Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Mối quan hệ giữa nước sạch và nghèo đói: Xem xét từ số liệu điều tra mức sống dân cư Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.56 KB, 8 trang )

Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 25/Quý IV - 2010

MI QUAN H GIA NC SCH V NGHẩO ểI: XEM XẫT T S LIU
IU TRA MC SNG DN C VIT NAM
TS. Nguyn Vit Cng Trng H Kinh t quc dõn
Ths. Phm Minh Thu Vin Khoa hc Lao ng v xó hi

Gii thiu
Nc sch rt cn thit cho i sng ca
con ngi. Tuy vy, trờn th gii cũn rt
nhiu ngi khụng th tip cn v s dng
nc sch. Theo UNICEF (2010), hn 884
triu ngi vn ang s dng nc ung t
nhng ngun nc khụng an ton.
Nc ung v nghốo úi cú mi quan
h hai chiu. S dng nc khụng sch
cú th gõy nờn nhiu loi bnh tt cho
con ngi. T chc Y t th gii (2004)
ó nhn nh nc l nguyờn nhõn gõy ra
hng nghỡn ngi cht mi ngy, trong ú
hu ht l tr em di 5 tui ti cỏc nc
ang phỏt trin. UNDP (2006) cho rng s
dng nc khụng an ton v thiu nhng
iu kin v sinh c bn l nguyờn nhõn
gõy n 80% bnh tt v ng u trong
vic gõy cht ngi, hn c thm ha
chin tranh v thiờn tai. Cỏc vn liờn
quan n y t v sc khe do ngun nc
gõy ra cú th dn n gim thu nhp, qua


ú nh hng n nghốo úi. Ngc li,
nghốo úi th hin qua thu nhp thp v
iu kin sng nghốo nn lm cn tr kh
nng tip cn vi nc sch.
Gim nghốo Vit Nam c nhc
n nh l mt trong nhng thnh cụng
ca Chớnh ph. T l nghốo ó gim
mnh t 58% nm 1993 xung 37% nm
1998, v cũn 16% nm 2006. Tuy nhiờn,

t l nghốo vn c ỏnh giỏ l cao, c
bit i vi khu vc nụng thụn vi
19,7%. Ngi nghốo thiu thn rt nhiu
ngun lc, trong ú cú nc sch.
Komives et al. (2003) ch ra rng vic s
dng nc khụng an ton l khỏ ph bin
Vit Nam. Vic cung cp nc sch
cho ngi dõn l mt thỏch thc ln
nhiu vựng trờn c nc. Kh nng tip
cn nc sch v iu kin v sinh b hn
ch thng c nhc n trong hu ht
cỏc bỏo cỏo tham vn ngi dõn (MONRE,
2007). Tuy nhiờn, cũn thiu nhng kt qu
nghiờn cu nh lng v mi quan h
gia nc sch v nghốo úi Vit Nam.
Bi vit ny phõn tớch mi quan h gia
nc sch v tỡnh trng phỳc li h gia
ỡnh Vit Nam. Bi vit s dng phng
phỏp mụ t thng kờ v phõn tớch thc
nghim thụng qua mụ hỡnh hi quy kinh t

lng xem xột tỏc ng ca nc sch
v thu nhp h gia ỡnh. S liu s dng t
iu tra Mc sng h gia ỡnh (VHLSS)
2002, 2004, 2006 do Tng cc Thng kờ
thc hin vi s h tr v k thut v ti
chớnh ca Ngõn hng th gii.
1. Thc trng s dng ngun
nc ung Vit Nam
Theo cỏch phõn loi ca VHLSS,
nghiờn cu phõn nhúm ngun nc ung
s dng thnh 3 nhúm: nc mỏy, nc
sch khỏc, v ngun khỏc. Nc mỏy
c xem l ngun nc m bo v sinh
29


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 25/Quý IV - 2010

nht. Nc sch khỏc bao gm nc ly
t ging khoan, ging o, nc úng
chai v nc khỏc ó qua lc v x lý.
Ngun khỏc bao gm cỏc ngun cũn li,
cha qua lc v x lý. õy cng cú th
xem l nc khụng sch.

