣ng củả̉a photpho- lớá́p 11, ta có thểả̉ khai
tháá́c
* “Thuốc chuột” là chất gì mà có thể làm chuột chết? Tại sao nhữĩ̃ng con chuộụ̣t sau
khi ăn thuốc chuộụ̣t lại đi tìm nướá́c uống. Vậụ̣y thuốc chuộụ̣t làề̀ gì? Cáá́i gì đãĩ̃ làề̀m cho
chuộụ̣t chết? Nếu sau khi ăn thuốc màề̀ không có nướá́c uống thì chuộụ̣t chết hay không?
+ Gợi ý: Thàề̀nh phần thuốc chuộụ̣t làề̀ kẽm photphua Zn3P2. Sau khi ăn, Zn3P2 bị thủả̉y
phân rấá́t mạnh, hàề̀m lượụ̣ng nướá́c trong cơ thểả̉ chuộụ̣t giảả̉m, nó kháá́t vàề̀ đi tìm nướá́c:
Zn3P2 + 6H2O → 3Zn(OH)2 + 2PH3↑ Chính PH3 (photphin) đãĩ̃ giết chết chuộụ̣t. Càề̀ng
nhiềề̀u nướá́c đưa vàề̀o cơ thểả̉ chuộụ̣t → PH3 thoáá́t ra nhiềề̀u → chuộụ̣t càề̀ng nhanh chết.
Nếu không có nướá́c chuộụ̣t sẽ lâu chết hơn.
+ Thực tế tại Việt Nam: Vấá́n đềề̀ diệt chuộụ̣t đang đượụ̣c mọụ̣i người quan tâm vì chuộụ̣t làề̀
con vậụ̣t mang nhiềề̀u mầm bệnh truyềề̀n nhiễm cho con người vàề̀ hay pháá́ hoại mùa
màề̀ng. “Thuốc chuộụ̣t” đang đượụ̣c dùng vớá́i mụụ̣c đích trên. Nhưng đây làề̀ loại thuốc rấá́t
độụ̣c nên dễ ảả̉nh hưởng đến sức khỏe con người, vì vậụ̣y giáá́o viên nên hướá́ng dẫn cho
họụ̣c sinh biết cơ chế diệt chuộụ̣t củả̉a thuốc chuộụ̣t nhằm biết cáá́ch sử dụụ̣ng an toàề̀n.
19


Câu 12: Giáá́o viên có thểả̉ nêu hiện tượụ̣ng sau khi dạy phần tính chấá́t vậụ̣t lí hoặc trong
phần nêu ứng dụụ̣ng củả̉a cacbon trong bàề̀i “Cacbon” - lớá́p 11 cho họụ̣c sinh suy nghĩĩ̃,
sau đó giáá́o viên nhậụ̣n xét vàề̀ bổả̉ sung.
* Vì sao khi cơm bị khê người ta thường cho vào nồi cơm một mẩu than củi ?
+ Do than củả̉i xốp có tính hấá́p phụụ̣ nên hấá́p phụụ̣ mùi khét củả̉a cơm làề̀m cho cơm đỡ
mùi khê.

