ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
VÕ THỊ NGỌC YẾN
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP
NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH
Chuyên ngành : Kỹ thuật điện
Mã số
: 8520201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN TẤN VINH
Đà Nẵng - Năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
VÕ THỊ NGỌC YẾN
MỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
TRANG TÓM TẮT TIẾNG VIỆT & TIẾNG ANH
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài ......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu:...........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:.....................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu:....................................................................................2
5. Tên và bố cục đề tài: ...........................................................................................2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ ĐỒNG
HỚI- TỈNH QUẢNG BÌNH........................................................................................4
1.1. ĐẶC ĐIỂM, HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ ĐỒNG
HỚI ..............................................................................................................................4
1.1.1. Đặc điểm tự nhiên thành phố Đồng Hới ....................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm lưới điện phân phối thành phố Đồng Hới..................................... 6
1.2. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KHÉP VÒNG CÁC TUYẾN TRUNG ÁP .............11
1.3. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU VỀ ĐTC CUNG CẤP ĐIỆN
LĐPP TP ĐỒNG HỚI CÁC NĂM 2015 - 2017 .......................................................12
1.3.1. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu ĐTC của LĐPP Đồng Hới ...................... 12
1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu ĐTC LĐPP TP Đồng Hới ................... 13
1.3.3. Các giải pháp để nâng cao ĐTC cung cấp điện LĐPP ............................... 13
1.3.4. Chỉ tiêu ĐTC cung cấp điện LĐPP TP Đồng Hới đến 2020 ...................... 14
1.4. GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO ĐTCCCĐ LĐPP TRONG QLVH .....................14
1.4.1. Tái bố trí TBĐC trên lưới điện và kết nối điều khiển đồng bộ .................. 14
1.4.2. Khả năng khép vòng với các xuất tuyến mới xây dựng theo qui hoạch ..... 15
1.5. KẾT LUẬN ........................................................................................................15
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN VÀ CÁC
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN ĐỘ TIN CẬY TRONG LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
...................................................................................................................................16
2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN ......................................16
2.1.1. Khái niệm chung về độ tin cậy ................................................................... 16
2.1.2. Các chỉ tiêu độ tin cậ của các n t phụ tải ................................................. 16
2.1.3. Độ tin cậ của hệ thống điện phân phối ..................................................... 17
2.1.4. Thiệt hại ngừng cấp điện ............................................................................ 18
2.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐỘ TIN CẬY THEO TIÊU CHUẨN IEEE-1366 .................19
2.2.1. Khái niệm .................................................................................................... 19
2.2.2. Ý nghĩa các thông số cơ bản ....................................................................... 19
2.3. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY ...................................20
2.3.1. Phương pháp đồ thị - giải tích .................................................................... 21
2.3.2. Phương pháp không gian trạng thái ............................................................ 23
2.3.3. Phương pháp câ hỏng hóc ......................................................................... 29
2.3.4. Phương pháp Monte – Carlo ....................................................................... 30
2.3.5. Phương pháp tính toán độ tin cậy bằng phần mềm PSS/ADEPT ............... 30
2.4. KẾT LUẬN ........................................................................................................40
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN HIỆN TRẠNG CÁC CHỈ TIÊU ĐỘ TIN CẬY CHO
LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI ĐIỆN LỰC ĐỒNG HỚI ................................................41
3.1. DỮ LIỆU TÍNH TOÁN .....................................................................................41
3.1.1. Sơ đồ lưới điện ............................................................................................ 41
3.1.2. Thông số độ tin cậy của các phần tử do sự cố ............................................ 42
3.1.3. Thông số độ tin cậy của các phần tử do bảo quản định kỳ ......................... 43
3.2. TÍNH TOÁN HIỆN TRẠNG ĐỘ TIN CẬY XUẤT TUYẾN 471 E2..............43
3.2.1. Dữ liệu đầu vào ........................................................................................... 43
3.2.2. Kết quả tính toán ......................................................................................... 44
3.3. TÍNH TOÁN ĐỘ TIN CẬY XUẤT TUYẾN 472 E2 .......................................44
3.3.1. Dữ liệu đầu vào ........................................................................................... 44
3.3.2. Kết quả tính toán ......................................................................................... 44
3.4. ĐỘ TIN CẬY LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TP ĐỒNG HỚI: ..............................45
3.5. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ ...................................................................................45
3.6. KẾT LUẬN .......................................................................................................46
CHƯƠNG 4. NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY
CUNG CẤP ĐIỆN CHO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI ..47
4.1. GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐTCCCĐ ..........................47
4.1.1 Các giải pháp làm giảm sự cố (ngăn chặn sự cố xảy ra) ............................. 47
4.1.2. Các biện pháp làm giảm thời gian mất điện ............................................... 47
4.1.3. Bổ sung thiết bị để phân đoạn..................................................................... 48
4.1.4. Xâ dựng mới đường dâ liên lạc: ............................................................. 52
4.2. TÍNH TOÁN ĐỘ TIN CẬY SAU KHI THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ........53
4.3. CÁC GIẢI PHÁP KHÁC...................................................................................56
4.3.1. Giảm suất sự cố ........................................................................................... 56
4.3.2. Công nghệ hotline ....................................................................................... 57
