Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

B20. CAN BANG NOI MOI (Thi GVG Tinh BG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.09 KB, 5 trang )

Sở GD – ĐT Bắc Giang GIÁO ÁN DỰ THI GVG – Môn Sinh học 11
Trường THPT Hiệp Hoà số 2 GV: Hoàng Phùng Xuân
Ngày soạn: 20/10/2010 Ngày dạy 27/10/2010
(Bài gi ng ng d ng CNTT)ả ứ ụ
PHẦN Bốn. SINH HỌC CƠ THỂ
CHƯƠNG I. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
B. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT
Bài 20. CÂN BẰNG NỘI MÔI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học xong bài này học sinh phải:
- Nêu được khái niệm cân bằng nội môi (CBNM), ý nghĩa của CBNM và hậu quả
của mất cân bằng nội môi
- Vẽ được sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
- Nêu được vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu (ASTT)
- Nêu được vai trò của hệ đệm, thận và phổi trong cân bằng pH nội môi
2. Kỹ năng
- Quan sát, tìm tòi, tư duy phân tích độc lập
- Độc lập nghiên cứu SGK
- Thảo luận rì rầm nhóm nhỏ
- Phương pháp bể cá
3. Thái độ
Nghiêm túc trong học tập, yêu thiên nhiên, ham học hỏi tìm tòi
II. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp tìm tòi, gợi mở
- Thực hành quan sát, phân tích tranh vẽ, hình ảnh
III. Thiết bị dạy học
- Máy tính, máy chiếu
- Giáo án, SGK
- Giấy Kroky, băng dính, kéo, bảng phụ, bút dạ, nam châm…
IV.Tiến trình bài mới


1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số, vệ sinh, cơ sở vật chất (1
/
)
2. Kiểm tra bài cũ (2
/
)
Khi vận động mạnh (chạy, nhảy...), các em thấy tim đập nhanh, thở dốc,
huyết áp tăng cao. Ngồi nghỉ một thời gian, hiện tượng cơ thể (nhịp tim, nhịp thở)
sẽ như thế nào?
(Đáp án: Nhịp tim, nhịp thở bình thường)
3. Các hoạt động xây dựng nội dung bài mới:
Mở bài: Như vậy, chúng ta thấy là trong cơ thể động vật nói chung và con người nói
riêng luôn có một cơ chế điều hoà về huyết áp, áp suất thẩm thấu, thân nhiệt…Đó là
cơ chế cân bằng nội môi.
Để tìm hiểu kỹ hơn, chúng ta cùng nhau học bài 20- CÂN BẰNG NỘI MÔI
Thời gian
(dự kiến)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
5’
22’
*Hoạt động 1
+GV giới thiệu luôn: Nội môi là môi
trường trong cơ thể, là môi trường mà
tế bào trao đổi chất. Nếu hiểu theo
nghĩa hẹp thì môi trường trong gồm:
Máu, bạch huyết và dịch mô với những
chỉ tiêu lí, hoá nhất định. Sự biến động
của môi trường trong gắn liền với sự
biến động của 3 thành phần trên
+GV lấy các VD về CBNM như trong

SGK, yêu cầu HS nghiên cứu mục I –
tr 86 và thảo luận từng đôi một
(Phương pháp rì rầm nhóm nhỏ) để trả
lời các câu hỏi của GV xoay quanh các
vấn đề sau đây:
- Khái niệm CBNM? Cho VD? Ý
nghĩa của CBNM
- Thế nào là mất cân bằng nội
môi? Hậu quả của mất CBNM?
+ HS nghiên cứu SGK và trả lời câu
hỏi của GV
+ GV chốt kiến thức theo Slide 4
 GV chốt lại về ý nghĩa của
CBNM, và như vậy để các điều kiện
lí hoá của môi trường trong duy trì
ổn định cần nhờ đến các cơ chế duy
trì CBNM  Chuyển sang mục II
*Hoạt động 2
+ GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
bằng hiểu biết thực tế trả lời lệnh trang
87 về cơ chế điều hoà huyết áp (chiếu
Slide 5 trên màn hình để phụ trợ)
+ GV chuẩn bị 2 sơ đồ 20.2 trên giấy
Kroky và yêu cầu 2 HS lên khớp các bộ
phận.
+GV chữa bài làm của HS, kết luận
đáp án đồng thời giải thích cơ chế điều
hoà huyết áp, trong đó đặc biệt lưu ý
đến mối liên hệ ngược.
+GV kết luận: Đây là 1 VD cụ thể của

