Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

TBS logframe meframe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.26 KB, 5 trang )

Họ và Tên: Phạm Khánh Lâm

Bảng 1: Khung lôgíc của Dự án Khoanh nuôi tái sinh rừng trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai
Mô tả tóm tắt

Các chỉ số có thể đo lường

Mục đích -

Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên diện tích đất - Diện tích đất trồng nằm trong quy
rừng phòng hộ, sản xuất thuộc trên địa
hoạch của địa bàn huyện
bàn huyện Quỳnh Nhai
- Khu vực thiết kế khoanh nuôi tái sinh tự nhiên
có mật độ cây tái sinh mục đích bình quân
- Cây sinh trưởng và phát triển tốt, gồm nhiều loài
cây có giá trị về gỗ.

Mục tiêu cụ thể

Hỗ trợ các cơ sở giáo dục đào tạo nâng cao Đảm bảo diện tích rừng trên địa bàn huyện
năng lực dạy học – đào tạo thông qua việc - Đảm bảo độ che phủ trên địa bàn huyện
cung cấp thêm cơ sở vật chất – đào tạo đội
ngũ giáo viên

Đầu ra

Dữ liệu của địa phương thụ
hưởng

-



Các quy định của Bộ NN&PTNT

Diện tích khoanh nuôi đạt chỉ tiêu thành rừng

-

Tỷ lệ độ che phủ của địa phương
- Diện tích được đưa vào chi trả dịch vụ môi trường
rừng

Các báo cáo giám sát kĩ thuật
hàng năm

-

Các báo cáo tiến độ Dự án

-

Các báo cáo định kỳ theo mẫu quy
định

Ký kết hợp đồng khoán khoanh nuôi tái - Diện tích thành rừng tăng lên hàng năm
sinh đến các tổ chức, cá nhân, hộ gia - Tỷ lệ hoàn thành công việc theo hợp đồng
- Kinh phí đã được phê duyệt và giải ngân
đình, cộng đồng
- Xây dựng hệ thống biển báo, biển cấm
- Bàn giao hiện trường về diện tích, địa
điểm, phạm vi, ranh giới khu vực khoanh

nuôi tái sinh trên thực địa và trên bản đồ
- Tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật
về bảo vệ rừng, PCCCR
- Thực hiện các biện pháp xử lý thực bì; làm

Hoạt động -

Các giả định cơ bản

- Báo cáo của địa phương
- Đầu tư đúng hướng với mục tiêu
của Kế hoạch phát triển lâm
- Điều tra khảo sát thực địa
nghiệp bền vững 2015 – 2020
- Các quyết định của UBND
-Phù
hợp với mục tiêu UBND huyện
-Các quy định của Bộ NN&PTNT
Quỳnh Nhai

-

- Diện tích khoanh nuôi tái sinh được đánh giá, nghiệm thu diện tích đủ tiêu chí thành rừng
- Bảo vệ môi trường sinh thái, phòng hộ
đầu nguồn, đảm bảo nước tưới tiêu, phục
vụ các công trình thủy điện và nước sinh
hoạt cho nhân dân trên địa bàn

Các phương tiện kiểm chứng


-

Tất cả các trường mục tiêu đều được thụ
hưởng từ dự án

-

Vận hành và bảo dưỡng các công trình
cơ sở hạ tầng và các cơ sở vật chất
được thực hiện hiệu quả

-

Tiếp tục được cấp vốn và giải ngân
nhanh

-

Các cơ sở giáo dục tại các địa phương
nghèo có thể tiếp cận được với nguồn
vốn của CTMTQG GD&ĐT

-

Các cơ sở giáo dục duy trì được hoạt
động và có thể huy động thêm nguồn lực
từ các khu vực khác.

Các báo cáo định kỳ


Các báo cáo của nhóm giám sát
cộng đồng

-

Các báo cáo giám sát kĩ thuật
hàng năm

-

Chính quyền địa phương tiếp tục ủng hộ
và hỗ trợ ngân sách

-

Các báo cáo tiến độ Dự án

-

Các báo cáo của nhóm giám sát
cộng đồng

Công đồng tham gia đóng góp, có ý thức
bảo vệ các khu vực khoanh nuôi

-

-

Các báo cáo định kỳ theo mẫu quy

định

Các cơ quan quản lý và đơn vị tư vấn có
năng lực quản lý các hợp đồng

-

Các đơn vị tư vấn cộng đồng dân cư đủ
năng lực lực để thực hiện các hoạt động


Mô tả tóm tắt

Các chỉ số có thể đo lường

Các phương tiện kiểm chứng

Các giả định cơ bản

mới, tu sửa đường băng cản lửa
- Theo dõi, giám sát việc thực hiện

Đầu vào

-

5.350.000.000 VND

-


Tỉ lệ giải ngân

-

Dữ liệu của BQL dự án bảo vệ và
phát triển rừng

-

Các báo cáo định kỳ theo mẫu quy
định

-

Các nguồn vốn tiếp tục được cung cấp
kịp thời


Bảng 1. Ví dụ về khung GS-ĐG: Dự án 4 – Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn
Khung Lôgíc

Mục đích

Mục tiêu cụ
thể

Đầu ra

Chỉ số


-

-

Tăng cường khả năng
tiếp cận giáo dục cơ bản,
nâng cao chất lượng
giáo dục cho học sinh
dân tộc thiểu số và học
sinh các vùng khó khăn.

