Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giải pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh thông qua chủ đề OXI môn hóa học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (871.78 KB, 20 trang )

ỤC ỤC
T n ề mục

Trang

ẦU

1

1.1. Lí do chọn đề tài

1

1.2. Mục đích của nghiên cứu

1

1.3. Đối tƣợng nghiên cứu

1

1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu

1

1.5. Những điểm mới trong sáng kiến kinh nghiệm

2

1.


2.

DU

2.1. Cơ sở



KẾ K

H

HỆ

uận của SKKN

2
2

2.2. Thực trạng vấn đề trƣớc khi áp dụng SKKN

3

2.3. Các giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề

4

2.3.1. Những giải pháp chung

4


2.3.2. Vận dụng vào bài học cụ thể

7

2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm

16

3. KẾT UẬ VÀ K Ế

17

HỊ

3.1.Kết uận

17

3.2.Kiến nghị

18


ỆU THA
DA H

KHẢO
ỤC


19
19

0


1.

ẦU

1.1. í do chọn ề tài.
Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban chấp hành trung ƣơng khóa XI đã xác định
“Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo”. Mặc dù, chƣơng trình sách
giáo khoa mới chính thức chƣa công khai, song từ thành quả của cuộc đổi mới
gần đây, và cùng những tƣ tƣởng đổi mới, toàn thể Nghành Giáo dục và Đào tạo
tiếp tục hƣởng ứng công cuộc đổi mới giáo dục. Từ đó có nhiều cuộc thi, nhiều
chƣơng trình tập huấn bồi dƣỡng cán bộ giáo viên, nhằm đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục sau 2018. Qua đó tôi cũng mạnh dạn đóng góp một phần nhỏ bé
của mình trong công tác nghiên cứu khoa học – viết sáng kiến kinh nghiệm.
Biểu hiện của đổi mới phƣơng pháp dạy học (PPDH) ở bộ môn Hóa học
bậc THCS à đổi mới về chƣơng trình, về SGK theo quan đểm tích cực hóa hoạt
động của học sinh – ấy học sinh àm trung tâm. Ở chƣơng trình THCS đến lớp 8
học sinh mới bắt đầu làm quen với môn hóa học, học sinh phải tiếp thu nhiều
khái niệm trừu tƣợng nhƣ nguyên tử nguyên tố, phân tử …. Giáo viên thƣờng
nghỉ môn hóa học 8 dễ, kiến thức lí thuyết nhiều, các dạng bài tập còn ít nhƣng
thực tế những kiến thức, khái niệm ở lớp 8 là nền tảng để hình thành, phát triễn
hóa học 9 nếu giáo viên không chú ý hình thành tốt các khái niệm, các năng lực
hóa học, các kĩ năng cho học sinh, học sinh rất rế nhầm ẫn, không phân biệt rõ
ràng giữa các khái niệm dẫn đến không hiểu bài, rỗng kiến thức, chán học.
Với yêu cầu đó giáo viên không chỉ à ngƣời mang kiến thức đến cho học

sinh mà còn định hƣớng cho học sinh cách tìm kiếm chiếm ĩnh kiến thức để học
sinh có thể học tập suốt đời và điều quan trọng à àm thế nào để kích thích đƣợc
sự hứng thú, đam mê trong học tập đáp ứng đƣợc nhu cầu dạy và học trong thời
đại mới. Vì những í do trên tôi chọn đề tài: " iải pháp dạy học theo hƣớng
phát triển năng lực học sinh thông qua chủ ề OXI môn Hóa học 8"
1.2. ục ích nghi n cứu.
Với đề tài này, bản thân muốn góp phần giải quyết tình trạng ƣời học,
không hứng thú học môn hóa học của học sinh trong nhà trƣờng hiện nay. Sử
dụng các phƣơng pháp dạy học tích cực tạo tâm í thoải mái cho học sinh khi
học, chủ động tích cực trao đổi hợp tác với bạn bè, tăng khả năng sáng tạo. Giúp
học sinh khắc phục đƣợc ối học thụ động, từ đó dần dần củng cố đƣợc những
kiến thức cũ và tiếp thu kiến thức mới một cách tự giác.
1.3. ối tƣợng nghi n cứu.
- Các phƣơng pháp dạy học, kĩ thuật dạy học tích cực bộ môn hóa học.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên hóa học 8.
- Các tài liệu giáo dục liên quan.
1.4. Phƣơng pháp nghi n cứu.
Để tiến hành nghiên cứu, tôi đã sử dụng các phƣơng pháp sau:
1


- Tổng kết kinh nghiệm của bản thân qua những năm công tác tại Trƣờng.
- Tiếp thu kinh nghiệm của một số bạn bè đồng nghiệp gần xa.
- Tìm hiểu nghiên cứu các phƣơng pháp dạy học tích cực, các kĩ thuật dạy học.
- Đọc các tài iệu về tâm sinh
ứa tuổi và tài iệu iên quan.
- Phƣơng pháp khảo sát - quan sát thực tế giáo viên và học sinh.
-Thực hiện phỏng vấn, hỏi đáp, điều tra.
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp.
1.5. hững iểm mới của sáng kiến kinh nghiệm.

- Sáng kiến có sự tích hợp theo hƣớng chƣơng trình sách giáo khoa mới mà giáo
dục đang hƣớng đến.
- Sáng kiến trú trọng đến các hoạt động của học sinh đặc biệt à phát huy đƣợc
năng ực của từng đối tƣợng học sinh để học sinh khá giỏi không cảm thấy nhàm
chán khi học, các đối tƣợng trung bình cũng cảm thấy các bài tập các hoạt động
vừa sức từ đó tích cực tham gia cùng các bạn.
- Qua sáng kiến cũng đánh giá đƣợc năng lực thành phần tham gia các hoạt động
của từng học sinh theo các tiêu trí và ba mức để từ đó phân oại các đối tƣợng
học sinh mà giao các hoạt động, các bài tập cho phù hợp để phát huy năng ực
của từng học sinh.
2.
DU

