Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Hệ thống câu hỏi và bài tập trắc nghiệm phần mắt và các dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 57 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
-------------------------------------------

PHÙNG THỊ HÀ

HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
PHẦN MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC
BỔ TRỢ CHO MẮT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Vật lí đại cƣơng

Hà Nội – 2018


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA VẬT LÍ

PHÙNG THỊ HÀ

HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
PHẦN MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC
BỔ TRỢ CHO MẮT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Vật lí đại cƣơng

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học

TS. Phan Thị Thanh Hồng



Hà Nội – 2018


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành khóa luận tốt nghiệp,
tôi luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình quý báu của các thầy cô giáo, bạn bè
và gia đình. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến:
- Ts. Phan Thị Thanh Hồng- người hướng dẫn khoa học, đã tận tình
giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận.
- Ban Giám hiệu Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, Khoa Vật lí, quý
các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu
và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
- Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè đã dành tình
cảm, động viên và giúp đỡ tôi học tập, nghiên cứu để hoàn thành khóa luận
này.

Hà Nội, ngày 9 tháng 5 năm 2018
Tác giả khóa luận

Phùng Thị Hà


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan khóa luận này do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn bởi
Ts. Phan Thị Thanh Hồng. Các tài liệu tham khảo để hoàn thiện khóa luận đã
được liệt kê trong phần tài liệu tham khảo.

Hà Nội, ngày 9 tháng 5 năm 2018

Tác giả

Phùng Thị Hà


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỞ ĐẦU

1

1. Lý do chọn đề tài

1

2. Mục đích nghiên cứu

2

3. Nhiệm vụ nghiên cứu

2

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

2

5. Phƣơng pháp nghiên cứu


2

6. Đóng góp của đề tài

2

CHƢƠNG 1: CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ
MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC BỔ TRỢ CHO MẮT

3

1.1. MẮT

3

1.2. CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC BỔ TRỢ CHO MẮT

8

CHƢƠNG 2: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

14

2.1. Trắc nghiệm phần mắt

14

2.2. Trắc nghiệm các dụng cụ quang học

29


KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

51


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII khẳng định: “Đổi mới mạnh mẽ
phương pháp giáo dục - đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện
thành nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các phương
pháp tiên tiến và phương tiện hiện đại vào quá trình dạy - học, bảo đảm điều
kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, nhất là sinh viên đại
học”. Chính điều này đã đặt ra những yêu cầu mới, đòi hỏi ngày càng cao hơn
trong việc dạy học nói chung, dạy học sinh nói riêng, việc đổi mới phương
pháp dạy học này đòi hỏi cần được thực hiện ở các giai đoạn của quá trình
dạy và học, trong đó có giai đoạn kiểm tra đánh giá.
Trong quá trình học môn quang học nói riêng và các môn ở đại học nói
chung, chúng tôi nhận thấy việc đánh giá kết quả học tập của sinh viên chủ
yếu sử dụng các câu hỏi tự luận; phần lớn là kiểm tra viết, một vài môn là
kiểm tra vấn đáp,… Các phương pháp kiểm tra, đánh giá này có những ưu
điểm nhất định, song còn tồn tại một số hạn chế như: kiểm tra được ít kiến
thức, mất nhiều thời gian chấm bài, kết quả chấm có thể còn thiếu khách
quan,… Vì vậy, trong quá trình dạy học hiện nay người ta còn sử dụng hình
thức kiểm tra đánh giá bằng phương pháp trắc nghiệm khách quan để khắc
phục những hạn chế của các phương pháp đã nêu trên.
Quang học là ngành khoa học vật lí nghiên cứu nguồn gốc, bản chất và
sự lan truyền của ánh sáng, cách thức nó biến đổi, những hiệu ứng mà nó gây
ra và những hiện tương khác đi cùng với nó. Có hai l nh vực mà quang học

đại cương nghiên cứu là: quang lí - nghiên cứu bản chất và các tính chất của
ánh sáng; quang hình - khảo sát các nguyên lí chi phối các tính chất tạo ảnh
của thấu kính, của gương và các dụng cụ khác. Trong đó, phần “Mắt và các