Tạo điều kiện học tập
cho học sinh dân tộc,
học sinh nghèo.

Đo lường cái gì?

-

Số trường bán trú dân nuôi
được xây dựng.

-

Số trường học được cung cấp
công trình nước sách, nhà vệ
sinh.

-


Số sách giáo khoa được cấp
cho học sinh dân tộc thiểu số
trong kỳ Dự án

-

Số học sinh dân tộc thiểu số
trong tỉnh.

-

Số học sinh dân tộc thiểu số
hoàn thành các cấp học cơ bản

Số trường bán trú dân nuôi
được xây dựng theo từng
huyện, xã.

-

Nâng cao chất lượng
giảng dạy của các cơ sở
giáo dục miền núi.

-

Số trường bán trú dân
nuôi được xây mới, nâng
cấp


-

-

Số học sinh dân tộc, học
sinh vùng khó khăn
được hỗ trợ để theo học
bậc Tiểu học THCS và
THPT

-

-

Số học sinh được hỗ trợ
kinh phí ăn trưa để theo

Số trường học được cung cấp
công trình nước sách, nhà vệ
sinh theo từng huyện.

Đo lường
như thế nào?

-

Ai sẽ tiến hành
đo lường?

BQLCT tổng hợp và

phân tích dữ liệu của
Sở GD&ĐT.

Tần suất đo
lường?

-

Đội ngũ cán bộ GS-ĐG
của BQLCT

-

Cán
bộ
GD&ĐT.

của

Sở

-

Khảo sát những người
tham gia về mức độ đạt
được mục tiêu của Dự
án

-


Báo cáo của các địa
phương (Sở GD&ĐT –
Ban chỉ đạo CTMTQG
tỉnh).

-

Đội ngũ cán bộ GS-ĐG
của BQLCT.

-

Cán bộ của Sở GD&ĐT,
Phòng GD&ĐT

-

Báo cáo của Phòng
GD&ĐT

-

Đội ngũ cán bộ GS-ĐG
của BQLCT.

-

Báo cáo
GD&ĐT.


-

Cán bộ của Sở GD&ĐT
có sự tham gia của cộng
đồng.

-

của

Sở

Báo cáo định kỳ
CTMTQG GD&ĐT

-

-

-

Các kết quả đo lường sẽ
được báo cáo như thế
nào?

-

Báo cáo định kỳ
CTMTQG GD&ĐT hàng
năm gửi Ban chỉ đạo

CTMTQG tỉnh.

-

Báo cáo định kỳ
CTMTQG GD&ĐT hàng
năm gửi BQLCT theo
quy định.

Hàng năm
(theo thời
gian)

-

Báo cáo năm gửi Ban chỉ
đạo CTMTQG tỉnh.

-

Báo cáo năm gửi
BQLCT theo quy định.

Hàng
(theo
gian)

-

Báo cáo năm gửi Ban chỉ

đạo CTMTQG tỉnh.

-

Báo cáo năm gửi
BQLCT theo quy định

Hàng năm
(theo thời
gian)

quý
thời


Khung Lôgíc

Chỉ số

-

% số trường được xây
dựng hoàn thiện (thực tế
so với kế hoạch)

-

% học sinh được cấp
sách giáo khoan (TT so
với KH)


Hoạt động

-

Đầu vào

-

% số trường được xây
dựng và hoàn thành nhà
vệ sinh và hệ thống nước
sạch (TT so với KH)
% học sinh được cấp
kinh phí hỗ trợ để đi học
tỉ lệ giải ngân

Đo lường cái gì?

-

Số phòng học được xây mới
(KH)

-

Số thư viện (KH)

-


Số nhà vệ sinh (KH)

-

Số trường được hoàn thành
(TT/KH)

-

Số kinh phí được phê duyệt và
giải ngân

-

Giải ngân thực tế/ giải ngân kế
hoạch

Đo lường
như thế nào?

-

BQLCT phân tích các
báo cáo của các Sở
GD&ĐT (cấp TW).

-

Ban
Chỉ

đạo
CTMTQG phân tích
các báo cáo của các
Phòng GD&ĐT

-

Các báo cáo và kế
hoạch giải ngân của
các đơn vị thụ hưởng

Ai sẽ tiến hành
đo lường?

-

Đội ngũ cán bộ GS-ĐG
của BQLCT.

-

Cán bộ của Sở GD&ĐT,
Phòng GD&ĐT

-

Đội ngũ cán bộ GS-ĐG
của BQLCT.

-


Cán bộ của Sở GD&ĐT,
Phòng GD&ĐT, có sự
tham gia của cộng đồng.

Tần suất đo
lường?

-

-

Hàng quý

Hàng tháng

Các kết quả đo lường sẽ
được báo cáo như thế
nào?

-

Báo cáo tiến độ quý gửi
Ban chỉ đạo CTMTQG
của các địa phương

-

Báo cáo tiến độ Quý của
các đơn vị sử dụng kinh

phí cho Ban Chỉ đạo
CTMTQG địa phương.

-

Báo cáo tiến độ quý sử
dụng kinh phí.

-




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×