Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng phương pháp tán sỏi nội soi niệu quản ngược dòng với nguồn tán laser tại Bệnh viện Quân y 175 từ 2013-2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.15 KB, 9 trang )

COÂNG TRÌNH NGHIEÂN CÖÙU KHOA HOÏC

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỎI NIỆU QUẢN BẰNG PHƯƠNG
PHÁP TÁN SỎI NỘI SOI NIỆU QUẢN NGƯỢC DÒNG VỚI NGUỒN
TÁN LASER TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 175 TỪ 2013 – 2015
Nguyễn Việt Cường*, Nguyễn Văn Khẩn*

Tóm tắt:
Mục tiêu: Đánh giá kết quả nội soi tán sỏi niệu quản ngược dòng bằng năng lượng
Laser điều trị sỏi niệu quản tại bệnh viện Quân y 175.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang các
bệnh nhân có sỏi niệu quản được tán sỏi nội soi niệu quản bằng năng lượng Laser tại
khoa Ngoại Tiết niệu bệnh viện quân y 175 từ 01/2013 – 12/ 2015.
Kết Quả nghiên cứu: 520 bệnh nhân (nam: 370; nữ: 150) với 530 niệu quản có
sỏi, kích thước sỏi trung bình: 12,52 ± 2,7 mm (6 – 20); thời gian tán trung bình: 23,5 ±
14,3 phút (15 – 60); ngày nằm hậu phẫu trung bình: 2,35 ± 1,23 ngày (1 – 7); tỷ lệ thành
công: 506/530 trường hợp (95,5%); khi tiếp cận được sỏi, tỷ lệ sạch sỏi sau 1tháng:
98%; tỷ lệ tai biến, biến chứng chung: 25/520 bệnh nhân (4,8%). 24 trường hợp không
thành công hoặc phải tán bổ sung do sỏi to, khảm, nằm 1/3 trên niệu quản, hẹp niệu
quản dưới sỏi. Tỉ lệ sạch sỏi có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê theo vị trí sỏi (p <
0,05): 1/3 trên (92,6%), 1/3 giữa (97,3%), 1/3 dưới (99,3%).
Kết luận: Nội soi tán sỏi niệu quản ngược dòng bằng năng lượng laser với máy
soi bán cứng điều trị sỏi niệu quản có tỷ lệ thành công cao (95,5%), tỷ lệ tai biến, biến
chứng thấp (4,8%) và thường là biến chứng nhẹ. Kết quả tán sỏi thấp hơn khi sỏi nằm
vị trí 1/3 trên niệu quản.
ASSESSment of RESULTS OF RETROGRADE ENDOSCOPIC
URETEROLITHOTRIPSY WITH LASER THERAPY IN TREATMENT OF
URETERAL STONNES AT MILITARY HOSPITAL 175 FROM 2013 - 2015
Bệnh viện Quân y 175
Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Việt Cường (Email: )
Ngày nhận bài: 21/3/2016. Ngày phản biện đánh giá bài báo: 23/3/2016.


Ngày bài báo được đăng: 30/3/2016
(*)

45


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 5 - 3/2016

Abstract:
Objectives: To assess the results of retrograde endoscopic ureterolithotripsy with
laser therapy in treatment of ureteral stones at military hospital 175.
Materials and methods: prospective, cross sectional descriptive studying patients
with ureteral stone, who have been treated by retrograde endoscopic ureterolithotripsy
with laser therapy at the Department of Urology Military Hospital 175 from 01/2013
12/2015.
Results: 520 patients (male: 370; female: 150) with 530 ureters having stones,
stones size: 12.52 2.7 mm (6 20); operation time: 23.5 14.3 min (15 60); hospital
time of post operation: 2.35 1.23 days (1 7); success rate: 506 (95.5%); stone free
rate after 1 month when reaching stones: 502/512 (98%); overall complications: 4.8%.
Unsuccessful cases (24/530): big stones, impacted stone, upper ureteral stones, narrow
ureters. Stone free rate: 92.6% with upper ureteral stones; 97.3% with middle ureteral
stones; 99.3% with lower ureteral stones (p < 0.05).
Conclusions: Retrograde endoscopic ureterolithotripsy by semi-regid ureteroscope
with laser therapy has high successful rate (95.5%) and low rate of complications (4.8%)
in treatment of ureteral stones. Stone free rate is lower when stones is in upper ureters.
T VN
Si niu qun l bnh thng gp,
chim khong 2840% si tit niu, ng
th hai sau si thn. õy l loi si gõy b
tc v thng tn sm ng tit niu