KẾ K H
HỆ
2.1. Cơ sở lí luận của SKKN:
Đổi mới phƣơng pháp dạy học đang chuyển chƣơng trình giáo dục tiếp
cận nội dung sang tiếp cận năng ực của ngƣời học, nghĩa à từ chỗ quan tâm đến
việc học sinh học đƣợc cái gì đến chỗ quan tâm học sinh làm đƣợc cái gì qua
việc học. Để đảm bảo đƣợc điều đó, phải thực hiện chuyển từ phƣơng pháp dạy
học theo ối "truyền thụ một chiều" sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức,
rèn uyện kỹ năng, hình thành năng ực và phẩm chất. Tăng cƣờng việc học tập
trong nhóm, đổi mới quan hệ giáo viên - học sinh theo hƣớng cộng tác có
nghĩa quan trọng nhằm phát triển năng ực xã hội. Bên cạnh việc học tập những
tri thức và kỹ năng riêng ẻ của các môn học chuyên môn cần bổ sung các chủ
đề học tập tích hợp iên môn nhằm phát triển năng ực giải quyết các vấn đề
phức hợp. Phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của ngƣời học, hình thành
và phát triển năng ực tự học (sử dụng sách giáo khoa, nghe, ghi chép, tìm kiếm
thông tin...) trên cơ sở đó trau dồi các phẩm chất inh hoạt, độc ập, sáng tạo, tƣ
duy. Có thể chọn ựa một cách inh hoạt các phƣơng pháp trung và phƣơng pháp

đặc thù của môn học để thực hiện Trong chƣơng trình giáo dục phổ thông, mỗi
môn học đều có đặc thù riêng và có thế mạnh để hình thành và phát triển đặc thù
của môn học. Và trong môn hóa học bao gồm 6 năng ực đặc thù.
* ăng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

2


Qua các bài học, học sinh sẽ nghe và hiểu đƣợc nội dung các thuật ngữ
hóa học, danh pháp hóa học và các biểu tƣợng hóa học (kí hiệu, hình vẽ, mô
hình cấu trúc các phân tử các chất, các iên kết hóa học). Các em sẽ viết và biểu
diễn đúng công thức hóa học của các hợp chất vô cơ và các hợp chất hữu cơ các
dạng công thức.
* ăng lực nghi n cứu và thực hành hóa học.
Năng ực này bao gồm các năng ực ực tiến hành thí nghiệm, sử dụng và
vận dụng thí nghiệm; năng ực quan sát, mô tả, giải thích các hiện tƣợng tự
nhiên. Học sinh đƣợc yêu cầu mô tả và giải thích đƣợc các hiện tƣợng thí
nghiệm và rút ra những kết uận về tính chất của chất. Các bài học sẽ giúp các
em sử dụng thành thạo các đồ dùng thí nghiệm.
* ăng lực tính toán.
Thông qua các bài tập hóa học sẽ hình thành năng ực tính toán cho học
sinh. Các em có thể vận dụng thành thạo phƣơng pháp bảo toàn trong việc tính
toán giải các bài toán hóa học. Đồng thời sử dụng hiệu quả các thuật toán để
biện uận và tính toán các dạng bài toán hóa học.
* ăng lực giải quyết vấn ề thông qua môn hóa học.
Qua quá trình học tập trên ớp, học sinh phân tích đƣợc tình huống, phát
hiện và nêu đƣợc tình huống có vấn đề trong học tập, trong cuộc sống. Các em
thu thập và làm rõ các thông tin có iên quan đến vấn đề. Đề xuất và phân tích
đƣợc một số giải pháp giải quyết vấn đề, ựa chọn đƣợc giải pháp phù hợp.
* ăng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

Quá trình học tập sẽ giúp học sinh có năng ực hệ thống hóa kiến thức,
phân oại kiến thức hóa học, hiểu rõ đặc điểm, nội dung, thuộc tính của oại kiến
thức hóa học đó. Khi vận dụng kiến thức chính à việc ựa chọn kiến thức một
cách phù hợp với mỗi hiện tƣợng, tình huống cụ thể xảy ra trong cuộc sống, tự
nhiên và xã hội. Học sinh sẽ định hƣớng đƣợc các kiến thức hóa học một cách
tổng hợp và khi vận dụng kiến thức hóa học phải thức rõ ràng về oại kiến thức
hóa học đó đƣợc ứng dụng trong các ĩnh vực gì, ngành nghề gì trong cuộc sống.
Các em phát hiện và hiểu rõ đƣợc các ứng dụng của hóa học trong các vấn đề
thực phẩm, sinh hoạt, y học, sức khỏe, khoa học, sản xuất công nghiệp, nông
nghiệp và môi trƣờng.
* ăng lực sáng tạo.
Môn hóa học giúp học sinh đề xuất phƣơng án thực nghiệm tìm tòi để
kiểm chứng giả thuyết nghiên cứu, thực hiện phƣơng án thực nghiệm. Sau đó,
các em xây dựng báo cáo kết quả nghiên cứu và trình bày kết quả nghiên cứu
một cách khoa học, sáng tạo.
2.2. Thực trạng của vấn ề trƣớc khi áp dụng SKKN.

3


Năm học 2019-2020 tôi đƣợc cấp trên luân chuyển đến công tác tại trƣờng
THCS Phùng Giáo và đƣợc nhà trƣờng phân công trực tiếp giảng dạy bộ môn
hóa học tại trƣờng THCS Phùng Giáo trong quá trình dạy học tôi nhận thấy các
em không mấy hứng thú học bộ môn này qua khảo sát ấy kiến 2 ớp 8 với
tổng số 48 học sinh thì có tới 30 học sinh nói không thích bộ môn này, về giảng
dạy trên ớp mặc dù đã áp dụng các biện pháp song vẫn chƣa thực sự phát huy
hết năng ực của học sinh, chỉ có một số ít học sinh là chủ động học bài và àm
bài tập số còn ại các em học rất thụ động, thiếu tính hợp tác từ thực trạng đó tôi
đã tiến hành khảo sát kết quả thể hiện ở bảng sau:
Giỏi