Vit Nam mc dự vi mc cha
nhiu. T l h gia ỡnh s dng nc
mỏy ung ó tng t 17,5% nm 2002

lờn 22,3% nm 2006. T l h s dng
nc khụng sch ung gim t 22%
nm 2002 xung cũn 12%nm 2006

S liu t bng 1 cho thy, vic tip
cn vi nc sch ó c ci thin hn
Bng 1: C cu h gia ỡnh theo ngun nc ung s dng 2002-2006 (%)
Nhúm

Nc
mỏy

2002
Nc
sch
khỏc

Ngun
nc
khỏc

Nc
mỏy

2004
Nc
sch
khỏc

Ngun

nc
khỏc

Nc
mỏy

2006
Nc
sch
khỏc

Ngun
nc
khỏc

Khu vc
Thnh th

54.0

38.1

7.9

56.4

37.1

6.5


62.0

34.8

3.2

Nụng thụn

5.9

67.6

26.5

6.2

75.4

18.5

8.4

76.1

15.4

B sụng Hng

17.5


79.2

3.3

17.9

81.5

0.5

23.7

74.9

1.4

ụng Bc

10.2

60.6

29.3

12.2

59.9

27.9


15.9

58.6

25.5

Tõy Bc

11.1

30.8

58.1

8.1

35.4

56.5

12.2

30.2

57.6

Bc Trung B

10.7


78.1

11.2

11.6

76.7

11.8

13.2

76.5

10.2

Nam Trung B

14.1

77.1

8.8

17.5

71.9

10.6


21.0

70.1

8.9

Tõy Nguyờn

10.7

32.1

57.2

12.3

28.9

58.8

12.0

67.1

20.9

ụng Nam B

31.6


51.6

16.8

37.5

48.1

14.4

40.8

54.3

4.9

B sụng Cu Long

20.0

36.5

43.5

20.6

64.4

15.1


24.8

58.8

16.5

19.1

63.6

17.3

21.3

68.3

10.3

25.4

67.4

7.2

3.9

33.3

62.8


3.7

38.8

57.5

5.4

44.4

50.2

Vựng

Dõn tc
Kinh, Hoa
Dõn tc khỏc
Nghốo
H khụng nghốo

22.5

60.8

16.8

22.9

65.5


11.6

26.2

65.2

8.7

H nghốo
Ng v phõn v chi
tiờu
1 (Nghốo nht)

3.1

59.5

37.4

3.1

63.7

33.2

4.2

62.3

33.5


3.2

55.4

41.4

3.0

64.1

32.9

4.3

65.4

30.3

2

3.9

69.9

26.2

6.5

75.1


18.4

8.7

77.5

13.8

3

7.6

70.5

21.9

10.0

76.3

13.7

15.6

74.2

10.2

4


17.6

64.2

18.3

20.2

69.1

10.7

27.7

65.5

6.8

5 (Giu nht)

48.5

44.0

7.5

51.5

43.9


4.6

52.7

44.3

3.0

Chung

17.5

60.4

22.0

19.5

65.2

15.3

23.2

64.8

12.0

Ngun: Tớnh toỏn t VHLSS 2002, 2004 v 2006.


Cú nhng khỏc bit ỏng k trong kh
nng tip cn nc sch gia cỏc vựng a
lý v cỏc nhúm dõn c khỏc nhau. Nm

2006, t l h gia ỡnh s dng nc mỏy
ung ca khu vc thnh th l 62%
trong khi t l ny ca khu vc nụng thụn
30