trờn nu khụng c iu tr kp thi [3].
Trc õy, iu tr si niu qun ch
yu l m m ly si. Hin nay cú nhiu
phng phỏp hin i nh tỏn si ngoi c
th, ly si qua da, ni soi qua hoc sau
phỳc mc ly si niu qun, tỏn si niu
qun qua ni soi niu qun ngc dũng.
Tỏn si qua ni soi niu qun ngc
dũng l mt phng phỏp iu tr ớt xõm
hi c u tiờn la chn. Ngun nng
lng tỏn cú th l khớ nộn, siờu õm v
laser. Mi ngun nng lng cú nhng u
im v hn ch riờng. Nng lng Laser
46

cú u vit hn hn do cú th phỏ hy c
mi loi si, ớt ph thuc vo cng v
kớch thc ca si, c coi l chun
vng trong cỏc dng nng lng dựng phỏ
si. Nhng trng hp cú niờm mc sựi
gi polip bc quanh si, cú th dựng laser
t niờm mc sựi, sau ú tỏn si [1], [5].

Phng phỏp tỏn si qua ni soi niu
qun ngc dũng vi ngun tỏn laser
iu tr si niu qun ó c ỏp dng
rng rói Vit Nam t nhng nm u
ca th k 21v ngy cng hon thin.
Bnh vin Quõn y 175 ó trin khai k
thut t nm 2012 trờn mt s lng

bnh nhõn tng i ln v cú c
nhng kinh nghim nht nh.
nhng kinh nghim trong iu
tr mang tớnh khoa hc v gúp phn xỏc
nh giỏ tr ca phng phỏp chỳng tụi


CONG TRèNH NGHIEN CệU KHOA HOẽC

tin hnh nghiờn cu ti trờn nhm mc
tiờu: ỏnh giỏ kt qu ni soi tỏn si niu
qun ngc dũng bng nng lng Laser
iu tr si niu qun ti Bnh vin Quõn
y 175.

kt hp.

I TNG PHNG PHP
NGHIấN CU

- T l thnh cụng, thi gian tỏn, t l
t sonde JJ.

1. i tng
Gm cỏc bnh nhõn (BN) si niu
qun (SNQ) c ni soi niu qun tỏn si
bng Laser ti khoa tit niu bnh vin
Quõn Y 175- B Quc phũng t thỏng
1/2013 n 12/2015.
Cỏc bnh nhõn c khỏm lõm sng,

lm cỏc xột nghim thng qui, siờu õm
chp X-quang tit niu thng (KUB) v
chp thn thuc tnh mch (UIV). Mt s
trng hp si kộm cn quang c chp
ct lp vi tớnh a lỏt ct (MS. CT.Scan) h
niu cú dng hỡnh niu qun. X hỡnh thn
trc tỏn si c ch nh trờn nhng BN
ng ý tin hnh xột nghim c bit ny.
Tiờu chun la chn: BN cú si
NQ mt hoc hai bờn trờn h niu, cú kt
hp si thn hoc khụng, kớch thc si
20 mm, cú ch nh iu tr bng phng
phỏp tỏn si ni soi NQ ngc dũng, hp
tỏc tham gia nghiờn cu sau khi c t
vn.
2. Phng phỏp nghiờn cu
Thit k nghiờn cu: Tin cu cú can
thip, mụ t ct ngang, khụng i chng.
Cỏc ch tiờu nghiờn cu:
* c im BN: Tui, gii, triu
chng lõm sng, tin s phu thut, bnh

* c im si: V trớ, s lng, kớch
thc si.
* Kt qu ni soi tỏn si niu qun
(NSTSNQ).