Lớp Số học sinh

Khá

Yếu - kém

TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

8A 24

0

0


2

8,33

10

41,67 12

50

8B 24

0

0

1

4,17

10

41,67 13

54,16

Sở dĩ có kết quả thực trạng trên à do những nguyên nhân sau:
- Về mặt tâm lí các em chƣa có hứng thú học bộ môn hóa học.
- Về í thuyết các em nắm các kiến thức, các định uật, các khái niệm chƣa thật

sâu sắc.
- Khả năng tƣ duy sáng tạo của các em chƣa cao, thiếu các kĩ năng học tập.
- Các em thiếu các tài iệu tham khảo, chƣa biết cách học, cách vận dụng và đặc
biệt à chƣa biết cách giải các bài tập dạng toán định ƣợng.
Để khắc phục tình trạng trên bản thân tôi đƣợc giao nhiệm vụ dạy bộ môn
hoá học và ôn thi học sinh giỏi môn hóa, tôi thấy cần thiết phải có một giải pháp
dạy học mới phù hợp để phát huy năng ực của học sinh qua mỗi bài học trên ớp
cũng nhƣ giải quyết vấn đề thực tiễn. Bên cạnh đó mỗi bài học cần có một hệ
thống các bài tập để phát triễn năng ực của học sinh theo từng mức độ qua đó
mới phát huy tối đa các đối tƣợng học sinh trong một ớp tích cực học bài và
àm bài tập.
2.3. Các giải pháp ã sử dụng ể giải quyết vấn ề.
2.3.1. hững giải pháp trung.
Các phƣơng pháp dạy học tích cực vận dụng trong dạy học:
- Phƣơng pháp dạy học nhóm: (còn gọi à dạy học hợp tác) trong đó học
sinh của một ớp đƣợc chia thành các nhóm nhỏ, trong khoảng thời gian giới
hạn, mỗi nhóm tự ực hoàn thành các nhiệm vụ học tập trên cơ sở phân công và
hợp tác àm việc. Kết quả àm việc của nhóm sau đó đƣợc trình bày đánh giá
trƣớc toàn ớp. Dạy học nhóm nếu đƣợc tổ chức tốt sẽ phát huy đƣợc tính tích

4


cực, tính trách nhiệm, phát triễn năng ực cộng tác àm việc và năng ực hợp tác
của học sịnh.
* Quy trình thực hiện: Tiến trình dạy học nhóm có thể đƣợc chia thành 3 giai
đoạn cơ bản.
+ Làm việc toàn lớp: Nhập đề và giao nhiệm vụ.
- Giới thiệu chủ đề
- Xác định nhiệm vụ của các nhóm

- Thành ập nhóm
+ Làm việc nhóm:
- Chuẩn bị chỗ àm việc ( kê bàn ghế phù hợp)
- Lập kế hoạch àm việc
- Thỏa thuận quy tắc àm việc
- Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
- Chuẩn bị báo cáo kết quả
+ Làm việc toàn lớp: Trình bày kết quả, đánh giá
- Các nhóm trình bày kết quả
- Đánh giá kết quả.
* Dạy học nhóm thƣờng đƣợc áp dụng để đi sâu, uyện tập, cũng cố một chủ
đề đã học hoặc có thể tìm hiểu một chủ đề mới. Khi tổ chức cho học sinh hoạt
động nhóm giáo viên cũng nên sử dụng nhiều cách chia nhóm khác nhau để gây
hứng thú cho học sinh, đồng thời tạo cơ hội cho các em đƣợc học hỏi, đƣợc giao
ƣu với nhiều bạn khác nhau trong ớp ví dụ nhƣ chia nhóm theo danh sách điểm
danh, theo các màu sắc, theo các oài hoa,…..
- Phƣơng pháp nghi n cứu trƣờng hợp iển hình: Là phƣơng pháp sử
dụng một câu chuyện, một hiện tƣợng có thật hoặc chuyện đƣợc viết dựa trên
những trƣờng hợp thƣờng xãy ra trong cuộc sống thực tiễn để minh chứng cho
một vấn đề hay môt số vấn đề, Phƣơng pháp này có thể đƣợc thực hiện qua
video hoặc băng đĩa…..
- Phƣơng pháp giải quyết vấn ề: Bản chất dạy học phát hiện vấn đề và
giaỉ quyết vấn đề là phƣơng pháp dạy học đặt ra trƣớc học sinh các vấn đề nhận
thức có chứa đựng mâu thuẫn giữa cái đã biết và cái chƣa biết, chuyển học sinh
vào tình huống có vấn đề, kích thích tự ực, chủ động và có nhu cầu mong muốn
giải quyết vấn đề.
* Quy trình thực hiện:
- Xác định nhận dạng vấn đề (tình huống)
- Thu thập thông tin có iên quan đến vấn đề đặt ra
- Liệt kê các cách giải quyết có thể có.

- Phân tích, đánh giá kết quả mỗi cách giải quyết (thấy đƣợc mặt tích cực, tiêu
cực trong cách giải quyết)
5


- So sánh kết quả trong các cách giải quyết.
- Lựa chọn cách giải quyết tối ƣu nhất.
- Thực hiện theo cách đã ựa chọn.
- Rút kinh nghiệm cho việc giải quyết những vấn đề, tình huống khác.
- Phƣơng pháp óng vai: Đây à phƣơn pháp tổ chức cho học sinh thực
hành “ Làm thử” phƣơng pháp này giúp học sinh suy nghĩ sâu sắc về một vấn
đề bằng cách tập trung vào một việc cụ thể.
- Phƣơng pháp trò chơi: Đây à phƣơng pháp tổ chức cho học sinh tìm
hiểu một vấn đề hay ôn ại những kiến thức đã học thông qua một trò chơi nào
đó.
+ Quy trình thực hiện:
- Giáo viên phổ biến trò chơi, nội dung và uật chơi cho học sinh.
- Chơi thử (nếu cần thiết)
- Học sinh tiến hành chơi.
- Đánh giá sau trò chơi.
- Thảo uận về nghĩa giáo dục của trò chơi.
- Phƣơng pháp dạy học theo dự án: Đây à phƣơng pháp trong đó học
sinh thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp gắn với thực tiễn, kết hợp í
thuyết với thực hành, nhiệm vụ này đƣợc ngƣời học thực hiện với tính tự ực cao
từ việc ập kế hoạch đến việc thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện dự án.
- Phƣơng pháp bàn tay nặn bột: Là một phƣơng pháp dạy học tích cực
dựa trên thí nghiệm, nghiên cứu, áp dụng giảng dạy cho các môm học tự nhiên.
Phƣơng pháp này trú trọng tới việc hình thành kiến thức cho học sinh bằng các
thí nghiệm tìm tòi nghiên cứu để chính các em tìm ra câu trả ời cho các vấn đề
đặt ra.