4.3.3. Ứng dụng SCADA ...................................................................................... 60
4.3.4. Tối ưu hóa thao tác và công tác trên lưới điện ........................................... 60
4.4. KẾT LUẬN ........................................................................................................61
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................65
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC
PHẢN BIỆN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LĐPP
: Lưới điện phân phối
TP
: Thành phố
XT
: Xuất tuyến
TBA
: Trạm biến áp
MBA
: Máy biến áp
ĐZ
: Đường dây
MC
: Máy cắt
DCL
: Dao cách ly
REC
:
TBPĐ
: Thiết bị phân đoạn
EVN
: Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Recloser
EVNCPC: Tổng Công t Điện lực miền Trung
QBPC
: Công t Điện lực Quảng Bình
ĐLĐH
:
TR
: Thời gian trung bình sự cố
TS
: Thời gian trung bình sửa chữa
SAIFI
: Chỉ số tần suất mất điện trung bình của hệ thống
SAIDI
: Chỉ số thời gian mất điện trung bình của hệ thống
CAIDI
: Chỉ số thời gian mất điện trung bình của khách hàng
CAIFI
: Chỉ số tần suất mất điện trung bình của khách hàng
Điện lực Đồng Hới
BQĐK : Bảo quản định kỳ
ĐTC
: Độ tin cậy
CCĐ
:
IEEE
: Institute of Electrical and Electronics Engineers (Viện kỹ thuật
Cung cấp điện
điện - điện tử)
HTĐ
: Hệ thống điện
PT
: Phần tử
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thanh ghi dữ liệu độ tin cậy. ....................................................................38
Bảng 2.2. Sơ đồ khối tính toán các chỉ tiêu độ tin cậy bằng phần mềm PSS/ADEPT
................................................................................................................39
Bảng 3.1. Thống kê số lượng thiết bị trên lưới điện Điện lực Đồng Hới .................41
Bảng 3.2. Thông số độ tin cậy của các phần tử trên LĐPP do sự cố ........................43
Bảng 3.3. Thông số độ tin cậy của các phần tử trên LĐPP do BQĐK .....................43
Bảng 3.4. Kết quả tính toán độ tin cậy Xuất tuyến 471 ............................................44
Bảng 3.5. Kết quả tính toán độ tin cậy Xuất tuyến 472 E2 .......................................44
Bảng 3.6. Kết quả tính toán độ tin cậy do sự cố các XT trên PSS/ADEPT ..............44
Bảng 3.7. Kết quả tính toán độ tin cậ do BQĐK các XT trên PSS/ADEPT ...........45
Bảng 3.8. Kết quả tính toán độ tin cậy hiện trạng cho toàn lưới phân phối .............45
Bảng 3.9. Chỉ tiêu ĐTC Công t Điện lực Quảng Bình giao Điện lực Đồng Hới năm
2018 ........................................................................................................46
Bảng 3.10. Chỉ tiêu ĐTC Công t Điện lực Quảng Bình giao Điện lực Đồng Hới
đến năm 2020 .........................................................................................46
Bảng 4.1. Kết quả tính toán độ tin cậy Xuất tuyến 471 sau khi thực hiện giải pháp 53
Bảng 4.2. Kết quả tính toán độ tin cậy Xuất tuyến 472 sau khi thực hiện giải pháp 54
Bảng 4.3. Kết quả tính toán độ tin cậy Xuất tuyến 473 sau khi thực hiện giải pháp 54
Bảng 4.4. Kết quả tính toán độ tin cậy Xuất tuyến 474 sau khi thực hiện giải pháp 54
Bảng 4.5. Kết quả tính toán độ tin cậy Xuất tuyến 475 sau khi thực hiện giải pháp 54
Bảng 4.6. Kết quả tính toán độ tin cậy Xuất tuyến 476 sau khi thực hiện giải pháp 54
Bảng 4.7. Kết quả tính toán độ tin cậy Xuất tuyến 477 sau khi thực hiện giải pháp 55
Bảng 4.8. Kết quả tính toán độ tin cậy Xuất tuyến 478 sau khi thực hiện giải pháp 55
Bảng 4.9. Kết quả tính toán độ tin cậy sau khi thực hiện giải pháp cho toàn lưới
phân phối ................................................................................................55
Bảng 4.10. Tổng hợp các chỉ tiêu ĐTCCCĐ trước và sau giải pháp ........................55
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ độ tin cậy các phần tử nối tiếp ........................................................21
Hình 2.2. Sơ đồ độ tin cậy các phần tử song song ....................................................22
Hình 2.3. Sơ đồ trạng thái 1. .....................................................................................24
Hình 2.4. Sơ đồ trạng thái 2. .....................................................................................26
Hình 2.5. Thiết lập thông số mạng lưới ....................................................................32
Hình 2.6. Hộp thoại network properties ....................................................................33
Hình 2.7. Hộp thoại thuộc tính nút Source ...............................................................34
Hình 2.8. Hộp thoại thuộc tính nút tải.......................................................................34
Hình 2.9. Hộp thoại thuộc tính đoạn đường dây .......................................................35
Hình 2.10. Hộp thoại thuộc tính máy biến áp ...........................................................35
Hình 2.11. Hộp thoại thuộc tính nút tải điện năng ....................................................36
Hình 2.12. Hộp thoại thuộc tính thiết bị đóng cắt .....................................................36
Hình 2.13. Các chọn lựa cho các bài toán độ tin cậy cung cấp điện .........................37
Hình 4.1. Mặt bằng mạch vòng lưới điện XT 477 E2 và XT 478 E2 .......................53
Hình 4.2. Nắp chụp Silicon đầu sứ đứng ..................................................................56
Hình 4.3. Má hồng ngoại đo nhiệt độ .....................................................................57
Hình 4.4. Vệ sinh cách điện bằng nước áp lực cao ...................................................58
Hình 4.5. Thi công sửa chữa Hotline ........................................................................59
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Tỉnh Quảng Bình có 08 đơn vị hành chính cấp hu ện và tương đương gồm 01
Thành phố Đồng Hới 01 Thị
Ba Đồn và 0 hu ện Lệ Thủ Quảng Ninh Bố
Trạch Quảng Trạch Tu ên Hóa Minh Hóa. TP Đồng Hới là trung tâm chính trị kinh tế - văn hóa - khoa học đ và đang đóng vai trò hết sức uan trọng trong sự
phát triển của tỉnh nhà. Gồm 1 đơn vị hành chính trực thuộc với dân số ấp ỉ 104
ngàn người tính đến đầu năm 2018 với sự chu ển dịch mạnh của cơ cấu kinh tế
từng bước giảm dần t trọng nông nghiệp tăng t trọng công nghiệp thương mại
dịch vụ thì nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong công tác kêu gọi đầu tư là cung cấp
điện ổn định, an toàn, đáp ứng mọi nhu cầu cho sự phát triển kinh tế xã hội - quốc
phòng an ninh và đời sống sinh hoạt của nhân dân trên địa bàn. Là nhân tố giữ vai
trò chủ đạo trong cung cấp điện cho phát triển kinh tế- hội đảm bảo an ninh năng
lượng uốc gia đặc biệt trong thời kỳ đổi mới hội nhập kinh tế uốc tế ngành Điện
nói chung và Công t Điện lực Quảng Bình nói riêng đang phải đương đầu với rất
nhiều thách thức. Sự tất ếu trong tiến trình kinh doanh điện năng là chu ển dần
hoạt động sang cơ chế thị trường khách hàng ngà càng uan tâm và êu cầu ngà
càng cao về độ tin cậ cung cấp điện.
Độ tin cậy cung cấp điện là một chỉ tiêu đặc biệt uan trọng trong bài toán
kinh tế- kỹ thuật khi thiết kế c ng như vận hành hệ thống điện được đưa vào chỉ
tiêu thi đua của cấp trên giao cho các Công t Điện lực phải hoàn thành nó thể hiện
chất lượng điện năng và sự hài lòng của khách hàng sử dụng điện.
