Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

Thiết kế hệ thống điều hòa không khí VRV giải nhiệt nước cho khách sạn iric boutique nha trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.08 MB, 155 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VRV
GIẢI NHIỆT NƯỚC CHO KHÁCH SẠN
IRIC BOUTIQUE NHA TRANG

Giảng viên hướng dẫn:

Th.S Nguyễn Văn Phúc

Sinh viên thực hiện:

Phan Văn Thành

Mã số sinh viên:

57130155

Khánh Hòa - 2019


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN CNKT NHIỆT LẠNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VRV
GIẢI NHIỆT NƯỚC CHO KHÁCH SẠN
IRIC BOUTIQUE NHA TRANG

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Phúc
SVTH: Phan Văn Thành
MSSV: 57130155

Khánh Hòa , tháng 7/2019


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
Khoa/Viện: Cơ khí
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN / KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Dùng cho CBHD và nộp cùng báo cáo ĐA/KLTN của sinh viên)
Tên đề tài: .......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Chuyên ngành: ...............................................................................................................................
Họ và tên sinh viên:..................................................................... Mã sinh viên: .............................
Người hướng dẫn (học hàm, học vị, họ và tên): ............................................................................
Cơ quan công tác: ...........................................................................................................................
Phần đánh giá và cho điểm của người hướng dẫn (tính theo thang điểm 10)
Tiêu chí
đánh giá

Trọng
số
(%)

Xây dựng đề cương

nghiên cứu

10

Tinh thần và thái độ
làm việc

10

Kiến thức và kỹ
năng làm việc

10

Nội dung và kết quả
đạt được

40

Kỹ năng viết và trình
bày báo cáo

30

Mô tả mức chất lượng
Giỏi

Khá

Đạt yêu cầu


Không đạt

9 - 10

7-8

5-6

<5

Điểm

ĐIỂM TỔNG
Ghi chú: Điểm tổng làm tròn đến 1 số lẻ.
Nhận xét chung (sau khi sinh viên hoàn thành ĐA/KLTN):
…………………………………………………………………………………………….…
…………………………………………………………………………………………………
…….…………………………………………………………………………………………
……….Đồng ý cho sinh viên:

Được bảo vệ: 

Không được bảo vệ: 

Khánh Hòa, ngày…….tháng…….năm………
Cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

I



TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
Khoa/Viện:……………………………….

PHIẾU CHẤM ĐIỂM ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Dành cho cán bộ chấm phản biện)
Tên đề tài:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Chuyên ngành:
..........................................................................................................................................................
Họ và tên sinh viên: …………………………………Mã sinh viên:
..........................................................................................................................................................
Người phản biện (học hàm, học vị, họ và tên):
..........................................................................................................................................................
Cơ quan công tác:
..........................................................................................................................................................
I. Phần đánh giá và cho điểm của người phản biện (tính theo thang điểm 10)
Tiêu chí
đánh giá

Trọng
số
(%)

Hình thức
bản thuyết minh

30


Nội dung bản
thuyết minh

30

Kết quả
nghiên cứu

20

Mức độ trích dẫn
và sao chép

20

Mô tả mức chất lượng
Giỏi

Khá

Đạt yêu cầu

Không đạt

9 - 10

7-8

5-6


<5

Điểm

ĐIỂM TỔNG
Ghi chú: Điểm tổng làm tròn đến 1 số lẻ.
Kết luận:
Đồng ý cho sinh viên:
Được bảo vệ: 

Không được bảo vệ: 

Khánh Hòa, ngày…….tháng………năm………..
Cán bộ chấm phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)

II


LỜI CAM ĐOAN
Sau hơn bốn tháng thực hiện đến nay em đã hoàn thành đề tài của mình. Em xin
cam đoan kết quả tính toán trong đề tài là hoàn toàn dựa trên năng lực của bản thân, kiến
thức tích lũy trong suốt khóa học, và sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và những tài liệu
tham khảo được liệt kê trong đề tài. Trong quá trình thực hiện đề tài em cam đoan không
có sự sao chép, nhờ người làm hộ, hay mua đề tài. Nếu có bất kỳ điều gì sai khác với
những lời cam đoan trên em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu xử lý kỷ luật của nhà
trường.
Sinh viên thực hiện
Phan Văn Thành


III


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại Học Nha Trang đến nay em
đã tiếp thu được nhiều kiến thức chuyên môn về ngành Công nghệ kỹ thuật nhiệt lạnh
cũng như kiến thức thực tế sau một thời gian thực tập ở trường và làm đồ án tốt nghiệp.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
- Ban giám hiệu nhà trường ĐH Nha Trang, Ban chủ nhiệm khoa Cơ khí, cùng các
thầy cô giáo bộ môn kỹ thuật nhiệt lạnh.
- Cảm ơn Thầy Nguyễn Văn Phúc, người đã trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn em
hoàn thành đồ án này.

