Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MASSEY FERGUSON 1540 / 1552 Máy kéo nhỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.61 MB, 133 trang )

MF 1540
MF 1552
Máy kéo nhỏ

HƢỚNG DẪN VẬN HÀNH
MASSEY FERGUSON


1540 / 1552
Máy kéo nhỏ
Sách hƣớng dẫn vận hành


NỘI DUNG

Máy Kéo Nhỏ 1540/1552

NỘI DUNG
SỰ AN TOÀN ................................................................................................................................................A-1
THÔNG TIN CHUNG ....................................................................................................................... B-1
VẬN HÀNH ................................................................................................................................................... C-1
BÔI TRƠN VÀ BẢO TRÌ .................................................................................................................. D-1
XỬ LÝ SỰ CỐ ............................................................................................................................................... E-1
THÔNG SỐ KỸ THUẬT ............................................................................................................. F-1
PHỤ KIỆN VÀ CÁC TÙY CHỌN ..................................................................................................... G-1
RÁP MÁY ......................................................................................................................................................H-1
MỤC LỤC ...................................................................................................................................................... 1-1

A-i



NỘI DUNG

GHI CHÚ

A-ii


AN TOÀN

AN TOÀN
Nội dung
Biểu tƣợng an toàn..................................................................................................................................................
Thông điệp an toàn ...........................................................................................................................................
Thông báo thông tin ................................................................................................................................................
Ký hiệu an toàn........................................................................................................................................................
Dành cho ngƣời vận hành .................................................................................................................................
Hƣớng dẫn vận hành.........................................................................................................................................
Chuẩn bị vận hành ............................................................................................................................................
Cấu trúc bảo vệ cuộn(ROPS) ..................................................................................................................................
Vận hành...........................................................................................................................................................
Lái ở đƣờng công cộng .....................................................................................................................................
Bảo trì ...............................................................................................................................................................
Hệ thống thủy lực ................................................................................................................................................
Hệ thống điện ......................................................................................................................................................
Hệ thống nhiên liệu.......................................................................................................................................
Hệ thống làm mát ................................................................................................................................................
Bánh xe và vỏ xe ..........................................................................................................................................
Các bộ phận thay thế ....................................................................................................................................
Biểu tƣợng an toàn ...........................................................................................................................................


A-1


AN TOÀN

GHI CHÚ


AN TOÀN

BIỂU TƢỢNG CẢNH BÁO BÁO AN TOÀN
HÌNH 1: Biểu tượng cảnh báo an toàn có nghĩa là:
CHÚ Ý! BÁO ĐỘNG!CẨN TRỌNG VỚI AN TOÀN
CỦA BẠN
Tìm các ký hiệu cảnh báo an toàn trong quyển sách
hƣớng dẫn vận hành này và trên các ký hiệu an toàn
trên máy. Các ký hiệu cảnh báo an toàn sẽ cung cấp
các thông tin liên quan đến sự an toàn của bạn và
những ngƣời khác

HÌNH 1
THÔNG ĐIỆP AN TOÀN
HÌNH 2: Các từ DANGER, WARNING hoặc
CAUTION đƣợc sử dụng với biểu tƣợng cảnh báo an
toàn. Tìm hiểu để nhận biết những cảnh báo an toàn
và thực hiện theo các biện pháp đề phòng và thực
hành an toàn đề nghị.
DANGER: Chỉ ra tình huống nguy hiểm sắp
xảy ra nếu không tránh đƣợc, sẽ dẫn đến tử
vong hoặc tổn thƣơng nghiêm trọng.

WARNING: Cho thấy một tình huống nguy
hiểm có thể xảy ra, có thể dẫn đến tử vong hoặc
trầm trọng.
CAUTION: Cho thấy một tình huống nguy hiểm
tiềm ẩn nếu không tránh khỏi, có thể dẫn đến
THƢƠNG TÍCH NHỎ.