Lưới điện phân phối là khâu cuối c ng trước khi đưa điện đến khách hàng sử
dụng điện. Lưới điện phân phối TP Đồng Hới là lưới điện phân phối hình tia vận
hành hở có u mô: Đường dâ trung áp: 2 7 km đường dâ trên không 34 0 km
đường dâ cáp ngầm trong đó tài sản khách hàng là 40 km đường dây trên không,
25 km cáp ngầm trung thế Đường dâ hạ áp 41
km TBA phân phối 585 trạm
dung lượng 1 4 1 MVA trong đó tài sản của khách hàng là 2 7 TBA với dung
lượng 4 2 MVA. Tụ b trung áp 0 cụm với dung lượng 2 55 MVAr tụ b hạ áp
42 cụm với dung lượng 45 215 MVAr trong đó tài sản khách hàng là 252 cụm với
dung lượng 30 8 MVAr thiết bị đóng cắt gồm 20 má cắt REC trong đó khách
hàng 02 má
8 dao cách l trong đó khách hàng 27 dao cách l sản lượng điện
tiêu thụ của TP Đồng Hới trong 4 tháng đầu năm 2018 là 5 .1 triệu k h chiếm
20 sản lượng toàn Công t Điện lực Quảng Bình. Phụ tải điện của TP Đồng Hới
bao gồm nhiều thành phần từ sinh hoạt thành thị thương nghiệp công nghiệp nông
nghiệp nhà hàng khách sạn... với tổng số 35.5 8 khách hàng.
2
Xuất phát từ thực tế đó việc nghiên cứu tính toán các chỉ tiêu độ tin cậ cung
cấp điện và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao độ tin cậ cung cấp điện khu vực
TP Đồng Hới là rất cần thiết đối với Điện lực Đồng Hới nói riêng và Công t Điện
lực Quảng Bình nói chung để góp phần vào sự phát triển chung của kinh tế hội
tỉnh nhà.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Tính toán các chỉ tiêu độ tin cậ của lưới điện hiện trạng
Đề uất các giải pháp nhằm nâng cao độ tin cậy cung cấp điện của lưới điện
phân phối TP Đồng Hới
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
+ Độ tin cậy cung cấp điện lưới điện phân phối TP Đồng Hới.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
Các phương pháp tính toán và đánh giá độ tin cậ có thể áp dụng vào thực tế
để nâng cao độ tin cậ lưới điện phân phối.
+ Dùng phần mềm mô phỏng PSS/ADEPT để tiến hành phân tích tính toán
các chỉ tiêu về độ tin cậ từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao ĐTCCCĐ.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Tìm hiểu về đặc điểm kinh tế
bàn TP Đồng Hới
hội và kết cấu lưới điện hiện trạng trên địa
Thu thập dữ lệu và các thông số vận hành thực tế của lưới điện phân phối TP
Đồng Hới
Phân tích các chỉ tiêu độ tin cậ từ đó tính toán và đánh giá độ tin cậ cung
cấp điện của lưới điện phân phối TP Đồng Hới
+ Đề uất các giải pháp nhằm nâng cao độ tin cậ cung cấp điện của lưới điện
phân phối TP Đồng Hới
5. Tên và bố cục đề tài:
Căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu, kết quả cần đạt được đề tài được
đặt tên là: “ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY LƯỚI
ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH”.
Luận văn gồm các chương sau:
Chương 1: Tổng quan về lưới điện phân phối Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình.
Chương 2: Tổng quan về độ tin cậy cung cấp điện và các phương pháp tính
toán độ tin cậ trong lưới điện phân phối.
3
Chương 3: Tính toán độ tin cậy cung cấp điện lưới điện phân phối Thành phố
Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Chương 4: Đề xuất các giải pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp điện lưới điện
phân phối Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Kết luận và kiến nghị
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI- TỈNH QUẢNG BÌNH
1.1. ĐẶC ĐIỂM, HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ
ĐỒNG HỚI
1.1.1. Đặc điểm tự nhiên thành phố Đồng Hới
1.1.1.1. Vị trí địa lý - kinh tế
* Vị trí địa lý
Thành phố Đồng Hới, thuộc tỉnh Quảng Bình nằm trên quốc lộ 1A Đường
sắt Thống nhất Bắc Nam và đường Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý 17o21’ vĩ độ Bắc
và 106o10’ kinh độ Đông.
Thành phố có vị trí trung độ của tỉnh Quảng Bình, cách khu du lịch di sản
thiên nhiên thế giới vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng 50 km, cách khu du lịch
suối Bang 50 km, cách khu cụm Cảng biển Hòn La 60 km và cửa khẩu quốc tế Cha
Lo 180 km. Đồng Hới nằm ngay dọc bờ biển, có sông Nhật Lệ chảy giữa lòng
Thành phố, bờ biển với chiều dài 12 km về phía Đông Thành phố và hệ thống sông,
suối, hồ, rừng nguyên sinh ở phía Tây Thành phố rất thích hợp cho phát triển du
lịch, nghỉ ngơi giải trí.
Phạm vi hành chính:
- Phía Bắc giáp huyện Bố Trạch
- Phía Nam giáp huyện Quảng Ninh
- Phía Đông giáp biển
- Phía Tây giáp huyện Bố Trạch, huyện Quảng Ninh
* Đơn vị hành chính
Thành phố Đồng Hới có 1 đơn vị hành chính, gồm 10 phường và 6 xã:
Bảng 1.1: Các đơn vị hành chỉnh của thành phố Đồng Hới
Số TT
Đơn vị hành chính
Dân số (Người)
Diện tích (km2)
1
Phường Bắc Lý
13.536
10,19
2
Phường Bắc Nghĩa
6.981
7,76
3
Phường Đồng Mỹ
2.653
0,58
4
Phường Đồng Phú
8.016
3,81
5
Phường Đồng Sơn
8.815
19,65
6
Phường Đức Ninh Đông
4.726
3,13
5
Số TT
Đơn vị hành chính
Dân số (Người)
Diện tích (km2)
7
Phường Hải Đình
3.808
1,37
8
Phường Hải Thành
4.774
2,45
9
Phường Nam Lý
11.579
3,9
10
Phường Phú Hải
3.440
3,06
11
Xã Bảo Ninh
8.538
16,3
12
X Đức Ninh
7.526
5,21
13
Xã Lộc Ninh
8.407
13,4
14
X Nghĩa Ninh
4.508
16,22
15
Xã Quang Phú
3.106
3,23
16
Xã Thuận Đức
3.738
45,28
1.1.1.2. Điều kiện tự nhiên
* Diện tích tự nhiên: 155,54 km2
* Dân số: 103. 88 người
Trong đó:
- Đất nội thị: 55,58 km2
- Dân số nội thị: 8.1 5 người
- Mật độ dân số nội thị: 1.22 người/ km2
- Đất ngoại thị: 99,69 km2
- Dân số ngoại thị: 35.823 người
- Mật độ dân số ngoại thị: 35 người/ km2
* Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm 24 40C lượng mưa trung bình từ 1.300
đến 4.000 mm, tổng giờ nắng 1.786 giờ/năm độ ẩm trung bình trong năm khoảng
84% và thuộc chế độ gió m a: gió Đông Nam (gió nồm), gió Tây Nam (gió nam),
gió Đông Bắc.