Nha Trang, tháng 7 năm 2019

Sinh viên thực hiện
Phan Văn Thành

IV


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
IRIC BOUTIQUE NHA TRANG tọa lạc tại 22 Hùng Vương, thành phố Nha Trang
với tổng diện tích hơn 700m2, là nơi quy tụ những căn condotel 5 sao cao cấp, là nơi đáp
ứng nhu cầu mọi nghĩ ngơi, thư giãn cho khách hàng với phòng gym chất lượng, nhà hàng
hạng sang, các phòng massage tiện ích.
Với một khách sạn cao cấp 5 sao như vậy, cần có hệ thống điều hòa và thông gió
hiện đại, hiệu suất làm việc cao, cũng như khả năng tiết kiệm điện cho hệ thống càng lớn
càng tốt. Với những yêu cầu trên, em lựa chọn hệ thống điều hòa không khí VRV IV giải

nhiệt nước của Daikin.
Hệ thống VRV giải nhiệt nước có thể đặt những nơi không gian hạn hẹp, có thể đặt
chồng lên nhau, tối ưu hóa điện diện tích lắp đặt, phù hợp với thiết kế của tòa nhà. Với
233 FCU có tổng công suất Q = 1077,1 kw. Nhiệt độ, độ ẩm thiết kế là 25oC/60% trong
nhà và 33,7oC/59% ngoài trời.
Được giải nhiệt bằng 2 tháp giải nhiệt với công suất 150 Ton cho mỗi tháp. Mang
lại hiệu quả giải nhiệt cao, hiệu suất làm việc cao do chỉ số COP cao hơn 18-20%, cũng
như khả năng tiết kiệm điện ưu việt hơn các hệ thống khác tiết kiệm hơn 50kw/h, xấp xỉ
4,2 triệu/ngày.
Khách sạn được thiết kế đầy đủ các hệ thống thông gió như: cấp gió tươi, hút gió
thải mỗi tầng riêng biệt. Mang lại cảm giác thông thoáng, tự nhiên, không bị ngột ngạt
cho khách hàng khi sử dụng, đồng thời đảm bảo an toàn khi xảy ra hỏa hoạn nhờ hệ thống
tăng áp cầu thang.

V


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................II
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ IV
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ............................................................................................... V
MỤC LỤC ...................................................................................................................... VI
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................ X
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... XI
TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................................ XIII
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ ....................................... 2
1.1 KHÁI NIỆM ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ ............................................................... 2
1.2 Lịch sử ra đời của điều hòa không khí ................................................................... 2
1.3 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TẠI VIỆT NAM ............... 3

1.4 VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG CỦA ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ ............................. 3
1.4.1 Ảnh hưởng của điều hòa không khí đến sức khỏe con người ............................ 3
1.4.2 Ảnh hưởng của điều hòa không khí đến sản xuất .............................................. 4
1.5 SƠ LƯỢC HỆ THỐNG VRV, LỊCH SỬ RA ĐỜI DAIKIN ............................... 4
1.5.1 Sơ lược hệ thống VRV ....................................................................................... 4
1.5.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Daikin ...................................................... 4
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT CÔNG TRÌNH VÀ CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ 7
2.1 TỔNG QUAN ........................................................................................................... 7
2.1.1 Giới thiệu công trình .......................................................................................... 7
2.1.2 Vị trí công trình .................................................................................................. 7
2.1.3 Quy mô công trình .............................................................................................. 7
2.2 YÊU CẦU THIẾT KẾ ............................................................................................. 9
VI


2.3 CHỌN CẤP ĐIỀU HÒA VÀ THÔNG SỐ TÍNH TOÁN ................................... 12
2.3.1 Chọn cấp điều hòa không khí cho công trình ................................................... 12
2.3.2 Chọn thông số thiết kế của không gian điều hòa ............................................. 12
2.4 PHÂN TÍCH CÁC HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ ............................. 16
2.4.1 Các hệ thống điều hòa thông dụng ................................................................... 16
2.4.2 Hệ thống VRV IV............................................................................................. 19
2.4.3 So sánh VRV giải nhiệt gió và giải nhiệt nước ................................................ 20
2.4.4 Lựa chọn hệ thống cho công trình .................................................................... 24
CHƯƠNG 3: TÍNH TẢI NHIỆT. CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ ................................ 26
3.1 TÍNH TẢI NHIỆT BẰNG PHƯƠNG PHÁP CARRIER ................................... 26
3.1.1 Cơ sở lý thuyết tính toán .................................................................................. 26
3.1.2 Nhiệt hiện thừa và ẩm thừa .............................................................................. 27
3.1.3 Xác định phụ tải lạnh ....................................................................................... 41
3.1.4 Thành lập sơ đồ điều hòa không khí ................................................................ 41
3.1.5 Tính toán sơ đồ điều hoà không khí ................................................................. 44