Nghiên cứu, trao đổi
rt thp ch t 8,4%. Cỏc h gia ỡnh
vựng ng bng cú kh nng tip cn vi
nc mỏy v nc sch khỏc cao hn
vựng min nỳi. Vựng Tõy Bc, ni cú t l
h ngi dõn tc v t l h nghốo cao
nht cú n 58% h gia ỡnh s dng nc
khụng sch. V tht ỏng lu ý l t l ny
vựng Tõy Bc gn nh khụng c ci
thin trong suụt thi k 2002-2006.
S liu bng 1 cng cho thy kh nng
tip cn nc sch ca h yu th bao
gm: h nghốo, h dõn tc kộm hn so vi
h khỏc.
Hỡnh 1 di õy minh ha s phõn b
v mt a lý ngun nc ung c s
dng Vit Nam n cp tnh. Nú cho
thy s khỏc bit rt rừ rng v khụng gian
a lý trong s dng ngun nc Vit

Nam. Vic s dng nc mỏy v nc
sch cỏc vựng ng bng sụng Hng,
ụng Nam B v ng bng sụng Cu

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 25/Quý IV - 2010
Long ph bin hn rt nhiu so vi vựng
ụng Bc v Tõy Bc.
Bng 2 a ra mt s ch tiờu phỳc li
ca h gia ỡnh cú s dng v khụng s
dng nc mỏy ung trong thi gian
2004 v 2006. Nhng h gia ỡnh s dng
nc ung t ngun nc mỏy cú thu nhp
v chi tiờu bỡnh quõn u ngi cao hn h
khụng s dng. S chờnh lch v thu nhp
v chi tiờu bỡnh quõn u ngi gia hai
nhúm h no cú xu hng gim trong thi
k 2004-2006. Liờn quan n nhng ch
tiờu v y t, t l thnh viờn h b m ớt
nht mt ln trong 4 tun hay 12 thỏng qua
gn tng t gia hai nhúm h gia ỡnh.
Tuy nhiờn, s ngy m ca thnh viờn
trong h gia ỡnh khụng s dng nc mỏy
cao hn so vi h gia ỡnh s dng nc
mỏy. iu ny cho thy vic s dng nc
mỏy cú tng quan tớch cc vi sc khe
ca con ngi.

Bng 2: Mt s ch tiờu phỳc li h gia ỡnh phõn theo ngun nc ung s dng

Thu nhp bỡnh quõn u ngi (1.000 VND)


2004
Khụng s
S dng
dng
nc mỏy
nc mỏy
10470.4
5316.9

2006
Khụng s
S dng
dng
nc mỏy
nc mỏy
12315.5
7340.2

Chi tiờu bỡnh quõn u ngi (1.000 VND)

8358.0

3883.8

9966.5

5135.5

S gi lm vic bỡnh quõn


1527.3

1396.2

1516.4

1386.7

0.13

0.12

0.22

0.21

T l thnh viờn h b m trong 4 tun qua
T l thnh viờn h b m trong 12 thỏng qua

0.33

0.29

0.37

0.34

11.31


16.47

11.31

14.82

S ngy nm vin /ngi m

6.85

6.57

4.07

5.77

S quan sỏt (h gia ỡnh)

1605

7583

1934

7255

S ngy m /ngi m

Ngun: Tớnh toỏn t VHLSS 2004 v 2006


2. Tỏc ng ca s dng nc mỏy
n thu nhp bỡnh quõn h gia ỡnh v
ngc li
Phng phỏp lun v ỏnh giỏ tỏc ng

Mc tiờu chớnh khi ỏnh giỏ tỏc ng
ca mt chng trỡnh l ỏnh giỏ mc
chng trỡnh ci thin kt qu u ra ca
i tng. Ta gi D l mt bin nh phõn
31


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 25/Quý IV - 2010

ch ra tỡnh trng s dng nc mỏy, D
bng 1 nu h gia ỡnh s dng nc mỏy
v D bng 0 nu ngc li. Tip theo gi Y
l giỏ tr quan sỏt c ca thu nhp bỡnh
quõn u ngi ca h gia ỡnh. Bin ny
cú th cú hai giỏ tr tim nng tng ng
vi cỏc giỏ tr ca D, ngha l Y Y1
nu D 1, v Y Y0 nu D 0 .
Tỏc ng ca nc sch (nc mỏy) i
vi phỳc li h gia ỡnh th i c o
lng nh sau:
(1)
Tham s thụng dng nht trong ỏnh
giỏ tỏc ng ca chng trỡnh l Tỏc ng

bỡnh quõn lờn i tng tham gia chng
trỡnh (Average Treatment Effect on the
Treated, vit tt l ATT) (Heckman v cỏc
cng s, 1999), õy l tỏc ng d kin
ca chng trỡnh n nhng ngi tham
gia thc t:
i