- Phƣơng pháp dạy học theo góc: Là một hình thức tổ chức hoạt động học
tập theo đó ngƣời học thực hiện các nhiệm vụ khác nhau tại vị trí cụ thể trong
không gian ớp học, đáp ứng nhiều phong cách học khác nhau qua đó ngƣời học
có cơ hội khám phá, thực hành, mở rộng, phát triễn, sáng tạo từ đó kích thích
ngƣời học tích cực thông qua các hoạt động.
Để có phương pháp dạy học phù hợp, hiệu quả, nâng cao chất lượng giáo
dục thì người giáo viên phải thường xuyên:
- Nghiên cứu nội dung của từng bài, từng mục để ựa chọn phƣơng pháp cho phù
hợp với đối tƣợng học sinh, cũng nhƣ chọn những kĩ thuật dạy học, tƣ iệu, tranh
ảnh đƣa vào bài học nhằm tạo hứng thú cho các em trong tiết học, qua đó giúp
các em nhớ âu khắc sâu kiến thức và đặc biệt à biết vận dụng kiến thức vào để
giải quyết các bài tập cũng nhƣ các tình huống cụ thể mà thực tiễn các em gặp.
- Giáo viên cần biên soạn một hệ thống bài tập theo bốn mức độ biết, hiểu, vận
dụng thấp, vận dụng cao để phát huy năng ực của từng đối tƣợng học sinh.
6


- Giao bài tập hoặc yêu cầu học sinh giải thích hoặc sử lí một tình huống cụ thể
trong cuộc sống mà các em đã từng gặp.
- Biết áp dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy.
- Đánh giá bài học qua mỗi tiết học thông qua hệ thống câu hỏi trong phiếu học
tập mà giáo viên đã chuẩn bị cho mỗi bài học qua đó rút kinh nghiệm cho các
bài học tiếp theo.
2.3.2. Vận dụng vào bài học cụ thể.
Chủ ề:
.

OXI

ục ti u bài học.


1. Kiến thức.
Học sinh biết đƣợc các kiến thức sau:
+ Trong điều kiện thƣờng về nhiệt độ và áp suất, oxi à chất khí không màu,
không mùi, ít tan trong nƣớc, nặng hơn không khí.
+ Khí oxi à một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với
nhiều kim oại, phi kim, nhiều hợp chất. Oxi có hoá trị II.
+ Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, định nghĩa phản ứng phân hủy.
+ Ứng dụng của khí oxi cần cho sự hô hấp của ngƣời và động vật, cần để đốt
nhiên iệu trong đời sống và sản xuất
2. Kỹ năng:
- HS có kỹ năng àm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, quan sát tranh, có kỹ năng
so sánh các hiện tƣợng hoá học.
- Biết thảo uận chia sẻ tƣởng hợp tác để ập một sơ đồ tƣ duy mới của nhóm
trên cơ sở tổng hợp tƣởng của các thành viên trong nhóm.
- Biết cách thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau và xử í các thông tin
thu nhận đƣợc (Phân tích, tổng hợp...)
- Học sinh viết đƣợc PTPƢ của oxi với P, S, Fe, với hợp chất...Có kỹ năng nhận
biết trạng thái của chất và đọc tên chất.
- Giải thích đƣợc một số hiện tƣợng, tình huống trong thực tế.
3. Thái ộ:
- Có thức nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, hứng thú với môn học, hợp tác
trong các hoạt động.
4. Các năng lực hƣớng tới
- Năng ực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng ực nghiên cứu và thực hành hóa học.
- Năng ực tính toán hóa học.
- Năng ực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Năng ực hợp tác.
- Năng ực sáng tạo.

. Thiết bị của giáo vi n và học sinh:
7


1.GV:
- Thông tin, tranh ảnh, videoc ip về ứng dụng của oxi trong hô hấp và trong đốt
nhiên iệu .
+ Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, đèn cồn, muôi sắt, diêm, ống thuỷ tinh hình trụ
+ Hoá chất: 4 ọ khí oxi nguyên chất, P đỏ, S, Fe
+ Tranh : Ứng dụng của khí oxi, và các tranh ảnh iên quan.
+ Thông tin giáo giục theo chủ đề
+ Phiếu câu hỏi .
+ Trang thiết bị đồ dùng dạy học iên quan đến công nghệ thông tin, máy tính
kết nối mạng intrnet;
2. HS: Tìm hiểu trƣớc các kiến thức về oxi qua SGK các tài iệu khác, sƣu tầm
tranh, ảnh, tƣ iệu trên sách báo ứng dụng của oxi.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn ịnh tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, ổn định tổ chức ớp học.
2. Bài học:
Hoạt ộng 1: Hoạt ộng khởi ộng
Thông tin và hình ảnh về sự quang hợp của cây xanh

Hình ảnh trên gợi mở cho các em về
nguyên tố nào?
- HS: Hình ảnh trên nói về nguyên tố oxi.
- GV: Trong tự nhiên oxi đƣợc tạo ra nhờ
quá trình quang hợp của cây xanh. Vậy các
em biết gì về nguyên tố này chúng ta cùng
tìm hiểu qua chủ đề “OXI”


ồ thị tỉ lệ phần trăm về các
nguy n tố trong vỏ trái ất

8


Hoạt ộng của V và HS
ội dung
Hoạt ộng 2: Tìm hiểu sơ lƣợc về nguy n tố oxi
? Từ đồ thị % các nguyên tố em có nhận xét - Trong tự nhiên, oxi có nhiều
gì về nguyên tố oxi trong vỏ trái đất.
trong không khí (đơn chất) và
- Theo em trong tự nhiên, oxi có ở đâu?
trong nƣớc ( hợp chất ).
- HS: Thảo uận cặp đôi nội dung trên ghi
- Kí hiệu hóa học : O.
kết quả vào phiếu học tập.
- CTHH: O2 .
- GV: Yêu cầu đại diện HS trình bày kết quả - Nguyên tử khối: 16 đ.v.C.
thảo uận trƣớc ớp.
- Phân tử khối: 32 đ.v.C.
 Trong tự nhiên oxi tồn tại ở 2 dạng:
+ Đơn chất : Khí oxi
+ Hợp chất : Đƣờng, nƣớc, quặng , đất, đá,
cơ thể động thực vật.
- GV: Nhận xét chốt kiến thức ên bảng.
Hãy cho biết kí hiệu, CTHH, nguyên tử khối
và phân tử khối của oxi?
- Đại diện học sin trình bày.
- HS khác nhận xét bổ sung nếu cần.

