ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
GIÁO TRÌNH
MODUL : GIA CÔNG TRÊN MÁY PHAY CNC
NGHỀ : CẮT GỌT KIM LOẠI
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐCĐN…
ngày…….tháng….năm ......... …………........... của Hiệu trưởng trường Cao
đẳng nghề tỉnh BR VT
1
Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2015
2
MÔ ĐUN: GIA CÔNG TRÊN MÁY PHAY CNC
Mã mô đun: MĐ21
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:
Vị trí:
+ Trước khi học mô đun này học sinh phải hoàn thành: mô đun gia công
tiện, gia công phay.
Tính chất:
+ Đây là mô đun đầu tiên học sinh nâng cao kỹ năng nghề.
+ Là môđun chuyên môn nghề thuộc mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
Mục tiêu của mô đun:
Lập được chương trình phay CNC trên phần mềm điều khiển.
Cài đặt được chính xác thông số phôi, dao.
Vận hành thành thạo máy phay CNC để phay mặt phẳng, bậc, rãnh, khoan
lỗ, khoét lỗ đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 86, độ nhám cấp 7
9, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người
và máy.
Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục khi
tiện trên máy phay CNC.
Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
Nội dung của mô đun:
STT
Tên các bài trong mô đun
Thời gian
Hình thức
dạy
1
Tổng quan về máy Phay CNC
5
Tích hợp
2
Cài góc phôi – offset dao
15
Tích hợp
Kiểm tra bài 1,2
2
Tích hợp
Gia công phay mặt phẳng, mặt bậc
20
Tích hợp
3
3
4
Gia công khoan
15
Tích hợp
5
Gia công phay rãnh, phay hốc
13
Kiểm tra bài 3,4,5
2
Tích hợp
Tích hợp
Cộng
120
4
BÀI 1
TỔNG QUAN VỀ MÁY PHAY CNC
Giới thiệu:
Đây là phần bài học giới thiệu chung về máy Phay CNC, một phần học quan
trọng tiếp theo trên gia công phay CNC.
Mục tiêu:
+ Trình bày được cấu tạo chung của máy và các bộ phận chính của máy
phay CNC
+ Nêu được đặc tính kỹ thuật của máy CNC.
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
+
Trình bày được tính năng, cấu tạo của máy phay CNC, các bộ phận máy và
các phụ tùng kèm theo máy
+ Thực hiện chính xác rà gá phôi trên mâm cặp và tháo mở dao trên ụ dao
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
Nội dung chính:
1.
Quá trình phát triển của máy Phay CNC
1.1 Các mốc thời gian phát triển
Năm 1725 – Phiếu đục lỗ được dùng để tạo mẫu quần áo
Năm 1808 – Phiếu đục lỗ trên lá kim loại được dùng để điều khiển tự động
máy thêu.
Năm 1863 – Tự động điều khiển chơi nhạc trên piano nhờ băng lỗ
5
Năm 1940 – John Parsons đã sáng chế ra phương pháp dùng phiếu đục lỗ để
ghi các dữ liệu về vị trí tọa độ để điều khiển máy công cụ.
Năm 1952 – Máy công cụ NC điều khiển số đầu tiên
Năm 1959 Ngôn ngữ APT được đưa vào sử dụng
Năm 1960s – Điều khiển số trực tiếp (DNC)
Năm 1963 Đồ hoạ máy tính
Năm 1970s Máy CNC được đưa vào sử dụng
Năm 1980s – Điều khiển số phân phối được đưa vào sử dụng
1.2. Các loại máy gia công sử dụng kỹ thuật NC và CNC
Ngày nay các máy sử dụng kỹ thuật NC và CNC được sử dụng rất nhiều
trong các lĩnh vực khác nhau như:
2. Cấu tạo chung của máy CNC
2.1. Ê tô
Trong quá trình đóng mở Ê tô để tháo chi tiết bằng hệ thống thủy lực ( khí
nén ) hoặc tay hoạt động nhanh lực phát động nhỏ và an toàn.
