ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN KY THUÂT ĐO L
̃
̣
ƯƠNG, VACH DÂU, KHAI TRIÊN
̀
̣
́
̉
TRONG CHÊ TAO THIÊT BI C
́ ̣
́
̣ Ơ KHÍ
NGHỀ : CHÊ TAO THIÊT BI C
́ ̣
́
̣ Ơ KHÍ
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số: 01 /QĐCĐN… ngày 4 tháng 1năm 2016
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh BR VT
Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2016
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả
về s ố lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân
lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của
khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế tạo nói chung và
ngành CHÊ TAO THIÊT BI C
́ ̣
́ ̣ Ơ KHI, LĂP RAP KÊT CÂU THEP
́ ́
́
́
́
́ ở Việt Nam
nói riêng đã có những bước phát triển đáng kể.
Chương trình khung nghề chê tao thiêt bi c
́ ̣
́ ̣ ơ khi ́ đã được xây dựng
trên cơ sở phân tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các
môđun. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình
thực hiện, việc biên soạn giáo trình kỹ thuật nghề theo theo các môđun đào
tạo nghề là cấp thiết hiện nay.
Mô đun ky thuât đo l
̃
̣
ương,vach dâu va khai triên trong ch
̀
̣
́ ̀
̉
ế tạo cơ khí là
mô đun đào tạo nghề được biên soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và
thực hành. Trong quá trình thực hiện, người biên soạn đã tham khảo nhiều
tài liệu công nghệ hàn trong và ngoài nước, kết hợp với kinh nghiệm trong
thực tế sản xuất.
Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏ i những k hiếm
khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo
trình được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tháng 2 năm 2016
Ch ủ biên
Lê Văn Tâń
MỤC LỤC
TRANG
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN.......................................... 1
KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG , VẠCH DẤU VÀ KHAI TRIỂN TRONG CHẾ TẠO CƠ
KHÍ.......................................................... 1
BÀI 1....................................................... 3
CƠ SỞ ĐO LƯỜNG KỸ THUẬT CƠ KHÍ...............................3
1.Một số khái niệm về đo lường kỹ thuật......................3
2. Các loại dụng cụ đo lường kỹ thuật........................5
BÀI 2........................................................ 6
DỤNG CỤ ĐO CÓ ĐỘ CHÍNH XÁC THẤP .............................6
1. Dụng cụ đo có độ chính xác thấp mẫu đo, eke..............6
2. Dụng cụ đo có độ chính xác thấp ..........................9
BÀI 3:...................................................... 10
DỤNG CỤ ĐO CÓ ĐỘ CHÍNH XÁC CAO..............................10
1. Dụng cụ đo kiểu thước cặp................................11
2. Dụng cụ đo Panme ........................................ 15
3. Thước đo có mặt số - đồng hồ so..........................19
4.Căn mẫu................................................... 22
5. Calíp.................................................. 24
BÀI 4:...................................................... 27
DỤNG CỤ VẼ, VẠCH DẤU VÀ CÁCH SỬ DỤNG........................28
1. Phấn và bút.............................................. 28
2. Mũi vạch kim loại........................................31
BÀI 5:...................................................... 34
KỸ THUẬT TRIỂN KHAI VẬT THỂ CƠ BẢN..........................34
1. Ý nghĩa khai triển hình học và mục đích dựng hình.......34
2. Chia đoạn thẳng làm nhiều phần bằng nhau.................35
3. Chia đường tròn thành 7, 9, 11, 13 phần bằng nhau........35
4.Chia đường tròn thành 4,6,8, n phần bằng nhau.............36
BÀI 6:...................................................... 39
KHAI TRIỂN VẠCH DẤU HÌNH NÓN, HÌNH TRỤ......................39
1. Lý thuyết liên quan......................................39
2. Thực hành khai triển thân xô xách nước...................42
BÀI 7:...................................................... 44
KHAI TRIỂN VẠCH ĐẦU ỐNG.....................................44
1. Lý thuyết liên quan......................................44
2. Thực hành ............................................... 51
BÀI 8:...................................................... 53
KHAI TRIỂN VẠCH DẤU KHỐI HỘP, ĐA DIỆN.......................53
1. Sản phẩm kiểu khối hộp, khối đa diện.....................53
2. Bài tập thực hành khai triển chóp lò có hai đáy vuông/chữ
nhật........................................................ 54
3. Khai triển chóp lò có đáy trên tròn, đáy dưói vuông/chữ
nhật........................................................ 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................... 58
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG , VẠCH DẤU VÀ KHAI TRIỂN TRONG CHẾ
TẠO CƠ KHÍ
Mã số của mô đun: MĐ 16
Thời gian của mô đun: 120h; (Lý thuyết:26 h; Thực hành: 94
h)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔĐUN:
Môđun Đo kiểm kích thước,lấy dấu khai triển , hình dáng và vị trí các
chi tiết máy là môđun chuyên môn nghề trong danh mục các môn học, môđun
đào tạo bắt buộc nghề Chế tạo thiết bị cơ khí.
