Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Giáo trình Kỹ thuật đo lường, vạch dấu và khai triển trong chế tạo cơ khí - Nghề: Chế tạo thiết bị cơ khí - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.32 MB, 63 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ

GIÁO TRÌNH
MÔ  ĐUN KY THUÂT ĐO L
̃
̣
ƯƠNG, VACH DÂU, KHAI TRIÊN
̀
̣
́
̉  
TRONG CHÊ TAO THIÊT BI C
́ ̣
́
̣ Ơ KHÍ
NGHỀ : CHÊ TAO THIÊT BI C
́ ̣
́
̣ Ơ KHÍ
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG CẤP 
Ban hành kèm theo Quyết định số:  01 /QĐ­CĐN…   ngày 4 tháng 1năm 2016  
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh BR ­ VT

Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2016


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể 
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và 
tham khảo.


Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh 
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Trong những  năm qua,  dạy nghề đã có  những bước  tiến vượt  bậc cả 
về s ố lượng và chất lượng,  nhằm thực  hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân 
lực  kỹ  thuật trực  tiếp  đáp  ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của 
khoa  học  công  nghệ  trên  thế  giới,  lĩnh  vực  cơ  khí  chế  tạo  nói  chung  và 
ngành  CHÊ TAO THIÊT BI C
́ ̣
́ ̣ Ơ KHI, LĂP RAP KÊT CÂU THEP
́ ́
́
́
́
́   ở  Việt  Nam 
nói riêng  đã có những bước phát triển  đáng kể.
Chương  trình  khung  nghề  chê tao thiêt bi c
́ ̣
́ ̣ ơ  khi ́  đã  được  xây  dựng 
trên  cơ  sở  phân  tích  nghề,  phần  kỹ  thuật  nghề  được  kết  cấu  theo  các 
môđun.  Để  tạo  điều  kiện thuận  lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình 
thực  hiện,  việc  biên soạn giáo trình kỹ thuật nghề theo theo các môđun đào 
tạo nghề là cấp thiết  hiện  nay.
Mô đun ky thuât đo l
̃
̣
ương,vach dâu va khai triên trong ch
̀

̣
́ ̀
̉
ế tạo cơ khí  là 
mô  đun  đào  tạo  nghề  được biên soạn theo  hình thức  tích hợp  lý thuyết và 
thực  hành. Trong quá trình thực hiện,  người  biên soạn đã tham khảo  nhiều 
tài liệu công nghệ hàn trong và ngoài nước, kết hợp  với kinh  nghiệm  trong 
thực tế sản xuất.
Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏ i những k hiếm 
khuyết,  rất  mong  nhận  được  sự  đóng  góp  ý  kiến  của  độc  giả  để  giáo 
trình  được  hoàn thiện  hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
                                               Tháng 2 năm 2016


                                                     Ch ủ biên
Lê Văn Tâń

MỤC LỤC
      

       TRANG

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN.......................................... 1
KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG , VẠCH DẤU VÀ KHAI TRIỂN TRONG CHẾ TẠO CƠ
KHÍ.......................................................... 1
BÀI 1....................................................... 3
CƠ SỞ ĐO LƯỜNG KỸ THUẬT CƠ KHÍ...............................3
1.Một số khái niệm về đo lường kỹ thuật......................3
2. Các loại dụng cụ đo lường kỹ thuật........................5

BÀI 2........................................................ 6
DỤNG CỤ ĐO CÓ ĐỘ CHÍNH XÁC THẤP .............................6
1. Dụng cụ đo có độ chính xác thấp mẫu đo, eke..............6
2. Dụng cụ đo có độ chính xác thấp ..........................9
BÀI 3:...................................................... 10
DỤNG CỤ ĐO CÓ ĐỘ CHÍNH XÁC CAO..............................10
1. Dụng cụ đo kiểu thước cặp................................11
2. Dụng cụ đo Panme ........................................ 15
3. Thước đo có mặt số - đồng hồ so..........................19
4.Căn mẫu................................................... 22
5. Calíp.................................................. 24
BÀI 4:...................................................... 27
DỤNG CỤ VẼ, VẠCH DẤU VÀ CÁCH SỬ DỤNG........................28
1. Phấn và bút.............................................. 28
2. Mũi vạch kim loại........................................31
BÀI 5:...................................................... 34
KỸ THUẬT TRIỂN KHAI VẬT THỂ CƠ BẢN..........................34
1. Ý nghĩa khai triển hình học và mục đích dựng hình.......34
2. Chia đoạn thẳng làm nhiều phần bằng nhau.................35
3. Chia đường tròn thành 7, 9, 11, 13 phần bằng nhau........35
4.Chia đường tròn thành 4,6,8, n phần bằng nhau.............36
BÀI 6:...................................................... 39
KHAI TRIỂN VẠCH DẤU HÌNH NÓN, HÌNH TRỤ......................39
1. Lý thuyết liên quan......................................39
2. Thực hành khai triển thân xô xách nước...................42
BÀI 7:...................................................... 44
KHAI TRIỂN VẠCH ĐẦU ỐNG.....................................44