3.2 TÍNH CHỌN MÁY BẰNG PHẦN MỀM CHUYÊN NGÀNH .......................... 49
3.2.1 Tính toán phụ tải nhiệt bằng phần mềm Heatload của hãng Daikin ................ 49
3.2.2 Sự khác nhau giữa tính toán thủ công và tính toán bằng phần mềm ............... 51
3.3 CHỌN MÁY VÀ CÁC THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG.................................. 53
3.3.1 Chọn dàn lạnh ................................................................................................... 53
3.3.2 Chọn dàn nóng.................................................................................................. 54
3.3.3 Chọn bộ chia gas .............................................................................................. 57
3.3.4 Đường ống dẫn môi chất .................................................................................. 58
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG GIÓ VÀ
ĐƯỜNG NƯỚC NGƯNG ............................................................................................. 60
4.1 GIỚI THIỆU CHUNG ........................................................................................... 60
4.1.1 Ống gió, ống mềm ............................................................................................ 60
4.1.2 Quạt gió ............................................................................................................ 61
4.1.3 Miệng gió cấp ................................................................................................... 62
4.2 TÍNH TOÁN ĐƯỜNG ỐNG GIÓ ........................................................................ 62
4.3 TÍNH TOÁN HỆ THỐNG CẤP GIÓ TƯƠI ....................................................... 62
4.3.1 Tính toán đường ống ......................................................................................... 63
4.3.2 Tổn thất áp suất ................................................................................................ 66
4.3.3 Chọn quạt ......................................................................................................... 70
4.4 TÍNH TOÁN ĐƯỜNG ỐNG GIÓ THẢI ............................................................. 72
4.4.1 Tính toán đường ống ........................................................................................ 72
VII


4.4.2
4.4.3

Chọn quạt hút ................................................................................................... 74
Thiết kế đường ống gió tươi, gió thải ............................................................... 76


4.5 TÍNH TOÁN TĂNG ÁP CẦU THANG ............................................................... 76
4.6 TÍNH TOÁN HỆ THỐNG NƯỚC GIẢI NHIỆT ............................................... 80
4.6.1 Tổng quan ......................................................................................................... 80
4.6.2 Tính toán lưu lượng nước giải nhiệt ................................................................. 81
4.6.3 Tính toán đường ống nước cấp, hồi của tháp giải nhiệt ................................... 84
4.6.4 Tổn thất áp suất trên đường ống ....................................................................... 86
4.6.5 Chọn bơm nước cho hệ thống .......................................................................... 87
4.6.6 Chọn bình giãn nở ............................................................................................ 90
4.7 Tính toán đường nước ngưng................................................................................ 91
CHƯƠNG 5: THI CÔNG LẮP ĐẶT. TRANG BỊ TỰ ĐỘNG HÓA ĐIỀU KHIỂN
CHO HỆ THỐNG .......................................................................................................... 94
5.1 THI CÔNG LẮP ĐẶT ........................................................................................... 94
5.1.1 Bảo ôn ống gió ................................................................................................. 94
5.1.2 Thi công lắp đặt ống gió ................................................................................... 94
5.1.3 Lắp đặt ống gió mềm ........................................................................................ 95
5.1.4 Lắp đặt miệng gió ............................................................................................. 96
5.1.5 Lắp đặt đường ống thải nước ngưng. ............................................................... 97
5.1.6 Lắp đặt hệ thống đường dẫn môi chất .............................................................. 98
5.1.7 Lắp đặt dàn lạnh ............................................................................................... 99
5.1.8 Lắp đặt dàn nóng ............................................................................................ 100
5.1.9 Lắp đặt các thiết bị quạt gió ........................................................................... 100
5.1.10 Lắp đặt tháp giải nhiệt .................................................................................... 101
5.1.11 Thử xì áp lực .................................................................................................. 103
5.1.12 Hút chân không, nạp gas ................................................................................ 104
5.2 TRANG BỊ TỰ ĐÔNG HÓA ĐIỀU KHIỂN CHO HỆ THỐNG .................... 105
5.2.1 Nhiệm vụ và chức năng của hệ thống điều khiển .......................................... 105
5.2.2 Sơ đồ nguyên lý điều khiển và các thiết bị chính ........................................... 106
5.2.3 Trang bị tự động hóa hệ thống VRV .............................................................. 107
CHƯƠNG 6: TÍNH TOÁN SƠ BỘ GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH ......................... 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 118

PHẦN PHỤ LỤC .......................................................................................................... 119
Phụ lục 1 ........................................................................................................................ 119
VIII


Phụ lục 2 ........................................................................................................................ 120
Phụ lục 3 ........................................................................................................................ 122
Phụ lục 4 ........................................................................................................................ 123
Phụ lục 5 ........................................................................................................................ 125
Phụ lục 6 ........................................................................................................................ 126
Phụ lục 7 ........................................................................................................................ 127
Phụ lục 8 ........................................................................................................................ 129
Phụ lục 9 ........................................................................................................................ 131
Phụ lục 10 ...................................................................................................................... 133
Phụ lục 11 ...................................................................................................................... 135
Phụ lục 12 ...................................................................................................................... 129
Phụ lục 13 ...................................................................................................................... 132
Phụ lục 14 ...................................................................................................................... 133

IX


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2. 1: Độ cao các tầng .............................................................................................. 9
Bảng 2. 2: Thông sô tính toán không khí trong nhà ...................................................... 13
Bảng 2. 3: Thông sô tính toán ngoài nhà các cấp điều hòa ........................................... 13
Bảng 2. 4: Thông sô tính toán không khí ngoài nhà ..................................................... 14
Bảng 2. 5: Hệ số trao đổi không khí tại các không gian khác nhau .............................. 15
Bảng 2. 6: Quy định về độ ồn ........................................................................................ 15