* Địa hình địa chất: Địa hình địa chất của Đồng Hới đa dạng bao gồm vùng
gò đồi v ng bán sơn địa v ng đồng bằng và vùng cát ven biển.
- V ng gò đồi: Nằm ở phía Tây thành phố, vắt ngang từ Bắc xuống Nam, gồm
các
phường: Đồng Sơn Thuận Đức có độ cao trung bình 12 - 15m, với diện
tích 6.493 ha, chiếm 41,7% so với tổng diện tích của thành phố. Cư dân ở đâ sinh
sống bằng nghề trồng rừng, làm rẫ chăn nuôi và trồng trọt.
Thổ nhưỡng có đặc điểm chung là độ phì ít, nghèo chất dinh dưỡng, tầng đất
màu không dà độ dốc trung bình 7 - 10 thường có hiện tượng rửa trôi, xói mòn.
6
- V ng bán sơn địa và đồng bằng: Là một vòng cung gò đồi không cao lắm (độ
cao trung bình 10m), bao bọc lấy khu vực đồng bằng từ Đông Bắc - Bắc đến Tây
Bắc - Tây Nam và Nam - Đông Nam bao gồm các
phường Bắc Lý, Nam Lý,
Nghĩa Ninh Bắc Nghĩa Đức Ninh Đức Ninh Đông Lộc Ninh và Phú Hải. Diện
tích đất tự nhiên 6.287 ha, chiếm 40,2% so với diện tích toàn thành phố. Cư dân
sinh sống bằng nghề tiểu thủ công nghiệp và nông nghiệp.
Thổ nhưỡng có đặc điểm chung là không màu mỡ, bị chua phèn, tuy nhiên nhờ
có mạng lưới sông ngòi, ao, hồ dày nên vẫn có thuận lợi trong trồng trọt và sản
xuất.
- V ng đồng bằng: Thành phố Đồng Hới có v ng đồng bằng nhỏ hẹp địa hình
tương đối bằng phẳng đất đai kém phì nhiêu độ cao trung bình 2,1m; dốc về hai
phía trục đường Quốc lộ 1A độ dốc nhỏ; chỉ khoảng 0,2%. Diện tích tự nhiên
khoảng 576 ha; chiếm 3,8% so với diện tích toàn Thành phố. Đâ là nơi tập trung
dân cư và các cơ sở hạ tầng kinh tế chủ yếu của Thành phố.
- Vùng cát ven biển: nằm ở phía Đông của thành phố, gồm các
phường
Bảo Ninh, Quang Phú, Hải Thành, có diện tích 2.198ha, chiếm 14,3% so với diện
tích của Thành phố.
Đâ là vùng biển vừa bãi ngang vừa cửa lạch địa hình có những đụn cát cao
liên tục (cao nhất 24,13m); giữa các đụn cát thỉnh thoảng có những hồ nước, khe
nước ngọt tự nhiên uanh năm có nước (Bàu Tró, Bàu Nghị, Bàu Tràm, Bàu Thôn,
Bàu Trung Bính…)
1.1.2. Đặc điểm lưới điện phân phối thành phố Đồng Hới
1.1.2.1 Khối lượng quản lý, vận hành hệ thống điện:
Hiện tại LĐPP của TP Đồng Hới được cấp điện ua 02 trạm 110kV Đồng Hới
và Bắc Đồng Hới có tổng công suất 105MVA (2 40 1 25 MVA) thông ua 11
uất tu ến 22kV và 02 uất tu ến 35kV (1 xuất tuyến chủ yếu cấp điện cho Trạm
trung gian Hoàn Lão - Điện lực Bố Trạch, 1 xuất tuyến cấp điện dự phòng cho Đài
phát sóng trung có thời gian hoạt động không liên tục).
Các xuất tuyến trung áp 22kV 35kV đều có bán kính cấp điện lớn trong khi
phụ tải lại tập trung ở khu trung tâm Thành phố làm cho khả năng cấp điện không
thuận lợi. Các xuất tuyến hầu hết đều đ có kết nối mạch vòng với nhau (vận hành ở
chế độ hở), tuy nhiên nhiều nhánh đường dây có công suất lớn vẫn chưa có liên kết,
thiết bị đóng cắt phân đoạn còn thiếu chưa đáp ứng tiêu chí vận hành N-1. Do đó
khi công tác, chuyển lưới, xử lý sự cố thao tác chưa linh hoạt, số lượng lớn khách
hàng bị mất điện, thâm hụt sản lượng điện cao vì không truyền tải được lượng điện
năng đến cấp cho khách hàng.
7
Bảng 1.2: Khối lượng quản lý vận hành hệ thống điện TP Đồng Hới
Khối lượng quản lý
TT
XT
MBA
ĐZ
Cái
FCO
Bộ
Máy
Km
MC
REC
DCL
LBS
Cái
Cái
Bộ
1
471 E2
1
1
25
11
63
63
16,82
2
472 E2
1
1
7
-
11
11
4,77
3
473 E2
1
2
26
12
82
76
35,92
4
474 E2
1
-
16
9
46
44
28,77
5
475 E2
1
3
29
6
55
55
34,84
6
476 E2
1
-
19
4
41
41
24,39
7
477 E2
1
-
2
-
37
37
0,61
8
478 E2
1
1
14
10
57
49
20,54
Trong khuôn khổ của luận văn tác giả chỉ tập trung nghiên cứu các xuất tuyến
của TBA 110kV Đồng Hới.
1.1.2.2 Giới thiệu các xuất tuyến Trạm 110kV Đồng Hới:
- Xuất tuyến 471 Đồng Hới: Xuất tuyến 471 cấp điện đến LBS 95-4 Bắc Lý,
LBS 28-4 Cảnh Dương LBS 1-4 Hai Bà Trưng.