THÔNG ĐIỆP THÔNG TIN
Những từ IMPORTANT và NOTE không liên quan đến
sự an toàn cá nhân, nhƣng đƣợc sử dụng để cung cấp
thêm thông tin và lời khuyên cho việc vận hành hoặc bảo
trì thiết bị này.
IMPORTANT: Xác định các hướng dẫn đặc biệt hoặc
các thủ tục mà nếu không tuân thủ đúng
cách có thể gây hư hỏng hoặc phá huỷ
máy, quá trình hoặc môi trường xung
quanh.
NOTE: Xác định các điểm quan tâm đặc biệt để sửa chữa
hoặc vận hành hiệu quả và tiện lợi.

HÌNH 2


AN TOÀN

BIỂU TƢỢNG AN TOÀN
CẢNH BÁO: KHÔNG gỡ bỏ hoặc làm mờ
các dấu hiệu Nguy hiểm, Cảnh báo hoặc
Cảnh báo. Thay thế các dấu hiệu Nguy hiểm,
Cảnh báo hoặc Cảnh báo không thể đọc

đƣợc hoặc bị thiếu.
Dấu hiệu thay thế có sẵn từ đại lý của bạn
trong trƣờng hợp mất mát hoặc hƣ hỏng. Vị
trí thực tế của các dấu hiệu an toàn đƣợc
minh họa ở phần cuối của phần này.
Nếu mua máy đã qua sử dụng, hãy đảm bảo rằng tất cả
các ký hiệu an toàn đều ở đúng vị trí và có thể đọc đƣợc.
Xem Vị trí Dấu hiệu An toàn của phần này để minh họa.
Thay thế bất kỳ biển hiệu an toàn nào không thể đọc
đƣợc hoặc thiếu. Dấu hiệu an toàn thay thế có sẵn từ nơi
phân phối cho bạn.

DÀNH CHO NGƢỜI VẬN HÀNH
HÌNH 3: TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA BẠN là
phải đọc và hiểu phần an toàn trong cuốn sách này trƣớc
khi vận hành máy. Hãy nhớ rằng BẠN là chìa khóa để
an toàn. Thực tiễn an toàn tốt không chỉ bảo vệ bạn, mà
cả những ngƣời xung quanh bạn. Nghiên cứu các tính
năng trong cuốn sách này và làm cho chúng trở thành
một phần hoạt động của chƣơng trình an toàn của bạn.
Hãy nhớ rằng phần chỉ dẫn an toàn này chỉ đƣợc viết
cho loại máy này. Thực hành tất cả các biện pháp phòng
ngừa an toàn thƣờng gặp và thông thƣờng khác, và trên
hết NHỚ RẮNG AN TOÀN LÀ TRÁCH NHIỆM
CỦA BẠN. BẠN CÓ THỂ CÓ THỂ BỊ THƢƠNG
TÍCH HOẶC CHẾT.
Phần an toàn này nhằm chỉ ra một số tình huống an
toàn cơ bản có thể xảy ra trong quá trình vận hành và
bảo trì máy bình thƣờng, và đề xuất các cách xử lý
những tình huống này. Phần này KHÔNG phải là sự

thay thế cho các thực hành an toàn khác trong các
phần khác của cuốn sách này.
QUAN TRỌNG: Hướng dẫn này bao gồm các
phần thực hành an toàn chung cho máy này. Nó
phải luôn được giữ cùng với máy. Sau khi sử dụng
sổ tay này, hãy lại vào thùng chứa trên máy.
CẢNH BÁO: Ngƣời điều hành không nên
sử dụng rƣợu hoặc ma túy hoặc các chất
phối hợp có thể ảnh hƣởng đến sự tỉnh tá.
Một nhà điều hành đang điều trị bằng thuốc
cần tƣ vấn y tế về việc họ có thể vận hành
máy đúng cách hay không.
Không để bất cứ ai vận hành máy này mà không có
hƣớng dẫn kỹ lƣỡng.