1. Lý thuyết liên quan......................................44

2. Thực hành ............................................... 51
BÀI 8:...................................................... 53
KHAI TRIỂN VẠCH DẤU KHỐI HỘP, ĐA DIỆN.......................53
1. Sản phẩm kiểu khối hộp, khối đa diện.....................53
2. Bài tập thực hành khai triển chóp lò có hai đáy vuông/chữ
nhật........................................................ 54
3. Khai triển chóp lò có đáy trên tròn, đáy dưói vuông/chữ
nhật........................................................ 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................... 58


CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG , VẠCH  DẤU VÀ KHAI TRIỂN TRONG CHẾ 
TẠO CƠ KHÍ
Mã số của mô đun: MĐ 16 
Thời gian của mô đun: 120h;                    (Lý  thuyết:26 h; Thực hành: 94 
h)                                  
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔĐUN: 
Môđun Đo kiểm kích thước,lấy dấu khai triển , hình dáng và vị  trí các 
chi tiết máy là môđun chuyên môn nghề trong danh mục các môn học, môđun 
đào tạo bắt buộc nghề Chế tạo thiết bị cơ khí. 
Môđun Đo kiểm kích thước, lấy dấu , khai triển  hình dáng và vị  trí các 
chi tiết máy mang tính tích hợp. 
II. MỤC TIÊU MÔĐUN: 
Học xong mô đun này sinh viên có khả năng:
+ Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên tắc sử dụng, vật liệu chế 
tạo, các dụng cụ đo, kiểm tra cầm tay
+ Trình bày được kỹ thuật đo và cách bảo quản dụng cụ đo
+Sử dụng đúng kỹ thuật và đo được các kích thước của chi tiết, kết cấu,  
thiết bị cơ khí chính xác, từ đó xác định được sai số gia công

+ Lấy dấu, khai triển hình dáng kích thước trong chế  tạo cơ  khí đảm 
bảo yêu cầu kỹ thuật và tiết kiệm vật liệu 
+ Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp;
+ Bố trí chỗ làm việc khoa học.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 
 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: 
TT
1

Tên các bài trong mô đun 
Cơ sở đo lường kỹ thuật cơ khí

Thời gian 
1

Hình thức 
giảng dạy 
Tích hợp  
1


2

Dụng cụ đo có độ chính xác thấp

3

Dụng cụ đo có độ chính xác
Kiểm tra bài 3


4

Dụng cụ vẽ, vạch dấu và cách sử dụng

5

Kỹ thuật khai triển vật thể và Cách dựng hình cơ 
bản
Kiểm tra bài 5

6

Khai triển vạch dấu hình nón , hình trụ
Kiểm tra bài 6

7

Khai triển vạch dấu ống
Kiểm tra bài 7

8

Khai triển vạch dấu hộp, khối đa diện
Kiểm tra bài 8

Cộng:

10

Tích hợp 


12

Tích hợp  

2

Tích hợp 

4

Tích hợp 

15

Tích hợp  

5

Tích hợp 

16

Tích hợp 

5

Tích hợp 

20


Tích hợp  

5

Tích hợp 

15

Tích hợp 

10

Tích hợp 

120

2


BÀI  1
CƠ SỞ ĐO LƯỜNG KỸ THUẬT CƠ KHÍ
1.Một số khái niệm về đo lường kỹ thuật
1.1. Đo lường kỹ thuật 
Là việc định lượng độ lớn của đối tượng đo. Đó là việc thiết lập quan  
hệ  giữa đại lượng cần đo với một đại lượng có cùng tính chất vật lý dùng  
làm đơn vị đo.
Thực chất đó là việc so sánh đại lượng cần đo với một đơn vị  đo để 
tìm ra tỷ lệ giữa chúng, độ lớn của đối tượng cần đo được biểu diễn bằng trị 
số của tỷ lệ nhận được kèm theo đơn vị dùng so sánh.