+ Tổng số TBA: 63 TBA (NĐ KH);
+ Tổng dung lượng các MBA trên lưới: 19.350 kVA;
+ Tiết diện trục chính: XLPE 185, 150;
+ Công suất max 2017: 5,3 MW;
+ Chiều dài toàn tuyến: 16,617 km;
+ Số khách hàng trên tuyến: 5.433 khách hàng;
+ SAIDI thực hiện
tháng đầu năm 2018: 53 3 ph t/KH
+ Tổng số các vị trí thiết bị đóng cắt trên tuyến: 13 vị trí (không tính các điểm
vận hành hở) trong đó có 0 vị trí thao tác đóng cắt không mất điện;
Đâ là uất tuyến có sản lượng lớn, cấp điện cho các cơ uan hành chính
của tỉnh, Bệnh Viện Trường học và các trung tâm thương mại Thành phố Đồng
Hới;
+ Xuất tuyến 471 Đồng Hới liên kết mạch vòng với các xuất tuyến 478 Đồng
Hới, 471 Bắc Đồng Hới;
+ Phạm vi cấp điện: Các tổ dân phố 1 2 3 8
10 11 phường Nam Lý; tổ
dân phố 10 13 14 15 phường Bắc Lý; tổ dân phố Diêm Thượng, Diêm Hạ phường
Đức Ninh Đông.
8
- Xuất tuyến 472 Đồng Hới: Xuất tuyến 472 cấp điện đến LBS 86-4 Hiệu
Sách đến LBS 148-4 Lương Yến đến DCL 285-4 Nam Long.
+ Tổng số TBA: 11 TBA (NĐ KH);
+ Tổng dung lượng các MBA trên lưới: 7.820 kVA;
+ Tiết diện trục chính: AC 120, 95;
+ Công suất max 2017: 3,2MW;
+ Tổng chiều dài toàn tuyến: 35,96 km;
+ Số khách hàng trên tuyến: 2.964 khách hàng;
+ SAIDI thực hiện
tháng đầu năm 2018: 22
4 ph t/KH
+ Tổng số vị trí đóng cắt trên tuyến: 9 vị trí (không tính các điểm vận hành
hở) trong đó có 3 vị trí thao tác không mất điện;
Đâ là uất tuyến có sản lượng lớn cấp điện cho trung tâm hành chính huyện
Quảng Ninh và các cơ sở kinh doanh dịch vụ, sản xuất công nghiệp;
+ Xuất tuyến 472 Đồng Hới liên kết mạch vòng với XT 473 475 Đồng Hới,
472 Áng Sơn
+ Phạm vi cấp điện: Tổ dân phố 1 2 phường Bắc Nghĩa thôn 1 2 3 4
Nghĩa Ninh Thị trấn Quán Hàu các
Vĩnh Ninh Xuân Ninh Hiền Ninh Lương
Ninh (trừ thôn Phú Cát); thôn Hà Kiên xã Hàm Ninh.
- Xuất tuyến 473 Đồng Hới: Xuất tuyến 473 cấp điện đến LBS 148-4 Lương
Yến đến LBS 112-4 Đồng Dương đến LBS 164-4 Phú Cát.
+ Tổng số TBA: 76 TBA (NĐ KH);
+ Tổng dung lượng các MBA trên lưới: 19.145 kVA;
+ Tiết diện trục chính: XLPE 185, AC 120, 95;
+ Công suất max 2017: 3,7MW;
+ Chiều dài toàn tuyến: 28,214km;
+ Số khách hàng trên tuyến: 3.118 khách hàng;
+ SAIDI thực hiện
tháng đầu năm 2018: 170,98 phút/KH;
+ Tổng số các vị trí thiết bị đóng cắt trên tuyến: 06 vị trí (không tính các điểm
vận hành hở) trong đó có 04 vị trí thao tác đóng cắt không mất điện;
Đâ là uất tuyến có sản lượng lớn cấp điện cho các phụ tải nuôi trồng thu
hải sản vùng Bảo Ninh và các cơ sở nhà hàng, khách sạn phục vụ du lịch trên địa
bàn Thành phố Đồng Hới;
+ Xuất tuyến 473 Đồng Hới liên kết mạch vòng với các xuất tuyến 472 Đồng
Hới 478 Đồng Hới và XT 472 Áng Sơn
9
+ Phạm vi cấp điện: Tổ dân phố 5 phường Hải Đình Phường Phú Hải; xã Bảo
Ninh (trừ thôn Mỹ Cảnh).
- Xuất tuyến 474 Đồng Hới: Xuất tuyến 474 cấp điện đến LBS 97-4 Bình
Quan.
+ Tổng số TBA: 44 TBA (NĐ KH);
+ Tổng dung lượng các MBA trên lưới: 19.120kVA;
+ Tiết diện trục chính: XLPE 185, 150, 120;
+ Công suất max 2017: 4,7MW;
+ Chiều dài toàn tuyến: 27,941km;
+ Số khách hàng trên tuyến: 6.978 khách hàng;
+ SAIDI thực hiện
tháng đầu năm 2018: 145 84 ph t/KH
+ Tổng số các vị trí thiết bị đóng cắt trên tuyến: 06 vị trí (không tính các điểm
vận hành hở) trong đó có 02 vị trí thao tác đóng cắt không mất điện;
Đâ là uất tuyến có sản lượng lớn cấp điện cho các phụ tải cơ uan hành
chính quan trọng của tỉnh;
+ Xuất tuyến 474 Đồng Hới liên kết mạch vòng với các xuất tuyến 473, 477,
478 Đồng Hới;
+ Phạm vi cấp điện: Các phường Hải Đình Đồng Mỹ Đồng Phú (trừ tổ dân
phố10) Đức Ninh Đông (trừ tổ dân phố Diêm Thượng, Diêm Hạ); tổ dân phố 8
phường Bắc Nghĩa
Đức Ninh; Bệnh viện Đa khoa thành phố Đồng Hới.
- Xuất tuyến 475 Đồng Hới: Xuất tuyến 475 cấp điện đến LBS 86-4 Hiệu
Sách đến LBS 219-4 Trại Gà.
+ Tổng số TBA: tổng 55 TBA (NĐ KH)
+ Tổng dung lượng các MBA trên lưới: 11.555kVA;
+ Tiết diện trục chính: XLPE 185, 150;
+ Công suất max 2017: 3,2MW;
+ Chiều dài toàn tuyến: 33,169km;
+ Số khách hàng trên tuyến: 6.324 khách hàng;
+ SAIDI thực hiện
tháng đầu năm 2018: 107 58 ph t/KH
+ Tổng số các vị trí thiết bị đóng cắt trên tuyến: 07 vị trí (không tính các điểm
vận hành hở) trong đó có 03 vị trí thao tác đóng cắt không mất điện;
Đâ là uất tuyến có sản lượng lớn cấp điện cho các phụ tải tiểu thủ công
nghiệp, phụ tải sinh hoạt phía tây của TP Đồng Hới;
+ Xuất tuyến 475 Đồng Hới liên kết mạch vòng với các xuất tuyến 472 Đồng
Hới, 477 Bắc Đồng Hới;
10
+ Phạm vi cấp điện: Các tổ dân phố 3, 4, 5, 6, 10 11 12 13 14 phường Bắc
Nghĩa phường Đồng Sơn
Thuận Đức các thôn 5
7 8
Nghĩa Ninh
Nhà má nước Phú Vinh.