ATT

Yi1 Yi 0

E (Y1

Y0 D 1)

E (Y1 D 1)

E (Y0 D 1)

(2)
Mt cỏch tng quỏt hn, chỳng ta cú th
xem xột tỏc ng ny qua mt vect ca
nhiu bin X quan sỏt c:
ATT X E ( | X , D 1) E (Y1 | X , D 1)

E (Y0 | X , D 1)
(3)
Vic tớnh toỏn ATT khụng th thc hin
mt cỏch trc tip do E(Y0 | D 1) khụng

quan sỏt c v khụng th c lng trc
tip. E(Y0 | D 1) c gi l giỏ tr i
chng, c xem l u ra d kin ca h
gia ỡnh nu h khụng s dng nc sch.
Trong bi vit ny, chỳng tụi c lng
ATT, l tham s o lng tỏc ng ca
vic s dng nc sch i vi thu nhp
ca h gia ỡnh ang s dng nc sch
ung. Chỳng tụi cng o lng tỏc ng
ca thu nhp i vi vic s dng nc
sch. Trong ú, thu nhp c xem l bin
liờn tc v tham s tỏc ng l tỏc ng

tng phn bỡnh quõn (APE), o lng tỏc
ng bỡnh quõn ca thu nhp tng thờm i
vi vic s dng nc sch.
Mụ hỡnh hi quy
xem xột mi quan h hai chiu gia
thu nhp v nc sch, chỳng tụi s dng 2
phng trỡnh sau:
y
0

ln(Yi )
D
0

Di

y

1
D
1

Xi

y
2
D
i 2

y
i

,

4)

D
i

, (5)
Di
ln(Yi )
X
Trong ú Y l thu nhp bỡnh quõn u
ngi, D l bin gi v s dng nc mỏy
ung v X l vect ca cỏc bin gii
thớch khỏc. Mc dự cha cú lý thuyt no
v hm thu nhp, cỏc nghiờn cu thc

nghim vn thng s dng logarithm
tuyn tớnh ca thu nhp bỡnh quõn u
ngi. Trong khi D l bin nh phõn, (5) s
c c lng bng mụ hỡnh logit. Tỏc
ng ca nc mỏy n thu nhp bỡnh
quõn u ngi c o bng 1y , trong
khi tỏc ng ca thu nhp bỡnh quõn u
ngi i vi s dng nc mỏy c o
bng 1D .
Mt vn trong c lng 1y cng
nh 1D l vn ni sinh ca D v Y. Cỏc
bin khụng quan sỏt c cú th nh
hng n c vic s dng nc sch v
thu nhp h gia ỡnh. Trong bi vit ny,
chỳng tụi s dng 2 phng phỏp hi quy
c lng phng trỡnh (4) v (5), mt
l phng phỏp hi quy thụng thng OLS
v phng phỏp th hai l hi quy bt bin
(fixed effects). Mc ớch hi quy fixedeffect loi b cỏc yu t khụng quan sỏt
c trong hi quy, lm gim vn sai s
do vn ni sinh ca bin nc sch. Hi
quy OLS khụng gii quyt c vn
bin ni sinh ny.
Cỏc kt qu phõn tớch
Bng 3 di õy trỡnh by kt qu c
lng v s dng nc mỏy trong phng
trỡnh v phỳc li h gia ỡnh.
32



Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 25/Quý IV - 2010

Bng 3. Hi quy thu nhp bỡnh quõn u ngi
Bin gii thớch
S dng nc mỏy (Cú = 1)
T l tr em
T l ngi gi
S nhõn khu ca h gia ỡnh
S nhõn khu bỡnh phng
T l thnh viờn cú bng cp k thut
T l thnh viờn tt nghip THPT
Cú t trng cõy hng nm (10000m2)
Cú t trng cõy lõu nm (10000m2)
Cú din tớch mt nc (10000m2)
Bin thi gian (2006 = 1)
B sụng Hng
ụng Bc
Tõy Bc
Bc Trung B
Nam Trung B
Tõy Nguyờn
ụng Nam B
B sụng Cu Long
Thnh th (Cú =1)
Dõn tc thiu s (Cú = 1)
H s khụng i
S quan sỏt
R-squared

S h gia ỡnh

Logarit ca thu nhp bỡnh quõn u ngi
OLS
Fixed effects
0.1934***
0.0295
[0.0258]
[0.0311]
-0.5009***
-0.1365*
[0.0423]
[0.0792]
-0.2930***
-0.2285***
[0.0366]
[0.0833]
-0.0494***
-0.1816***
[0.0147]
[0.0289]
-0.0011
0.0086***
[0.0012]
[0.0024]
0.8199***
0.2933***
[0.0473]
[0.0551]
1.2581***

0.3818***
[0.0646]
[0.1082]
0.1377***
0.1511***
[0.0140]
[0.0157]
0.1361***
0.0419**
[0.0134]
[0.0191]
0.1803***
0.0824**
[0.0296]
[0.0337]
0.1467***
0.1676***
[0.0094]
[0.0092]
Omitted
0.0574*
[0.0335]
-0.1253**
[0.0539]
-0.1631***
[0.0302]
-0.0584*
[0.0317]
-0.0451
[0.0436]

0.2812***
[0.0360]
0.0473*
[0.0273]
0.1840***
[0.0267]
-0.4168***
[0.0312]
8.7915***
[0.0456]
8430
0.42
4216

9.1796***
[0.0830]
8430
0.17
4216

Robust standard errors in brackets
* significant at 10%; ** significant at 5%; *** significant at 1%

Ngun: Tớnh toỏn t s liu mng VHLSS 2004-2006
33


Nghiªn cøu, trao ®æi
Bảng 3 cho thấy tác động ước lượng của
nước máy đến thu nhập là tích cực (mang

dấu dương). Trong điều kiện các yếu tố
khác không đổi, thu nhập của hộ gia đình
sử dụng nước máy cao hơn 0.19% mức thu
nhập nếu hộ đó không sử dụng nước máy
(OLS). Tuy nhiên những tác động này là
rất nhỏ và trong hồi quy fixed effects,
chúng không có ý nghĩa thống kê.
Có thể có hai lý do để giải thích cho kết
quả tác động nhỏ. Thứ nhất, thời gian 4
năm giữa 2002 và 2006 là chưa đủ dài để
cho thấy tác động mạnh của việc sử dụng
nước máy đến thu nhập hộ gia đình. Thứ
hai, sự khác biệt giữa chất lượng nước máy

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 25/Quý IV - 2010
và nước sạch khác có thể là không nhiều.
Hộ gia đình không sử dụng nước máy có
thể sử dụng hệ thống lọc nước và đun sôi
nước để uống. Bởi vậy, tác động của sử
dụng nước không sạch có thể bị làm mờ đi.
Bảng 4 trình bày kết quả ước lượng tác
động của thu nhập đến khả năng sử dụng
nước máy. Kết quả cho thấy hộ gia đình có
thu nhập cao hơn thì có khả năng sử dụng
nước máy lớn hơn (tham số mang dấu
dương). Kết quả của mô hình logit thông
thường có ý nghĩa với mức 1% còn kết quả
của mô hình fixed effects có ý nghĩa với
mức 10%.


