Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Nghiên cứu nồng độ Hcy, hs-CRP huyết thanh ở bệnh nhân suy thận mạn tính lọc máu chu kỳ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.43 KB, 6 trang )

CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ HCY, HS-CRP HUYẾT THANH Ở BỆNH
NHÂN SUY THẬN MẠN TÍNH LỌC MÁU CHU KỲ
Hoàng Xuân Cường*, Nguyễn Hải Công**, Nguyễn Đình Luân***
Tóm tắt:
Sự tăng cao nồng độ homocystein (Hcy), Protein C phản ứng (hs-CRP) huyết thanh
được xem như một yếu tố nguy cơ mới và độc lập trong tiên lượng các bệnh lý tim mạch
ở các bênh nhân bệnh thận mạn tính. Chúng tối tiến hành nghiên cứu tiến cứu 144
trường hợp được chia thành 2 nhóm, nhóm bệnh (108) và nhóm chưng (36). Các thông
tin về bệnh sử và lâm sàng, cận lâm sàng được thu thập đầy đủ theo mẫu bệnh án. Định
lượng nồng độ Hcy, hs-CRP huyết thanh. Đánh giá sự liên quan giữa nồng độ Hcy,
hs-CRP huyết thanh với các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng. Qua nghiên cứu nhận thấy
nồng độ Hcy và hs-CRP ở nhóm bệnh cao hơn có ý nghĩa so với nhóm chứng.
Summary:
STUDY ON HCY, HS-CRP IN CHRONIC KIDNEY DISEASE PATIENTS
The increased level of plasma total homocysteine (Hcy), high sensitivity C-Reactive
Protein (hs-CRP) in chronic kidney disease patients has been reported as a new and
independent risk factor for cardiovascular disease. We prospectively followed 144 cases
from May 2013 to June 2014, which were divided into case group (108) and control
group (36). At baseline, a complete clinical history and a physical examination were
performed. Plasma total hs-CRP and Hcy were measured. We evaluated the relationship
between Hcy, hs-CRP with clinical, subclinical factors. The mean level of Hcy, hs-CRP
in case group was higher than control group (p<0,01).
ĐẶT VẤN ĐỀ
Suy thận mạn tính là một hội chứng

gặp phổ biến trong lâm sàng và ngày càng
gia tăng. Các yếu tố viêm như protein phản

Học viện Quân y


Bệnh viện Quân y 175
(***)
Bệnh viện Quân y 103
Người phản hồi (Corresponding): Hoàng Văn Cường (Email: )
Ngày nhận bài: 30/5/2016. Ngày phản biện đánh giá bài báo: 12/6/2016.
Ngày bài báo được đăng: 30/6/2016
(*)

(**)

13


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 6 - 6/2016

ng C (CRP), interleukin (IL)... úng vai
trũ quan trng trong bnh sinh ca bnh.
S gia tng nng cỏc yu t viờm ng
ngha vi tỡnh trng nng lờn ca bnh,
trong ú CRP ngy cng c quan tõm.
S gia tng nng Homocystein (Hcy)
huyt thanh c cho l liờn quan cht ch
vi tỡnh trng suy gim chc nng thn v
l yu t nguy c quan trng lm tng cỏc
bin chng tim mch bnh nhõn suy thn
mn tớnh. S tng cao nng Hcy s gõy
tn thng cu trỳc ni mc mch mỏu, l
khi u cho quỏ trỡnh x va. Nng
CRP v Hcy huyt thanh cú th c xem
nh l nhng yu t cú vai trũ theo dừi

iu tr v tiờn lng bnh nhõn suy thn
mn tớnh.
Tuy nhiờn, s thay i nng CRP,
Hcy bnh nhõn suy thn cú lc mỏu chu
k cũn cha thc s rừ rng. Vỡ vy chỳng
tụi thc hin nghiờn cu ny nhm mc
tiờu: ỏnh giỏ s thay i v liờn quan ca
nng CRP, Hcy huyt thanh vi mt s
yu t lõm sng, cn lõm sng bnh nhõn
suy thn mn tớnh lc mỏu chu k
I TNG V PHNG PHP
NGHIấN CU
1. i tng nghiờn cu:
144 i tng, chia 2 nhúm theo tiờu
chun chn bnh, nghiờn cu tin hnh
trong thi gian 05/2013 06/2014.
- Nhúm chng: 36 ngi khe mnh,
tui tng ng vi nhúm bnh, t
nguyn tham gia nghiờn cu
- Nhúm nghiờn cu: 108 bnh nhõn
14

suy thn mn tớnh lc mỏu chu k (theo
phng phỏp HD) ti khoa Thn v lc
mỏu BVQY103. Thi gian lc mỏu chu
k > 3 thang.
2. Phng phỏp nghiờn cu:
- Thit k nghiờn cu: Tin cu, bnh
chng, mụ t ct ngang
- nh lng Hcy huyt thanh:

phng phỏp min dch hunh quang
phõn cc.
- nh lng hs-CRP huyt thanh: S
dng phng phỏp o c min dch
vi yu t lm sch lipid (lipid clearing
factor: LCF).