- Xuất tuyến 476 Đồng Hới: Xuất tuyến 476 cấp điện đến LBS 102-4 Đất
Đèn đến LBS 153-4 F325.
+ Tổng số TBA: 41 TBA (NĐ KH);
+ Tổng dung lượng các MBA trên lưới: 12.500kVA;
+ Tiết diện trục chính: XLPE 185, 150;
+ Công suất max 2017: 3,3MW;
+ Chiều dài toàn tuyến: 20,800km;
+ Số khách hàng trên tuyến: 6.316 khách hàng;
+ SAIDI thực hiện
tháng đầu năm 2018: 125
ph t/KH
+ Tổng số các vị trí thiết bị đóng cắt trên tuyến: 03 vị trí (không tính các điểm
vận hành hở) trong đó có 02 vị trí thao tác đóng cắt không mất điện;
Đâ là uất tuyến có sản lượng lớn cấp điện cho các phụ tải tiểu thủ công
nghiệp, phụ tải sinh hoạt phía tây của TP Đồng Hới;
+ Xuất tuyến 47 Đồng Hới liên kết mạch vòng với các xuất tuyến 477 Bắc
Đồng Hới, 471 Bắc Đồng Hới;
+ Phạm vi cấp điện: Các tổ dân phố 7 8
10 12 phường Bắc Nghĩa tổ dân
phố 3 4 5
7 phường Nam Lý; tổ dân phố 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12
phường Bắc Lý Ga Đồng Hới.
- Xuất tuyến 477 Đồng Hới: Xuất tuyến 477 cấp điện đến LBS 97-4 Bình
Quan đến 129-4 Bến Xe.
+ Tổng số TBA: 37 TBA (NĐ KH);
+ Tổng dung lượng các MBA trên lưới: 11.860kVA;
+ Tiết diện trục chính: XLPE 300, 240;
+ Công suất max 2017: 2,5MW;
+ Chiều dài toàn tuyến: 8 km;
+ Số khách hàng trên tuyến: 1.157 khách hàng;
+ SAIDI thực hiện
tháng đầu năm 2018: 114 04 ph t/KH
+ Tổng số các vị trí thiết bị đóng cắt trên tuyến: 03 vị trí (không tính các điểm
vận hành hở) trong đó có 03 vị trí thao tác đóng cắt không mất điện;
Đâ là uất tuyến cấp điện cấp điện cho phụ tải quan trọng như UBND tỉnh,
HĐND tỉnh, Tỉnh ủy, UBND - Thành ủy;
11
+ Xuất tuyến 477 Đồng Hới liên kết mạch vòng với các xuất tuyến 474, 478
Đồng Hới;
+ Phạm vi cấp điện: Các tổ dân phố 3 4 5 phường Hải Đình tổ dân phố 1,2,3
phường Đồng Phú; các phụ tải dọc đường Nguyễn Hữu Cảnh.
- Xuất tuyến 478 Đồng Hới: Xuất tuyến 478 cấp điện đến LBS 129-4 Bến
Xe đến LBS 1-4 Hai Bà Trưng LBS 112-4 Đồng Dương.
+ Tổng số TBA: 49 TBA (NĐ KH);
+ Tổng dung lượng các MBA trên lưới: 13.045 kVA;
+ Tiết diện trục chính: XLPE 240;
+ Công suất max 2017: 4,6MW;
+ Chiều dài toàn tuyến: 26,312 km;
+ Số khách hàng trên tuyến: 3.278 khách hàng;
+ SAIDI thực hiện
tháng đầu năm 2018: 355 27 ph t/KH
+ Tổng số các vị trí thiết bị đóng cắt trên tuyến: 12 vị trí (không tính các điểm
vận hành hở) trong đó có 10 vị trí thao tác đóng cắt không mất điện;
Đâ là uất tuyến có sản lượng lớn cấp điện cho các phụ tải cơ uan hành
chính trung tâm Thành Phố Đồng Hới, phụ tải sinh hoạt, kinh doanh dịch vụ du lịch
TP Đồng Hới;
+ Xuất tuyến 478 Đồng Hới liên kết mạch vòng với các xuất tuyến 471, 473,
477 Đồng Hới;
+ Phạm vi cấp điện: Các phường Đồng Mỹ Đồng Phú (trừ tổ dân phố 1,2 ,10),
các thôn Đồng Dương Mỹ Cảnh thuộc xã Bảo Ninh Đồng Hới.
1.2. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KHÉP VÒNG CÁC TUYẾN TRUNG ÁP
Từ những đặc điểm nêu trên cho thấ đối với LĐPP Đồng Hới vẫn còn tiềm
năng lớn để bố trí các thiết bị đóng cắt với khả năng khép vòng cho các tuyến trung
áp cùng nhận nguồn từ một TBA 110kV hoặc khác trạm. Qua khảo sát cho thấy tất
cả các tuyến trung áp tại đâ đều có khả năng cải tạo, lắp thêm, bổ sung các mạch
liên kết để tăng khả năng thực hiện khép vòng (tạo mạch kín, vận hành hở) nhằm
tạo điều kiện để vận hành linh hoạt, hạn chế phạm vi mất điện của khách hàng khi
thực hiện thao tác, chuyển đổi nguồn hoặc cô lập phân đoạn đường dâ trung áp để
sửa chữa, điều tra, khắc phục sự cố hư hỏng lưới điện.
Qua khảo sát cho thấy tất cả các tuyến đều có khả năng khép vòng với nhau
khi vận hành, và cần phải thực hiện bổ sung các điểm đấu nối liên kết, lắp bổ sung
hoặc bố trí lại các thiết bị đóng cắt trung thế trong đó ưu tiên hàng đầu là việc bố trí
các thiết bị đóng cắt có tải tích hợp được chức năng và có trang bị đồng bộ điều
khiển từ xa.
12
Khi đó cần bổ sung thêm các thiết bị đóng cắt vào các vị trí thích hợp trên
tổng sơ đồ LĐPP TP Đồng Hới sao cho đảm bảo về phương thức vận hành tối ưu và
thuận lợi cho người vận hành. Thiết lập kênh liên lạc điều khiển đồng bộ theo thời
gian thực thông qua hệ thống SCADA mà Công t Điện lực Quảng Bình đang triển
khai trong đó có LĐPP khu vực TP Đồng Hới.