2.2. Bảng điều khiển
Bảng điều khiển là nơi thực hiện trao đổi thông tin giữa người và máy. Kết
cấu của bảng có thể khác nhau tùy thuộc vào nhà sản xuất. Bảng điều khiển
của máy phay CNC MCV có cấu tạo như sau:
Hình 6.1. Bảng điều khiển của máy phay CNC MVC
6
3. Đặc tính kỹ thuật của máy
MODEL
TRAVEL
DISTANCE
MVC-955
MVC-1160
MVC-1370
X axis travel
900 mm
1100 mm
1300 mm
Y axis travel
550 mm
600 mm
700 mm
Z axis travel
530 mm
610 mm
700 mm
Spindle center
to colum
600 mm
650 mm
760 mm
Spindle nose to
table surface
150 - 680 mm
150 - 760 mm
150 - 850 mm
Table work area
TABLE
SPINDLE
Dimension of T-slot
1000x 510 mm 1200 x 600 mm 1400 x700 mm
CD 100 x 18 x 5T mm
Max. Table load
600 kg
Spindle taper /
Bore diameter
BT40
TOOLS
MACHINE
1200 kg
BT40/50
Belt
Spindle motor-con
t / 30 min
FEED
RATE
800 kg
Driving method
Spindle speed
CD 125 x 18 x 5T
15 HP / 11 KW
20 HP / 15 KW
8000 rpm
Rapid feed rate
X/Y/Z
8000/6000 rpm
20 x 20 x 15 m/min
X x Y x Z ball screw
40 x 12B2 (dia. x pitch)
50 x 12B2
Motor (XYZ)
2.5 / 2.5 / 3.5 KW
3.5 / 3.5 / 3.5 KW
Max. tool lenth
250 mm (9.8") x 89 mm (3.5")
Max. tool weight
6 kg / 13.2 lbs
Number of tools
16 / 20 24 pcs
Tool exchaning time
10 / 4 sec.
Tool selection method
Bi-direction & Min Path
Min. / Max. air pressure
4 kg / 6 cm²
Coolant tank
capacity
250 L
380 L
450 L
Net weight
7000 kg
8200 kg
10400 kg
Gross weight
7500 kg
8500 kg
11000 kg
7
Floor space
requirement
(L x W x H)
261 x 210 x 235 cm
300 x 219 x 246 cm
340 x 248 x 280 cm
Packing size
(L x W x H)
265 x 228 x 245 cm
310 x 228 x 250 cm
385 x 310 x 315cm
Hình 6.2: Bảng thông số kỹ thuật máy Phay MVC
3.2. Mô tả thông số kỹ thuật
Mỗi loại máy có đặc tính kỹ thuật khác nhau, phụ thuộc vào từng hãng sản
xuất. Trong phạm vi giáo trình giới thiệu máy phay Charles MVC do đài loan
sản xuất có đặc tính kỹ thuật cơ bản như sau:
+ Đường kính mâm cặp:
+ Chiều cao trung tâm tính từ trục chính đến băng máy:
+ Khoảng cách từ tâm trục chính đến tâm ụ động:
+ Khoảng cách chạy dao dọc của bàn dao ( trục Z ):
+ Khoảng cách chạy dao ngang của bàn dao ( trục X ):
+ tốc độ của trục chính :
+ Đường kính lỗ trục chính :
+ Số lượng dao :
+ Lượng chạy dao dọc ( trục Z ) :
+ Lượng chạy dao ngang ( trục X ):
+ Thời gian thay đổi dao :
+ Diện tích mặt đáy:
1. Gá dao lên từng vị trí mâm dao.
STT
Bước Thực hiện
1
Tháo cán dao
Mô tả
- Quay dao tới vị cần tháo
- Nhấn phím tháo dao
2
Tra mũi dao thích hợp với trục
dao
- Dựa vào ký hiệu collet với
trục đường kính giới hạn
8
chọn lưỡi dao phù hợp để tra
vào.