Bảng 2. 7: so sánh hai hệ thống đhkk vrv ..................................................................... 25
Bảng 3. 1: Nhiệt hiện truyền qua mái............................................................................ 33
Bảng 3. 2: Nhiệt hiện truyền qua nền ............................................................................ 36
Bảng 3. 3: Thông số qh, qâ được trích ra từ bảng 4.18/[1] ............................................ 39
Bảng 3. 4: Hệ số kinh nghiệm được lấy từ bảng 4.20/[1] ............................................. 41
Bảng 3. 5: Các thông số của dàn lạnh daikin ................................................................ 54
Bảng 3. 6: Bảng chọn dàn nóng vrv iv w ...................................................................... 57
Bảng 4. 1: Kết quả tính đường ống gió tươi tầng 1 .......................................................65
Bảng 4. 2: Tổn thất cục bộ trên đường ống gió tươi tầng 1 ..........................................68
Bảng 4. 3: Chọn quạt cấp gió tươi tầng 1 ......................................................................72
Bảng 4. 4: Kết quả tính ống gió thải tầng 1...................................................................74
Bảng 4. 5: Chọn quạt hút mùi cho các phòng của tầng 6 – 21. .....................................74
Bảng 4. 6: Chọn quạt hút mùi tầng 1.............................................................................75
Bảng 4. 7: Chọn quạt tăng áp cầu thang. .......................................................................80
Bảng 4. 8: Tính toán lưu lượng nước tuần hoàn và năng suất làm mát ........................83
Bảng 4. 9: Đường kính trục chính ống thép ..................................................................86
Bảng 4. 10: Đường kính ống nhánh đi vào dàn nóng....................................................86
Bảng 4. 11: Tổn thất cục bộ qua các phụ kiện ..............................................................87
Bảng 4. 12: Thông số bơm nước cấp, hồi ebara. ...........................................................89
Bảng 4. 13: Thông số bơm nước lạnh ebara .................................................................89
Bảng 4. 14: Thể tích nước trong hệ thống giải nhiệt. ....................................................91
Bảng 4. 15: Chọn kích thước ống xả trục ngang theo lưu lượng ..................................92
Bảng 4. 16: Chọn kích thước ống xả trục đứng theo lưu lượng ....................................92
Bảng 6.1: So sánh dàn nóng vrv giải nhiệt gió – giải nhiệt nước .................................110
Bảng 6.2: Thống kê sơ bộ giá thành vật tư công trình ..................................................111

X


DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 2. 1: Phối cảnh công trình ....................................................................................... 11
Hình 2. 2: Hệ thống vrv ................................................................................................... 18
Hình 2. 3: Dàn nóng giải nhiệt gió .................................................................................. 20
Hình 2. 4: Dàn nóng vrv iv giải nhiệt nước ..................................................................... 22
Hình 2. 5: Kích thước dàn nóng vrv iv giải nhiệt nước ................................................... 23
Hình 3. 1: Sơ đồ tính toán nhiệt theo phương pháp carrier ............................................. 27
Hình 3. 2: Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp. .............................................................. 43
Hình 3. 3: Đồ thị không khí một cấp. .............................................................................. 44
Hình 3. 4: Sơ đồ tuần hoàn 1 cấp .................................................................................... 48
Hình 3. 5: Nhập thông tin tính toán vào phần mềm. ....................................................... 50
Hình 3. 6: Kết quả tính của phần mềm. ........................................................................... 51
Hình 3. 7: Giấu trần nối ống gió, cassette âm trần đa hướng thổi ................................... 54
Hình 3. 8: Giao diện trong tab outdoor............................................................................ 55
Hình 3. 9: Catalog thương mại vrv iv w - daikin ............................................................ 56
Hình 3. 10: Cụm dàn nóng giải nhiệt nước daikin .......................................................... 56
Hình 3. 11: Tiêu chuẩn kết nối bộ chia ........................................................................... 58
Hình 3. 12: Chiều dài đường ống đồng. .......................................................................... 59
Hình 4. 1: Ống gió cứng và ống gió mềm .......................................................................60
Hình 4. 2: Quạt hướng trục bên trái, quạt ly tâm bên phải ..............................................61
Hình 4. 3: Tiêu chuẩn tcvn-5687 về cấp gió tươi ............................................................63
Hình 4. 4: Sơ đồ cấp gió tươi tầng 1 ................................................................................64
Hình 4. 5: Co 90 tiết diện hình chữ nhật .........................................................................66
Hình 4. 6: Tê rẽ nhánh .....................................................................................................67
Hình 4. 7: Loại côn giảm .................................................................................................68
Hình 4. 8: Kích thước lựa chọn miệng gió ......................................................................69
Hình 4. 9: Đồ thị đặc tính của quạt ..................................................................................70
Hình 4. 10: Kết quả tính đường ống thải tầng 6 phòng 1 ................................................73
Hình 4. 11: Sơ đồ hút gió thải tầng 1...............................................................................73
Hình 4. 12: Quạt hút mùi panasonic. ...............................................................................75

Hình 4. 13: Bản vẽ thiết kế hệ thống đường ống gió ......................................................76
Hình 4. 14: Cấu tạo tháp giải nhiệt ..................................................................................81
Hình 4. 15: Đồ thị xác định hệ số hiệu chỉnh ..................................................................82
Hình 4. 16: Tháp giải nhiệt liang chi lcc ......................................................................... 84
Hình 4. 17: Đường kính tương đương dựa vào lưu lượng và áp suất ............................. 85
Hình 4. 18: Bơm ly tâm ebara ......................................................................................... 90
XI