+ Lưu ý: Đây làề̀ mẹo vặt thường đượụ̣c dùng khi không may cơm bị khê.
Câu 13: Trở lại vấá́n đềề̀ vềề̀ khảả̉ năng không duy trì sự cháá́y củả̉a CO2- lớá́p 11, giáá́o viên
có thểả̉ khai tháá́c phần tính chấá́t hóa họụ̣c củả̉a CO2 từ đó biết vậụ̣n dụụ̣ng trong cuộụ̣c sống.
* Vì sao ta không thể dập tắt đám cháy của các kim loại mạnh: K, Na, Mg,… bằng
khí CO2?
+ Do cáá́c kim loại trên có tính khử mạnh nên vẫn cháá́y đượụ̣c trong khí quyểả̉n
CO2. 2Mg + CO2 → 2MgO + C
Cacbon sinh ra lại tiếp tụụ̣c cháá́y: C + O2 → CO2
+ Trong thực tế: Đểả̉ dậụ̣p tắt cáá́c đáá́m cháá́y thông thường người ta thường dùng khí
CO2. Tuy nhiên mộụ̣t số đáá́m cháá́y có cáá́c kim loại mạnh thì CO 2 không nhữĩ̃ng không
dậụ̣p tắt màề̀ làề̀m cho lửa cháá́y thêm gây thiệt hại nghiêm trọụ̣ng.
Câu 14: Giáá́o viên có thểả̉ nêu hiện tượụ̣ng “đánh gió” khi dạy phần trạng tháá́i tự nhiên
củả̉a hiđro sunfua- lớá́p 10, cho họụ̣c sinh biết cáá́ch chữĩ̃a bệnh “dân gian” nàề̀y.
*Vì sao ta hay dùng bạc để “đánh gió” khi bị bệnh cảm?
+ Giải thích: Khi bị bệnh cảả̉m, trong cơ thểả̉ con người sẽ tích tụụ̣ mộụ̣t lượụ̣ng khí H 2S
tương đối cao. Chính lượụ̣ng H2S sẽ làề̀m cho cơ thểả̉ mệt mỏi. Khi ta dùng bạc đểả̉ đáá́nh
gió thì Ag sẽ táá́c dụụ̣ng vớá́i khí H 2S. Do đó, lượụ̣ng H2S trong cơ thểả̉ giảả̉m vàề̀ dần sẽ hết
bệnh. Miếng bạc sau khi đáá́nh gió sẽ có màề̀u đen xáá́m:
4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S↓ (đen xáá́m) + 2H2O
+ Thực tế: Hiện tượụ̣ng “đáá́nh gió” đãĩ̃ đượụ̣c ông bàề̀ ta sử dụụ̣ng từ rấá́t xa xưa cho đến
tậụ̣n bây giờ đểả̉ chữĩ̃a bệnh cảả̉m. Cáá́ch làề̀m nàề̀y rấá́t có cơ sở khoa họụ̣c màề̀ mọụ̣i người cần
phảả̉i biết.
Câu 15: Giáá́o viên đặt vấá́n đềề̀ liên quan đến thực tiễn khi họụ̣c vềề̀ tính chấá́t kém bềề̀n
nhiệt củả̉a muối amoni trong bàề̀i “Muối amoni” –lớá́p 11.
*Vì sao “bánh bao” thường rất xốp và có mùi khai?
+ Giải thích: Khi làề̀m báá́nh bao người ta thường cho ít bộụ̣t nở NH 4HCO3 vàề̀o bộụ̣t mì.
Khi nướá́ng báá́nh, NH4HCO3 phân hủả̉y thàề̀nh cáá́c chấá́t khí vàề̀ hơi thoáá́t ra nên làề̀m cho
báá́nh xốp vàề̀ nở.
NH4HCO3(r) → NH3↑ + CO2↑ + H2O↑
Do khí NH3 sinh ra nên làề̀m cho báá́nh bao có mùi khai.

+ Trên thực tế: Hiện nay thông thường báá́nh bao vẫn còn trộụ̣n bộụ̣t nở NH4HCO3 nên
báá́nh vẫn có mùi khai màề̀ không phảả̉i họụ̣c sinh nàề̀o cũĩ̃ng giảả̉i thích đượụ̣c.
Câu 16: Khai tháá́c vấá́n đềề̀ thực tiễn thông qua bàề̀i “Photpho”- lớá́p 11.
* “Ma trơi” là gì? Ma trơi thường xuất hiện ở đâu?
+ Trong xương củả̉a độụ̣ng vậụ̣t luôn có chứa mộụ̣t hàề̀m lượụ̣ng photpho. Khi cơ thểả̉ độụ̣ng
vậụ̣t chết đi, nó sẽ phân hủả̉y mộụ̣t phần thàề̀nh photphin PH 3 vàề̀ lẫn mộụ̣t ít điphotphin
P2H4. Photphin không tự bốc cháá́y ở nhiệt độụ̣ thường. Khi đun nóng đến 150o C thì nó
20