1


dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt” là phần kiến thức quan trọng trong
quang hình học.
Chính vì những lý do trên nên chúng tôi lựa chọn đề tài:
“Hệ thống câu hỏi và bài tập trắc nghiệm phần mắt và các dụng cụ
quang học bổ trợ cho mắt”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Sưu tầm, xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập trắc nghiệm (có đáp án)
phần “Mắt và các dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt”.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu các tài liệu về “Mắt và các dụng cụ quang học bổ trợ cho
mắt”.
- Sưu tầm, xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập trắc nghiệm khách
quan (có đáp án) cho phần “Mắt và các dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt”.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
- Mắt và các dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Phần “Mắt và các dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt” trong chương
trình Vật lí đại cương.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp tìm hiểu, tham khảo, phân tích, tổng hợp.
6. Đóng góp của đề tài
- Sưu tầm, xây dựng một cách có hệ thống các câu hỏi và bài tập trắc

nghiệm (có đáp án) phần “Mắt và các dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt”
trong chương trình Vật lí đại cương.

2


CHƢƠNG 1:
CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ
MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC BỔ TRỢ CHO MẮT
1.1. MẮT
1.1.1. Định nghĩa
Về phương diện quang hình học mắt giống như một máy ảnh dùng để
thu ảnh thật của một vật.
1.1.2. Cấu tạo quang học của mắt
Mắt có hình dạng là một khối cầu. Về mặt quang học, mắt là một hệ
quang học. Nó có các bộ phận cơ bản sau đây:
- Giác mạc (màng giác): là lớp màng cứng trong suốt có tác dụng bảo
vệ cho các phần tử phía trong và làm khúc xạ các tia sáng truyền vào mắt.
- Thủy dịch: là chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng chiết xuất
của nước.

- Lòng đen: có tác dụng như một màn chắn, ở giữa có lỗ trống để điều
chỉnh lượng ánh sáng đi vào trong mắt. Lỗ trống này gọi là con ngươi. Con
ngươi có đường kính thay đổi tự động tùy theo cường độ ánh sáng.

3


- Thể thủy tinh: là khối chất đặc trong suốt, có hình dạng thấu kính hội
tụ hai mặt lồi.

- Dịch thủy tinh: là chất lỏng có chiết suất n  1,33 , lấp đầy nhãn cầu
phía sau thể thủy tinh.
- Màng lưới (võng mạc): là lớp mỏng tận cùng phía trong của mắt tại đó
tập trung đầu các sợi thần kinh thị giác.
Ở màng lưới có một chỗ rất nhỏ màu vàng là nơi cảm nhận ánh sáng
nhạy nhất được gọi là điểm vàng V.
1.1.3. Sự điều tiết của mắt
Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi độ cong của thủy tinh thể
dẫn tới sự thay đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật ở cách mắt những
khoảng khác nhau vẫn được tạo ra ở màng lưới.
Sự điều tiết của mắt được thực hiện nhờ thay đổi độ căng các cơ vòng
của mắt.
- Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu cự của mắt lớn nhất.
- Khi mắt ở trạng thái điều tiết tối đa, tiêu cự của mắt nhỏ nhất.
Điểm cực cận (CC): là điểm gần nhất trên trục chính, mà khi điều tiết tối
đa mắt còn nhìn rõ vật, khi đó các cơ quanh thủy tinh thể phải căng ra làm cho
mắt nhanh mỏi.
Điểm cực viễn (CV): là điểm xa nhất trên trục chính, mà khi không điều
tiết mắt còn nhìn rõ vật, khi đó các cơ quanh thủy tinh thể trùng xuống được
thư giãn làm cho mắt không bị mỏi.
Khoảng cách từ điểm cực cận và điểm cực viễn là khoảng nhìn rõ của
mắt. Khoảng cách từ mắt đến cực cận OCC  Đ gọi là khoảng cực cận.
4