Môđun Đo kiểm kích thước, lấy dấu , khai triển hình dáng và vị trí các
chi tiết máy mang tính tích hợp.
II. MỤC TIÊU MÔĐUN:
Học xong mô đun này sinh viên có khả năng:
+ Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên tắc sử dụng, vật liệu chế
tạo, các dụng cụ đo, kiểm tra cầm tay
+ Trình bày được kỹ thuật đo và cách bảo quản dụng cụ đo
+Sử dụng đúng kỹ thuật và đo được các kích thước của chi tiết, kết cấu,
thiết bị cơ khí chính xác, từ đó xác định được sai số gia công
+ Lấy dấu, khai triển hình dáng kích thước trong chế tạo cơ khí đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật và tiết kiệm vật liệu
+ Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp;
+ Bố trí chỗ làm việc khoa học.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
TT
1
Tên các bài trong mô đun
Cơ sở đo lường kỹ thuật cơ khí
Thời gian
1
Hình thức
giảng dạy
Tích hợp
1
2
Dụng cụ đo có độ chính xác thấp
3
Dụng cụ đo có độ chính xác
Kiểm tra bài 3
4
Dụng cụ vẽ, vạch dấu và cách sử dụng
5
Kỹ thuật khai triển vật thể và Cách dựng hình cơ
bản
Kiểm tra bài 5
6
Khai triển vạch dấu hình nón , hình trụ
Kiểm tra bài 6
7
Khai triển vạch dấu ống
Kiểm tra bài 7
8
Khai triển vạch dấu hộp, khối đa diện
Kiểm tra bài 8
Cộng:
10
Tích hợp
12
Tích hợp
2
Tích hợp
4
Tích hợp
15
Tích hợp
5
Tích hợp
16
Tích hợp
5
Tích hợp
20
Tích hợp
5
Tích hợp
15
Tích hợp
10
Tích hợp
120
2
BÀI 1
CƠ SỞ ĐO LƯỜNG KỸ THUẬT CƠ KHÍ
1.Một số khái niệm về đo lường kỹ thuật
1.1. Đo lường kỹ thuật
Là việc định lượng độ lớn của đối tượng đo. Đó là việc thiết lập quan
hệ giữa đại lượng cần đo với một đại lượng có cùng tính chất vật lý dùng
làm đơn vị đo.
Thực chất đó là việc so sánh đại lượng cần đo với một đơn vị đo để
tìm ra tỷ lệ giữa chúng, độ lớn của đối tượng cần đo được biểu diễn bằng trị
số của tỷ lệ nhận được kèm theo đơn vị dùng so sánh.
1.2. Đơn vị đo
Đơn vị đo là yếu tố chuẩn mực dùng để so sánh, vì thế độ chính xác
của đơn vị đo sẽ ảnh hưởng đến độ chính xác khi đo.