Bảng 4. Hồi quy sử dụng nước máy
Sử dụng nước máy (Có = 1)
Logit
Logit fixed effects
Logarithm thu nhập bình quân đầu người
Tỷ lệ thành viên dưới 16 tuổi
Tỷ lệ thành viên từ 60 tuổi trở lên
Số nhân khẩu
Số nhân khẩu bình phương
Tỷ lệ thành viên có bằng cấp kỹ thuật
Tỷ lệ thành viên tốt nghiệp THPT
Có Đất trồng cây hàng năm (10000m2)
Có đất trồng cây lâu năm (10000m2)
Có diện tích mặt nước (10000m2)
Biến thời gian (2006 = 1)

ĐB sông Hồng
Đông Bắc

0.7403***
[0.0633]
0.3356*
[0.1934]
0.144
[0.1557]
0.0396
[0.0808]
0.0012
[0.0077]
0.7664***

[0.1916]
1.1899***
[0.2553]
-0.3350***
[0.0827]
-0.6246***
[0.1560]
-1.8973***
[0.4715]
0.2654***
[0.0695]

0.4863*
[0.2694]
0.0066
[1.1792]
2.7100*
[1.4168]
0.8821**
[0.4268]
-0.0505
[0.0369]
-0.504
[0.9522]
1.6389
[2.0718]
-0.2876
[0.2141]
0.6562
[0.8669]

-1.9166
[2.0392]
1.1792***
[0.1464]

-0.2445*
[0.1348]
-0.4805*
[0.2558]

34


Nghiên cứu, trao đổi
Tõy Bc
Bc Trung B
Nam Trung B
Tõy Nguyờn
ụng Nam B
Thnh th (Cú =1)
Dõn tc thiu s (Cú = 1)
H s khụng i
S quan sỏt
R-squared
S h gia ỡnh

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 25/Quý IV - 2010
0.2427*
[0.1291]
0.0423

[0.1313]
-0.4529**
[0.1914]
0.1298
[0.1187]
0.6522***
[0.1078]
2.2401***
[0.0754]
-0.5344***
[0.1645]
-9.3813***
[0.6140]
8432
0.297
4216

640
320

Robust standard errors in brackets
* significant at 10%; ** significant at 5%; *** significant at 1%

Ngun: Tớnh toỏn t s liu mng VHLSS 2004-2006

Kt lun
Mc dự nc sch rt cn thit cho i
sng ca con ngi, trờn th gii cũn rt
nhiu ngi khụng th tip cn v s dng
nc sch. Ti Vit Nam, nm 2006 ch cú

khong 23% h gia ỡnh s dng nc
mỏy ung. Cỏc h gia ỡnh khỏc s
dng nc t ging v mt s h s dng
nc ung t sụng, h, m cha qua x
lý hay lc sch. Nc bn cú th gõy ra
bnh tt, cỏc vn v y t v thi gian lao
ng, thu nhp v chi tiờu qua ú nh
hng n nghốo úi. Mt khỏc, nghốo úi
th hin thu nhp thp v iu kin sng
nghốo nn lm gii hn kh nng tip cn
nc sch.
Vit Nam, cú s khỏc bit v mt a
lý trong cht lng nc. Vic s dng
nc mỏy ti cỏc vựng ng bng nh
ng bng sụng Hng, ụng Nam B v
ng bng sụng Cu Long ph bin hn
cỏc vựng min nỳi nh Tõy Bc v ụng

Bc. T l h gia ỡnh s dng nc mỏy
ung khu vc thnh th l 62% trong
khi nụng thụn ch l 8.4%. Cỏc h nghốo
v h dõn tc khú tip cn vi nc sch
hn cỏc h khụng nghốo v h ngi
Kinh/Hoa.
Nghiờn cu ny cú mc tiờu l o lng
tỏc ng ca s dng nc mỏy n thu
nhp h gia ỡnh v tỏc ng ca thu nhp
h gia ỡnh n kh nng s dng nc
mỏy. Kt qu ó cho thy s dng nc
mỏy cú tỏc ng tớch cc n thu nhp h

gia ỡnh v ngc li tuy nhiờn nhng tỏc
ng ny nh v trong trng hp loi b
cỏc yu t ni sinh, chỳng cha cú ý ngha
thng kờ. Thi gian cho ỏnh giỏ tỏc ng
l cha ln l mt trong nhng nguyờn
nhõn cho kt qu trờn, tuy nhiờn chỳng
cng a ra mt cõu hi v cht lng
nc mỏy so vi ngun nc khỏc. Kt
qu ca nghiờn cu cng cho thy h gia
ỡnh cú thu nhp cao hn thỡ cú kh nng
s dng nc mỏy cao hn.
35