- Siết chặt với dụng cụ siết.
3
Tra cán dao vào mâm dao
- Thực hiện lại các bước 1
- Nhấn phím tra cán dao
4.Gá kiểm tra và canh chỉnh ê rô
4.1. Trang bị đồ gá
Máy CNC có độ chính xác gia công rất cao ( µm ), do đó đồ gá có ảnh hưởng
rất lớn đến sai số chuẩn khi định vị chi tiết trong thành phần sai số tổng
cộng. Đồ gá trên máy CNC phải đảm bảo độ chính xac gá đặt cao hơn các đồ
gá trên máy vạn năng thông thường. Để đảm bảo độ chính xác gá đặt thì phải
chọn chuẩn sao cho sai số chuẩn bằng không, sai số kẹp chặt phải có giá trị
là nhỏ nhất, điểm đặt của lực kẹp phải tránh gây biến dạng cho chi tiết gia
công.
Các máy CNC có độ cứng vững rất cao, do đó đồ gá trên các máy đó không
được làm giảm độ cứng vững của hệ thống công nghệ khi sử dụng máy với
công suất tối đa. Điều đó có nghĩa là đồ gá trên máy CNC phải có độ cứng
vững cao hơn các đồ gá thông thường khác. Vì vậy đồ gá trên máy CNC phải
được chế tạo từ thép hợp kim với phương pháp tôi bề mặt.
4.2. Các loại đồ gá
4.2.1. Đồ gá chuyên dùng điều chỉnh
Đồ gá chuyên dùng điều chỉnh cho phép gá đặt một số loại chi tiết điển
hình có kích thước khác nhau. Kết cấu đồ gá gồm hai phần chính: phần đồ gá
cơ sở và phần chi tiết thay đổi. Đồ gá loại này cho phép thay đổi chi tiết gia
công ngoài vùng làm việc của máy. Phạm vi ứng dụng có hiệu quả của đồ gá
trong sản xuất hàng loạt.
9
Đồ gá trên hình 6.3 được dùng để gia công các chi tiết dạng càng, dạng
chấu kẹp....
Hình 6.3. Đồ gá chuyên dùng điều chỉnh
Trong đó: a/ các dạng chi tiết gia công; l – kich thước điều chỉnh;
b/ sơ đồ gá đặt: 1 – thân đế cơ sở; 24 trục gá; 35 chi tiết
định vị, 6 rãnh định hướng; 7 – chốt.
Đồ gá được định vị trên bàn máy bằng một đầu của trục gá 2 và chốt 7. Chi
tiết gia công được định vị bằng mặt phẳng trên các chi tiết định vị 3 và 5 với
các mặt lỗ trên hai trục gá 2 và 4. Chi tiết được kẹp chặt bằng hai đai ốc. Các
chi tiết thay đổi 4 và 5 được lắp đặt và điều chỉnh theo rãnh định hướng 6 của
đổ gá. Kích thước điều chỉnh là L.
4.2.2. Đồ gá vạn năng – lắp ghép
Thành phần của đồ gá vạn năng – lắp ghép là những chi tiết chuẩn được
chế tạo với độ chính xác cao. Các chi tiết này có rãnh then để lắp ghép. Sau
khi gia công một loạt chi tiết nào đó người ta tháo đồ gá ra và lắp ghép lại để
gá đặt chi tiết khác. Do độ chính xác của chi tiết rất cao cho nên sau khi lắp
ghép ta khong phải gia công bổ sung.
Đồ gá vạn năng – lắp ghép được dùng trong máy CNC trong điều kiện sản
xuất đơn chiếc và hàng loạt nhỏ.
10
Hình 6.4: Đồ gá vạn năng
4.2.3. Đồ gá lắp ghép điều chỉnh
Loại đồ gá này được dùng trên các máy phay CNC hoặc máy khoan CNC.