1.2. Đơn vị đo
Đơn vị  đo là yếu tố  chuẩn mực dùng để  so sánh, vì thế  độ  chính xác  
của đơn vị đo sẽ ảnh hưởng đến độ chính xác khi đo.
Độ lớn của đơn vị đo cần được quy định thống nhất mới đảm bảo được 
thống nhất trong giao dịch, buôn bán, chế tạo sản phẩm để  thay thế, lắp lẫn 
…. 
a) Đơn vị đo dài.
Năm 1875 Hội nghị quốc tế SI về đo lường đã công nhận "mét " (m) là 
đơn vị đo độ dài tiêu chuẩn.
mét là đơn vị  căn bản, trong ngành chế  tạo máy thường dùng milimét 
(mm) và 1 mm = 1/1000 m và micrômét 1 m = 1/1000 mm. 
3


         Đo diện tích đơn vị đo là milimet vuong (mm2 ). 1m2 = 1000.000mm2
         Đo thể tích đơn vị đo là milimet khối  (mm3 ) . 1m3 = 109 mm3
b) Đơn vị đo góc. 
Đơn vị đo góc phẳng là "độ" ký hiệu là ( 0 ) 
Độ  là góc phẳng bằng   /180 Radian, ngoài độ  ra còn dùng phút   1'  = 
10/600
và dùng giây  1" = 1'/60  
1.3. Phương pháp đo
Phương pháp đo là cách thức, thủ thuật xác định thông số cần đo. Đó là 
tập hợp mọi cơ sở khoa học và có thể  để  thực hiện phép đo, các nguyên tắc 
này có thể  dựa trên cơ  sở  mối quan hệ  toán học hay mối quan hệ  vật lý có  
liên quan đến đại lượng đo. 
* Phương pháp đo tuyệt đối :
Là phương pháp đo xác định trị  số  kích thước đo, trên thang chia của 
dụng cụ đo như khi đo bằng thước cặp, panme, thước đo góc.
* Phương pháp đo tương đối .

Là phương pháp đo so sánh xác định hiệu số X­Y của kích thước cần đo 
X với kích thước chuẩn Y. Từ hiệu số  X ­ Y suy ra được kích thước cần đo 
X.
Ví dụ: kiểm tra góc vuông bằng ke, kiểm tra góc bằng góc mẫu .
* Phương pháp đo trực tiếp.
Là phương pháp đo thẳng vào kích thước cần đo, trị số đo đọc trực tiếp  
trên mặt số của dụng cụ đo.
Ví dụ: Đo độ dài bằng thước lá , thước cặp ..v..v
* Phương pháp đo gián tiếp.
Là phương pháp đo mà không đo trực tiếp vào kích thước cần đo mà 
thông qua đo một đại lượng khác để xác định tính toán kích thước cần đo .

4


Ví dụ: Đo hai cạnh góc vuông của tam giác vuông sau đó tính ra cạnh 
huyền của tam giác đó.
2. Các loại dụng cụ đo lường kỹ thuật
2.1. Thước cặp
thước cặp thông thường đo trong, đo ngoài, đo răng, đo chiều cao.
Thước cặp gồm hai phần chính: 
­ Thân thước mang thước chính gắn với đầu đo cố định.
­ Thước động mang thước phụ  con g
̀ ọi là đu xích gắn với đầu đo di 
động.
2.2. Thước đo panme 
Là dụng cụ đo dùng hệ truyền vít, đai ốc để tạo chuyển động đo, đầu  
đo được gắn với trục vít và đai ốc được gắn với giá cố định.
2.3. Đồng hồ so
Là dụng cụ  thông thường dùng trong kiểm tra các sai lệch chi tiết khi  

đo.
 Đồng hồ so kiểu cơ khí bánh răng và đồng hồ so kiểu hiện số điện tử.
2.4. Các loại dụng cụ khác.
­ Căn mẫu:  dùng để kiểm tra.
­ Calíp : dùng để kiểm tra .
­ Thước đo góc, thước vạn năng. 
­ Thước lá, thước dây dùng đo độ dài. 