- Tiờu chun chn oỏn mc tng
Hcy v hs-CRP huyt thanh bnh nhõn
c xỏc nh khi > X + 2SD ca nhúm
chng.
- X lý s liu theo phng phỏp
thng kờ y hc bng SPSS 20.0. Cỏc bin
nh tớnh c so sỏnh bng test Chibỡnh phng, cỏc bin nh lng bng
Students test v test ANOVA, giỏ tr p <
0,05 c xem l cú ý ngha thng kờ.
KT QU V BN LUN
1. Phõn b i tng nghiờn cu
theo tui v gii:
Mt s nghiờn cu cho thy ngi
bỡnh thng nng Hcy tng theo tui
v nam cao hn n. Trong nghiờn cu ca
chỳng tụi, tui trung bỡnh ca bnh nhõn
trong nghiờn cu 48,98 14,66 v khụng
cú s khỏc bit so vi nhúm chng 46,08
10,89 (p> 0,05). T l nam/n suy thn


CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC


mạn tính trong nghiên cứu của chúng tôi
là 3/1. Không có sự khác biệt về tỷ lệ giới
tính giữa 2 nhóm.

2. Nồng độ Hcy, hs-CRP huyết thanh
và mối liên quan với lâm sàng, cận lâm
sàng ở bệnh nhân suy thận mạn tính lọc
máu chu kỳ:

Bảng 1. Nồng độ Hcy và hs-CRP giữa nhóm chứng và nhóm bệnh
Đối tượng

Hcy (µmol/l)

hs-CRP (mg/l)

X ± SD

Min

Max

X ± SD

Min

Max

Nhóm chứng


15,16 ± 5,98

5,5

33,91

1,85 ± 0,93

0,2

4,2

Nhóm bệnh

80,22 ± 52,46

7,55

244,95

13,1 ± 12,51

1,1

151,8

p

< 0,001


Kết quả cho thấy nồng độ Hcy trung
bình là 80,22 ± 52,46 µmol/l cao hơn có
ý nghĩa so với nhóm chứng 15,16 ± 5,98
µmol/l (p < 0,001). Kết quả nghiên cứu
cũng cho thấy số bệnh nhân có tăng nồng
độ Hcy máu chiếm tỷ lệ cao hơn so với
bình thường (chiếm 83,3%)
Nồng độ hs-CRP máu trung bình là
13,1 ± 12,51 mg/l cao hơn có ý nghĩa so
với nhóm chứng là 1,85 ± 0,93 mg/l (p <
0,01). Số bệnh nhân có tăng nồng độ hsCRP máu chiếm tỷ lệ cao hơn so với bình
thường (56,5%)
Nguyễn Hữu Khoa Nguyên ở người
Việt Nam bình thường không có bệnh
mạch vành thì nồng độ Hcy là 10,68 ±
2,67 µmol/l.
Lê Thị Đan Thùy khảo sát bệnh nhân
suy thận mạn lọc máu định kỳ tại Bệnh
viện Nhân dân 115 thì nồng độ Hcy máu
trung bình là 27,6 ± 8,68 µmol/l, tỉ lệ

< 0,01
tăng Hcy máu là 95,4%.
Đặng Ngọc Tuấn Anh nghiên cứu ở
bệnh nhân suy thận mạn tính lọc máu chu
kỳ thì nồng độ hs-CRP trung bình 1,35 ±
0,72 mg/l.
Manns BJ khảo sát 218 bệnh nhân
suy thận mạn lọc máu bằng thận nhân
tạo chu kỳ nhận thấy tần suất xơ vữa

động mạch chiếm tỉ lệ 45,9% và nồng
độ trung bình Hcy của cả nhóm là 26,7
µmol/l. Tác giả kết luận có mối tương
quan giữa gia tăng nồng độ Hcy và xơ
vữa động mạch ở giới nam bị suy thận
mạn lọc máu bằng thận nhân tạo chu kỳ,
nhưng không xảy ra ở giới nữ
Nhiều nghiên cứu đã báo cáo rằng sự
gia tăng nồng độ Hcy là yếu tố nguy cơ
mới của bệnh lý động mạch ngoại biên
ở bệnh nhân suy thận mạn tính giai đoạn
cuối