1.1.4. Các tật của mắt và cách sửa
1.1.4.1. Mắt không có tật
Mắt không có tật là mắt khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trên võng
mạc ( f '  OF'  OV) . Hình 1.2.
Người cận thị có điểm cực viễn ở vô cực. Gọi khoảng cách ngắn nhất mà

mắt người bình thường có thể nhìn rõ vật là l0 ta có:
 OCC  l0

OCV  

1.1.4.2. Mắt cận thị
Mắt cận thị là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước võng mạc

( f '  OF '  OV ) . Hình 1.3.
Mắt cận thị không nhìn rõ các vật ở xa, có độ tụ lớn hơn mắt bình
thường hay khoảng cách OCV hữu hạn, điểm CC gần mắt bình thường hơn.
OCV  

 OCC  l0

5


Để sửa các tật của mắt thường phải đeo thấu kính có độ tụ thích hợp sao
cho ảnh của vật ở vô cùng hiện lên ở điểm cực viễn của mắt, ảnh này đóng vai
trò là vật đối với thủy tinh thể và cho ảnh cuối cùng tại võng mạc. Vậy đối với
mắt cận thị, ta sửa tật bằng cách đeo thấu kính phân kỳ sao cho ảnh của các
vật ở vô cực qua thấu kính hiện lên ở điểm cực viễn của mắt. Tiêu cự của kính
sẽ bằng khoảng cách từ quang tâm của mắt đến điểm cực viễn.
f '    OCV  a  ,

(1.1)

trong đó a là khoảng cách từ kính tới mắt.


1.1.4.3. Mắt viễn thị
Mắt viễn thị là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm sau võng mạc

( f '  OF '  OV ) . Hình 1.5.
Mắt viễn thị có độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình thường, mắt viễn thị
nhìn vật ở vô cùng phải điều tiết, điểm CC của mắt viễn thị xa hơn mắt bình
thường ( OCC  l0 ).

6


Đối với mắt viễn thị, ta thường sửa tật bằng cách đeo thấu kính hội tụ có
độ tụ thích hợp, để ảnh ảo của điểm gần nhất qua kính mà người viễn thị
muốn quan sát được tạo ra tại điểm cực cận của mắt.
Muốn ngắm chừng ở vô mà không phải điều tiết thì người bị tật viễn thị
phải đeo kính có độ tụ được xác định:
f '   OCV  a  ,

(1.2)

trong đó a là khoảng cách từ kính tới mắt.

1.1.5. Góc trông vật và năng suất phân li của mắt
Góc trông vật là góc tạo bởi hai tia sáng xuất phát từ hai đầu A, B của
vật qua quang tâm của thủy tinh thể.

7


Năng suất phân li của mắt là góc trông vật nhỏ nhất giữa hai điểm A, B

mà mắt còn phân biệt được hai điểm đó. Đối với mắt thường ta quy ước

 min  1  3104 rad . Muốn phân biệt rõ các chi tiết nhỏ của vật thì phải đặt
vật ở vị trí cực cận vì góc trông vật lúc này có giá trị lớn nhất.
1.1.6. Sự lƣu ảnh trên võng mạc
Hiện tượng lưu ảnh của mắt là tác động của ánh sáng trên màng lưới còn
tồn tại khoảng
1.2.

1
s sau khi ánh sáng tắt.
10

CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC BỔ TRỢ CHO MẮT

1.2.1. Độ bội giác của dụng cụ quang học
Gọi  0 là góc trông vật trực tiếp vật có giá trị lớn nhất.

 là góc trông ảnh của vật qua dụng cụ quang học.

Độ bội giác    của một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt là tỉ số giữa
góc trông ảnh của một vật qua dụng cụ quang đó   với góc trông trực tiếp
vật đó có giá trị lớn nhất  0  .
8





.