Trên chi tiết cơ sở ( đế đồ gá ) người ta gia công các hệ lỗ để lắp ghép các
chi tiết định vị và kẹp chặt khi muốn tạo thành đồ gá mới.
Hệ lỗ trên đế đồ gá lắp ghép điều chỉnh đảm bảo độ chính xác, độ cứng
vững và độ ổn định cao hơn hệ rãnh trên đế đồ gá vạn năng lắp ghép. Hình
5.5 là các đế đồ gá lắp ghép điều chỉnh.
Hình 6.5: Đế đồ gá lắp ghép điều chỉnh
5. Điều chỉnh mâm cặp
11
Xác định đường kính phôi ( phải nằm trong khoảng cách dịch chuyển của
mâm cặp).
Xác định vị trí các ốc chặn.
Sử dụng lục giác để điều chỉnh.
Thử lại lực kẹp bằng đèn báo để đảm bảo điều chỉnh chính xác.
5.1 .Gá phôi đủ lực yêu cầu.
Căn cứ vào đèn báo trên bảng điều khiển biết chính xác lwucj kẹp.
Điều chỉnh kẹp thuận.
Điều chỉnh kẹp nghịch.
5.2.Điều chỉnh lực kẹp phôi.
Điều chỉnh áp suất dầu ra trên bộ phần áp suất dầu.
6. Công tác bảo quản, bảo dưỡng máy CNC
Công tác bảo dưỡng máy thường xuyên và định kỳ, tuân theo những hướng
dẫn của nhà cung cấp, đảm bảo đúng quy trình và các nội dung sau đây:
Không vận hành máy khi chưa đọc và hiểu rõ hướng dẫn an toàn vận hành
máy.
Không động chạm vào các bộ phận máy đang chuyển động, không đeo
nhẫn, đồng hồ, dây chuyền và cà vạt trong khi vận hành thiết bị. quần áo gọn
gàng.
Phải cất các thiết bị phục vụ ( đồ gá kẹp, dao cụ, giẻ lau..) xung quanh máy
vào vị trí quy định trước khi vận hành máy.
Chú ý: không vận hành máy sau khi sử dụng thuốc không có đơn, uống những
dược phẩm mạnh, các đồ uống có độ cồn kích thích.
Dừng trục chính hoàn toàn trước khi thay đổi dao cụ.
Dừng hẳn trục chính và các trục chuyển động trước khi gá hay tháo phôi.
12
Dừng hẳn trục chính trước khi hiệu chỉnh phôi, đồ gá hay vòi làm mát đang
làm việc.
Dừng hẳn trục chính trước khi đo đạt kích thước trên phôi.
Tắt nguồn trước khi hiệu chỉnh hay thay đổi các chi tiết trên máy.
Chú ý vị trí các phím chức năng khi máy dang hoạt động hoặc dang gá lắp
phôi , dao.
Không được khởi động máy khi lưỡi cắt đang chạm vào phôi.
Đảm bảo vùng làm việc đủ ánh sáng.
Vùng làm việc sạch sẽ và khô ráo. Dọn dẹp phoi, dầu và các vật trở ngại
khác.
Không được dựa vào máy khi máy đang hoạt động.
Không để máy hoạt động mà không có sự quan sát.
Định vị và kẹp chặt phôi chắc chắn.
Sử dụng tốc độ và lượng chạy dao đúng với từng nguyên công nếu có
những tiếng ồn và rung động khác thường.
Kiểm tra dao và đồ gá trước khi gia công.
Cất giữ các vật liệu và chất lỏng dễ cháy ra khỏi vùng làm việc và phoi
nóng.
Không sử dung máy trong môi trường dễ nổ.
Kiểm tra tấ cả các chổ nối trước khi lắp đặt vận hành hay sữa chữa máy.
Điện áp cung cấp phù hợp với điện áp yêu cầu của máy.
Ngắt tất cả các nguồn điện vào máy trước khi lắp đặt hay sữa chửa máy.