1.3. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU VỀ ĐTC CUNG CẤP ĐIỆN
LĐPP TP ĐỒNG HỚI CÁC NĂM 2015 - 2017
1.3.1. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu ĐTC của LĐPP Đồng Hới
Các số liệu thống kê, báo cáo về thực hiện chỉ tiêu ĐTC cung cấp điện của
LĐPP Đồng Hới qua các năm từ 2015 đến 2017 như sau:
Năm 2015:
Bảng 1.3. Các chỉ số ĐTC LPP Đồng Hới năm 2015
SAIDI
SAIFI
Phân
loại
TH
KH
Tỷ lệ %
Sự cố
39,058
32,035
120,9
0,439 0,581
75,6
BQĐK
239,051
223,847
106,8
0,834
1,061
78,6
Toàn bộ
278,109
255,882
227,7
1,273
1,642
154,2
TH
KH
Tỷ lệ %
Năm 2016:
Bảng 1.4. Các chỉ số ĐTC LĐPP Đồng Hới năm 2016
SAIDI
SAIFI
Phân
loại
TH
KH
Tỷ lệ %
TH
KH
Tỷ lệ %
Sự cố
43,589
17
256,406
0,909
0,435
208,966
BQĐK
115,416
135
85,493
0,475
0,54
87,963
Toàn bộ
159,005
152
341,899
1,384
0,975
296,929
Năm 2017:
Bảng 1.5. Các chỉ số ĐTC LĐPP Đồng Hới năm 2017
SAIDI
Phân loại
SAIFI
TH
KH
Tỷ lệ %
TH
KH
Tỷ lệ %
Sự cố
1,303
15,888
8,201
0,018
0,457
3,937
BQĐK
93,546
57,541
162,572
0,274
0,591
46,338
Toàn bộ
94,849
73,429
170,773
0,292
1,048
50,275
13
1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu ĐTC LĐPP TP Đồng Hới
Qua số liệu báo cáo, theo dõi thống kê trong vận hành cho thấ tính đến năm
2018 các chỉ số về ĐTC LĐPP TP Đồng Hới vẫn ở mức cao so với kỳ vọng. Các
chỉ tiêu về ĐTC cung cấp điện chủ yếu do hai thành phần: mất điện do sự cố và mất
điện do công tác bảo quản định kỳ. Hai thành phần nà được đánh giá bởi sự ảnh
hưởng đến sự kiện mất điện như sau:
Mất điện do sự cố bao gồm các nguyên nhân chủ yếu như:
- Do thời tiết xấu giông sét đánh vào đường dâ do hành lang lưới điện
không đảm bảo, cây cao trong và ngoài hành lang va quẹt vào đường dây.
- Do các hoạt động xây dựng, hoạt động dân sinh của xã hội tác động như: xây
dựng nhà cửa vi phạm hành lang lưới điện; thả diều, thả đèn trời ba vào lưới điện;
xe cộ quá khổ quá tải lưu thông tông vào cột điện làm gãy cột, đứt dây … vv
- Các sự cố do hỏng hóc thiết bị; nhiễm bẩn bề mặt thiết bị làm suy giảm cách
điện gây sự cố như: FCO, DCL, Máy cắt, chống sét van, sứ vận hành lâu ngày bị
phóng bề mặt …. Ngoài ra còn có các sự cố do đứt dây dẫn g đầu cốt tại đầu cực
đấu nối thiết bị.
- Các sự cố do động vật hoang d như chim sóc rắn, khỉ … âm nhập vào
các điểm hở hoặc đường dâ chưa được bọc hóa cách điện gây ra sự cố lưới điện.
Mất điện do công tác: Đâ là nội dung ảnh hưởng lớn, chủ yếu nhất đến
ĐTC cung cấp điện vì thời gian cho một công tác thường kéo dài, các công tác gồm:
- Cắt điện để bảo trì, bảo dưỡng phát uang hành lang lưới điện định kỳ.
- Cắt điện để thí nghiệm định kỳ để hiệu chỉnh thiết bị trên lưới điện.
- Cắt điện để thi công xây dựng đầu tư nâng cấp lưới điện.
- Cắt điện để thực hiện đấu nối, cải tạo các công trình vào lưới điện hiện hữu;
- Tình trạng thiếu nhân lực, thiếu thiết bị, công cụ hỗ trợ thi công, hoặc chưa
có các phương án thi công khoa học làm cho thời gian cắt điện kéo dài hơn dự kiến,
và các chỉ số về ĐTC không được đảm bảo.
- Thiết bị tự động hoá và bảo vệ rơle của LĐPP còn thiếu hoặc độ tin cậy
không cao dẫn đến kéo dài thời gian phát hiện sự cố và thao tác để khôi phục cấp
điện trở lại cho khách hàng.
Thống kê cho thấy yếu tố ảnh hưởng nhiều đến ĐTC cung cấp điện là do
công tác bảo dưỡng, bảo trì lưới điện (chiếm từ 60- 80% SAIDI tổng).
1.3.3. Các giải pháp để nâng cao ĐTC cung cấp điện LĐPP
Từ thực tiễn công tác quản lý vận hành LĐPP cho thấy: để thực hiện tốt các
chỉ tiêu ĐTC cung cấp điện thì ngoài việc đảm bảo công tác QLVH tối ưu cần tổ
chức bảo dưỡng, bảo trì lưới điện khoa học để thời gian công tác là ít nhất, số khách
hàng bị ảnh hưởng do mất điện là thấp nhất. Tập trung thực hiện các giải pháp chính
gồm:
14
- Thực hiện đ ng tần suất kiểm tra lưới điện theo ui định để kiểm soát và
phòng ngừa sự cố.
- Tổ chức công tác bảo dưỡng, bảo trì lưới điện một cách khoa học đảm bảo
sao cho thời gian và phạm vi mất điện là ít nhất.
- Cấu trúc lại LĐPP hiện na theo hướng đảm bảo vận hành tin cậy, linh hoạt,
hiện đại trong điều khiển và thao tác.
Các nội dung đ nêu sẽ được đề xuất, nghiên cứu tính toán đưa ra các giải
pháp tối ưu trong công tác QLVH lưới phân phối của TP Đồng Hới nhằm đạt được
các chỉ tiêu về ĐTC cung cấp điện theo lộ trình đến năm 2020.