mớá́i cháá́y đượụ̣c. Còn điphotphin P2H4 thì tự bốc cháá́y trong không khí vàề̀ tỏa nhiệt.
Chính lượụ̣ng nhiệt tỏa ra trong quáá́ trình nàề̀y làề̀m cho photphin bốc cháá́y:
2PH3 + 4O2 → P2O5 + 3H2O
Quáá́ trình trên xảả̉y ra cảả̉ ngàề̀y lẫn đêm nhưng do ban ngàề̀y có cáá́c tia sáá́ng củả̉a mặt trời
nên ta không quan sáá́t rõ như vàề̀o ban đêm. Hiện tượng “ma trơi” chỉ là một quá
trình hóa học xảy ra trong tự nhiên. Thường gặp “ma trơi” ở cáá́c nghĩĩ̃a địa vàề̀o ban
đêm.
Câu 17: Giáá́o viên có thểả̉ đặt câu hỏi thực tiễn khi kết thúc bàề̀i giảả̉ng “Iot”- lớá́p 10
nhằm giúp cho họụ̣c sinh hiểả̉u đượụ̣c ích lợụ̣i củả̉a việc ăn muối iot vàề̀ tuyên truyềề̀n cho
cộụ̣ng đồng.
*Tại sao phải ăn muối iot?
+ Trong cơ thểả̉ con người có tồn tại mộụ̣t lượụ̣ng iot tậụ̣p trung ở tuyến giáá́p trạng. Ở
người trưởng thàề̀nh lượụ̣ng iot nàề̀y khoảả̉ng 20-50 mg. Hàề̀ng ngàề̀y ta phảả̉i bổả̉ sung lượụ̣ng
iot cần thiết cho cơ thểả̉ bằng cáá́ch ăn muối iot. Iôt có trong muối ăn dạng KI vàề̀ KIO 3.
Nếu lượụ̣ng iot không cung cấá́p đủả̉ thì sẽ dẫn đến tuyến giáá́p trạng sưng to thàề̀nh bướá́u
cổả̉, nặng hơn làề̀ đần độụ̣n, vô sinh vàề̀ cáá́c chứng bệnh kháá́c.
Câu 18:
*Tại sao khi ăn cơm nhai kỹ sẽ thấy vị ngọt?
+ Gợi ý: Cơm chứa mộụ̣t lượụ̣ng lớá́n tinh bộụ̣t, khi ăn cơm trong tuyến nướá́c bọụ̣t củả̉a
người có cáá́c enzim. Khi nhai kỹĩ̃ cơm trong nướá́c bọụ̣t sẽ xảả̉y ra sự thủả̉y phân mộụ̣t phần

tinh bộụ̣t thàề̀nh mantozơ vàề̀ glucozơ nên có vị ngọụ̣t.
+ Giáá́o viên có thểả̉ đềề̀ cậụ̣p vấá́n đềề̀ trên ở phần phảả̉n ứng thủả̉y phân củả̉a tinh bộụ̣t trong
bàề̀i “Tinh bộụ̣t” - lớá́p 12 nhằm cung cấá́p cho họụ̣c sinh kiến thức cơ bảả̉n củả̉a sự chuyểả̉n
hóa tinh bộụ̣t trong khi ăn. Họụ̣c sinh cũĩ̃ng có thểả̉ kiểả̉m nghiệm đượụ̣c trong khi ăn.
Câu 19:
*Làm thế nào để biết dưới giếng có khí độc CO hoặc khí thiên nhiên CH4 hay
không có oxi để tránh khi xuống giếng bị chết ngạt?
*Giải thích: Trong cáá́c giếng sâu ở mộụ̣t số vùng đồng bằng thường có nhiềề̀u khí độụ̣c
CO vàề̀ CH4 vàề̀ thiếu oxi. Vì mộụ̣t lí do nàề̀o đó màề̀ ta xuống giếng thì rấá́t nguy hiểả̉m. Đãĩ̃
có rấá́t nhiềề̀u trường hợụ̣p tử vong do trèo xuống giếng gặp nhiềề̀u khí độụ̣c vàề̀ chết ngạt
do thiếu oxi.
Điềề̀u tốt nhấá́t làề̀ tráá́nh phảả̉i xuống giếng, nếu có xuống thì nên mang theo bình thở oxi.
Trướá́c khi xuống giếng cần thử xem trong giếng có nhiềề̀u khí độụ̣c hay không bằng
cáá́ch cộụ̣t 1 con như gàề̀, vịt rồi thảả̉ xuống giếng. Nếu gàề̀, vịt chết thì chứng tỏ dướá́i
giếng có nhiềề̀u khí độụ̣c. Đây làề̀ hiện tượụ̣ng hay xảả̉y ra vàề̀o mùa khô. Mọụ̣i người không
hềề̀ biết đượụ̣c sự nguy hiểả̉m khi xuống giếng sâu. Thực tế làề̀ đãĩ̃ có nhiềề̀u cáá́i chết
thương tâm xảả̉y ra màề̀ báá́o đàề̀i đãĩ̃ nêu trong thời gian qua. Giáá́o viên cần đưa vàề̀o bàề̀i
giảả̉ng đểả̉ nhắc nhở họụ̣c sinh vàề̀ mọụ̣i người. Vấá́n đềề̀ nàề̀y có thểả̉ xen vàề̀o bàề̀i “Hợp chất
của cacbon”
Câu 20:
*Hiện tượng tạo hang động và thạch nhũ ở vườn quốc gia Phong Nha - Kẽ Bàng
với những hình dạng phong phú đa dạng được hình thành như thế nào?
21