Ngắt tất cả các nguồn điện trước khi mỡ hộp điện hay hộp điều khiển. chỉ
những người có chuyên môn mới được sữa chữa máy.
Khi không sử dụng tắt nguồn tổng của máy.
Câu hỏi ôn tập:
Trình bày cách gá lắp dao lên trên ụ gá dao?
Các phương pháp lắp ráp ê tô, cân chỉnh ê tô trên máy phay?
13
Phương pháp đánh giá:
Lắp đặt và cân chỉnh chính xác ê tô trên bàn máy.
Lắp và cân chỉnh dao đúng, đảm bảo an toàn trên mâm dao.
Đạt trong thời gian quy định.
BÀI 2
CÀI GÓC PHÔI – OFFSET DAO – BÙ DAO
Giới thiệu:
14
Đây là nội dung ban đầu về điều chỉnh và vận hành máy phay CNC, với
các thao tác cơ bản và vận hành máy CNC.
Mục tiêu:
+ Trình bày được tính năng, cấu tạo của máy phay CNC, các bộ phận máy và
các phụ tùng kèm theo máy
+ Trình bày được quy trình thao tác vận hành máy phay CNC.
+ Vận hành thành thạo máy phay CNC đúng quy trình, quy phạm đảm bảo an
toàn tuyệt đối cho người và máy.
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.
Nội dung chính:
1.Bảng điều khiển của máy phay MCV 955
CHI TIẾT
HƯỚNG DẪN
POWER ON
Nhấn nút POWER ON để khởi động máy.
POWER OFF
Nhấn nút POWER OFF để tắt máy .
Trong trường hợp khẩn cấp ấn nút E STOP
EMERGENCY STOP
để ngắt nguồn Servo và dừng di chuyển trục
ngay lập tức.
Để mở khóa nút ESTOP , vặn nút theo chiều
CYCLE START
kim đồng hồ , nút sẽ tự động bật lên.
Khi vận hành máy ở chế độ tự
động(AUTO,DNC ,MDI) ấn nút CYCLE
15
START để thi hành chương trình.
Nút CYCLE START sẽ sáng đèn cho đến khi
kết thúc chương trình hoặc ấn nút CYCLE
STOP.
Khi máy CNC đang thi hành chương trình ở
CYCLE STOP
chế độ tự động , ấn nút CYCLE STOP để tạm
dừng chương trình ( chỉ dừng di chuyển trục ,
trục chính không dừng ).
Nhấn CYCLE START để tiếp tục thi hành
chương trình .
Khi vận hành máy ở chế độ tự động
FEED OVERIDE
(AUTO,DNC ,MDI) công tắc FEED OVERIDE
dùng để điều chỉnh % tốc độ cắt gọt F trong
chương trình ( từ 0% đến 200%).
Khi vận hành máy ở chế độ bằng tayJOG ,
công tắc FEED OVERIDE dùng để điều chỉnh
tốc độ di chuyển trục từ 0 4000 mm/min
Khi vận hành máy ở chế độ tự động
(AUTO,DNC ,MDI) công tắc RAPID
RAPID OVERIDE
OVERIDE dùng để điều chỉnh % tốc độ dịch
chuyển trục của máy G00,G28,G30…( 0100
%).
Khi vận hành máy ở chế độ bằng tay RAPID,
công tắc RAPID OVERIDE dùng để điều
chỉnh tốc độ di chuyển trục của máy theo %
tốc độ tối đa.
16
Khi vận hành máy ở chế độ tự động
(AUTO,DNC ,MDI) công tắc SPINDLE
OVERIDE dùng để điều chỉnh % tốc độ trục
SPINDLE OVERIDE
chính S trong chương trình(0120%).
Khi vận hành máy ở chế độ bằng
tay(MPG,JOG, RAPID) công tắc SPINDLE
OVERIDE dùng để điều chỉnh % tốc độ trục
chính tối đa(cần khai báo tốc độ trụ chính ở
chế độ MDI trước khi vận hành trục chính ở
MODE SELECT
chế độ bằng tay).