Hình 4. 19: Bản thiết kế đường nước ngưng, đường dẫn môi chất ................................. 93
Hình 5. 1: Bảo ôn ống gió ............................................................................................... 94
Hình 5. 2: Lắp đặt ống gió ............................................................................................... 95
Hình 5. 3: Lắp đặt ống gió mềm ...................................................................................... 96
Hình 5. 4: Lắp đặt miệng gió ........................................................................................... 97
Hình 5. 5: Lắp đặt nước ngưng, đường dẫn môi chất ...................................................... 98
Hình 5. 6: Nguyên lý hàn ống đồng ................................................................................ 99
Hình 5. 7: Lắp đặt dàn lạnh ........................................................................................... 100
Hình 5. 8: Lắp đặt quạt hướng trục ............................................................................... 101
Hình 5. 9: Lắp đặt tháp giải nhiệt .................................................................................. 103
Hình 5. 10: Sơ đồ hút chân không ................................................................................. 105
Hình 5. 11: Sơ đồ hệ thống điều khiển .......................................................................... 106
Hình 5. 12: Bộ điều khiển từ xa không dây ................................................................... 108
Hình 5. 13: Sơ đồ mô phỏng hệ điều khiển trung tâm .................................................. 109

XII


TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Th.S

ĐHKK
VRV
TCVN
FCU
CU
RAG
EAG
SAG
DN
/[1]

Ghi chú
Thạc Sĩ
Điều hòa không khí
Variable Refrigerant Volume
Tiêu chuẩn Việt Nam
Fan Coin Unit (dàn lạnh)
Dàn nóng
Return Air Grille (miệng gió hồi)
Exhaust Air Grille (miệng gió thải)
Supply Air Grille (miệng gió cấp)
Đường kính danh nghĩa
Tài liệu thứ nhất

XIII


MỞ ĐẦU
Hòa mình với sự phát triển mạnh mẽ của nền khoa học kỹ thuật và công nghệ trên thế
giới, nền khoa học kỹ thuật và công nghệ ở Việt Nam có những bước tiến khá nổi bật và

vững chắc trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Trong đó công nghệ Nhiệt lạnh đang từng bước
hoà nhập vào xu hướng phát triển. Để hoà mình với xu thế phát triển đó, là sinh viên ngành
Công nghệ kỹ thuật Nhiệt lạnh, chúng ta cần phải có những kiến thức cơ bản và tay nghề
vững chắc để đáp ứng nhu cầu nhân lực của xã hội. Đồng thời, chúng ta đã nhận thấy rõ
được tầm quan trọng của chuyên ngành ảnh hưởng quyết định đến sự phát triển của nền
kinh tế đất nước như thế nào? Đây là một ngành công nghiệp tuy còn rất mới mẻ, song đã
khẳng định được vai trò to lớn của mình đối với nền kinh tế của đất nước.
Dưới sự hướng dẫn của Thầy Nguyễn Văn Phúc, em thực hiện đồ án môn học: “ Tính
toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí VRV giải nhiệt nước cho khách sạn Iric
Boutique Nha Trang”. Đồ án gồm những nội dụng chính sau đây:
Chương 1: Tổng quan về điều hòa không khí
Chương 2: Khảo sát công trình và chọn phương án thiết kế
Chương 3: Tính tải nhiệt, chọn máy và thiết bị
Chương 4: Tính toán thiết kế hệ thống đường ống gió và nước ngưng
Chương 5: Thi công lắp đặt, trang bị tự động hóa điều khiển cho hệ thống
Chương 6: Tính toán sơ bộ giá thành công trình
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện đồ án, tuy nhiên không tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự góp ý của quý thầy cô cùng các bạn, để đồ án
của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!

1


Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

1.1
+

KHÁI NIỆM ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Điều hòa không khí là quá trình tạo ra và duy trì ổn định các thông số khí hậu của


không khí trong phòng ổn định về nhiệt độ, độ ẩm, độ sạch, và thay đổi thành phần không
khí và áp suất không khí.
+

Không gian điều hoà luôn luôn chịu tác động của rất nhiều nhiễu loạn bên trong và

bên ngoài làm cho các thông số của nó luôn luôn có xu hướng xê dịch so với thông số yêu
cầu đặt ra. Vì vậy nhiệm vụ của hệ thống điều hoà không khí là phải tạo ra và duy trì chế
độ vi khí hậu trong không gian mà nó đảm nhận.
+

Điều hòa không khí trung tâm là một hay nhiều máy trung tâm phối hợp thành một

hệ thống tổng thể phân phối lạnh cho toàn bộ các khu vực trong toà nhà.
1.2
-

Lịch sử ra đời của điều hòa không khí
Vào năm 1845, bác sĩ John Gorrie người Mỹ đã chế tạo máy nén khí đầu tiên để điều

hòa không khí cho bệnh viện tư của ông. Chính điều đó làm ông nổi tiếng và đi vào lịch sử
điều hòa không khí.
-