0

(1.3)

Vì các góc trông  ,  0 đều rất nhỏ, nên người ta thường thay các góc
bằng tan của chúng.



tan 
.
tan  0

(1.4)

1.2.2. Các dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt
1.2.2.1. Kính lúp
Kính lúp là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt trong việc quan sát
các vật nhỏ, bằng cách tạo ra ảnh ảo có góc trông lớn.
Kính lúp có cấu tạo đơn giản là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn cỡ
vài centimet.
Kính lúp có tác dụng làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra ảnh ảo lớn
hơn vật quan sát. Ảnh này nằm cùng phía với vật thể cần phóng đại. Để thực
hiện được điều này, kính phải đặt đủ gần vật thể, để khoảng cách giữa vật và
kính nhỏ hơn tiêu cự của kính.

Sự ngắm chừng là quá trình điều chỉnh để ảnh của vật nằm trong giới
hạn nhìn rõ của mắt.

9



Ngắm chừng ở điểm cực cận là quá trình điều chỉnh để ảnh A1B1 trùng
với điểm CC.
Ngắm chừng ở điểm cực viễn là quá trình điều chỉnh để ảnh A1B1 trùng
với điểm Cv.
Ngắm chừng ở vô cùng là quá trình điều chỉnh sao cho ảnh A1B1 ở vô
cùng.
Độ bội giác của kính lúp:
G


Đ
,
k
0
d  a

với k là độ phóng đại của ảnh tạo bởi kính,

(1.5)
là khoảng cách từ kính lúp

tới mắt, d ' là khoảng cách từ ảnh của vật qua kính đến kính.
Khi ngắm chừng ở điểm cực cận (điều tiết mắt để nhìn ảnh của vật ở
khoảng cách nhìn thấy rõ ngắn nhất) thì:
d '  a  Đ  GC  k .

(1.6)


Khi ngắm chừng ở vô cùng (điều tiết mắt để nhìn ảnh của vật ở vô cùng)
thì:

G 

Đ
.
f'

(1.7)

Chú ý: Trên vành kính lúp có ghi X5, tức là độ bội giác của kính khi
ngắm chừng ở vô cực là G  5 .
1.2.2.2. Kính hiển vi
Kính hiển vi là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt dùng để quan sát các
vật rất nhỏ, bằng cách tạo ra ảnh ảo có góc trông lớn.

10


Cấu tạo:
Vật kính L1 là một thấu kính hội tụ (thực ra là một hệ thấu kính tác dụng
như thấu kính hội tụ) có tiêu cự rất nhỏ (cỡ milimét).
Thị kính L2 là một kính lúp dùng để quan sát ảnh của vật tạo bởi vật kính.
Khoảng cách giữa hai quang tâm O1O2  l không đổi.
Khoảng cách F’1 F2   là độ dài quang học của kính hiển vi.
Vật kính có tác dụng tạo ảnh thật A1B1 lớn hơn vật AB và ở trong
khoảng O2F2 từ quang tâm đến tiêu điểm vật của thị kính.
Thị kính tạo ảnh ảo sau cùng A2B2 lớn hơn vật nhiều lần và ngược chiều
so với vật.

Vật kính và thị kính được đặt đồng trục và khoảng cách giữa chúng
không thể thay đổi được.
Ta điều chỉnh kính bằng cách điều chỉnh khoảng cách từ vật đến vật
kính. Mắt đặt sau thị kính để quan sát sẽ nhìn thấy ảnh A2B2 của vật AB tạo
11


bởi kính hiển vi. Ảnh sau cùng A2B2 phải được tạo ra trong khoảng nhìn rõ
của mắt và góc trông    min .
Khi ngắm chừng ở cực cận: A2B2 trùng với điểm CC.
Khi ngắm chừng ở cực viễn: A2B2 trùng với điểm CV.
Độ bội giác của kính hiển vi
G  kV .Gt ,

(1.8)

với kV là độ phóng đại của vật kính, Gt là độ bội giác của thị kính.
Khi ngắm chừng ở điểm cực cận thì Gt  kt nên:
G  kV .kt  k .

(1.9)

Khi ngắm chừng ở điểm vô cùng: G  kV .