Công tắc MODE dùng để chọn chế độ vận
hành máy.
Sử dụng chế độ EDIT khi thao tác :
Gọi chương trình lưu trong bộ nhớ máy
cnc,hoặc thẻ nhớ trước khi vận hành ở chế độ
EDIT MODE
tự động (AUTO,DNC).
Tạo mới,chỉnh sửa hoặc xóa chương trình lưu
trong bộ nhớ máy cnc.
Coppy chương trình từ computer hoặc thẻ nhớ
vào máy cnc .
Coppy chương trình từ máy cnc ra computer
hoặc thẻ nhớ.
Sử dụng chế độ DNC để máy cnc vận hành tự
DNC MODE
động theo chương trình được đọc trực tiếp từ
bộ nhớ computer hoặc thẻ nhớ.
AUTO MODE
Sử dụng chế độ AUTO để máy cnc vận
17
hành tự động theo chương trình được đọc từ bộ
nhớ máy cnc.
Sử dụng chế độ MDI để máy cnc vận hành tự
MDI MODE
động theo chương trình được nhập bằng tay
tạm thời.
Chương trình được nhập bằng tay tạm thời,chỉ
thi hành 1 lần , tự xóa đi sau khi kết thúc.
Chế độ di chuyển trục bằng tay quay phát xung.
MPG MODE
Chọn trục cần di chuyển : X ,Y,X,4TH.
Chọn tốc độ cần di chuyển : X1,X10,X100.
Xoay núm về dấu để di chuyển trục theo
hứơng , xoay núm về dấu + để di chuyển
trục theo hứơng + .
Chế độ di chuyển trục bằng nút nhấn.
JOG MODE
Chọn tốc độ di chuyển trục bằng công tắc
FEED OVERIDE.
Bấm nút di chuyển trục bằng tay để di chuyển
bàn và trục chính với tốc độ chậm( cắt gọt ).
Chế độ di chuyển trục bằng nút nhấn.
RAPID MODE
Chọn tốc độ di chuyển trục bằng công tắc
RAPID OVERIDE.
Bấm nút di chuyển trục bằng tay để di chuyển
bàn và trục chính với tốc độ nhanh( không cắt
ZERO RETURN
MODE
gọt ).
Chọn chế độ ZERO RETURN để di chuyển trục về
toạ độ gốc của máy:
Chọn tốc độ di chuyển bằng công tắc RAPID
OVERIDE.
18
Nhấn
ZERO RETURN
LIGHT
,
,
để di chuyển trục
máy về tọa độ gốc.
Đèn báo trạng thái di chuyển trục trở về toạ độ gốc
máy:
Đèn chớp đang di chuyển về tọa độ gốc .
GEAR SIFT LIGHT
Đèn sáng đang ở vị trí tọa độ gốc .
Đèn báo trạng thái bộ chuyển tốc trục chính :
H tốc độ cao.
ERROR LIGHT
L tốc độ thấp.
Đèn báo trạng thái lỗi khi thao tác máy.
Đèn báo lỗi hệ thống dầu:
ERROR LIGHT
Hệ thống dầu bôi trơn áp lực yếu do thiếu
dầu, ống dẫn dầu bị nghẹt hoặc bị vỡ.
Hệ thống dầu thủy lực quá nhiệt hoặc áp lực
ERROR LIGHT
4TH CLAMP LIGHT
yếu.
Đèn báo lỗi bộ phận thay dao
Đèn báo trạng thái khoá trục thứ 4:
Đèn sáng trục thứ tư khoá.
ARM ORIGIN
Đèn tắt trục thứ tư mở.
Đèn báo trạng thái tay thay dao ở vị trí gốc .
LIGHT
OPTION STOP
LIGHT
Đèn báo máy tạm dừng khi chương trình đọc
đến lệnh M00 hoặc M01.
19
MAGAZIN TOOL
Đèn báo số thứ tự của dao nằm trên mâm dao
tại vị trí gần trục chính .