Độ lớn của đơn vị đo cần được quy định thống nhất mới đảm bảo được
thống nhất trong giao dịch, buôn bán, chế tạo sản phẩm để thay thế, lắp lẫn
….
a) Đơn vị đo dài.
Năm 1875 Hội nghị quốc tế SI về đo lường đã công nhận "mét " (m) là
đơn vị đo độ dài tiêu chuẩn.
mét là đơn vị căn bản, trong ngành chế tạo máy thường dùng milimét
(mm) và 1 mm = 1/1000 m và micrômét 1 m = 1/1000 mm.
3
Đo diện tích đơn vị đo là milimet vuong (mm2 ). 1m2 = 1000.000mm2
Đo thể tích đơn vị đo là milimet khối (mm3 ) . 1m3 = 109 mm3
b) Đơn vị đo góc.
Đơn vị đo góc phẳng là "độ" ký hiệu là ( 0 )
Độ là góc phẳng bằng /180 Radian, ngoài độ ra còn dùng phút 1' =
10/600
và dùng giây 1" = 1'/60
1.3. Phương pháp đo
Phương pháp đo là cách thức, thủ thuật xác định thông số cần đo. Đó là
tập hợp mọi cơ sở khoa học và có thể để thực hiện phép đo, các nguyên tắc
này có thể dựa trên cơ sở mối quan hệ toán học hay mối quan hệ vật lý có
liên quan đến đại lượng đo.
* Phương pháp đo tuyệt đối :
Là phương pháp đo xác định trị số kích thước đo, trên thang chia của
dụng cụ đo như khi đo bằng thước cặp, panme, thước đo góc.
* Phương pháp đo tương đối .
Là phương pháp đo so sánh xác định hiệu số XY của kích thước cần đo
X với kích thước chuẩn Y. Từ hiệu số X Y suy ra được kích thước cần đo
X.
Ví dụ: kiểm tra góc vuông bằng ke, kiểm tra góc bằng góc mẫu .
* Phương pháp đo trực tiếp.
Là phương pháp đo thẳng vào kích thước cần đo, trị số đo đọc trực tiếp
trên mặt số của dụng cụ đo.
Ví dụ: Đo độ dài bằng thước lá , thước cặp ..v..v
* Phương pháp đo gián tiếp.
Là phương pháp đo mà không đo trực tiếp vào kích thước cần đo mà
thông qua đo một đại lượng khác để xác định tính toán kích thước cần đo .
4
Ví dụ: Đo hai cạnh góc vuông của tam giác vuông sau đó tính ra cạnh
huyền của tam giác đó.
2. Các loại dụng cụ đo lường kỹ thuật
2.1. Thước cặp
thước cặp thông thường đo trong, đo ngoài, đo răng, đo chiều cao.
Thước cặp gồm hai phần chính:
Thân thước mang thước chính gắn với đầu đo cố định.
Thước động mang thước phụ con g
̀ ọi là đu xích gắn với đầu đo di
động.
2.2. Thước đo panme
Là dụng cụ đo dùng hệ truyền vít, đai ốc để tạo chuyển động đo, đầu
đo được gắn với trục vít và đai ốc được gắn với giá cố định.
2.3. Đồng hồ so
Là dụng cụ thông thường dùng trong kiểm tra các sai lệch chi tiết khi
đo.
Đồng hồ so kiểu cơ khí bánh răng và đồng hồ so kiểu hiện số điện tử.
2.4. Các loại dụng cụ khác.
Căn mẫu: dùng để kiểm tra.
Calíp : dùng để kiểm tra .
Thước đo góc, thước vạn năng.
Thước lá, thước dây dùng đo độ dài.
5
BÀI 2
DỤNG CỤ ĐO CO ́ĐỘ CHÍNH XÁC THẤP .