5


BÀI 2
DỤNG CỤ ĐO CO ́ĐỘ CHÍNH XÁC THẤP .
Mục tiêu: 
­ Trinh bay
̀
̀  và sử dụng thành thạo các loại dụng cụ đo để vạch dấu trong  
khai triển,tính toán và cắt chi tiết để chế tạo thiết bị cơ khí. 
1. Dụng cụ đo có độ chính xác thấp  mẫu đo, eke
Các loại thước dùng để  đo các kích thước yêu cầu có độ  chính xác 
không cao, thước chỉ  có vạch chia chính chia đều 1 mm. Các giá trị  nhỏ  hơn 

6


không chia. Thân thước chính đồng thới chia vạch (thước lá, thước dây dùng 
để đo độ dài). 
Các loại thước dùng để  đo độ  dài, đo cung và được cấu tạo hình chữ 
nhật, bán nguyệt hoặc tam giác. Có độ chia từ 20, 30, 40...100.
1.1. Mẫu đo, căn mẫu.

Là những thước đo có kích thước và hình dáng nhất định dùng để  làm 
chuẩn. Các sản phẩm cần đo chế tạo theo mẫu và đo so sánh với mẫu. Nếu 
trùng mẫu thì đạt yêu cầu còn không trùng với mẫu thì phải gia công lại hoặc  
loại bỏ.
Mẫu đo rất đa dạng và phong phú mới đáp ứng được nhu cầu thực tiễn  
vì mỗi mẫu đo chỉ dùng để đo được 1 loại sản phẩm nhất định. các căn mẫu 
thường có kích thước không lớn lằm và chuyên dùng cho đ loại công việc nào  
đó ví dụ đo kích thước mối hàn, vẽ chép hình 1 biên dạng nào đó.

7


 
1.2 Eke 
Eke dùng để  vẽ  có 2 loại là eke 30 0 ( eke nửa tam giác đều) và eke 45 0 
( tam giác vuông cân.
Trong sản xuất eke dung để  dựng và kiểm tra độ  vuông góc. Tùy vào 
công việc cụ  thể  mà eke cần dùng có kích thước khác nhau. Chất liệu sản 
xuất và chất lượng sản phẩm cũng có sự  khác nhau. Trong chế  tạo gia công  
thiết bị  cơ  khí do yếu tố  dầu mỡ  và hàn cắt nên thường dùng loại eke làm 
bằng kim loại

     

8


 
     Ke dùng để kiểm tra góc vuông


2. Dụng cụ đo có độ chính xác thấp 
Thước lá .

Thước cuộn, thước dây

Com pa, mũi vạch

­Mũi vạch có nhiều kiểu, nhiều loại. Nhưng nhìn chung công dụng chính 
là dùng  để  vạch những  đường thẳng hoặc lấy dấu kích thước trên  đoạn 
thẳng.
9


­Compa dùng để vẽ đường tròn, cung tròn hoặc chi để lấy dấu.

BÀI 3:
DỤNG CỤ ĐO CÓ ĐỘ CHÍNH XÁC CAO
Mục tiêu: 
- Trình bày được các loại dụng cụ đo trong cơ khí có độ chính xác cao.
10


-

Sử  dụng được các loại thước cặp, Panme , đồng hồ  so để  đo 

kiểm tra sản phẩm
1. Dụng cụ đo kiểu thước cặp
­Dụng cụ đo kiểu thước cặp là Thước đo có đu xích có độ chia chính xác  
hơn các loại thước đo thông dụng, có thể đạt được độ  chính xác 0,1 mm, 0,5  

mm, 0,02 mm tùy theo cấu tạo.
­Thước có đu xích sử  dụng thuận tiện đơn giản và có thể  đo trực tiếp 
các loại kích thước, đường kích ngoài, đường kính trong, chiều dài, chiều 
rộng, chiều cao và chiều sâu. Phạm vi đo của các loại thước có đu xích rất 
rộng có thể đo được trực tiếp đến 300 mm: thước có đu xích bao gồm: Thước 
cặp, thước đo sâu, thước đo chiều cao.