cơ chế duy trì CBNM, vậy cơ chế
I. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA CỦA CBNM
1.Khái niệm
-CBNM là sự duy trì ổn định của
môi trường trong cơ thể
VD. Duy trì thân nhiệt, duy trì nồng
độ glucozơ trong máu (SGK)
2. Ý nghĩa của CBNM
Đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển
bình thường của động vật
3. Hậu quả của mất CBNM
Rối loạn chức năng sinh lí, gây ra
bệnh, thậm chí gây tử vong
II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY
TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI
Sơ đồ - Hình 20.1 trang 86 SGK
- Cơ chế duy trì CBNM có sự tham
gia của 3 thành phần:
+Bộ phận tiếp nhận KT
+Bộ phận điều khiển
+Bộ phận thực hiện
- Cơ chế duy trì CBNM có sự tham
gia của các hệ cơ quan: Bài tiết, tuần
hoàn, thần kinh, nội tiết, hô hấp…
CBNM có sự tham gia của những bộ
phận nào?  (GV chiếu Slide 6 để
minh hoạ)
+ HS thảo luận theo 3 nhóm nhỏ và
hoàn thiện phần việc của nhóm mình
trên giấy kroky

- Nhóm 1. Kể tên các cơ quan thuộc bộ
phận tiếp nhận kích thích? chức năng?
- Nhóm 2 (với bộ phận điều khiển)
- Nhóm 3 (với bộ phận thực hiện)
(GV chiếu Slide 7)
Bộ phận Cáccơquan Chức năng
Tiếp
nhận
Điều
khiển
Kích
thích
+ HS hoàn thành nhệm vụ theo yêu cầu
của GV, lên bảng dán bài làm, trình
bày
+ GV sửa sai, chốt kiến thức
+ GV củng cố lại cơ chế duy trì CBNM
bằng Slide 8 (theo hình 20.1) và đặt 3
câu hỏi lưu ý:
1. Vai trò của liên hệ ngược?
2.Nếu một bộ phận nào đó bị thiếu
hoặc chức năng kém thì sao?
3.Cân bằng nội môi có hiệu lực tuyệt
đối trong mọi sự đổi thay của môi
trường hay không?
+ HS trả lời bằng những kiến thức đã
học và cho VD minh hoạ
+ GV chốt các lưu ý, đặc biệt nhấn
mạnh vai trò của liên hệ ngược bằng
Slide 9, bổ sung bằng các VD

+ GV tiếp tục lấy VD về cơ chế điều
hoà glucôzơ đường huyết của gan
(Slide 10). Yêu cầu HS giải thích sơ đồ
+ Lấy các VD về cơ chế điều hoà nước
và muối khoáng của thận (giải thích thế
nào là ASTT: Áp lực của nồng độ chất
hoà tan) - Chiếu Slide 11,12 để minh
hoạ
Lưu ý:
- Liên hệ ngược sẽ báo hiệu thực
trạng để bộ phận điều khiển tiếp tục
điều chỉnh
VD. Khi huyết áp tăng, được tim và
mạch máu điều chỉnh cân bằng sẽ
tác động ngược đến bộ phận tiếp
nhận
- Mất cân bằng nội môi sẽ xảy ra
khi một trong ba bộ phận hoạt động
kém. VD: Người bị suy tim (bộ
phận thực hiện) thì sẽ thiếu máu,
huyết áp thấp
- Điều kiện môi trường vượt quá
khả năng tự điều chỉnh thì sẽ phát
sinh rối loạn, bệnh tật…VD.Trời
quá rét, mặc áo không đủ ấm thì sẽ
bị cảm lạnh
5’
4’
+ HS giải thích, GV chỉnh sửa lại để
củng cố