1.3.4. Chỉ tiêu ĐTC cung cấp điện LĐPP TP Đồng Hới đến 2020
Công t Điện lực Quảng Bình giao cho Điện lực Đồng Hới các chỉ tiêu về
ĐTC cung cấp điện đến năm 2020 như bảng sau:
Bảng 1.6 Chỉ tiêu thực hiện các chỉ số ĐTC LĐPP TP Đồng Hới đến năm 2020
TT Năm
Bảo quản định kỳ
Sự cố
SAIDI
SAIFI
SAIDI
SAIFI
1
2018
97
3,41
536
4,48
2
2019
66
3,17
343
3,99
3
2020
46
2,88
240
3,71
1.4. GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO ĐTCCCĐ LĐPP TRONG QLVH
1.4.1. Tái bố trí TBĐC trên lưới điện và kết nối điều khiển đồng bộ
Từ thực trạng LĐPP TP Đồng Hới hiện nay cho thấ để vận hành tối ưu lưới
điện và nâng cao ĐTC cung cấp điện, cần thiết sử dụng các giải pháp như: Cải tạo
lại lưới điện, lắp thêm hoặc tái bố trí các thiết bị đóng cắt trên lưới điện (như REC
LBS DCL …) để tạo mạch vòng liên kết đáp ứng tiêu chí N-1.
Trong đó:
+ Thực hiện tái bố trí lại các thiết bị đóng cắt (REC, LBS, DCL.. có bộ điều
khiển từ xa) cho phù hợp đảm bảo hạn chế ảnh hưởng khách hàng bị mất điện khi
thao tác, xử lý sự cố
+ Bổ sung thêm các thiết bị đóng cắt vào các vị trí thích hợp sao cho đảm bảo
phương thức vận hành tối ưu, có tính chọn lọc cao khi cô lập sự cố và linh hoạt
trong thao tác.
+ Thiết lập kênh liên lạc điều khiển đồng bộ theo thời gian thực thông qua
trung tâm điều khiển SCADA.
15
1.4.2. Khả năng khép vòng với các xuất tuyến mới xây dựng theo qui
hoạch
Tái cấu trúc lại LĐPP TP Đồng Hới, xây dựng thêm các nhánh đường dây
liên lạc các xuất tuyến tìm các điểm phân công suất tối ưu để vận hành hở cho
mạng điện kín. Mạch liên lạc giữa các xuất tuyến phải đảm bảo đủ truyền tải công
suất cả 2 tuyến trong trường hợp bị sự cố hoặc chuyển đổi phương thức cấp điện.
Ưu tiên sử dụng thiết bị phân đoạn là REC hoặc LBS để dễ dàng thao tác xa và
không gián đoạn cung cấp điện .
Theo qui hoạch, đến năm 2021 trạm biến áp 110kV Bảo Ninh được đóng
điện vận hành, nguồn cung cấp cho LĐPP của TP Đồng Hới được đảm bảo và linh
hoạt khi cân bằng công suất trong các chế độ vận hành. Cần xây dựng đồng bộ các
xuất tuyến của TBA 110 kV Bảo Ninh có kết nối với các xuất tuyến 22 kV hiện
hữu, bố trí các thiết bị đóng cắt phù hợp, kết hợp với đồng bộ điều khiển từ xa qua
hệ thống SCADA đáp ứng tiêu chí N-1.
1.5. KẾT LUẬN
Qua nghiên cứu lưới điện hiện trạng và số liệu thống kê về ĐTC cung cấp điện
trong các năm vừa qua nhận thấy: Để thực hiện đạt được chỉ tiêu ĐTC cung cấp
điện đến năm 2020 của LĐPP TP Đồng Hới do Công t Điện lực Quảng Bình đề ra
nhằm từng bước thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, cần phải thực hiện đồng bộ các
giải pháp: ưu tiên lắp đặt thêm các thiết bị đóng cắt phân đoạn có điều khiển xa,
thực hiện tái cấu tr c LĐPP, lập phương thức vận hành tối ưu â dựng chương
trình bảo trì, bảo dưỡng khoa học. Các giải pháp nâng cao ĐTC cung cấp điện sẽ
được trình bà kỹ ở phần sau.
16
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN VÀ
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN ĐỘ TIN CẬY TRONG LƯỚI
ĐIỆN PHÂN PHỐI
2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN
2.1.1. Khái niệm chung về độ tin cậy
Độ tin cậy là xác suất làm việc tốt của một thiết bị trong một chu kỳ dưới các
điều kiện vận hành đ được thử nghiệm.
Độ tin cậy của phần tử hoặc cả hệ thống được đánh giá một cách định lượng
dựa trên hai yếu tố cơ bản: tính làm việc an toàn và tính sửa chữa được được định
nghĩa là xác suất để hệ thống hoặc phần tử hoàn thành triệt để nhiệm vụ yêu cầu
trong khoảng thời gian và điều kiện vận hành nhất định.
Đối với hệ thống điện độ tin cậ được đánh giá thông ua khả năng cung cấp
điện liên tục và đảm bảo chất lượng điện năng.
Hệ thống điện là hệ thống phục hồi, nên khái niệm về khoảng thời gian xác
định không còn mang ý nghĩa bắt buộc vì hệ thống làm việc liên tục. Do vậ độ tin
cậ có thể được đo bởi một đại lượng thích hợp hơn đó là độ sẵn sàng đó là ác
suất để hệ thống hay phần tử hoàn thành hoặc sẵn sàng hoàn thành nhiệm vụ trong
thời điểm bất kỳ.
Độ sẵn sàng c ng là ác suất để hệ thống ở trạng thái tốt trong thời điểm bất
kỳ và được tính bằng tỉ số giữa thời gian hệ thống ở trạng thái tốt và tổng thời gian
hoạt động. Ngược lại với độ sẵn sàng là độ không sẵn sàng đó là ác suất để hệ
thống hay phần tử ở trạng thái hỏng.
Trong hệ thống điện phân phối có nhiều phụ tải trực tiếp sử dụng điện vì vậ
cần thiết phải đánh giá các chỉ tiêu độ tin cậ cung cấp điện cho từng n t phụ tải và
độ tin cậ cho toàn hệ thống.
2.1.2. Các chỉ tiêu độ tin cậ của các n t phụ tải
- Xác suất thiếu điện cho phụ tải đó là ác suất công suất phụ tải lớn hơn công
suất nguồn.
- Xác suất thiếu điện trong thời gian phụ tải cực đại.
- Điện năng thiếu (ha điện năng mất) cho phụ tải đó là kỳ vọng điện năng
phụ tải bị cắt do hỏng hóc hệ thống trong một năm.
- Thời gian ngừng điện trung bình cho 1 phụ tải trong một năm.
- Số lần ngừng điện trung bình cho một phụ tải trong thời gian 1 năm.
- Tổn thất kinh tế do ngừng điện.