Hình 7.1: Các loại thước đo

1.1. Cấu tạo, hình dáng bên ngoài

11


Dụng cụ  đo kiểu thước cặp gồm các loại thước thông thường để  đo 
trong, đo ngoài, đo sâu, đo răng, đo chiều cao lấy dấu.
+ Gồm hai phần chính đó là: 
­ Thân thước mang thước chính gắn với đầu đo cố định.
­ Thước động mang thước phụ  còn gọi là đu xích gắn với đầu đo di 
động. 
Gồm các bộ phận sau

12


Hình 7.3: Cấu tạo thước cặp
Thước chính có giá trị chia độ  là 1 mm. Giá trị  của thước là giá trị  của  
thước phụ. Giá trị này phụ thuộc vào cấu tạo của từng thước.
Gọi khoảng chia trên thước chính là a. Nếu muốn giá trị  chia trên thước  
phụ là c thì vạch chia trên thước phụ sẽ là n với  n = a/c.

Vậy muốn thước chính có a = 1 mm nếu thước phụ có số vạch chia là n  
= 20 vạch thì giá trị chia độ của thước là 
 

c = a/n = 1/20 = 0,05 mm

Dựa trên nguyên lý đó người ta chế tạo đu xích của thước cặp như sau. 
­ Thước cặp 1/10 đu xích chia n = 10 nên a/n = 1/10 = 0,1 mm.
­ Thước cặp 1/50 đu xích chia n = 50 nên a/n = 1/50 = 0,02 mm
1.2. Cách đo
Tay phải cầm thước, ngón trỏ  và ngón cái giữ  khung trượt. Ngón cái 
đặt lên núm gạt , giữ mặt phẳng của thước vuông góc với mặt phẳng vật đo.
Dùng lực ngón trỏ và ngón cái đẩy khung trượt để  mỏ  đo tiếp xúc với 
mặt phẳng vật đo. Lực đẩy khung trượt vừa phải tay trái vặn chặt vít hãm  
đưa ra ngoài đọc trị số.
13


Chú ý :
  ­ Trước khi đo cần kiểm tra xem thước có chính xác không. Nếu thước 
chính xác thì khi hai mỏ đo của thước khít vào nhau thì "0" của đu xích trùng 
với vạch "0" của thước chính.
­ Khi đo phải chú ý kiểm tra xem bề mặt của vật đo có sạch không . Đo  
trên tiết diện tròn phải đo ở hai chiều, đo trên chiều dài phải đo ở ba vị trí thì 
kết quả mới chính xác.
­ Khi đo các kích thước bên trong như  chiều rộng rãnh đường lỗ  phải  
cộng thêm kích thước của hai mỏ ( Thường kích thước của hai mỏ  là a = 10  
mm) 
­ Không dùng thước khi đo các vật đang quay, không ép mạnh hai mỏ đo  
vào vật đo vì làm như  vậy kích thước đo không được chính xác và thước bị 

biến dạng.
­ Cần hạn chế việc lấy thước ra khỏi vật đo rồi mới đọc trị  số. Để  mỏ 
thước không dễ bị mòn.
1.3. Cách đọc 
­ Đọc phần nguyên trên( thân thước chính ) từ trái qua phải gần đến "0" 
của thước phụ.
­ Đọc phần thập phân ta tìm vạch trùng trên thước phụ và đếm số  vạch  
trên thước phụ  không kể  vạch "0" đến vạch trùng rồi nhân với giá trị  của  
thước.
Kích thước đo được xác định theo biểu thức sau:
 

L = m + k* a/n
Trong đó : L là kích thước đo
       m là số vạch của thước chính nằm phí trái vạch " 0" của đu 

xích.
        k số  vạch của đu xích tới vạch trùng với vạch của thước  
chính. 
14


      a/n là giá trị của thước .
Ví dụ:
                                                   
     1                     2                        3

Thước 

chính 


         0           1            2           3

Thước 

phụ
L =  m  +  k*a/n  =  15  +  11 * 1/50  =  15,22mm.