- GV: Chốt kiến thức ên bảng.
Hoạt ộng 3: Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi.
Hình ảnh về khí oxi và oxi lỏng

* Giao nhiệm vụ: HS quan sát ọ khí oxi.
Nêu nhận xét về trạng thái , màu sắc của oxi,
tính tỉ khối của oxi so với không khí ?  Từ
đó cho biết: oxi năng hay nhẹ hơn không
khí, oxi tan nhiều hay tan ít trong nƣớc
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: Quan sát ọ khí oxi thảo uận theo bàn
nội dung trên ghi kết quả vào phiếu học tập
* Báo cáo thảo luận:
- GV: Yêu cầu đại diện một bàn trình bày

I. Tính chất vật lí:
- Oxi à chất khí không màu,
không mùi, nặng hơn không khí
và ít tan trong nƣớc.
- Oxi hóa ỏng ở -1830C và có
màu xanh nhạt.

9


trƣớc ớp HS nghe nhận xét bổ sung nếu có.
* ánh giá: Nội dung các em thảo uận bổ
sung chính là tính chất vật í của oxi.
- GV: Chốt kiến thức tính chất vật lí.
- GV: Oxi có thể tác dụng đƣợc với những

chất nào chúng ta cùng tìm hiểu hoạt động 4
Hoạt ộng 4: Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi
Hình ảnh thể hiện một số tính chất hóa học của oxi

Sắt cháy trong khí oxi

Metan cháy trong không khí

Qua hình ảnh trên em hãy nêu dự đoán về
. Tính chất hóa học.
tình chất hóa học của oxi?
1. Tác dụng với phi kim.
- HS : Thảo uận cặp đôi nêu dự đoán về tính a.Với lƣu huỳnh.
chất hóa học của oxi và nêu phƣơng án àm - Thí nghiệm: Đốt ƣu huỳnh
thí nghiệm kiểm chứng hoặc àm theo hƣớng trong không khí và trong oxi
dẫn sách giáo khoa hóa học 8 trang 82,83.
+ S cháy trong không khí ngọn
- GV: Chốt phần dự đoán về tính chất của ửa nhỏ, xanh nhạt.
oxi ở góc bảng và tiến hành thí nghiệm kiểm + S cháy trong oxi mãnh iệt
chứng
hơn, ngọn ửa màu xanh tạo
10


* iao nhiệm vụ:
Chia ớp thành 4 nhóm mỗi nhóm 6 thành
viên tiến hành các thí nghiệm đốt S và P
trong khí oxi theo hƣớng dẫn sách giáo khoa
và ghi kết quả vào phiếu theo mẫu sau:
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

1. Tên thí nghiệm: ................
2. Cách tiến hành thí nghiệm:................
3. Hiện tƣợng quan sát đƣợc:................
4. Phƣơng trình hóa học: ...............
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: Phân công công việc cho từng thành
viên nhƣ nhóm trƣởng, thu kí .....tiến hành
nhiệm vụ đƣợc giao.
- GV: Theo dõi giúp đỡ các nhóm nếu cần
khi thí nghiệm:
* Báo cáo thảo luận:
- HS đại diện một nhóm trình bày trƣớc ớp
kết quả hoạt động của nhóm các nhóm còn
ại ắng nghe góp bổ sung nếu cần.
* ánh giá: GV nhận xét đánh giá chốt ại
kiến thức ghi bảng nội dung oxi tác dụng với
phi kim.
- V: àm thí nghiệm oxi tác dụng với
kim loại.
- hiệm vụ HS quan sát và nhận xét các
hiện tƣợng rút ra từ thí nghiệm ?
HS: Thí nghiệm 1: không có dấu hiệu nào
chứng tỏ không có phản ứng xảy ra.
*Thí nghiệm 2:
Cho mẩu than gỗ nhỏ vào đầu mẩu dây sắt
 đốt nóng đỏ và đƣa vào bình khí oxi.
HS: Thí nghiệm 2: Mẩu than cháy trƣớc,
dây sắt nóng đỏ ên. Khi đƣa vào bình chứa
khí oxi  sắt cháy mạnh, sáng chói, không
có ngọn ửa và không có khói.

- Có các hạt nhỏ màu nâu bám thành bình.
GV: Lớp nƣớc ở đáy bình nhằm mục đích
bảo vệ bình, hạt màu nâu à (Fe3O4)

thành chất khí không màu có
mùi hắc đó à SO2
to
PTTH : S + O2 
SO2
b. Tác dụng với P.
P cháy mạnh trong oxi với ngọn
ửa sáng chói tạo khói dày đặc
bám vào thành ọ dƣới dạng bột,
đó à đi phot pho pentaoxit P2O5
to
PTPƢ : 4P + 5 O2 
2P2O5

2. Tác dụng với kim loại:
- Thí nghiệm: Đốt dây sắt nhỏ
trong ọ chứa khí oxi.
- Sắt cháy mạnh, sáng chói tạo ra
các hạt nhỏ màu nâu, đó à oxit
sắt từ (Fe3O4)
to
PTHH: 3Fe + 2 O2 
Fe3O4