HÌNH 3


AN TOÀN

HƢỚNG DẪN VẬN HÀNH
Các ảnh, minh hoạ và dữ liệu đƣợc sử dụng trong sách
hƣớng dẫn này đang lƣu hành tại thời điểm in, nhƣng do
những thay đổi trong sản xuất, máy của bạn có thể thay
đổi một chút. Nhà sản xuất có quyền thiết kế lại và thay
đổi máy khi cần thiết mà không cần thông báo.
CẢNH BÁO: Trong một số hình minh
hoạ hoặc hình ảnh đƣợc sử dụng trong
hƣớng dẫn này, một số mảnh ghép hoặc
thiết bị bảo vệ có thể đã đƣợc gỡ bỏ cho dễ

xem. Không bao giờ vận hành máy với bất
kỳ mảnh ghép hoặc thiết bị bảo vệ nào đƣợc
tháo ra. Nếu cần tháo dỡ các mảnh ghép
hoặc thiết bị bảo vệ để sửa chữa, chúng phải
đƣợc thay thế trƣớc khi vận hành.

KHUNG BẢO VỆ CHỐNG LẬT (ROPS)
Khung bảo vệ chống lật (ROPS) có hiệu quả trong
việc giảm thƣơng tích trong quá trình đảo ngƣợc.
Quay máy kéo mà không có ROPS hoặc với tấm gấp
lại ROPS có thể dẫn đến thƣơng tích nghiêm trọng
hoặc tử. Vận hành với ROPS gập lại chỉ khi điều
kiện làm cho điều này là cần thiết. Để ROPS thẳng
đứng, khóa vị trí ngay khi điều kiện cho phép.
KHÔNG hàn, khoan hoặc thay đổi ROPS.
Nếu máy kéo đã bị lật hoặc khung ROPS đã bị hƣ
hỏng dƣới bất kỳ hình thức nào, thì ROPS phải đƣợc
thay thế. Không cố gắng sửa chữa ROPS hỏng. Nếu
thiệt hại xảy ra, hãy hỏi ý kiến cửa hàng bán máy cho
bạn và thay thế tất cả các bộ phận bị hƣ hỏng.

Sổ tay điều khiển này đƣợc biên soạn bao gồm các hoạt
động làm việc an toàn có liên quan đến hoạt động của
máy kéo cơ bản.

Trƣớc khi sử dụng máy kéo, đảm bảo khung ROPS
không bị hƣ hỏng và chắc chắn đƣợc gắn chặt vào
máy kéo.

Hƣớng dẫn sử dụng không bao gồm tất cả các hƣớng dẫn

vận hành và an toàn liên quan đến tất cả các dụng cụ
đƣợc biết và các thiết bị đính kèm có thể đƣợc sử dụng
tại thời điểm giao máy kéo hoặc vào một ngày nào đó
trong tƣơng lai.

KHÔNG ĐƢA dây xích, dây cáp hoặc cáp vào
ROPS để kéo - có thể gây hỏng ROPS và / hoặc lật
đổ máy kéo. Nhớ luôn kéo từ thanh kéo của máy kéo.

Điều thiết yếu là các nhà khai thác sử dụng và hiểu các
hƣớng dẫn sử dụng có liên quan của tất cả các công cụ và
các tài liệu đính kèm.

CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG
Đọc toàn bộ hƣớng dẫn này và đảm bảo bạn hiểu các thiết
bị điều khiển. Biết các vị trí và hoạt động của tất cả các
thiết bị điều khiển trƣớc khi vận hành máy này. Kiểm tra
tất cả các thiết bị điều khiển trong một khu vực rõ ràng
của ngƣời dân và những trở ngại trƣớc khi bắt đầu công
việc của bạn.
Tất cả các thiết bị đều có giới hạn. Đảm bảo bạn hiểu
đƣợc tốc độ, độ phanh, cách lái, tính ổn định và tính tải
của máy và máy kéo trƣớc khi bắt đầu.
Đảm bảo máy của bạn có thiết bị đáp ứng chính xác theo
yêu cầu của các quy định của địa phƣơng.

Tuân thủ tất cả các khuyến nghị và hƣớng dẫn về
việc lắp đặt các tấm phủ hoặc mái che đƣợc sử dụng
nhƣ tấm chắn ánh nắng mặt trời có khả năng bảo vệ
ngƣời vận hành khỏi các vật thể rơi xuống.