Mục tiêu:
Trinh bay
̀
̀ và sử dụng thành thạo các loại dụng cụ đo để vạch dấu trong
khai triển,tính toán và cắt chi tiết để chế tạo thiết bị cơ khí.
1. Dụng cụ đo có độ chính xác thấp mẫu đo, eke
Các loại thước dùng để đo các kích thước yêu cầu có độ chính xác
không cao, thước chỉ có vạch chia chính chia đều 1 mm. Các giá trị nhỏ hơn
6
không chia. Thân thước chính đồng thới chia vạch (thước lá, thước dây dùng
để đo độ dài).
Các loại thước dùng để đo độ dài, đo cung và được cấu tạo hình chữ
nhật, bán nguyệt hoặc tam giác. Có độ chia từ 20, 30, 40...100.
1.1. Mẫu đo, căn mẫu.
Là những thước đo có kích thước và hình dáng nhất định dùng để làm
chuẩn. Các sản phẩm cần đo chế tạo theo mẫu và đo so sánh với mẫu. Nếu
trùng mẫu thì đạt yêu cầu còn không trùng với mẫu thì phải gia công lại hoặc
loại bỏ.
Mẫu đo rất đa dạng và phong phú mới đáp ứng được nhu cầu thực tiễn
vì mỗi mẫu đo chỉ dùng để đo được 1 loại sản phẩm nhất định. các căn mẫu
thường có kích thước không lớn lằm và chuyên dùng cho đ loại công việc nào
đó ví dụ đo kích thước mối hàn, vẽ chép hình 1 biên dạng nào đó.
7
1.2 Eke
Eke dùng để vẽ có 2 loại là eke 30 0 ( eke nửa tam giác đều) và eke 45 0
( tam giác vuông cân.
Trong sản xuất eke dung để dựng và kiểm tra độ vuông góc. Tùy vào
công việc cụ thể mà eke cần dùng có kích thước khác nhau. Chất liệu sản
xuất và chất lượng sản phẩm cũng có sự khác nhau. Trong chế tạo gia công
thiết bị cơ khí do yếu tố dầu mỡ và hàn cắt nên thường dùng loại eke làm
bằng kim loại
8
Ke dùng để kiểm tra góc vuông
2. Dụng cụ đo có độ chính xác thấp
Thước lá .
Thước cuộn, thước dây
Com pa, mũi vạch
Mũi vạch có nhiều kiểu, nhiều loại. Nhưng nhìn chung công dụng chính
là dùng để vạch những đường thẳng hoặc lấy dấu kích thước trên đoạn
thẳng.
9
Compa dùng để vẽ đường tròn, cung tròn hoặc chi để lấy dấu.
BÀI 3:
DỤNG CỤ ĐO CÓ ĐỘ CHÍNH XÁC CAO
Mục tiêu:
- Trình bày được các loại dụng cụ đo trong cơ khí có độ chính xác cao.
10
-
Sử dụng được các loại thước cặp, Panme , đồng hồ so để đo
kiểm tra sản phẩm
1. Dụng cụ đo kiểu thước cặp
Dụng cụ đo kiểu thước cặp là Thước đo có đu xích có độ chia chính xác
hơn các loại thước đo thông dụng, có thể đạt được độ chính xác 0,1 mm, 0,5
mm, 0,02 mm tùy theo cấu tạo.
Thước có đu xích sử dụng thuận tiện đơn giản và có thể đo trực tiếp
các loại kích thước, đường kích ngoài, đường kính trong, chiều dài, chiều
rộng, chiều cao và chiều sâu. Phạm vi đo của các loại thước có đu xích rất
rộng có thể đo được trực tiếp đến 300 mm: thước có đu xích bao gồm: Thước
cặp, thước đo sâu, thước đo chiều cao.
Hình 7.1: Các loại thước đo
1.1. Cấu tạo, hình dáng bên ngoài
11
Dụng cụ đo kiểu thước cặp gồm các loại thước thông thường để đo
trong, đo ngoài, đo sâu, đo răng, đo chiều cao lấy dấu.