- c im si v h niu, kt qu
ngay sau tỏn, nhng khú khn khi tin
hnh phu thut, tai bin gp phi, nguyờn

nhõn v cỏch khc phc.
- Thng kờ ngy iu tr hu phu,
thi gian rỳt thụng tiu, cỏc bin chng
sm sau phu thut.
- Kt qu khi tỏi khỏm: Sch si hay
cũn mnh (bnh nhõn c tỏi khỏm sau
1 thỏng v 3 thỏng, chp KUB, Siờu õm),
cỏc phng phỏp iu tr b sung.
Phng tin nghiờn cu: B
NSTSNQ gm ng soi bỏn cng 9.5Fr
hoc 7.0Fr hóng Karl- Storz, mỏy tỏn si
Laser Sphinx Ho: YAG- Fiber 400-600
micron ca hóng Lisa Laser CHLB c.
Mỏy X-quang C- arm, dõy dn ng, r
bt si.
Qui trỡnh ni soi tỏn si niu qun
Bnh nhõn c gõy tờ ty sng hoc
gõy mờ ni khớ qun. Nm t th sn khoa.
t mỏy soi vo bng quang (BQ), xỏc
nh 2 ming NQ. Lun dõy dn ng
qua ming NQ, a ng soi theo dõy dn
tip cn si. Lun dõy dn qua si lm
dõy dn an ton, rỳt mỏy soi, dõy dn
an ton ngoi mỏy soi v a li mỏy soi
tip cn si. Si c tỏn vn bng u
47


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 5 - 3/2016


tỏn Laser, i vi nhng mnh si ln hn
c ly ra ngoi bng r bt si. t nũng
NQ bng thụng niu qun hoc thụng JJ
sau tỏn si. t sonde tiu lu 24 gi. Rỳt
thụng JJ sau 1 - 3 thỏng.
3. X lớ s liu: Cỏc s liu c x
lý bng phn mm SPSS 16.0.
III. KT QU
1. c im bnh nhõn
Trong thi gian nghiờn cu
chỳng tụi thc hin NSTSNQ bng laser
520 BN. Trong ú, nam: 370, n: 150, t l
nam/ n = 2,47/1.
Tui 20 - 60 chim a s (86%). Tui
trung bỡnh 46,52 12,54; nh nht 19; ln
nht 78.
Cỏc triu chng lõm sng thng gp:
St (4,4%), au hụng lng õm (68,8%),

au qun thn (24%), tiu mỏu i th
hoc vi th (48,%), tiu rt, but (28,8%).
52/520 BN (10%) c cy khun nc
tiu kt qu cú 6 trng hp (11,54%)
nhim E. Coli; 2 trng hp nhim
Klebsiella (3,84%). Cỏc trng hp (TH)
ny c iu tr khỏng sinh theo khỏng
sinh , cy khun li kt qu u õm tớnh
trc tỏn si.
102/520 BN (19,6%) cú tin s phu
thut h niu cựng bờn hoc khỏc bờn:

Tỏn si ngoi c th (32/520), NSTSNQ
ngc dũng (28/520), ni soi sau phỳc
mc (17/520), m m ly si thn hoc
NQ (25/520).
Bnh kt hp thng gp: ỏi thỏo
ng, tng huyt ỏp, thiu mỏu c tim,
viờm gan vi rỳt

2. c im si
Bng 1: V trớ si niu qun (n = 530)
V trớ si

1/3 trờn

1/3 gia

1/3 di

Tng

S trng hp

269

111

150

530


T l %

50,7

20,9

28,4

100

Trong 520 BN cú 10 BN si niu qun 2 bờn c tỏn si 2 bờn trong cựng mt ln
m. Nh vy chỳng tụi tỏn si trờn 530 NQ cú si. vi 530 NQ cú si c tỏn thỡ si
NQ 1/3 trờn v 1/3 di chim a s (79,1%).

48


COÂNG TRÌNH NGHIEÂN CÖÙU KHOA HOÏC

Bảng 2: Kích thước sỏi niệu quản (n = 530)
KT sỏi

< 10 mm

10- 15 mm

16- 20 mm

Tổng


Số trường hợp

120

312

98

530

Tỉ lệ %

22,6

58,9

18,5

100

Kích thước sỏi trung bình: 12,52 ± 2,7 mm (6 – 20 mm)
Có 12 viên sỏi kích thước 20 mm.
Kích thước sỏi 10 – 15 mm chiếm tỉ lệ cao nhất (58,9%).
Bảng 3: Số lượng sỏi (n = 530)
Số lượng, phân bố sỏi

Số TH

Tỷ lệ %


1 viên

500

94,3

2 viên gần nhau

15

2,8

2 viên xa nhau

3

0,6

Chuỗi sỏi

12

2,3

Tổng

530

100


3. Kết quả nội soi tán sỏi niệu quản bằng Ho: YAG Laser
Bảng 4: Niêm mạc NQ tại vị trí sỏi trước khi tán (n = 512)
Niêm mạc
niệu quản