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 25/Quý IV - 2010

Tài liệu tham khảo
1. Agusa Tetsuro, Takashi Kunito, Junko
Fujihara, Reiji Kubota, Tu Binh Minh, Pham
Thi Kim Trang, Hisato Iwata, Annamalai
Subramanian, Pham Hung Viet and Shinsuke
Tanabe (2006), “Contamination by arsenic and
other trace elements in tube-well water and its
risk assessment to humans in Hanoi, Vietnam”,
Environmental Pollution, Volume 139, Issue
1, January 2006, Pages95-106.
2. Cochran, W. G. and S. Paul Chambers
(1965), “The Planning of Observational

Studies of Human Population”, Journal of the
Royal Statistical Society 128(2), pp. 234-266.
3. Foster, James., J. Greer, E. Thorbecke.
1984. “A Class of Decomposable Poverty
Measures.” Econometrica 52, 761-765.
4. Gerking, S. and L.R. Stanley (1986),
“Aneconomic analysis of air pollution and
health: the case of St. Louis”, The Review of
Economics and Statistics 68: 115–121.
5. Heckman, J., R. Lalonde and J. Smith
(1999), “The Economics and Econometrics of
Active Labor Market Programs”. Handbook of
Labor Economics, Volume 3, Ashenfelter, A.
and D. Card, eds., Amsterdam: Elsevier
Science.
6. Hoang Trong Quang (1990), Vietnam Country status reports on Water quality
monitoring. In: Water Quality Monitoring in
the Asian [sic] and Pacific Region. ESCAP
Bangkok. Water Resources Series No. 67, 193199.
7. Komives K., Dale Whittington, and Xun Wu
(2003), “Infrastructure Coverage and the Poor:
A Global Perspective”, Chapter 5 in
“Infrastructure for Poor People” edited by
Penelope J. Brook and Timothy C. Irwin,
World Bank.
8. Le Tuan Xuan and Yukihiro Munekage
(2004), “Residues of selected antibiotics in
water and mud from shrimp ponds in
mangrove areas in Viet Nam”, Marine


Pollution Bulletin, Volume 49, Issues 1112, December 2004, Pages 922-92
9. Macinko, J., Frederico C Guanais, Maria de
Fátima Marinho de Souza (2005), “Evaluation
of the impact of the Family Health Program on
infant mortality in Brazil, 1990–2002”,
Journal of Epidemiol Community Health, Vol.
60, Issue 1.
10. Bộ Tài nguyên và Môi trường Việt Nam
(MONRE) (2007), "Lắng nghe tiếng nói của
Người nghèo", ấn phẩm của MONRE và
UNDP.
11. Báo Sức khỏe (2010), "Nhiều bệnh truyền
nhiễm có tỷ lệ mắc cao do vệ sinh kém",
24/3/2010, .
12. UNDP (2006), Human Development
Report 2006.
13. UNICEF (2010) “Water, Sanitation and
Hygiene”, />14. WHO (2002), Managing Water in the
Home: Accelerated Health Gains from
Improved Water Supply. Geneva: World
Health
Organisation,
Document
No.
WHO/SDE/WDE/WSH/02.
Available:
/>15. WHO (2004), Meeting the MDG Drinking
Water and Sanitation: A Mid- Term
Assessment of Progress. Geneva: WHO, ISBN
92 4 156278 1.

16. World Bank (2000), Vietnam Development
Report 2000: Attacking Poverty, Hanoi,
Vietnam.
Available
via
internet
at:

17. World Bank (2004), Vietnam Development
Report 2004: Poverty, Hanoi, Vietnam.
Available
via
internet
at:

18. Xuân Long (2010), “80% trường hợp bệnh
tật do nguồn nước ô nhiễm", 24/03/2010, Báo
Tuổi trẻ, .

36



×