+ Gồm hai phần chính đó là:
Thân thước mang thước chính gắn với đầu đo cố định.
Thước động mang thước phụ còn gọi là đu xích gắn với đầu đo di
động.
Gồm các bộ phận sau
12
Hình 7.3: Cấu tạo thước cặp
Thước chính có giá trị chia độ là 1 mm. Giá trị của thước là giá trị của
thước phụ. Giá trị này phụ thuộc vào cấu tạo của từng thước.
Gọi khoảng chia trên thước chính là a. Nếu muốn giá trị chia trên thước
phụ là c thì vạch chia trên thước phụ sẽ là n với n = a/c.
Vậy muốn thước chính có a = 1 mm nếu thước phụ có số vạch chia là n
= 20 vạch thì giá trị chia độ của thước là
c = a/n = 1/20 = 0,05 mm
Dựa trên nguyên lý đó người ta chế tạo đu xích của thước cặp như sau.
Thước cặp 1/10 đu xích chia n = 10 nên a/n = 1/10 = 0,1 mm.
Thước cặp 1/50 đu xích chia n = 50 nên a/n = 1/50 = 0,02 mm
1.2. Cách đo
Tay phải cầm thước, ngón trỏ và ngón cái giữ khung trượt. Ngón cái
đặt lên núm gạt , giữ mặt phẳng của thước vuông góc với mặt phẳng vật đo.
Dùng lực ngón trỏ và ngón cái đẩy khung trượt để mỏ đo tiếp xúc với
mặt phẳng vật đo. Lực đẩy khung trượt vừa phải tay trái vặn chặt vít hãm
đưa ra ngoài đọc trị số.
13
Chú ý :
Trước khi đo cần kiểm tra xem thước có chính xác không. Nếu thước
chính xác thì khi hai mỏ đo của thước khít vào nhau thì "0" của đu xích trùng
với vạch "0" của thước chính.
Khi đo phải chú ý kiểm tra xem bề mặt của vật đo có sạch không . Đo
trên tiết diện tròn phải đo ở hai chiều, đo trên chiều dài phải đo ở ba vị trí thì
kết quả mới chính xác.
Khi đo các kích thước bên trong như chiều rộng rãnh đường lỗ phải
cộng thêm kích thước của hai mỏ ( Thường kích thước của hai mỏ là a = 10
mm)
Không dùng thước khi đo các vật đang quay, không ép mạnh hai mỏ đo
vào vật đo vì làm như vậy kích thước đo không được chính xác và thước bị
biến dạng.
Cần hạn chế việc lấy thước ra khỏi vật đo rồi mới đọc trị số. Để mỏ
thước không dễ bị mòn.
1.3. Cách đọc
Đọc phần nguyên trên( thân thước chính ) từ trái qua phải gần đến "0"
của thước phụ.
Đọc phần thập phân ta tìm vạch trùng trên thước phụ và đếm số vạch
trên thước phụ không kể vạch "0" đến vạch trùng rồi nhân với giá trị của
thước.
Kích thước đo được xác định theo biểu thức sau:
L = m + k* a/n
Trong đó : L là kích thước đo
m là số vạch của thước chính nằm phí trái vạch " 0" của đu
xích.
k số vạch của đu xích tới vạch trùng với vạch của thước
chính.
14
a/n là giá trị của thước .
Ví dụ:
1 2 3
Thước
chính
0 1 2 3
Thước
phụ
L = m + k*a/n = 15 + 11 * 1/50 = 15,22mm.
Hình 7.4: Cách đọc thước cặp
2. Dụng cụ đo Panme
Dụng cụ đo kiểu thước panme là thước đo có vít vi cấp, loại dụng cụ đo
có cấp chính xác cao, đo được các kích thước chính xác tới 0,01 mm. Thước
đo có vít vi cấp bao gồm các loại: Panme đo ngoài, Panme đo trong và Panne
đo sâu.