Bình
thường

Xung huyết

Tăng sinh
dạng pô-líp

Khảm (dính
vào sỏi)

Tổng

Số lượng

147

152

116

97

512


Tỉ lệ %

28,7

29,7

22,7

18,9

100

512/530 TH (96,6%) soi và tiếp cận
sỏi ghi nhận 41,6% TH sỏi khảm hoặc
tăng sinh niêm mạc dạng pô – líp. Các TH
không tiếp cận được sỏi bao gồm: sỏi di

chuyển lên thận 12 TH (2,3%); Hẹp NQ
dưới sỏi 5 TH (0,9%); NQ dưới sỏi gập
góc 1 TH (0,2%). 502/512 TH (98%) tiếp
cận sỏi và tán sỏi thành công, 10/512 TH
49


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 5 - 3/2016

(2%) cũn mnh si ln (d 5 mm) cn
phi x lý tip theo. Nh vy 28/530 TH

(5,3%) khụng thnh cụng trong ln u ni

soi tỏn si.

Bng 5: Cỏc phng phỏp iu tr b sung hoc chuyn i (n = 28)
Tỏn si
Phng
Tỏn si ni
Ni soi sau
Si t ra
ngoi c
phỏp
soi li
phỳc mc
th
S lng
4
10
13
1
T l %

14,3

35,7

- 496/530 TH (93,6%) t JJ sau can
thip, cỏc TH cũn li t thụng NQ.
- Thi gian m trung bỡnh 23,5 14,3
phỳt (15- 60 phỳt)
- Ngy iu tr hu phu trung bỡnh


46,4

Tng
28

3,6

100

2,35 1,23 ngy (1 7 ngy).
- T l thnh cụng v sch si chung
1 thỏng sau ln u can thip t 506/530
(95,5%); Sch ngay sau tỏn si 502/530
TH (94,7%), sch sau 4 tun 4/530 TH
(0,8%).

Bng 6: Kt qu tỏn si ni soi theo v trớ si (n = 530)
V trớ si

1/3 trờn

1/3 gia

1/3 di

Tng

Sch si

249 (92,6%)


108(97,3%)

149 (99,3%)

506 (95,5%)

Cũn si

20 (7,4%)

3 (2,7%)

1(0,7%)

24 (4,5%)

Tng

269 (100%)

111 (100%)

150 (100%)

530 (100%)

T l sch si nhúm cú si nm v trớ
1/3 trờn NQ thp hn cỏc nhúm cũn li cú
ý ngha thng kờ vi p < 0,05.

Tai bin:
+ Khụng cú TH no t niu qun
hoc chy mỏu nhiu cn phi can thip b
sung, 2 TH (0,4%) thng NQ khụng c
phỏt hin trong m, khụng t JJ gõy st,
au nhiu vựng hụng lng c soi t JJ
b sung sau ú din bin n nh.
+ 12/530 TH si di chuyn lờn thn
(2,3%) c chuyn tỏn si ngoi c th (7
TH), TSNSNQ li (3 TH), si t ra (2 TH).
50

Bin chng: 8/520 BN nhim khun
niu (1,5%), 15/520 BN chy mỏu (2,9%),
5/520 BN au qun thn (1%). T l bnh
nhõn cú bin chng: 25/520 BN (4,8%).
BN LUN
1. c im si v ng niu bờn
tỏn si
V trớ si thng gp thng gp
1/3 trờn v 1/3 di niu qun chim t l
79,3% (419/530 TH), 269/530 TH (50,7%)
cú si NQ on 1/3 trờn l v trớ khú tip
cn si v nguy c si di chuyn lờn thn


CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

cao hơn. Kích thước sỏi trung bình 12,52
± 2,7 mm (6 – 20 mm), trong đó đa số

có kích thước trong khoảng 10 – 15 mm
(58,9%). Trong nghiên cứu của chúng tơi
có 18 TH niệu quản có 2 viên sỏi và 12
TH chuỗi sỏi sau tán sỏi thận ngồi cơ thể.
Tuy nhiên các trường hợp này sỏi nằm gần
nhau nên cũng ít ảnh hưởng tới việc tiếp
cận và kiểm sốt sỏi khi tán.
Ứ nước và giảm chức năng thận, tắc
nghẽn lưu thơng, dãn đài bể thận và niệu
quản, hẹp niệu quản là những biến chứng
do sỏi gây ra đã được y văn ghi nhận [3].
BN bị bệnh lâu ngày, thận ứ nước nhiều
thường có sùi niêm mạc giả polip dưới sỏi.
Chúng tơi ghi nhận kết quả soi có 213/512
TH có niêm mạc dưới sỏi tăng sinh dạng
pơ – líp hoặc sỏi khảm. Dùng Laser đốt
sạch niêm mạc sùi, bộc lộ sỏi để tán sỏi.
Đây là ưu điểm vượt trội của tán sỏi Laser
so với các dạng năng lượng khác.
2. Kết quả tán sỏi
Tỉ lệ đưa được máy soi tiếp cận sỏi và
tán bằng năng lượng Laser 512/530 TH (
96,6%), thời gian tán trung bình là 23,5 ±
14,3 phút (15 - 60 phút); Tuy nhiên, chỉ có
502/512 TH (98%) sạch sỏi sau tán, 10 TH
hợp còn lại mảnh vỡ lớn cần phải điều trị
tiếp theo. Tỉ lệ tán thành cơng và sạch sỏi
chung của tồn nhóm nghiên cứu theo dõi
sau 1 tháng đạt 95,5%; Ngày điều trị hậu
phẫu trung bình 2,35 ± 1,23 ngày (1 – 7

ngày). Theo nghiên cứu của Lê Anh Tuấn,
Nguyễn Tuấn Vinh (năm 2004), thực hiện
tán sỏi Laser cho 175 BN sỏi NQ, thành
cơng 98,3%, tỉ lệ đặt J J 100%; thủng NQ

1,1%, tỉ lệ sót sỏi phải tán lần 2 và 3 là 10,
2% [6]. Đỗ Ngọc Thế và cộng sự (2012),
tán sỏi cho 107 BN, tỉ lệ nội soi và tán sỏi
thành cơng là 88, 8%; thời gian tán 24,95±
9,98 phút, ngày điều trị trung bình là 2,3
ngày. So với kết quả nghiên cứu của các
tác giả trên, tỉ lệ thành cơng trong nghiên
cứu của chúng tơi tương đương mặc dù
trong nghiên cứu của chúng tơi tỉ lệ BN
có sỏi niệu quản 1/3 trên khá cao (50,7%),
một vị trí khó thành cơng hơn.
Tỉ lệ sạch sỏi giữa 3 nhóm được phân
chia theo vị trí sỏi trong nghiên cứu của
chúng tơi lần lượt là: 92,6% với sỏi NQ
1/3 trên; 97,3% với sỏi NQ 1/3 giữa;
99,3% với sỏi NQ 1/3 dưới. Sự khác biệt
có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Chúng
tơi nhận thấy sỏi NQ 1/3 trên có tỉ lệ sạch
sỏi thấp hơn do khó tiếp cận sỏi, sỏi hoặc
mảnh vỡ của sỏi có thể di chuyển lên thận
trong q trình tán (20/24 TH thất bại hoặc
còn mảnh vỡ lớn là các TH sỏi nằm vị trí
1/3 trên NQ). Theo nghiên cứu của Park và
cộng sự (1998), khơng như tán sỏi ngồi cơ
thể, tỉ lệ sạch sỏi khi điều trị bằng phương

pháp tán sỏi nội soi NQ ngược dòng năng
lượng laser ít thay đổi theo kích thước mà
phụ thuộc nhiều hơn vào vị trí sỏi. Turkc
và cộng sự (2011) nghiên cứu phân tích đa
trung tâm, tỉ lệ sạch sỏi với NQ đoạn xa
khoảng 90- 100%, sỏi NQ đoạn gần (sỏi
NQ 1/3 trên) chỉ khoảng 74% [8 ].
Trong nghiên cứu chúng tơi có 24/530
TH (4,5%) phải chuyển phương pháp điều
trị hoặc phải can thiệp lại bao gồm: tán sỏi
ngồi cơ thể (10 TH), TSNSNQ (13 TH),
51