+ Gợi ý: Ở cáá́c vùng núi đáá́ vôi, thàề̀nh phần chủả̉ yếu làề̀ CaCO 3. Khi trời mưa trong
không khí có CO2 tạo thàề̀nh môi trường axit nên làề̀m tan đượụ̣c đáá́ vôi. Nhữĩ̃ng giọụ̣t
mưa rơi xuống sẽ bàề̀o mòn đáá́ thàề̀nh nhữĩ̃ng hình dạng đa dạng:
CaCO3 + CO2 + H2O
Ca(HCO3)2

Theo thời gian tạo thàề̀nh cáá́c hang độụ̣ng. Khi nướá́c có chứa Ca(HCO3)2 ở đáá́ thay đổả̉i
vềề̀ nhiệt độụ̣ vàề̀ áá́p suấá́t nên khi giọụ̣t nướá́c nhỏ từ từ có cân bằng:
Ca(HCO3)2
CaCO3 + CO2 + H2O
Như vậụ̣y lớá́p CaCO3 dần dần lưu lại ngàề̀y càề̀ng nhiềề̀u, dàề̀y tạo thàề̀nh nhữĩ̃ng hình
thù đa dạng.
+ Thực tế: Đây làề̀ mộụ̣t hiện tượụ̣ng thường gặp trong cáá́c hang độụ̣ng núi đáá́, cụụ̣ thểả̉ làề̀
Phong Nha- Kẽ Bàề̀ng (Quảả̉ng Bình), Ninh Bình…. Họụ̣c sinh sẽ biết đượụ̣c quáá́ trình
hình thàề̀nh cáá́c hang độụ̣ng vớá́i nhữĩ̃ng hình dạng phong phú làề̀ do thiên nhiên kiến tạo
dựa trên cáá́c quáá́ trình biến đổả̉i hóa họụ̣c. Dựa vàề̀o tính chấá́t củả̉a canxi cacbonat giáá́o
viên có thểả̉ đềề̀ cậụ̣p vấá́n đềề̀ trên ở bàề̀i “Hợp chất của canxi”- lớá́p 12.
Câu 21: Ca dao Việt Nam có câu: “Lúa chiêm lấp ló ngoài bờ. Hễ nghe tiếng sấm
phất cờ mà lên” mang ý nghĩa hóa học gì?
+ Câu ca dao có nghĩa là: Khi vụụ̣ lúa chiêm đang trổả̉ đồng màề̀ có trậụ̣n mưa ràề̀o kèm
theo sấá́m chớá́p thì rấá́t tốt vàề̀ cho năng suấá́t cao. Vì sao vậụ̣y? Do trong không khí có
khoảả̉ng 80% Nitơ vàề̀ 20 % oxi. Khi có sấá́m chớá́p (tia lửa điện) thì:
2N2 + O2 → 2NO
Sau đó: 2NO + O2 → 2NO2
Khí NO2 hòa tan trong nướá́c:
4NO2 + O2 + H2O → 4HNO3
HNO3 → H+ + NO3- (Đạm)
Theo thống kê: Nhờ có sấá́m chớá́p ở cáá́c cơn mưa giông, mỗi năm trung bình mỗi mẫu
đấá́t đượụ̣c cung cấá́p khoảả̉ng 6-7 kg nitơ.
+ Đây làề̀ mộụ̣t câu ca dao mang ý nghĩĩ̃a thực tiễn rấá́t thường gặp trong đời sống. Đây
quảả̉ làề̀ mộụ̣t kinh nghiệm đượụ̣c ông cha ta rút ra qua nhữĩ̃ng tháá́ng năm canh táá́c nông
nghiệp. Họụ̣c sinh cũĩ̃ng dễ dàề̀ng quan sáá́t đểả̉ kiểả̉m nghiệm vàề̀ giảả̉i thích đượụ̣c mộụ̣t cáá́ch
khoa họụ̣c vềề̀ vấá́n đềề̀ trên.
Giáá́o viên có thểả̉ đặt câu hỏi trên khi trình bàề̀y phần chu trình củả̉a nitơ trong tự nhiên
ở bàề̀i giảả̉ng “Axit HNO3” hoặc đềề̀ cậụ̣p trong bàề̀i “Phân đạm”
Câu 22:

* Trong y tế: Vì sao cồn có khả năng sát khuẩn?
+ Cồn làề̀ dung dịch ancol etylic (C2H5OH) có khảả̉ năng thẩm thấá́u cao, có thểả̉ xuyên
qua màề̀ng tế bàề̀o đi sâu vàề̀o bên trong gây đông tụụ̣ protein làề̀m cho tế bàề̀o chết. Thực
tế làề̀ cồn 750 có khảả̉ năng sáá́t trùng làề̀ cao nhấá́t. Nếu cồn lớá́n hơn 75 0 thì nồng độụ̣ cồn
quáá́ cao làề̀m cho protein trên bềề̀ mặt vi khuẩn đông cứng nhanh hình thàề̀nh lớá́p vỏ
cứng ngăn không cho cồn thấá́m vàề̀o bên trong nên vi khuẩn không chết. Nếu nồng độụ̣
nhỏ hơn 750 thì hiệu quảả̉ sáá́t trùng kém hơn.
+ Trong y tế việc dùng cồn đểả̉ sáá́t khuẩn trướá́c khi tiêm vàề̀ rửa vết thương trở nên
thông dụụ̣ng. Nhưng đểả̉ giảả̉i thích đượụ̣c vì sao cồn có khảả̉ năng sáá́t khuẩn thì không
phảả̉i ai cũĩ̃ng giảả̉i thích đượụ̣c. Trong bàề̀i giảả̉ng, nếu họụ̣c sinh đượụ̣c giáá́o viên giảả̉i thích
22


thì sẽ rấá́t hứng thú vì hóa họụ̣c có nhữĩ̃ng ứng dụụ̣ng rấá́t thực tế vàề̀ sẽ thêm yêu hóa họụ̣c.
Giáá́o viên có thểả̉ đềề̀ cậụ̣p ở phần ứng dụụ̣ng trong bàề̀i “Ancol”- lớá́p 11.
Câu 23:
+ Vì sao ở các cơ sở đóng tàu thường gắn một miếng kim loại Kẽm- Zn ở phía sau
đuôi tàu?
+ Nhận định: Thân tàề̀u biểả̉n đượụ̣c chế tạo bằng thép. Thép làề̀ hợụ̣p kim củả̉a sắt, cacbon
vàề̀ mộụ̣t số nguyên tố kháá́c. Khi đi lại trên biểả̉n, thân tàề̀u tiếp xúc thường xuyên vớá́i
nướá́c biểả̉n làề̀ dung dịch chấá́t điện li nên sắt bị ăn mòn, gây hư hỏng. Đểả̉ bảả̉o vệ thân
tàề̀u thường áá́p dụụ̣ng biện pháá́p sơn nhằm không cho thép củả̉a thân tàề̀u tiếp xúc trực
tiếp vớá́i nướá́c biểả̉n. Nhưng ở phía đuôi tàề̀u, do táá́c độụ̣ng củả̉a chân vịt, nướá́c bị khuấá́y
độụ̣ng mãĩ̃nh liệt nên biện pháá́p sơn làề̀ chưa đủả̉. Do đó màề̀ phảả̉i gắn tấá́m kẽm vàề̀o đuôi
tàề̀u.
Khi đó sẽ xảả̉y ra quáá́ trình ăn mòn điện hóa. Kẽm làề̀ kim loại hoạt độụ̣ng hơn sắt nên bị
ăn mòn, còn sắt thì không bị mấá́t máá́t gì. Sau mộụ̣t thời gian miếng kẽm bị ăn mòn thì
sẽ đượụ̣c thay thế theo định kì. Việc nàề̀y vừa đỡ tốn kém hơn nhiềề̀u so vớá́i sửa chữĩ̃a
thân tàề̀u.
+ Thực tế: Sự ăn mòn kim loại đặc biệt làề̀ ăn mòn điện hóa hàề̀ng năm gây tổả̉n thấá́t