Hệ thống điều hòa không khí hiện đại đầu tiên được phát triển vào năm 1902 bởi

một kỹ sư trẻ tên là Willis Haviland Carrier.
-


1931 H.H.Schultz và J.Q.Sherman chế tạo điều hòa đầu tiên có kích thước nhỏ gọn.

-

Thời gian tiếp theo, máy điều hòa tiếp tục được cải tiến về kích thước, hiệu suất làm

lạnh và đặc biệt là sử dụng các phương pháp làm lạnh mới thân thiện với môi trường hơn.
-

Cho tới gần đây nhất là công nghệ máy lạnh inverter. Đây là thế hệ máy lạnh sử

dụng công nghệ biến tần nhằm thay đổi tần số máy nén để đạt được nhiệt độ mong muốn
với biên độ nhiệt tối thiểu, từ đó tiết kiệm điện năng tiêu thụ.

2


1.3

SỰ PHÁT TRIỂN CỦA ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TẠI VIỆT NAM

− Đối với Việt Nam, là một đất nước có khí hậu nhiệt đới nóng và ẩm. Điều hòa không
khí có ý nghĩa vô cùng to lớn trong việc phát triển kinh tế nước ta. Điều hòa không khí đã
xâm nhập vào hầu hết các ngành kinh tế, đặc biệt là ngành chế biến và bảo quản thực phẩm,
các ngành công nghiệp nhẹ, ngành xây dựng.
− Hệ thống điều hòa trung tâm đang là một xu hướng và phần nào đó giải quyết bài
toán về năng lượng, môi trường đối với các nhà sản xuất điều hòa và bài toán kinh tế đối
với các đơn vị sử dụng điều hòa.
− Nhược điểm chủ yếu của ngành lạnh ở nước ta là quá nhỏ, non yếu và lạc hậu, chỉ
chế tạo ra các loại máy lạnh amoniac loại nhỏ, chưa chế tạo được các loại máy nén và thiết

bị cỡ lớn, các loại máy lạnh Freon, các thiết bị tự động. Ngành lạnh nước ta chưa được quan
tâm đầu tư và phát triển đúng mức dẫn đến việc các đơn vị, xí nghiệp sử dụng lạnh chưa
hợp lý gây thiệt hại và lãng phí tiền vốn.
1.4

VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG CỦA ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

1.4.1 Ảnh hưởng của điều hòa không khí đến sức khỏe con người
-

Có nhiều thông số của trạng thái không khí ảnh hưởng đến sức khỏe con người, trong

đó các thông số tác động trực tiếp và có ảnh hưởng thường xuyên là nhiệt độ và độ ẩm. hơi.
-

Truyền nhiệt đối lưu và bức xạ phụ thuộc vào hiệu số nhiệt độ nên gọi lượng nhiệt

này là nhiệt hiện qh tỏa ra từ cơ thể người.
-

Truyền nhiệt bằng bay hơi là nhiệt tỏa ra khi có sự bay hơi nước từ cơ thể người.

Lượng nhiệt này gọi là nhiệt ẩn qâ tỏa ra từ người.
-

Cơ thể con người luôn có sự điều tiết trước sự thay đổi của nhiệt độ và độ ẩm. Khi

nhiệt độ tăng thì cơ thể tăng cường bay hơi mồ hôi để giảm nhiệt độ. Nếu khoảng nhiệt độ
thay đổi nhiệt dao động lớn và nhanh thì cơ thể sẽ phản ứng không kịp và bị nhiễm bệnh.
-


Độ ẩm tác động đến sức khỏe con người ở việc khống chế cơ chế bay hơi mồ hôi.

Nếu ở nhiệt độ cao và độ ẩm cao thì cơ thể tiết ra rất ít mồ hôi, dẫn đến tình trạng bí nhiệt
và cơ thể dễ bị sốt.
-

Như vậy, đối với công trình khách sạn, văn phòng cho thuê thì việc trang bị hệ thống

điều hòa không khí là rất cần thiết.
3


1.4.2 Ảnh hưởng của điều hòa không khí đến sản xuất
+

Đối với các ngành công nghiệp như sản xuất sợi, giấy ... điều hòa không khí hầu như

có mặt ở tất cả các khâu của quá trình sản xuất.
+

Đối với ngành sản xuất thuốc lá thì hệ thống điều hòa phải đảm bảo được nhiệt độ,

độ ẩm để sợi thuốc đạt chất lượng cao.
+

Trong các ngành về khoa học như: điện tử, cơ khí chính xác hay tin học ... yêu cầu

hệ thông điều hòa không khí phải đảm bảo được độ sạch bụi, độ ẩm thích hợp và độ ồn
thấp. Vì trong các ngành này có những yêu cầu về độ chính xác rất cao.

1.5

SƠ LƯỢC HỆ THỐNG VRV, LỊCH SỬ RA ĐỜI DAIKIN

1.5.1 Sơ lược hệ thống VRV


VRV (Variable Refrigerant Volume) là hệ thống điều hòa không khí trung tâm dành

cho các tòa nhà thương mại, ứng dụng công nghệ điều chỉnh lưu lượng môi chất lạnh biến
đổi được phát triển bởi Daikin nhằm mang lại cho khách hàng khả năng điều khiển nhiệt
độ ở từng khu vực riêng biệt trong mỗi phòng hoặc mỗi tầng trong tòa nhà.