Hình 7.4: Cách đọc thước cặp

2. Dụng cụ đo Panme
Dụng cụ đo kiểu thước panme là thước đo có vít vi cấp, loại dụng cụ đo 
có cấp chính xác cao, đo được các kích thước chính xác tới 0,01 mm. Thước  
đo có vít vi cấp bao gồm các loại: Panme đo ngoài, Panme đo trong và Panne 
đo sâu.
15


Các loại Panme đều dựa theo nguyên tắc vít đai  ốc. Nếu vít quay được 
một vòng thì đầu đo di chuyển được một đọan bằng bước ren S. Khi tang  
quay quay được n vòng đầu đo chuyển động được một đoạn L = n * S  mm
ở đây ta xét thước Panme đo ngoài.
Dụng cụ đo kiểu Panme là loại dụng cụ đo có dùng bộ truyền vít­đai ốc  
để tạo chuyển động đo. đầu đo động được gắn với trục vít và đai ốc gắn với  
giá cố định. Thông thường bước ren vít S = 0,5 mm.

Hình 7.5: Các loại thước Panme

16



2.1. Cấu tạo 

Hình 7.6: Cấu tạo thước Panme

Giá trị  chia độ  cua Panme phụ  thuộc vào bước ren vít đường kính tang  
chia và số vạch chia trên bạc 3 ( ống cố định).
C  =  P/n  : với P là bước ren , n là số vạch.
Khoảng chia của thước phụ 
17


a  =  ðd/n : với d là đường kính tang chia 
Khi tăng d, tăng số  vạch n, giá trị  chia sẽ  nhỏ  đi. Panme có các khoảng 
cách đo được của các loại Panme là  0  25, 25  50, 50  75, 75  100. ở thân 
thước chính có 2 dãy vạch khắc.
­   Dãy   phía   dưới   chỉ   giá   trị   phần   nguyên,   dãy   phía   trên   chỉ   phần   0,5  
( thước trung quốc thì ngược lại ).
­ Trên tang quay thước phụ  được khắc thành 50 khoảng tức là khi tang  
quay được 1 vòng thì đầu đo tế vi dịch được một khoảng là 0,5 mm.
Như vậy giá trị khắc trên thân thước phụ là 0,01 mm
­ Trên Panme có phần nguyên , phần thập phân và phần trăm. 
­ Mẫu đo dùng để kiểm tra độ chính xác của thước.
2.2. Cách đo
Kiểm tra độ  chính xác của thước bằng cách đặt mẫu thử  vào thước.  
Quay tang quay đúng tâm cho đến khi đầu đo di động và đầu đo cố định trùng  
khít mẫu đo ( Núm cóc xuất hiện tiếng tách khi đó vạch "0" của thước phụ 
trùng với trục thước). Mép tang quay trùng với vạch xuất phát của thước.
Tay trái cầm giá, tay phải xoay tang quay đến khi đầu đo tế vi gần tiếp  
xúc với mặt phẳng cần đo thì xoay núm cóc khi xuất hiện tiếng tách tách thì 

dừng lại vặn chặt vít hãm đưa thước ra ngoài đọc chỉ số.

18


Hình 7.7: Cách đo thước Panme

2.3. Cách đọc
Dựa vào mép thước động (6) đọc được số  mm và nữa mm  ở  trên ống 
cố định (3).Dựa vài vạch chuẩn trên ống cố định (3) đọc được số % milimét ở 
trên mặt côn của thước động (6).
Ví dụ: 

6

3

0

4,5

5

Mép ống 6

Hình 7.8: Cách đọc thước panme
Trên hình 7.8  theo mép ống (6) ta đọc được 7  mm ở trên ống số (3), theo  
vạch chuẩn trên  ống số  (3) ta đọc được 0,44 trên phần côn của thước động  
(6). Vậy trị số đo là L = 7 mm + 0,44 mm  =  7,44 mm
3. Thước đo có mặt số ­ đồng hồ so

19


Kiểm tra sai lệch hình dáng hình học của chi tiết gia công như: Độ cồn, 
độ ôvan, độ tròn, độ trụ…
Kiểm tra vị  trí tương đối giữa các bề  mặt chi tiết như: Độ  song song, 
độ vuông góc, độ đảo…
Kiểm tra vị trí tương đối giữa các chi tiết lắp ghép với nhau
Kiểm tra kích thước chi tiết bằng phương pháp so sánh
3.1.Cấu tạo.

Hình 7.9: Cấu tạo đồng hồ so

20


×