Đ
Đ
,

f '2
f '1 f '2


(1.10)

với   F1F2 là độ dài quang học của kính hiển vi.
1.2.2.3. Kính thiên văn
Kính thiên văn là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt dùng để quan sát
những vật rất xa bằng cách tạo ra góc trông vật lớn. Hình 1.11.

Cấu tạo: gồm hai bộ phận chính:
12


-

Vật kính L1 là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn f '1 (nhiều mét) tạo

ảnh trung gian A1B1  k.0 .
-

Thị kính L2 là một kính lúp để quan sát ảnh A1B1 tạo bởi vật kính.

Khoảng cách giữa vật kính và thị kính có thể thay đổi được.
Để quan sát được vật, ta đặt mắt sau thị kính và thay đổi khoảng cách
giữa vật kính và thị kính bằng cách di chuyển thị kính để ảnh cuối cùng nằm
trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
Khi ngắm chừng ở vô cùng, F '1  F2 và độ bội giác của kính thiên văn
được tính bằng:
G 



f'
 1 .
0
f '2

(1.11)

13


CHƢƠNG 2:
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
2.1. Trắc nghiệm phần mắt
2.1.1. Bài tập trắc nghiệm phần mắt
Câu 1: Mắt của một người có tiêu cự của thủy tinh thế là 17 mm . khi
không điều tiết. Khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc là 16 mm . Mắt bị
tật:
A. cận thị

B. viễn thị

C. lão thị

D. mắt bình thường

Câu 2: Mắt điều tiết mạnh nhất khi quan sát vật đặt ở:
A. điểm cực cận

B. điểm cực viễn


C. cách mắt 25 cm

D. trong giới hạn nhìn rõ của mắt

Câu 3: Cách thực hiện nào sau đây vẫn cho phép tiếp tục ngắm chừng ở
vô cực đối với kính lúp?
A. Dời vật.

B. Dời thấu kính

C. Dời mắt.

D. Không cách nào

Câu 4: Khi nói về sự điều tiết của mắt, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Do có sự điều tiết, nên mắt có thể nhìn rõ tất cả các vật nằm trước
mắt.
B. Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thủy tinh thể của mắt
cong dần lên.
C. Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thủy tinh thể của mắt
xẹp dần xuống.
D. Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì thủy tinh thể của
mắt xẹp dần xuống.

14


Câu 5: Số bội giác của kính lúp là tỉ số G 



, trong đó:
0

A.  là góc trông trực tiếp vật,  0 là góc trông ảnh của vật qua kính.
B.  là góc trông ảnh của vật qua kính,  0 là góc trông trực tiếp vật.
C.  là góc trông ảnh của vật qua kính,  0 là góc trông trực tiếp vật có
giá trị lớn nhất.
D.  là góc trông ảnh của vật khi vật tại cực cận,  0 là góc trông trực
tiếp vật.
Câu 6: Giới hạn nhìn rõ của mắt là :
A. từ điểm cực viễn đến sát mắt.
B. khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn của mắt.
C. những vị trí mà khi đặt vật tại đó mắt còn có thể quan sát rõ.
D. từ vô cực đến cách mắt khoảng 25 cm .
Câu 7: Năng suất phân li của mắt là:
A. góc trông của vật nhỏ nhất mà mắt quan sát được.
B. độ dài của vật nhỏ nhất mà mắt quan sát được.
C. khoảng cách góc nhỏ nhất giữa hai điểm mà mắt còn phân biệt được.
D. số đo thị lực của mắt.
Câu 8: Mắt nhìn rõ vật cách mắt 60 cm mà không phải điều tiết đó là
mắt:
A. mắt cận

B. mắt viễn

C. mắt lão

D. mắt viễn và mắt lão

Câu 9: Đọc cùng một hàng chữ ở trạng thái mắt phải điều tiết cực đại thì

mắt nào nhìn chữ với góc trông lớn nhất?
A. Mắt không có tật

B. Mắt cận
15


C. Mắt viễn

D. Các loại mắt trên có cùng góc trông

Câu 10: Xét về phương diện quang hình, mắt có tác dụng tương đương
với hệ quang học nào sau đây?
A. Hệ lăng kính