Những ưu điểm của VRV
+

Tiết kiệm năng lượng.

Điều khiển cục bộ chính xác và công nghệ inverter giảm thiểu điện năng tiêu thụ giúp
tiết kiệm năng lượng tối ưu.
+

Điều khiển cục bộ

Hệ thống VRV cho phép điều khiển nhiệt độ từng khu vực riêng biệt mang lại tiện nghi
tối đa cho các tòa nhà.
+

Thiết kế dễ thích nghi.


Dàn nóng thiết kế dạng module và chủng loại dàn lạnh phong phú đảm bảo hệ thống
được thiết kế vừa khít với không gian cần lắp đặt.
+

Linh hoạt trong cách bố trí.
Một CU có thể kết nối với tối đa 64 FCU, chiều dài đường ống dài và chênh lệch độ

cao lớn tạo sự linh hoạt tuyệt đối trong cách bố trí.
1.5.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Daikin
4


Công ty Daikin được biết đến như một trong những công ty tiên phong ở lĩnh vực
kinh doanh điều hoà không khí, là công ty đầu tiên phát triển hệ thống VRV vào năm 1982.
Trải qua lịch sử phát triển lâu dài, Daikin đã trở thành một trong những thương hiệu hàng
đầu trên thế giới.
-

Năm 1924: Tập đoàn Daikin Industries Ltd. Được thành lập tại thành phố Osace

nước Nhật.
-

Năm 1951: Daikin đã trở thành một tập đoàn lớn hàng đầu tại Nhật trong thị trường

máy điều hòa nhiệt độ.
-

Năm 1967 Daikin Industries Limited chỗ đứng châu Âu đầu tiên là việc thành lập


một trung tâm điều phối bán hàng tại Malta chịu trách nhiệm cho một giao trơn tru và nhanh
chóng của các dòng sản phẩm hoàn chỉnh của điều hòa Daikin cho mạng lưới bán hàng châu
Âu mở rộng của nó
-

Năm 1972: Daikin mở rộng thị trường sang Châu Âu, và thành lập ra công ty Daikin

Europe NV. Tại thành phố Oostende nước Bỉ. Daikin đã đầu tư nâng cao chất lượng để phù
hợp với thị trường EU.
-

Năm 1982: Nghiên cứu kỹ lưỡng và thực hiện có hiệu quả, đảm bảo hệ thống đầu

tiên của Daikin VRV (Variable Refrigerant Volume) là một thành công ngay lập tức.
-

1995 Sản xuất VRV, Sky khí và hệ thống đa phân chia được chuyển giao từ Nhật

Bản đến châu Âu
-

Năm 2013,Daikin giới thiệu hệ thống bơm nhiệt sử dụng chất làm lạnh R32 nâng

cao hiệu quả năng lượng nhờ đến việc sử dụng của R32
-

Năm 2014 – VRV IV được Daikin giới thiệu ra thị trường, với nhiều cải tiến vượt

bậc so với thế hệ thứ III. VRV IV cung cấp ba sự đổi mới mang tính cách mạng: nhiệt độ

lạnh biến chất, sưởi ấm liên tục trên máy bơm nhiệt và cấu hình VRV cho vận hành đơn
giản hóa.
-

Năm 2018, Daikin giới thiệu sản phẩm VRV IV-W, một hệ thống VRV giải nhiệt

nước nhằm thay thế cho VRV giải nhiệt nước thông thường. Hệ thống VRV giải nhiệt nước

5


sử dụng nước làm nguồn giải nhiệt. Công suất dàn nóng từ 6HP đến 36HP, kết nối tối đa
58 FCU.

6


Chương 2: KHẢO SÁT CÔNG TRÌNH VÀ CHỌN PHƯƠNG ÁN
THIẾT KẾ

2.1

TỔNG QUAN

2.1.1 Giới thiệu công trình
Iric Boutique là tinh túy chắt lọc về sự sáng tạo để tạo nên một dự án vừa là khách sạn
với những căn condotel cao cấp, rộng rãi như những phòng suite của khách sạn 5 sao, vừa
là “ngôi nhà thứ 2” cho những ai yêu thích và mong muốn được tận hưởng những kỳ nghỉ
với biển xanh cát trắng, nằm ngay phố biển Nha Trang.
2.1.2 Vị trí công trình