thậụ̣t nghiêm trọụ̣ng cho nềề̀n kinh tế quốc dân. Con người luôn cố gắng tìm ra nhữĩ̃ng
phương pháá́p chống ăn mòn kim loại. Phương pháá́p điện hóa (dùng Zn) đểả̉ bảả̉o vệ vỏ
tàề̀u biểả̉n như trên rấá́t hiệu quảả̉ vàề̀ đượụ̣c ứng dụụ̣ng rấá́t rộụ̣ng rãĩ̃i.
Giáá́o viên có thểả̉ nêu vấá́n đềề̀ sau khi dạy xong bàề̀i “Ăn mòn kim loại”- lớá́p 12 giúp
họụ̣c sinh biết cáá́ch vậụ̣n dụụ̣ng kiến thức đểả̉ giảả̉i thích hiện tượụ̣ng trong cuộụ̣c sống.
Câu 24: Khai tháá́c hợụ̣p chấá́t củả̉a cacbon- lớá́p 11.
a.“Hiệu ứng nhà kính” là gì? Khí cacbonic CO2 trong khí quyểả̉n chỉ hấá́p thụụ̣ mộụ̣t
phần nhữĩ̃ng tia hồng ngoại (tức làề̀ nhữĩ̃ng bức xạ nhiệt) củả̉a Mặt Trời vàề̀ đểả̉ cho nhữĩ̃ng
tia có bướá́c sóng từ 50000 đến 100000 Å đi qua dễ dàề̀ng đến mặt đấá́t. Nhưng nhữĩ̃ng
bức xạ nhiệt pháá́t ra ngượụ̣c lại từ mặt đấá́t có bướá́c sóng trên 140000 Å bị khí CO 2 hấá́p
thụụ̣ mạnh vàề̀ pháá́t trở lại Tráá́i Đấá́t làề̀m cho Tráá́i Đấá́t ấá́m lên. Theo tính toáá́n củả̉a cáá́c nhàề̀
khoa họụ̣c thì nếu hàề̀m lượụ̣ng CO2 trong khí quyểả̉n tăng lên gấá́p đôi so vớá́i hiện tại thì
nhiệt độụ̣ ở mặt đấá́t tăng lên 40C. Vềề̀ mặt hấá́p thụụ̣ bức xạ, lớá́p CO 2 ở trong khí quyểả̉n
tương đương vớá́i lớá́p thủả̉y tinh củả̉a cáá́c nhàề̀ kính dùng đểả̉ trồng cây, trồng hoa ở xứ
lạnh. Do đó hiện tượụ̣ng làề̀m cho Tráá́i Đấá́t ấá́m lên bởi khí CO2 đượụ̣c gọụ̣i làề̀ hiệu ứng nhàề̀
kính.
+ Thực tế: ngàề̀y nay hiện tượụ̣ng “Hiệu ứng nhàề̀ kính” trở thàề̀nh mộụ̣t vấá́n đềề̀ có ảả̉nh
hưởng mang tính toàề̀n cầu. Mụụ̣c đích củả̉a vấá́n đềề̀ làề̀ giúp họụ̣c sinh biết đượụ̣c nguyên
nhân vàề̀ táá́c hại củả̉a hiệu ứng nhàề̀ kính nhằm nâng cao ý thức bảả̉o vệ môi trường. Giáá́o
viên có thểả̉ đặt vấá́n đềề̀ nàề̀y khi dạy phần Cacbon đioxit- lớá́p 11.
b. “Nước đá khô” là gì và có công dụng như thế nào?
+ Nước đá khô (hay còn gọụ̣i làề̀ tuyết cacbonic) đượụ̣c điềề̀u chế từ khí CO 2 hoặc CO2
hóa lỏng. Đây làề̀ cáá́c táá́c nhân lạnh ở thểả̉ rắn cung cấá́p hơi lạnh bằng cáá́ch biến đổả̉i
trạng tháá́i: đáá́ khô thăng hoa thàề̀nh hơi, không qua trạng tháá́i lỏng.
CO2 lỏng, đặc biệt làề̀ nướá́c đáá́ khô (không độụ̣c hại), đượụ̣c ứng dụụ̣ng thích hợụ̣p đểả̉ bảả̉o
quảả̉n nhữĩ̃ng sảả̉n phẩm kỵ ẩm vàề̀ dùng làề̀m lạnh đông thực phẩm.
23