11



- Đại diện HS ên bảng viết PTHH.
- GV: Chốt lại kiến thức về tính chất oxi tác
dụng với kim loại.
* Hình ảnh khí metan cháy trong không
khí ó là tính chất oxi tác dụng với hợp
chất.
- GV:Giới thiệu một số hợp chất. Khí metan, 3. Tác dụng với hợp chất:
butan, cồn, xăng,...khi cháy trong không khí VD: Khí metan khi cháy trong
tạo ra khí CO2 và H2O
không khí.
? Viết phƣơng trình của phản ứng của khí PTHH:
to
CH4 + 2 O2 
CO2 + 2H2O
metan (CH4) tác dụng với oxi.
- HS: Hoạt động cá nhân thực hiện nội dung (Khí metan)
trên đại diện ên bảng trình bày.
? Em hãy viết PTHH khi đốt Butan C4H10
- HS : Hoạt động cá nhân hoàn thành câu hỏi
* KL : Sgk- trang 83
trên, dại diện một HS ên trình bày.
? Em rút ra kết uận gì về đơn chất khí oxi
HS: Kết uận:
Hoạt ộng 5: Tìm hiểu iều chế oxi phản ứng phân hủy
- Theo em những hợp chất nào có thể đƣợc
. iều chế khí oxi- phản ứng
dùng àm nguyên iệu để điều chế oxi trong
phân hủy.
phòng thí nghiệm?

1. iều chế oxi trong phòng thí
- Hãy kể 1 số hợp chất mà trong thành phần nghiệm.
cấu tạo có nguyên tố oxi?
- Trong phòng thí nghiệm, khí
- Trong các giàu oxi, chất nào kém bền và dễ oxi đƣợc điều chế bằng cách đun
bị phân huỷ ở nhiệt độ cao?
nóng những hợp chất giàu oxi và
- Những chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở
dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao
nhiệt độ cao nhƣ : KMnO4, KClO3  đƣợc
nhƣ : KMnO4 và KClO3.
chọn àm nguyên iệu để điều chế oxi trong
- Điều chế O2 từ KMnO4 và
phòng thí nghiệm.
KClO3
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1a SGK/ 92.
+ Phƣơng trình hóa học:
- GV hƣớng dẫn HS àm thí nghiệm
KMnO4  Chất rắn + O2
- Yêu cầu HS nhắc ại tính chất vật của
(K2MnO4 và MnO2)
oxi.
+ Phƣơng trình hóa học:
 Ta có thể thu khí oxi bằng 2 cách:
2 KClO3  2 KCl + 3 O2
+ Đẩy nƣớc.
- Có 2 cách thu khí oxi:
+ Đẩy không khí.
+ Đẩy nƣớc.
- Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm  Biểu diễn

+ Đẩy không khí
12


thí nghiệm thu khí oxi (HS làm)
- GV: Điều chế oxi trong công nghiệp
khuyến khích học sinh tự tìm hiểu.
2. Phản ứng phân hủy.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát các phản ứng 1) Xét các phản ứng:
to
trong bài và điền vào chỗ trống (theo yêu 2KClO3 
2KCl + 3O2
to
cầu SGK)
2KMnO4  K2MnO4 +
? Hãy cho biết số chất tham gia và số chất MnO2 + O2
tạo thành.
2) Định nghĩa:
Đó à những phản ứng phân hủy.
Phản ứng phân hủy à phản ứng
? Hãy nêu định nghĩa phản ứng phân hủy?
hóa học trong đó một chất sinh
? So sánh sự giống và khác nhau giữa phản ra hai hay nhiều chất mới.
ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp?
Hoạt ộng 6: Tìm hiểu ứng dụng của oxi.
Hình ảnh về ứng dụng của oxi

Cung cấp oxi cho bệnh nhân

Cung cấp oxi cho phi công


Cung cấp oxi cho thợ lặn
* ốt nhi n liệu:

ốt nhi n liệu tàu vũ trụ

Hô hấp của cá dƣới nƣớc

Khí ga cháy

èn xì oxi – axetilen
13


Phá á bằng hổn hỗn hợp chứa oxi lỏng

Oxi trong lò luyện gang
V. Ứng dụng của oxi.

HS: Quan sát tranh ứng dụng của oxi, hãy kể
ra những ứng dụng của oxi trong cuộc sống. 1.Sự hô hấp
? Tại sao chúng ta không n n i vào rừng
*Khí Oxi rất cần trong việc oxi
vào ban m và lúc mặt trời chƣa mọc.
hóa các chất dinh dƣỡng, cung
- HS thảo uận theo bàn trả ời câu hỏi trên.
cấp năng ƣợng cho cơ thể.
? Vì sao oxi
nhi n liệu.


ƣợc ứng dụng trong

ốt

2. Sự ốt nhi n liệu
* Các chất đốt trong oxi có nhiệt
+ Các nhiên iệu cháy trong khí oxi tạo ra
độ cao hơn trong không khí nên
nhiệt độ cao hơn trong không khí nên oxi
đƣợc sử dụng để àm nhiên iệu
đƣợc dùng trong uyện gang, thép và đƣợc
cho tên ửa, chế tạo mìn phá đá,
dùng trong đèn xì oxi - axetilen để hàn hoặc dùng trong đèn xì Oxi-Axetilen
cắt các tấm kim oại.
để hàn cắt kim oại.
Hoạt ộng 7: Củng cố
* iao nhiệm vụ:
- HS: nhân nhiệm vụ và nhận
Thiết kế sơ ồ tƣ duy chủ ề oxi. nội dụng cụ nữa tờ giấy Ao bút dạ
dung thể hiện mối li n hệ tính chất vật lí, Sơ đồ gợi mở cho học sinh
tính chất hóa học, ứng dụng của oxi và
iều chế oxi trong phòng thí nghiệm .
- GV: Chia ớp thành 4 nhóm mỗi nhóm gồm
6 thành viên sếp theo danh sách ớp đã điểm
danh và đƣợc đánh số từ 1 đến 4.
* Thực hiện nhiệm vụ: (10 phút)
- Học sinh nhận nhiệm vụ chuẩn bị chỗ àm
- Mỗi nhóm cử đại diện treo kết
việc.
quả ên bảng và trình bày trƣớc

- Lập kế hoạch àm việc.
ớp.
- Thỏa thuận quy tắc àm việc.
14


- Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên
trong nhóm và tiến hành giải quyết các - Sơ đồ đối chứng: HS nhận xét
nhiệm vụ.
bổ sung nếu cần.
* Báo cáo thảo luận:
- Sau khi thống nhất kiến, các nhóm cử đại
diện nhóm ên trình kết quả hoạt động của
nhóm mình trƣớc toàn ớp.
* Kiểm tra ánh giá:
- GV: Kiểm tra đánh giá kết quả của 4 nhóm
về việc hoàn thành nhiệm vụ.