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 5 - 3/2016

ni soi sau phỳc mc ly si (1 TH). Cỏc
TH ny ch yu do si kớch thc ln (20
mm), si khm, NQ di si hp, si nm
v trớ 1/3 trờn NQ nờn khú khn khi tip
cn si. Chỳng tụi khụng gp cỏc tai bin,
bin chng ln nh t NQ hoc chy mỏu
ln cn phi chuyn phng phỏp iu tr.
2 TH thng NQ khụng phỏt hin c khi
tỏn v khụng t JJ cú biu hin au nhiu
v st ó c chp CT. Scan xỏc nh tn
thng, t JJ b sung, din bin n nh
sau can thip. Nghiờn cu ca Nguyn
Minh Tun (2012) cú 1 TH (1,7%) thng
NQ [7]. Ngc Th (2012) nghiờn cu

v TSNSNQ ngc dũng bng Laser cú
t l si di chuyn lờn thn 8,4%; chuyn
m m 2,8% [6]. Mt s bin chng nh
chỳng tụi gp: nhim khun niu 8/520
BN (1,5%); chy mỏu 15/520 BN (2,9%);
au qun thn 5/520 BN (1%). T l bin
chng chung trong nghiờn cu 25/520 BN
(4,8%). Cỏc BN ny sau khi iu tr ni
khoa kt qu tt.
KT LUN
Kt qu ni soi tỏn si bng Laser cho
520 bnh nhõn vi 530 niu qun cú si ti
Bnh vin Quõn y 175 t thỏng 1/2013
thỏng 12/2015, chỳng tụi nhn thy:
- Kt qu iu tr thnh cụng 506/530
trng hp (95,5%); T l sch si sau 1
thỏng t 98% vi nhng trng hp tip
cn c si (502/512 trng hp). Thi
gian tỏn trung bỡnh 23,5 14,3 phỳt (15
60 phỳt); T l khụng thnh cụng phi
chuyn phng phỏp khỏc hoc tỏn ln
52

2 l 4,5% (24/530 trng hp). T l t
thụng JJ sau can thip 93,6%; cỏc trng
hp cũn li t thụng niu qun.
- T l sch si thp hn khi si
nm v trớ 1/3 trờn niu qun: 92,6% so vi
97,3% v 99,3% khi si nm v trớ 1/3 gia
v 1/3 di niu qun (p < 0,05).

- Mt s tai bin, bin chng
nh: thng niu qun 2/520 bnh nhõn
(0,4%), nhim khun niu 8/520 bnh
nhõn (1,5%); chy mỏu 15/520 bnh nhõn
(2,9%); au qun thn 5/520 bnh nhõn
(1%). T l bin chng chung trong nghiờn
cu 25/520 bnh nhõn (4,8%).
TI LIU THAM KHO
1. Bựi Vn Chin, Nguyn Cụng Bỡnh
v cng s. ỏnh giỏ kt qu iu tr tỏn
si niu qun ni soi ngc dũng bng
mỏy tỏn Laser. Y hc TP. H Chớ Minh,
tp 16(3), 2012, tr 520- 522
2.Nguyn vn Trớ Dng, V Hng
Thnh. So sỏnh hai phng phỏp tỏn si
ni soi ngc dũng bng siờu õm v Lser.
Y hc TP. H Chớ Minh, tp 15(3), 2011,
tr 151- 155.
3. Ngụ Gia Hy. Si niu qun. Niu
hc tp 1. NXB y hc TP. HCM. 1980.
4. Thỏi cao Tn, Lờ c Dng v cs.
iu tr si niu qun bng k thut ớt xõm
hi ti bnh vin C nng. Y hc Vit
nam thỏng 11(2), 2010, tr 471 - 479.
5. Ngc th, Trn Cỏc v cs. ỏnh
giỏ kt qu ni soi tỏn si niu qun bng
Laser HO: YAG trờn 107 bnh nhõn si
niu qun, tp 16(3), 2012, tr 318- 322.



COÂNG TRÌNH NGHIEÂN CÖÙU KHOA HOÏC

6. Lê Anh Tuấn, Nguyễn Tuấn Vinh.
Hiệu quả của Homium Laser trong điều trị
sỏi niệu quản. Y học TP. Hồ Chí Minh, tập
8 (1), 2004, tr 323- 325.
7. Nguyễn Minh Tuấn, Trần Thị Bích
Lan và cs. Đánh giá kết quả tán sỏi niệu
quản nội soi bằng Laser tại bệnh viện E. Y
học TP. Hồ Chí Minh, tập 16(3), 2012, tr
419- 422.

urolithiasis in European Association of
Urology (Ed), 2011, pp 47- 55.
9. American Urology Association.
Guidelines for the management of uretero
calculi, Baltimo USA. 2007.
10. Wolf sj.Treatment selection and
outcomes: Ureteral calculi. Urolithiasis:
34, 2007, pp 421- 429.

8. Turkc, Knoll et al. Guidelines on

53



×