15


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 6 - 6/2016

Bng 2. Liờn quan Hcy, hs-CRP vi thi gian lc mỏu chu k

Thi gian lc
mỏu (nm)

Ch s
Hcy (àmol/l)

hs-CRP (mg/l)

Tng n (%)


< 1 (n= 6)

X SD

Tng n (%)

6 (100)

X SD

114,06 46,20

14,90 14,43

4 (66,7)

1 3 (n= 25)

72,33 45,88

21 (84,0)

15,84 15,19

15 (60,0)

3 - 5 (n= 26)

85,38 59,90


22 (84,6)

9,94 9,27

15 (57,7)

> 5 (n= 51)

77,47 51,78

41 (80,4)

12,02 11,02

27 (52,9)

>0,05

>0,05

>0,05

>0,05

p

Kt qu cho thy, thy nng trung bỡnh ca Hcy v hs-CRP mỏu v t l tng
ca 2 ch s trờn khụng ph thuc vo thi gian lc mỏu chu k (p>0,05). Trong ú
nhng bnh nhõn cú thi gian thi gian lc mỏu chu k nh hn 1 nm thỡ nng trung
bỡnh cng nh t l tng Hcy v hs-CRP mỏu tng cao nht ( Hcy l 83,3%, hs-CRP l

83,3%).
Bng 3. Mi liờn quan nng Hcy, hs-CRP vi huyt ỏp

Ch s
Hcy (àmol/l)

THA

Tng n (%)

Cú (n=92)
Khụng(n=16)
p

Tng n(%)

81(88,04)

X SD

90,66 53,71

57 (61,97)

13,55 12,81

9 (56,25)

62,67 35,03


4 (25,0)

3,73 3,09

< 0,005

< 0,05

< 0,01

< 0,01

Nhúm bnh nhõn khụng tng huyt
ỏp thỡ nng trung bỡnh Hcy l 62,67
35,03 àmol/L v t l tng Hcy l
56,25%, thp hn cú ý ngha so vi
nhúm tng huyt ỏp tng ng l 90,66
53,71àmol/L v 88,04 % (p < 0,005).
Tuy nhiờn khụng cú s khỏc bit gia
cỏc tng huyt ỏp vi nhau.
ng Vn Phc: Nng Hcy bnh
nhõn suy thn mn tớnh khỏc nhau cha cú
ý ngha gia cỏc tng huyt ỏp. Mt s
16

hs-CRP (mg/l)

X SD

nghiờn cu cng cho rng Hcy cú th lm

tng ỏp xut mỏu v tng nguy c tng
huyt ỏp ngi cao tui
Nghiờn cu ca chỳng tụi cho thy
nng hs-CRP trung bỡnh bnh nhõn
tng huyt ỏp la 13,55 12,81 mg/l
cao hn cú ý ngha so vi nhúm khụng
tng huyt ỏp l 3,73 3,09 mg/l (p <
0,01). Nng hs-CRP mỏu li khụng
cú s khỏc bit gia cỏc tng huyt
ỏp (p>0,05).


CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Owen WF: Ở bệnh nhân suy thận mạn
tính lọc máu chu kỳ thì CRP ở bệnh nhân
tăng huyết áp cao hơn có ý nghĩa so với
bệnh nhân không tăng huyết áp.

Đặng Ngọc Tuấn Anh: hs-CRP ở
bệnh nhân suy thận mạn tính lọc máu chu
kỳ khác nhau không có ý nghĩa giữa các
độ tăng huyết áp.

Bảng 4. Nồng độ Hcy, hs-CRP và tình trạng thiếu máu
Thiếu máu

Hcy (µmol/l)

hs-CRP (mg/l)


Không (n=10)

71,12 ± 40,40

16,03 ± 15,09

Có (n=98)

81,15 ± 53,62

11,69 ± 11,61

p

>0,05

>0,05

So sánh giá trị trung bình hs-CRP
với tình trạng thiếu máu và mức độ thiếu
máu ở bệnh nhân nghiên cứu được thể
hiện: Giá trị trung bình và tỷ lệ tăng của
hs-CRP ở bệnh nhân có thiếu máu tương
đương với bệnh nhân không thiếu máu
(p>0,05). Giá trị trung bình hs-CRP máu
ở các mức độ thiếu máu khác nhau không
có ý nghĩa thống kê, trong đó bệnh nhân
thiếu nặng có giá trị trung bình cao nhất:
19,13 ± 19,09 mg/l.