Phiếu ánh giá hoạt ộng sau chủ ề:
* Cá nhân, nhóm tự đánh giá đóng góp của các thành viên trong nhóm các
nội dung bằng cách đánh dấu X vào các mức độ A,B,C,D
Nội dung
Mức độ

Tinh thần àm việc Hiệu quả àm việc Trao đổi, thảo uận
nhóm
nhóm
trong nhóm
A B
C

D
A
B
C
D
A
B
C
D

Họ và tên
thành viên
Bạn A
X

X

X

* Giáo viên đánh giá năng lực hoàn thành nhiện vụ của HS theo bảng sau
bằng cách đánh dấu X vào mức hoàn thành theo tiêu trí.
Họ tên HS
Tiêu chí
ức 3
ức 2
ức 1
Mức độ tham Nhiệt tình sôi Có tham gia
Tham dự
gia hoạt động nổi tích cực
nhƣng không

nhóm
tập trung
Đóng góp
Có nhiều
Có kiến
Chỉ nghe
kiến
kiến và
kiến
tƣởng
Tiếp thu trao Lắng nghe
Có ắng nghe Lắng nghe
đổi kiến
kiến của
phản hồi
thành viên
khác, phản
hồi
Ng Văn A
X
Ng Văn B
X
15


3. Dạn dò giao nhiệm vụ học tập ở nhà:
*Câu hỏi minh họa các mức y u cầu cần ạt của chủ ề:
ức ộ nhận biết :
Câu 1: Oxi có những tính chất vật í nào ?
Câu 2: Nêu tính chất hóa học của oxi ? Lấy ví dụ minh họa ?

Câu 3: Nêu ứng dụng của oxi trong đời sống ?
ức ộ thông hiểu :
Câu 1: Em hãy viết hai phƣơng trình phản ứng điều chế oxi trong phòng TN ?
Câu 2: Viết và cân bằng các phƣơng trình hóa học:
a. S + O2  SO2 (1)
b. P + O2  P2O5
(2)
c. Fe + O2  Fe3O4 (3) d. CH4 + O2  CO2 + H2O (4)
Câu 3: Các hoạt động nào của con ngƣời và của thiên nhiên àm giảm ƣợng Oxi
trong khí quyển ?
Câu 4: Tại sao chúng ta nên bảo vệ rừng
ức ộ vận dụng thấp :
Câu 1: Ngoài S, P oxi còn tác dụng đƣợc với nhiều phi kim khác nhƣ: C, H2,
.Hãy viết phƣơng trình hóa học của các phản ứng trên ?
Câu 2: Vì sao phản ứng cháy của các chất chứa trong bình chứa oxi ại mãnh
iệt hơn khi cháy trong không khí?
Câu 3: Nêu định nghĩa về phản ứng phân hủy ấy 4 ví dụ minh họa ?
Câu 4: Tính số mo Ka i C orat cần thiết để điều chế đƣợc 48g oxi ?
ức ộ vận dụng cao :
Câu 1: Giải thích vì sao càng ên cao ta cảm thấy càng khó thở ?
Câu 2: Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí Metan CH4 có
trong 1 m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy .Các thể tích đo ở đktc .
Câu 3: Viết PTHH khi đốt hợp chất C2H6O trong khí oxi ?
Câu 4: Tính khối ƣợng KMnO4 cần dùng để thu đƣợc thể tích khí ở (đktc) vừa
đủ tác dụng với 12 g phot pho. Nếu không dùng KMnO4 thì cần dùng bao nhiêu
gam KClO3 để thu đƣợc thể tích khí đủ dùng cho phản ứng trên ?
- Làm bài tập theo năng ực ở từng mức độ vào phiếu học tập
2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm.
Kết quả khảo sát khi chƣa áp dụng sáng kiến kinh nghiệm:
Lớp Số học sinh

Giỏi
Khá
TB
Yếu - kém
SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

8A

24

0

0

2


8,33

10

41,67 12

50

8B

24

0

0

1

4,17

10

41,67 13

54,16

16


Kết quả đạt đƣợc sau khi áp dụng sáng kiến kịnh nghiệm thông qua các bài

kiểm tra khảo sát chất ƣợng học kì I cũng nhƣ trấm phiếu học tập có câu hỏi theo
mức độ của các em nhƣ sau :
Lớp
Số học sinh
Giỏi
Khá
TB
Yếu - kém
SL