*Hoạt động 3
+ Trên cơ sở các VD đã lồng ghép giới
thiệu về quá trình điều hoà của gan và
thận ở mục II, GV yêu cầu HS kết hợp
nghiên cứu mục III
1
, III
2
để trả lời cụ
thể về vai trò của gan và thận trong
điều hoà ASTT (quay lại các Slide 10,
11,12 để HS nhận biết lại các sơ đồ)
+ HS cũng trả lời được lệnh trang 88
+ GV sửa sai, bổ sung và chốt kiến
thức bằng Slide 13
*Hoạt động 4
+ Trước hết, để tìm hiểu được vai trò
của hệ đệm, GV phải:
- Thông báo cho HS là pH trong máu
người duy trì ở 7,35-7,45. Tuy nhiên
các hoạt động của tế bào luôn sản sinh
ra H
+
(CO
2,
axít lactic…) hoặc OH
-
làm
cho pH luôn thay đổi, cần phải có tác
động của hệ đệm.

- Khái niệm về hệ đệm cho HS biết:
Mỗi hệ đệm (đôi đệm) gồm một axit
yếu và một muối kiềm mạnh của axit
đó. VD: Hệ đệm bicácbonat được tạo
bởi axít yếu là H
2
CO
3
và muối kiềm
mạnh là NaHCO
3
(Slide 14)
+ GV đặt câu hỏi: Hãy kể tên 3 hệ đệm
chủ yếu trong máu, hệ đệm nào mạnh
nhất?
+ Hs trả lời theo SGK
+ GV hỏi: Khi pH trong máu thay đổi
do nồng độ H
+
, OH
-
dư thừa, hệ đệm
sẽ làm gì?
III. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN
TRONG CÂN BẰNG ASTT
1. Vai trò của thận
- Điều hoà lượng nước:
+ Nước giảm  Thận tăng tái hấp
thụ nước nhờ ADH, giảm tiết nước
tiểu

+ Thừa nước  Thận tăng bài tiết
nước tiểu
- Điều hoà muối khoáng (Na
+
)
+ Thiếu Na
+
: Thận tăng tái hấp thu
nhờ hoocmon Andosteron
+ Thừa Na
+
: Thận tăng thải Na
+
thông qua nước tiểu, mồ hôi
2. Vai trò của gan
- Điều hoà glucozơ huyết, protein
huyết tương. Ví dụ:
Insulin
Glucozơ Glicogen
Glucagon

IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG
CÂN BẰNG pH NỘI MÔI
- Có 3 hệ đệm chủ yếu:
+ Hệ đệm bicacbonat
+ Hệ đệm phôtphat
+ Hệ đệm proteinat (Mạnh nhất)
- Hệ đệm duy trì pH ổn định do
chúng có khả năng lấy đi H
+

hoặc
OH
-
Ngoài ra:
- Thận tham gia điều hoà pH nhờ
khả năng thải H
+
, tái hấp thụ Na
+

- Phổi tham gia điều hoà pH bằng
cách thải CO
2
(giảm tính axit)
+ HS trả lời
+ GV kết luận và giải thích thêm: Khi
H
+
tăng lên, muối kiềm của đôi đệm sẽ
trung hoà H
+
. Ngược lại, khi OH
-
tăng
lên, axít của đôi đệm sẽ trung hoà kiềm
làm pH ổn định
+ GV: Ngoài ra, thận và phổi cũng
tham gia vào cân bằng pH nội môi như
thế nào?
+HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi

+GV kết luận, sửa sai cho HS
4. Củng cố (5’)
- Hướng dẫn HS trò chơi ô chữ liên quan đến cân bằng nội môi (Liên kết với file ô
chữ )
- Trả lời câu hỏi củng cố dạng điền khuyết về cân bằng nội môi (Chiếu Slide 16)
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học bài cũ
- Vẽ hình: 20.1, 20.2 / trang 86, 87 (SGK).
- Trả lời các câu hỏi: 1→6 / trang 90 (SGK).
- Chuẩn bị mới: Thực hành: Đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người.
+ Huyết áp kế điện tử hoặc huyết áp kế đồng hồ
+ Nhiệt kế để đo thân nhệt
+ Đồng hồ bấm giây.

×