SPINDLE TOOL
Đèn báo số thứ tự của dao đang ở trên trục
chính .
PROGRAM EDIT
KEY
Khóa bảo vệ chương trình:
Xoay chìa khoá về vị trí 0 để bảo vệ chương
trình lưu trong bộ nhớ máy cnc.
Xoay chìa khóa về vị trí 1 khi cần thao tác tạo
mới , chỉnh sửa , coppy chương trình …
Nút nhấn di chuyển trục bằng tay khi vận hành
ở chế độ JOG hoặc RAPID .
MANUAL MOVE
Ấn nút +X để di chuyển bàn máy qua trái.
AXIS
Ấn nút –X để di chuyển bàn máy qua phải.
Ấn nút +Y để di chuyển bàn máy hướng ra.
Ấn nút Y để di chuyển bàn máy hướng vô.
Ấn nút +Z để di chuyển trục chính hướng lên .
Ấn nút +Z để di chuyển trục chính hướng
xuống
OVER TRAVEL
RELEASE
Ấn nút +4 ,4 để xoay trục thứ tư.
Khi trục máy di chuyển qua khỏi giới hạn hành
trình thì công tắc hành trình sẽ tác động làm
ngắt điện hệ thống Servo , máy báo lỗi
EMERGENCY.
Nhấn giữ nút OVER TRAVEL RELEASE để
khởi động lại hệ thống Servo.
20
Khi máy không còn báo lỗi
EMERGENCY,dùng tay quay ở chế độ MPG
để di chuyển trục ngược lại hướng bị quá cử
sau đó nhả nút OVER TRAVEL RELEASE.
Công tắc dùng cho chức năng mở rộng .
SPARE BUTTON
Khi vận hành máy ở chế độ tự động (AUTO,
DNC , MDI) ấn nút SINGLE BLOCK sáng đèn
SINGLE BLOCK
để máy CNC thi hành từng block lệnh trong
chương trình sau mổi lần bấm CYCLE
START.
Nếu đèn SINGLE BLOCK không sáng thì máy
CNC sẽ thi hành chương trình liên tục sau khi
bấm CYCLE START 1 lần.
Khi vận hành máy ở chế độ tự động (AUTO,
DNC , MDI) nếu ấn nút DRY RUN sáng đèn
thì tốc độ di chuyển nhanh(RAPID) và tốc độ
DRY RUN
cắt gọt ( FEED )trong chương trình sẽ không
có hiệu lực, trục máy CNC sẽ di chuyển theo
tốc độ chọn ở công tắc FEED OVERIDE.
Ấn nút DRY RUN tắt đèn để máy CNC vận
hành tự động theo tốc độ khai báo trong
M.T.S LOCK
chương trình.
Khi vận hành máy ở chế độ tự động (AUTO,
DNC , MDI) nếu ấn nút M.S.T LOCK sáng đèn
thì máy CNC sẽ không thi hành khối lệnh có
M,S,T trong chương trình,ngoại trừ M00, M01,
M02,M30 còn có hiệu lực .
21
Khi vận hành máy ở chế độ tự động (AUTO,
BLOCK SKIP
DNC , MDI) nếu ấn nút BLOCK SKIP sáng
đèn thì khối lệnh nằm sau dấu / trong BLOCK
lệnh nào đó sẽ không được thực thi.
Nếu nút BLOCK SKIP tắt thì dấu / trong
chương trình không có tác dụng.
Khi vận hành máy ở chế độ tự động (AUTO,
DNC , MDI) nếu ấn nút OPTION STOP sáng
OPTION STOP
thì lệnh M01 trong chương trình có tác dụng
làm tạm dừng thi hành,nếu muốn tiếp tục ta
phải ấn nút CYCLE START một lần nữa.
Nếu ấn nút OPTION STOP tắt thì lệnh M01
trong chương trình không có tác dụng .