B. Hệ thấu kính phân kì

C. Hệ thấu kính hội tụ

D. Hệ gương cầu.

Câu 11: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cùng là mắt bình thường.
B. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 15 cm đến 50cm là mắt mắc tật cận thị.
C. Mắt có điểm nhìn rõ ngắn nhất cách mắt 70 cm là mắt mắc tật viễn
thị.
D. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 16 cm đến vô cùng là mắt mắc tật cận thị.
Câu 12: Chọn phát biểu sai? Để ảnh của vật hiện ra tại điểm vàng thì ta
đặt vật:
A. tại CV khi mắt không điều tiết.

B. tại Cv khi mắt điều tiết tối đa.
C. trong khoảng CCCV.
D. tại CC khi mắt điều tiết tối đa.
Câu 13: Chọn câu trả lời đúng? Gọi độ tụ của các loại mắt không điều
tiết là Dt (mắt không tật), Dc (mắt cận), DV (mắt viễn). So sánh độ tụ giữa
chúng:
A. Dt  Dc  DV

B. Dc  Dt  DV

C. DV  Dt  Dc

D. Một đáp án khác.

Câu 14: Con ngươi của mắt có tác dụng:
A. điều chỉnh lượng ánh sáng vào mắt.
B. tạo ảnh của vật cần quan sát.
C. để bảo vệ các bộ phía trong của mắt.
16


D. để thu nhận tín hiệu ánh sáng và truyền tới não.
Câu 15: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào không đúng khi nói
về mắt cận thị?
A. Khi không điều tiết, mắt cận thị có tiêu điểm nằm trước võng mạc.
B. Điểm cực viễn và điểm cực cận của mắt cận thị đều gần hơn so với
mắt bình thường.
C. Để sửa tật cận thị phải đeo kính hội phân kì có độ tụ thích hợp.
D. Để sửa tật cận thị phải đeo kính hội tụ có độ tụ thích hợp.
Câu 16: Trường hợp nào sau đây mắt nhìn thấy ở xa vô cùng?

A. Mắt không có tật, không điều tiết.
B. Mắt cận thị, không điều tiết.
C. Mắt không có tật, điều tiết tối đa.
D. Mắt viễn thị, không điều tiết.
Câu 17: Khi xem ti vi ta thấy quá trình đang xem diễn ra liên tục là do:
A. năng suất phân li của mắt là không đổi.
B. ảnh trên ti vi là liên tục.
C. có sự lưu ảnh trên võng mạc.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 18: Khi chiếu phim, để người xem có cảm giác quá trình đang xem
diễn ra liên tục, thì ta chiếu các cảnh cách nhau cần một khoảng thời gian tối đa
là:
A. 0,1 s

B. 0,2 s

C. 0,04 s

D. 0,3 s

Câu 19: Kết luận nào sau đây là sai khi so sánh mắt và máy ảnh?
A. Thuỷ tinh thể có vai trò giống như vật kính.
B. Con ngươi có vai trò giống như màn chắn có lỗ hở.
C. Giác mạc có vai trò giống như phim.
17


D. Ảnh thu được trên phim của máy ảnh và trên võng mạc của mắt có
tính chất giống nhau.
Câu 20: Một người cận thị thử kính và nhìn rõ vật ở vô cực không phải

điều tiết đã quyết định mua kính đó. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Người đó đã chọn thấu kính hội tụ.
B. Người đó đã chọn mua thấu kính phân kì.
C. Cách chọn kính như trên là chính xác.
D. B, C đều đúng.
Câu 21: Mắt một người có điểm cực cận cách mắt 35 cm . Mắt người đó
bị tật gì và cần đeo kính gì để sửa?
A. Tật cận thị, cần đeo kính phân kì để sửa.
B. Tật viễn thị cần đeo kính phân kì để sửa.
C. Tật viễn thị cần đeo kính hội tụ để sửa.
D. Tật cận thị cần đeo kính hội tụ để sửa.
Câu 22: Chọn phát biểu đúng?
A. Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thủy tinh thể của mắt
cong dần lên.
B. Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì thủy tinh thể của mắt
xẹp dần xuống.
C. Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thủy tinh thể của mắt
xẹp dần xuống.
D. Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì độ tụ của thủy tinh thể
tăng dần.
Câu 23: Nhận xét nào sau đây về các tật của mắt là không đúng?
18