AN TOÀN
VẬN HÀNH
NGUY HIỂM : KHÔNG cố rút phích cắm các
kết nối thủy lực, hoặc điều chỉnh một thiết bị
với động cơ đang hoạt động hoặc ổ PTO. Hành
động này có thể dẫn đến thƣơng tích hoặc tử
vong nghiêm trọng.
Giữ số điện thoại khẩn cấp để truy cập ngay khi cần .
HÌNH 4: Mang tất cả quần áo bảo vệ và thiết bị bảo hộ
cá nhân đƣợc cấp cho bạn hoặc đƣợc yêu cầu theo điều
kiện làm việc. Đeo bảo vệ thính giác đƣợc chấp thuận
khi vận hành máy theo yêu cầu của các quy định của
quốc gia / địa phƣơng. KHÔNG mặc quần áo, đồ trang
sức, hoặc các vật dụng khác có thể vƣớng vào các bộ
phận chuyển động. Cột tóc lại để không vƣớng vào các
bộ phận chuyển động. Luôn giữ bàn tay, bàn chân, tóc
và quần áo tránh xa các bộ phận chuyển động.
Các thiết bị bảo vệ có thể cần thiết:
•Một chiếc mũ cứng.

HÌNH 4

• Kính an toàn, kính bảo hộ, hoặc mặt nạ.
• Bảo vệ thính giác.
• Mặt nạ hoặc mặt nạ lọc.
• Quần áo bảo hộ nghiêm túc.
• Quần áo phản quang.
• Găng tay dày (cao su tổng hợp cho công việc tiếp xúc hóa

chất, da cho công việc thô).
•Giày bảo vệ.
• Các thiết bị bảo hộ chuyên dụng khác
Cần phải có các thiết bị an toàn cụ thể cho việc sử dụng
phân bón, thuốc trừ sâu, vv ... Theo các khuyến cáo của
nhà cung cấp hóa chất và nhà sản xuất.
KHÔNG mặc quần áo rời, vì có thể vƣớng vào các bộ phận
chuyển động của máy kéo hoặc gây ra chấn thƣơng.
HÌNH 5: Luôn luôn đeo dây an toàn, điều chỉnh chính xác,
trong quá trình vận hành máy kéo trừ khi vận hành với
ROPS gập lại. Không đeo dây an toàn khi ROPS đƣợc xếp
lại.
Kiểm tra dây an toán. Một dây an toàn bị hƣ hỏng phải
đƣợc thay thế.
Dây an toàn cho máy kéo này nằm bên cạnh chỗ ngồi.
Ngồi trên ghế, điều chỉnh chiều dài dây an toàn, và lắp
chốt vào khóa.
Tháo đai an toàn bằng cách đẩy chốt khóa. Giữ đúng dây
an toàn bên cạnh chỗ ngồi.

HÌNH 5


AN TOÀN
HÌNH 6: Phải mang theo bình cứu hỏa và hộp cứu thƣơng
cùng với máy kéo hoặc luôn có sẵn. Tham khảo cửa hàng
bán máy của bạn.
Lƣu ý nơi cất giữ bình chữa cháy và trang thiết bị cấp cứu
hoặc khẩn cấp và tìm nơi để đƣợc giúp đỡ khi khẩn cấp. Hãy
chắc chắn rằng bạn biết cách sử dụng thiết bị này.

Làm sạch khu vực xung quanh trƣớc khi vận hành.

HÌNH 6
HÌNH 7: KHÔNG đƣa ngƣời ngoài vào
KHÔNG cho phép ngƣời khác đi trên máy kéo hoặc trên
bất kỳ dụng cụ hoặc thiết bị đính kèm nào, hoặc đƣợc lắp
trên máy kéo.