%

SL %

8A

24

7

29,17 6

8B

24

6

25


25

11 45,83

SL

%

SL

%

10

41,67 1

4,16

7

29,17 0

0

Kết quả ánh giá năng lực thành phần :
Tổng HS 48
Tiêu chí
ức 3
ức 2
ức 1

Số HS ạt
18
22
8
Nhƣ vậy sau khi vận dụng sáng kiến vào dạy học tại trƣờng tôi nhận thấy
đã mang ại kết quả rõ rệt.
- Về chất ƣợng học sinh đƣợc nâng ên số học sinh khá giỏi tăng ên số học sinh
yếu kém giảm, đặc biệt à các em yêu thích bộ môn hơn chủ động tích cực sôi
nổi tham gia các hoạt động, hoàn thành tốt các bài tập đƣợc giao, các em đã àm
chủ kiến thức, tìm tòi và vận dụng kiến thức vào cuộc sống, tóm ại sáng kiến đã
phát huy tối đa các năng ực thành phần của từng học sinh khi tham gia các hoạt
động.
- Về bản thân từ hiệu quả trên của sáng kiến cho phép tôi tiếp tục áp dụng sáng
kiến này vào các bài học để phát huy năng ực của các em trong năm học này
cũng nhƣ các năm học tiếp theo.
- Về phía đồng nghiệp sau khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm vào dạy học tại
trƣờng tôi đã chia sẽ với đồng nghiệp, đƣợc đồng nghiệp góp và đánh giá cao.
Sáng kiến cũng đƣợc đồng nghiệp học tập và an truyền đến phong trào giáo dục
trong nhà trƣờng qua các kì thao giảng, dự giờ thăm ớp của các giáo viên bộ
môn tại nhà trƣờng.
3. KẾT UẬ :
3.1. Kết luận:
Sáng kiến kinh nghiệm đƣợc áp dụng tại trƣờng THCS Phùng Giáo với
đối tƣợng học sinh ớp 8. Sở dĩ tôi chọn chủ đề OXI bởi lẽ đây là bài học đầu
tiên các em đƣợc làm quen, tìm hiểu, nghiên cứu về một chất cụ thể rất gần gủi
với các em.
Để đạt kết quả tốt trong quá trình dạy học, mỗi giáo viên cần phải nhận thấy vai
trò của mình trong công tác giáo dục, cần phải uôn đổi mới phƣơng pháp dạy
học, không ngừng bồi dƣỡng và tự bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn,
năng ực, nghiệp vụ sƣ phạm, học hỏi kinh nghiệm tìm ra những phƣơng pháp

dạy học tích cực những cách giải bài toán hóa học hay phù hợp với từng dạng
bài, phù hợp với từng đối tƣợng học sinh, khắc phục những khó khăn và những
17


điều kiện khách quan đem ại. Sau mỗi bài học giáo viên cần có một hệ thống bài
tập phù hợp, để phát huy hết năng ực của từng học sinh. Khi thầy dạy hấp dẫn
thì trò sẽ say mê học tập, trò tiến bộ thì thầy càng phấn khởi, tìm mọi cách để
dạy tốt hơn.
3.2. Kiến nghị.
Với đề tài “ iải pháp dạy học theo hƣớng phát triển năng lực học sinh
thông qua chủ ề OXI môn hoa học 8" đã một phần gây hứng thú hơn trong
tiết học, học sinh đã có sự chuyển biến hơn, tích cực giao ƣu với thầy cô với
bạn hơn, trong mỗi giờ học tất cả học sinh đều muốn tham gia vào quy trình dạy
học, các em không còn thụ động ngồi nghe giáo viên giảng bài mà đã hứng thú
hơn, tích cực hơn.
Đối với các thầy cô giáo:
- Cần inh động, sáng tạo trong việc đổi mới PPDH.
- Xác định đối tƣợng, ựa chọn phƣơng pháp cho phù hợp mang tính hiệu quả.
Về phía nhà trường:
- Thƣờng xuyên tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm giảng dạy ẫn nhau, nhất
à phƣơng pháp giảng dạy đổi mới theo tinh thần SGK mới.
- Thay đổi hình thức họp chuyên môn không đơn thuần à dự giờ – góp ý, mà
tổ chức hội thảo bằng chuyên đề cụ thể.
- Cần đầu tƣ thêm tài iệu tham khảo, phƣơng tiện hiện đại hỗ trợ dạy học, sắp
xếp để các em học sinh có điều kiện tham khảo, nghiên cứu.
Về phía lãnh đạo Phòng Giáo dục:
- Kịp thời trang bị đầy đủ thiết bị và đồ dùng dạy học, sách tham khảo có chất
ƣợng cho các trƣờng.
Mặc dù trong quá trình giảng dạy, áp dụng, đúc rút kinh nghiệm bản thân

đã có nhiều trăn trở, tìm tòi song vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn
chế. Tuy nhiên cũng xin đƣợc chia sẻ cùng các bạn đồng nghiệp mong góp một
chút sức mình vào công tác đổi mới PPDH trong nhà trƣờng. Tôi rất mong nhận
đƣợc những đóng góp qu báu của đồng nghiệp, hội đồng khoa học, để đề tài
ngày càng thiết thực hơn.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƢỞNG Thanh Hóa, ngày 28 tháng 05 năm 2020
ĐƠN VỊ
Tôi cam đoan SKKN này à của cá
nhân, không coppy của tác giả khác.
gƣời thực hiện

guyễn ình Thức
18




ỆU THA

KHẢO

1. Sách giáo khoa hóa học 8.
2. Sách giáo viên hóa học 8.
3. Các tài iệu tập huấn về các phƣơng pháp và kĩ thuật dạy học tích cực.
4. Tài iệu tập huấn chƣơng trình sách giáo khoa mới năm 2019.
5. Tài iệu về tâm sinh
ứa tuổi và tài iệu iên quan.
6. Các nguồn từ Internet.
DA H ỤC
CÁC Ề TÀ SÁ

KẾ K H
HỆ
à ƢỢC H

Á H Á XẾP OẠ CẤP PHÒ
D& T, CẤP S
D& T VÀ
CÁC CẤP CAO HƠ XẾP OẠ TỪ C TR
Ê

Họ và tên tác giả: guyễn ình Thức
Chức vụ và đơn vị công tác: Giáo viên trƣờng THCS Phùng Giáo

TT

1.
2.

3.

4.

T n ề tài SKK

Giải bài tập hóa học vận dụng
định uật bảo toàn khối ƣợng
Một số kinh nghiệm giúp HS
THCS giải các bài toán oxitaxit
tác dụng với dung dịch kiềm
Một số kinh nghiệm giải bài tập

về hi đrocacbon

Cấp ánh
giá xếp loại
(Phòng, Sở,
Tỉnh...)

Sở GD&ĐT
Tỉnh
Phòng
GD&ĐT
Ngọc Lặc
Phòng
GD&ĐT
Ngọc Lặc
Dạy học tích hợp phát triễn năng
Phòng
ực cho học sinh trong môn hóa
GD&ĐT
học ở cấp THCS
Ngọc Lặc

Kết quả
ánh giá
xếp loại
(A, B,
hoặc C)
C

ăm học

ánh giá
xếp loại
2010-2011

B
2011-2012
B
2012-2013
A
2014-2015

19



×