RESTART
Ấn nút RESTART PROGRAM sáng đèn để
PROGRAM
chọn chức năng đánh dấu và gọi lại chương
trình bị gián đoạn khi đang vận hành tự động .
WORK LIGHT
AIR BLOW
AUTO POWER OFF
Đóng ,mở đèn chiếu sáng làm việc .
Đóng, mở hệ thống thổi hơi.
Ấn nút RESTART PROGRAM sáng đèn để
chọn chức năng tự động tắt máy khi kết thúc
22
chương trình gia công .
Ấn nút SPINDLE ORIGIN sáng đèn để định vị
SPINDLE ORIGIN
góc quay và khoá trục chính (chỉ sử dụng khi
vận hành máy ở chế độ bằng tay như : MPG ,
JOG ,RAPID.).
Chức năng tương tự như khi thi hành lệnh
SPINDLE CCW
M19 ở chế độ MDI.
Ấn nút SPINDLE CCW để quay trục chính
ngược chiều kim đồng hồ (chỉ sử dụng khi
vận hành máy ở chế độ bằng tay như : MPG ,
JOG ,RAPID).
SPINDLE STOP
Ấn nút SPINDLE STOP để DỪNG quay trục
chính (chỉ sử dụng khi vận hành máy ở chế độ
SPINDLE CW
bằng tay như : MPG , JOG ,RAPID).
Ấn nút SPINDLE CW để quay trục chính cùng
chiều kim đồng hồ (chỉ sử dụng khi vận hành
máy ở chế độ bằng tay như : MPG , JOG
COOLANT
,RAPID).
Ấn nút COOLANT THROUGH SPINDLE sáng
THROUGH SPINDLE
đèn để mở nước tưới nguội xuyên trục chính.
CHIP CONVEYOR
Ấn nút CHIP CONVEYOR CCW sáng đèn để
CCW
băng tải ba vớ quay ngược chiều kim đồng
hồ .
CHIP CONVEYOR
STOP
Ấn nút CHIP CONVEYOR STOP sáng đèn để
băng tải ba vớ dừng quay.
23
CHIP CONVEYOR
Ấn nút CHIP CONVEYOR CW sáng đèn để
CW
băng tải ba vớ quay cùng chiều kim đồng hồ.
COOLANT A
Ấn nút COOLANT A sáng đèn để mở nước
tưới nguội.
COOLANT B
Ấn nút COOLANT B sáng đèn để mở nước vệ
sinh máy.
Ấn nút MAGAZIN CCW sáng đèn để mâm dao
MAGAZIN CCW
MAGAZIN CW
quay ngược chiều kim đồng hồ.
Ấn nút MAGAZIN CW sáng đèn để mâm dao
quay cùng chiều kim đồng hồ .
2.Các chức năng vận hành – Thao tác vận hành
2.1. Chức năng chọn dao: T
Khi Lập trình gia công tùy thuộc vào bề mặt gia công mà ta lựa chọn dao cho
phù hợp. Việc lựa chọn dao dựa vào chức năng dụng cụ mà hệ điều khiển
quy ước.
Cú pháp:
24
T M6
*Lệnh thay dao tự động
Số dao thứ tự dao
Cú pháp thay dao.
Ví dụ:
T 03 M6
Mã thay dao tự động
Dao số 3
2. 2.Chức năng chọn tốc độ trục chính S:
2.2.1.Trường hợp tốc độ tính theo (vòng/phút)
Mẫu câu lệnh:
S… M03(M04)
Trục chính quay thuận(ngược chiều) kim đồng hồ
Số vòng quay trục chính
Ví dụ:
S1000 M3 Trục chính quay thuận chiều kim đồng hồ với tốc độ 1000
v/p.
S750 M04 Trục chính quay ngược chiều kim đồng hồ với tốc độ 750 v/p
2.3.Chức năng chọn lượng tiến dao F:
Lượng dịch chuyển dao được xác định bằng chức năng F.Lượng dịch
chuyển có đơn vị là mm/vòng hoặc mm/phút.
25