Theo Olimpia Ortega thì giá trị trung
bình của huyết sắc tố ở nhóm CRP > 6
mg/1 thấp hơn nhóm CRP < 6 mg/1 có ý
nghĩa thống kê với p<0,05

Nồng độ trung bình của Hcy máu ở
nhóm bệnh nhân có thiếu máu (81,15 ±
53,62 µmol/L) tương đương với nhóm
bệnh nhân không thiếu máu (71,12 ±
40,40 µmol/L) (p>0,05). Kết quả nghiên
cứu cũng cho thấy mặc dù bệnh nhân thiếu
máu thì tỷ lệ Hcy cao hơn so với bình
thường song thiếu máu không làm gia tăng
nồng độ Hcy (p>0,05). Nồng độ của Hcy
máu cũng không khác nhau giữa các mức
độ thiếu máu.
Theo Yu YM thì nồng độ Hcy ở nhóm
suy thân mạn tính liên quan không ý nghĩa
với thiếu máu

Bảng 5. Nồng độ Hcy, hs-CRP và đạm máu

Chỉ số
Albumin

Mức độ

Hcy (µmol/l)

hs-CRP (mg/l)


88,05 ± 53,28

12,22 ± 11,26

66,96 ± 51,38

11,99 ± 11,62

< 0,05

>0,05

Bình thường (n=53)

79,49 ± 53,49

12,81 ± 12,80

Giảm (n=55)

80,92 ± 51,93

11,40 ± 10,33

>0,05

>0,05

Bình thường (n=48)

Giảm (n=60)

p
Protein
p

17


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 6 - 6/2016

Giỏ tr trung bỡnh Hcy bnh nhõn cú
albumin bỡnh thng cao hn cú ý ngha
so vi mc albumin gim. Giỏ tr trung
bỡnh hs-CRP liờn quan khụng cú ý ngha
vi BN cú mc albumin bỡnh thng
hoc gim.
Giỏ tr trung bỡnh Hcy v hs-CRP liờn
quan khụng cú ý ngha vi mc protein
bỡnh thng hoc gim.
Nng albumin mỏu phn ỏnh
protein ni tng, c cho l cht ch im
tỡnh trng dinh dng thng cú nng
thp bnh nhõn suy thn mn giai an
cui v l yu t tiờn lng t vong nhúm
bnh nhõn ny. Nng albumin mỏu l
cht ch im quan trng ca nng Hcy
vỡ Hcy tn ti trong huyt tng phn ln
di dng kt hp vi protein ch yu l
albumin.

Kt qu ca chỳng tụi cú khỏc bit
vi cỏc tỏc gi khỏc cú l do s lng bnh
nhõn ớt, t l bnh nhõn cú mc albumin
v protein bỡnh thng hoc gim l tng
ng nhau.
KT LUN
Qua nghiờn cu chỳng tụi rỳt ra mt
s kt lun sau:
Cú s bin i nng Hcy v hsCRP mỏu bnh nhõn suy thn mn tớnh
lc mỏu chu k.
- Nng trung bỡnh homocytein v
hs-CRP huyt thanh bnh nhõn suy thn

mn tớnh lc mỏu chu k cao hn cú ý
ngha so vi nhúm chng (p<0,01):
- T l bnh nhõn tng homocytein,
hs-CRP cao hn s bnh nhõn cú ch s
tng ng mc bỡnh thng.
Mi liờn quan gia nng Hcy v
hs-CRP mỏu vi mt s c im lõm sng
v cn lõm sng:
- Nng trung bỡnh Hcy, hs-CRP
huyt thanh liờn quan cha cú ý ngha
vi thi gian lc mỏu chu k, tỡnh trng
thiu mỏu.
- Nng trung bỡnh, t l tng Hcy,
hs-CRP bnh nhõn tng huyt ỏp cao hn
cú ý ngha so vi bnh nhõn khụng tng
huyt ỏp, tuy nhiờn gia cỏc tng huyt
ỏp thỡ khỏc nhau cha cú ý ngha thng kờ.

- Nng trung bỡnh Hcy nhúm
bnh nhõn cú albumin bỡnh thng cao
hn cú ý ngha so vi nhúm albumin gim.
TI LIU THAM KHO
1. ng Ngc Tun Anh, Lờ Hu Li,
Nguyn Vn Tun (2011), Tỡm hiu nng
protein phn ng nhy cao trờn bnh
nhõn suy thn mn giai on cui lc mỏu
chu k; Tp chớ y hc thc hnh s 769+
770, 527- 521.
2. H Hong Kim (2008), Suy
thn mn tớnh, Bnh hc ni khoa tp 1,
NXBQND, 316- 330
3. Lờ Th an Thựy, Phm Vn Bựi
(2005), Kho sỏt ri lon Homocystein
(Xem tip trang 72)

18



×