Dùng đáá́ khô đểả̉ làề̀m lạnh vàề̀ bảả̉o quảả̉n giáá́n tiếp cáá́c sảả̉n phẩm có bao gói nhưng có thểả̉

dùng làề̀m lạnh vàề̀ bảả̉o quảả̉n trực tiếp. Chính chấá́t táá́c nhân làề̀m lạnh nàề̀y (CO 2 ) đãĩ̃ làề̀m
ức chế sống củả̉a vi sinh vậụ̣t, giữĩ̃ đượụ̣c vị ngọụ̣t - màề̀u sắc hoa quảả̉. Đồng thời hạn chế
đượụ̣c tổả̉n hao khối lượụ̣ng tự nhiên củả̉a sảả̉n phẩm do sự bay hơi từ bềề̀ mặt sảả̉n phẩm vàề̀
cáá́c quáá́ trình lên men, phân hủả̉y.
+ Thực tế: Bảả̉o quảả̉n thực phẩm bằng cồn khô làề̀ cáá́ch rấá́t tốt hiện nay. Giáá́o viên có
thểả̉ hỏi họụ̣c sinh vềề̀ ứng dụụ̣ng củả̉a CO2 khi dạy phần tính chấá́t vậụ̣t lí củả̉a CO2.
Câu 25: Giáá́o viên có thểả̉ nêu vấá́n đềề̀ trong bàề̀i giảả̉ng “Amoniac”- lớá́p 11 hay “phân
urê” nhằm giảả̉i thích hiện tượụ̣ng tự nhiên sau đây:
+ Tại sao khi đi gần các sông, hồ bẩn vào ngày nắng nóng, người ta ngửi thấy mùi
khai?
+ Gợi ý: Khi nướá́c sông, hồ bị ô nhiễm nặng bởi cáá́c chấá́t hữĩ̃u cơ giàề̀u đạm như nướá́c
tiểả̉u, phân hữĩ̃u cơ, ráá́c thảả̉i hữĩ̃u cơ… thì lượụ̣ng urê trong cáá́c chấá́t hữĩ̃u cơ nàề̀y sinh ra
nhiềề̀u.
Dướá́i táá́c dụụ̣ng củả̉a men ureaza củả̉a cáá́c vi sinh vậụ̣t, urê bị phân hủả̉y tiếp thàề̀nh CO2 vàề̀
amoniac NH3 theo phảả̉n ứng:
(NH2)2CO + H2O → CO2 + 2NH3
NH3 sinh ra hòa tan trong nướá́c sông, hồ dướá́i dạng mộụ̣t cân bằng độụ̣ng:
NH3 + H2O → NH4 + + OH- (pH < 7, nhiệt độụ̣ thấá́p)
NH4 + + OH- → NH3 + H2O (pH > 7, nhiệt độụ̣ cao)
Như vậụ̣y khi trời nắng (nhiệt độụ̣ cao), NH 3 sinh ra do cáá́c phảả̉n ứng phân hủả̉y urê
chứa trong nướá́c sẽ không hòa tan vàề̀o nướá́c màề̀ bị táá́ch ra bay vàề̀o không khí làề̀m cho
không khí xung quanh sông, hồ có mùi khai khó chịu.
+ Đây làề̀ hiện tượụ̣ng thường gặp quanh hồ, ao; nhấá́t làề̀ vàề̀o mùa khô, nắng nóng.
2.2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho cáá́c pháá́t biểả̉u sau
(1) Phèn chua được sử dụng trong công nghiệp nhuộm và thuộc da.
(2) Trong y học, glucozơ được sử dụng làm thuốc tăng lực.
(3) Trong máu người khỏe mạnh, glucozơ có nồng độ hầu như không đổi khoảng
0,1%.
(4) Chấá́t bộụ̣t đượụ̣c sử dụụ̣ng đểả̉ bó bộụ̣t, đúc tượụ̣ng có thàề̀nh phần chính làề̀ thạch cao