A. Mắt cận không nhìn rõ được các vật ở xa, chỉ nhìn rõ được các vật ở
gần.
B. Mắt viễn không nhìn rõ được các vật ở gần, chỉ nhìn rõ được các vật ở
xa.
C. Mắt lão không nhìn rõ được các vật ở gần, chỉ nhìn rõ được các vật ở
xa.

D. Mắt lão hoàn toàn giống mắt viễn.
Câu 24: Loại mắt nào có điểm cực viễn ở vô cực?
A. Mắt bình thường

B. Mắt cận

C. Mắt viễn

D. Mắt cận và mắt bình thường

Câu 25: Mắt loại nào có f max  OV ?
A. Mắt bình thường

B. Mắt cận

C. Mắt viễn

D. Mắt viễn và mắt cận

Câu 26: Mắt loại nào phải đeo kính phân kì để chữa tật?
A. Mắt bình thường

B. Mắt cận

C. Mắt viễn

D. Mắt bình thường và mắt cận

Câu 27: Mắt tốt nhìn rõ vật cách mắt 25 cm đến vô cùng. Khi điều tiết
độ tụ của mắt biến đổi một lượng tối đa bằng:

A. 4 đp

B. 5 đp

C. 6 đp

D. 7 đp

Câu 28: Một người nhìn rõ mọi vật ở cách mắt từ 15 cm đến 52 cm .
Người này phải đeo kính có độ tụ bằng bao nhiêu để nhìn rõ các vật ở rất xa
mà không phải điều tiết? Biết kính đeo cách mắt 2 cm.
A. 2 đp

B. 2 đp

C. 1đp

D. 1đp

19


Câu 29: Mắt của một người nhìn rõ mọi vật ở cách mắt là 25 cm đến vô
cùng. Đưa lại gần mắt một thấu kính mỏng có tiêu cự 5 cm . Cần phải đặt vật
cách mắt gần nhất bao nhiêu để nhìn rõ vật?
A. 5 cm

B. 4,2 cm

C. 25 cm


D. 20 cm

Câu 30: Mắt một người có điểm cực cận cách mắt 14 cm , điểm cực viễn
cách mắt 100cm . Mắt này có tật gì? Tìm độ tụ của kính phải đeo?
A. Cận thị, D  1đp

B. Cận thị, D 1đp

C. Viễn thị, D 1đp

D. Viễn thị, D  1đp

Câu 31: Mắt của một người có điểm cực cận cách mắt 10 cm và điểm
cực viễn cách mắt 50 cm . Muốn nhìn thấy vật ở vô cực phải đeo kính gì, có
độ tụ bao nhiêu?
A. Kính phân kỳ có độ tụ  0,5 đp

B.Kính có độ tụ 0,5 đp

C. Kính phân kỳ có độ tụ  2 đp

D. Kính phân kỳ có độ tụ 2,5 đp

Câu 32: Một người cận thị có giới hạn nhìn rõ từ 20 cm đến 50 cm . Có
thể sửa tật cận thị của người đó bằng hai cách:
- Đeo kính L1 để khoảng thấy rõ ngắn nhất là 25 cm (bằng khoảng thấy
rõ ngắn nhất của mắt thường).
- Đeo kính L2 để khoảng thấy rõ dài nhất là vô cực (có thể nhìn rõ vật ở
rất xa)

Độ tụ của L1 và L2 lần lượt bằng:
A. 2 đp , 1đp

B. 2 đp , 1đp

C. 1đp , 2 đp

D. 1đp , 2 đp

Câu 33: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ là 12,5 cm đến 50 cm . Khi
đeo kính chữa tật của mắt người này nhìn rõ được các vật gần mắt nhất bằng:
20


×