15
Các loại Panme đều dựa theo nguyên tắc vít đai ốc. Nếu vít quay được
một vòng thì đầu đo di chuyển được một đọan bằng bước ren S. Khi tang
quay quay được n vòng đầu đo chuyển động được một đoạn L = n * S mm
ở đây ta xét thước Panme đo ngoài.
Dụng cụ đo kiểu Panme là loại dụng cụ đo có dùng bộ truyền vítđai ốc
để tạo chuyển động đo. đầu đo động được gắn với trục vít và đai ốc gắn với
giá cố định. Thông thường bước ren vít S = 0,5 mm.
Hình 7.5: Các loại thước Panme
16
2.1. Cấu tạo
Hình 7.6: Cấu tạo thước Panme
Giá trị chia độ cua Panme phụ thuộc vào bước ren vít đường kính tang
chia và số vạch chia trên bạc 3 ( ống cố định).
C = P/n : với P là bước ren , n là số vạch.
Khoảng chia của thước phụ
17
a = ðd/n : với d là đường kính tang chia
Khi tăng d, tăng số vạch n, giá trị chia sẽ nhỏ đi. Panme có các khoảng
cách đo được của các loại Panme là 0 25, 25 50, 50 75, 75 100. ở thân
thước chính có 2 dãy vạch khắc.
Dãy phía dưới chỉ giá trị phần nguyên, dãy phía trên chỉ phần 0,5
( thước trung quốc thì ngược lại ).
Trên tang quay thước phụ được khắc thành 50 khoảng tức là khi tang
quay được 1 vòng thì đầu đo tế vi dịch được một khoảng là 0,5 mm.
Như vậy giá trị khắc trên thân thước phụ là 0,01 mm
Trên Panme có phần nguyên , phần thập phân và phần trăm.
Mẫu đo dùng để kiểm tra độ chính xác của thước.
2.2. Cách đo
Kiểm tra độ chính xác của thước bằng cách đặt mẫu thử vào thước.
Quay tang quay đúng tâm cho đến khi đầu đo di động và đầu đo cố định trùng
khít mẫu đo ( Núm cóc xuất hiện tiếng tách khi đó vạch "0" của thước phụ
trùng với trục thước). Mép tang quay trùng với vạch xuất phát của thước.
Tay trái cầm giá, tay phải xoay tang quay đến khi đầu đo tế vi gần tiếp
xúc với mặt phẳng cần đo thì xoay núm cóc khi xuất hiện tiếng tách tách thì
dừng lại vặn chặt vít hãm đưa thước ra ngoài đọc chỉ số.
18
Hình 7.7: Cách đo thước Panme
2.3. Cách đọc
Dựa vào mép thước động (6) đọc được số mm và nữa mm ở trên ống
cố định (3).Dựa vài vạch chuẩn trên ống cố định (3) đọc được số % milimét ở
trên mặt côn của thước động (6).
Ví dụ:
6
3
0
4,5
5
Mép ống 6
Hình 7.8: Cách đọc thước panme
Trên hình 7.8 theo mép ống (6) ta đọc được 7 mm ở trên ống số (3), theo
vạch chuẩn trên ống số (3) ta đọc được 0,44 trên phần côn của thước động
(6). Vậy trị số đo là L = 7 mm + 0,44 mm = 7,44 mm
3. Thước đo có mặt số đồng hồ so
19
Kiểm tra sai lệch hình dáng hình học của chi tiết gia công như: Độ cồn,
độ ôvan, độ tròn, độ trụ…
Kiểm tra vị trí tương đối giữa các bề mặt chi tiết như: Độ song song,
độ vuông góc, độ đảo…
Kiểm tra vị trí tương đối giữa các chi tiết lắp ghép với nhau
Kiểm tra kích thước chi tiết bằng phương pháp so sánh
3.1.Cấu tạo.
Hình 7.9: Cấu tạo đồng hồ so
20