khan.
(5) Na2CO3 được sử dụng trong công nghiệp thủy tinh và sản xuất xà
phòng. Số pháá́t biểả̉u đúng làề̀
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 2: Cho cáá́c pháá́t biểả̉u sau
(1) Để giảm độ chua của đất có thể bón vôi cho đất trồng.
(2) CO2 làề̀ nguyên nhân chính gây ra hiện tượụ̣ng mưa axit.
(3) Có thể sử dụng Ag để đánh cảm nhằm loại bỏ khí độc H2S ra khỏi cơ thể.
(4) Khí ozon được sử dụng để khử trùng nước và chữa sâu răng.
(5) Để tăng hàm lượng flo có trong răng có thể đánh răng hoặc súc miệng với thuốc
hoặc nước có chứa NaF.
(6) Dung dịch HF có khả năng hòa tan thủy tinh, cát.
24


Số pháá́t biểả̉u đúng làề̀
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 3: Cho cáá́c pháá́t biểả̉u sau:
(1) Ozon trong không khí làề̀ nguyên nhân chính gây ra sự biến đổả̉i khí hậụ̣u.
(2) Lưu huỳnh dioxit được dùng làm chất chống nấm mốc.
(3) Clo được dùng để diệt trùng nước trong hệ thống cung cấp nước sạch.
(4) Amoniac được dùng để điều chế nhiên liệu cho tên lửa.
(5) Dung dịch NaF loãng được dùng lầm thuốc chống sâu răng.
(6) Xenlulozo trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng

không khói.
(7) Trong công nghiệp được phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc.
Số pháá́t biểả̉u đúng làề̀:
A.4
B.5
C.6
D.7
Câu 4: Cho mộụ̣t số nhậụ̣n định vềề̀ nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí
như sau:
(1) Do hoạt động của núi lửa.
(2) Do khí thải công nghiệp, khí thải sinh hoạt.
(3) Do khí thải từ các phương tiện giao thông.
(4) Do khí sinh ra từ quáá́ trình quang hợụ̣p củả̉a cây xanh.
(5) Do sự hô hấá́p củả̉a độụ̣ng vât.
Nhậụ̣n định đúng làề̀:
A. (2), (3), (4)
B. (1), (2), (3)
C. (2), (3), (5)
D. (1), (2), (4).
Câu 5: Cho cáá́c pháá́t biểả̉u sau:
(a) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.
(b) Phèn chua được sử dụng để làm trong nước trong sinh hoạt, thuộc da...
(c) Khi thoáá́t vàề̀o khí quyểả̉n, khí cacbonic pháá́ hủả̉y tầng ozon.
(d) Nước vôi trong được sử dụng để loại bỏ sơ bộ các ion kim loại nặng trong nước
thải công nghiệp.
(e) Khí CO2 được sử dụng để tạo gas trong đồ uống.
Số pháá́t biểả̉u đúng làề̀:
A.2
B.3
C.4

D.5
Câu 6: Cho cáá́c pháá́t biểả̉u sau:
(1) Vải tẩm thủy tinh lỏng (dung dịch đậm đặc Na2SiO3 và K2SiO3) có tác dụng chống
cháy.
(2) Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô.
(3) Xenlulozo triaxetat đượụ̣c dùng làề̀m thuốc súng.
(4) NaF dùng làm thuốc chống sâu răng.
(5) Nitrophenol được sử dụng để làm chất diệt nấm mốc.
(6) Axit picric (2, 4, 6-trinitrophenol) được sử dụng làm thuốc nổ.
(7) Glucozo được dùng trong dịch truyền tăng lực cho người ốm, yếu.
Trong cáá́c pháá́t biểả̉u trên, số pháá́t biểả̉u đúng làề̀:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7.
Câu 7: Cho cáá́c pháá́t biểả̉u sau:
25


×