IRIC BOUTIQUE NHA TRANG sở hữu vị trí vàng ngay mặt tiền trung tâm phố 22
Hùng Vương. Cách bờ biển khoảng 150m, du khách chỉ mất khoảng 30 phút từ sân bay
Cam Ranh và chỉ cách các địa điểm du lịch nổi tiếng như Tháp Trầm Hương, Vinpearl,
Tháp Bà Ponagar, Chợ Đầm, Nhà Thờ Đá,… vài phút lái xe, dự án nằm ở một vị trí đắc
địa, giao thông thuận lợi, phù hợp cho du lịch nghỉ dưỡng và lý tưởng cho các chủ đầu tư.
2.1.3 Quy mô công trình
IRIC BOUTIQUE HOTEL NHA TRANG tọa lạc tại 22 Hùng Vương, phường Lộc
Thọ, thành phố Nha Trang. Với quy mô xây dựng: gồm 1block cao 21 tầng, trong đó 1 tầng
trệt, 3 tầng tiện ích và 17 tầng, với tổng diện tích sàn hơn 700m2, mặt tiền rộng rãi với hơn
13m.
Tổng thể khách sạn được chia thành 3 khu chính:
Khu thương mại: tầng 2, tầng 4, tầng 5. Gồm nhà hàng, massage, phòng gym,…
Khu làm việc: tầng 1, tầng 3. Gồm phòng họp, hội trường, các văn phòng làm việc.
Khu khách sạn: tầng 6 đến tầng 21. Gồm 160 phòng.
7




Chi tiết các tầng.
+

Tầng hầm: Dùng cho mục đích chính là để xe.

+

Tầng 1: Dùng cho mục đích sinh hoạt chung.

- 1 sảnh tiếp khách.
- Phòng Giám Đốc, trợ lý.

- Phòng kế toán, thủ quỹ.
- Phòng y tế.
- Phòng sale,…
- Phòng hành lý.
+

Tầng lửng: Dùng cho nhân viên.
- Căn tin.
- Phòng vận hành.
- Phòng kỹ thuật.

+

Tầng 2: Dùng cho mục đích thương mại.
- 7 phòng massage.
- 1 phòng nhân viên.
- 2 phòng thay đồ.
- 1 văn phòng.
- 1 phòng gym.

+

Tầng 3: Dùng cho mục đích văn phòng.
- 2 phòng họp.
- 1 hội trường.
- 1 bếp.

+

Tầng 4, 5: Dùng cho mục đích thương mại.

- 2 nhà hàng.
- 2 bếp.

+

Tầng 6 – 21 : Dùng cho mục đích khách sạn.

+

Tầng thượng: Dùng cho mục đích thương mại.
- 2 hồ bơi.
8


- 1 quầy bar.
- 1 phòng phụ trợ.
- 2 phòng thay đồ.
Bảng 2. 1: Độ cao các tầng
Tầng

Độ cao tầng

Tầng Hầm 1
Tầng Hầm 2
Tầng 1
Tầng lửng
Tầng 2
Tầng 3
Tầng 4
Tầng 5

Tầng 6 – 20
Tầng 21
Tầng thượng
2.2

2.5m
2.5m
3.2m
2.5m
3.6m
3.6m
3.6m
3.6m
3.6m
3,6m
3.2m

Chiều cao cửa

Chiều cao cửa sổ - cửa
kính

1.8m
1.8m
1.8m
1.8m
1.8m
1.8m
1.8m – 2.72m
1.8m


2.1m
3m
3m
3m
3m
1.8m – 2.6m
1.8m – 2.6m

YÊU CẦU THIẾT KẾ
Là một công trình hiện đại với các yêu cầu cao về điều kiện và khí hậu. Hệ thống

điều hòa cần đạt được các mục tiêu sau:
+

Tạo ra môi trường vi khí hậu với các thông số nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, và độ

trong sạch của không khí được kiểm soát và điều chỉnh theo điều kiện tiện nghi của con
người.
+

Tạo ra các vùng không khí đệm thích hợp ở sảnh, hành lang để tránh sự thay đổi

nhiệt độ quá lớn cho người làm việc, hoạt động trong tòa nhà.
+

Tổ chức thông thoáng, hút thải không khí từ các khu vệ sinh, và các khu vực cần

thiết ra khỏi công trình.
+


Hệ thống thông gió và điều hòa không khí được thiết kế lắp đặt không ảnh hưởng

tới kiến trúc của công trình. Làm tăng vẻ đẹp nội thất, độ ồn do hệ thống gây ra ở mức độ
cho phép không ảnh hưởng tới các khu vực trong và ngoài công trình.

9


+

Thiết bị lựa chọn cho hệ thống phải đảm bảo tính hiện đại, làm việc tin cậy, vận hành

đơn giản và thuận tiện cho việc bảo dưỡng và sửa chữa.
+

Hệ thống có khả năng phục vụ độc lập theo yêu cầu sử dụng cho từng khu vực. Công

suất của hệ thống được tự động điều chỉnh theo tải nhiệt thực tế của toàn nhà tại từng thời
điểm để nâng cao hiệu suất hoạt động của hệ thống và giảm chi phí vận hành.
+

Hệ thống được thiết kế tuân theo các tiêu chuẩn và quy phạm về an toàn phòng chống

cháy, không tạo ra các nguồn nhiệt có nhiệt độ cao, và không sử dụng các loại vật liệu dễ
gây cháy nổ.
+

Cầu thang bộ được sử dụng làm lối thoát nạn khi xảy ra cháy, do đó cần phải được


thiết kế theo đúng các tiêu chuẩn quy định đối với nhà cao tầng. Ngoài ra phải thiết kế hệ
thống thông gió và điều áp và không bị tụ khói ở buồng thang.
+

Để khói từ các tầng không lan vào buồng thang thì trong buồng thang phải đảm bảo

áp suất dư của không khí là 2kg/m2 khi có một cửa mở.

10


×