HÌNH 7
HÌNH 8: Hãy coi chừng những ngƣời xung quanh, đặc
biệt là trẻ em. Luôn luôn nhìn xung quanh để đảm bảo
rằng mọi ngƣời đều rõ ràng trƣớc khi khởi động động cơ
hoặc di chuyển máy kéo. Điều này đặc biệt quan trọng
với mức độ ồn cao hơn vì bạn không thể nghe thấy tiếng
ngƣời la hét.

HÌNH 8
HÌNH 9: Khi tháo dỡ và / hoặc rời khỏi ghế của ngƣời vận
hành VÌ BẤT CỨ LÝ DO GÌ, luôn luôn:
1. Giải phóng ổ PTO.
2. Hạ thấp các dụng cụ, gắn với mặt đất.
3. Tắt động cơ.
4. Nên sử dụng phanh an toàn.
5. Chọn đòn bẩy truyền đến trung tính.
6. Tháo chìa khóa.
Không cố gắng phục vụ máy móc, chƣớng ngại vật rõ ràng
hoặc rút phích công tắc khi động cơ đang chạy. Luôn tắt động
cơ và ngừng tất cả các chuyển động.

HÌNH 9



AN TOÀN
HÌNH 10:Luôn bắt đầu động cơ khi đã ngồi vào ghế vận
hành với cần truyền và đòn bẩy PTO ở giữa.
KHÔNG bỏ qua mạch khởi động bằng cách rút ngắn qua
các đầu cuối của động cơ khởi động để khởi động động
cơ. Điều này có thể làm cho máy kéo di chuyển đột ngột.
Kiểm tra mạch khởi động định kỳ để đảm bảo tất cả các
thành phần hệ thống hoạt động chính xác.
Nếu hệ thống khởi động không hoạt động, hãy liên hệ
ngay với cửa hàng bán máy cho bạn.
Không bao giờ cố gắng khởi động động cơ khi đứng bên
cạnh máy kéo.

HÌNH 10

HÌNH 11: Giữ sạch sẽ tất cả các thành phần quay luân
chuyển. Hãy đặc biệt chú ý thực hiện các khu vực xả,
lƣợng hoặc các chuyển động cơ học khác.Đảm bảo thiết
bị bảo vệ xoay có thể xoay tự do.Ổng lỏng có thể trƣợt
trục PTO của máy kéo và gây thƣơng tích cho ngƣời hoặc
hƣ hỏng máy.

HÌNH 11
HÌNH 12: Giữ tất cả các tấm chắn ở đúng vị trí.
Lá chắn tổng của PTO (Power Take-Off) phía sau phải
đƣợc lắp đặt đúng ở mọi thời điểm. Cần che nắp trục PTO
khi PTO không sử dụng.Không sử dụng các bộ sạc của
PTO. Các bộ sạc PTO, bộ giảm tốc và / hoặc các phần mở

rộng bộ ghép nối trục ổ trục và khe phổ thông vƣợt quá sự
bảo vệ của lá chắn tổng thể PTO. Từ từ giảm tốc độ PTO.
Khi dừng bất kỳ máy điều khiển bởi PTO, nhả động cơ để
giảm tốc độ PTO trƣớc khi tắt máy.

HÌNH 12
HÌNH 13: Khớp nối trục ổ trục (1) phải đƣợc khóa an
toàn và đƣợc giữ lại bằng rãnh hình khuyên trên trục
PTO của máy kéo. Luôn nhả PTO, đậu máy kéo, tắt máy
và lấy chìa khoá trƣớc khi:
 Kết nối hoặc ngắt kết nối trục ổ trục.
 Điều chỉnh hệ thống truyền động của PTO hoặc
máy điều khiển bởi PTO.
Vệ sinh, tháo hoặc bảo dƣỡng máy điều khiển bởi PTO.

HÌNH 13


AN TOÀN
HÌNH 14: Chất lỏng khởi động chỉ đƣợc sử dụng khi một
máy trợ giúp bắt đầu đƣợc lắp đặt nhƣ một thiết bị gốc của
nhà sản xuất hoặc khi đƣợc một đại lý lắp đặt nhƣ một phụ
kiện đƣợc chấp nhận.Khi máy kéo đƣợc trang bị phích cắm
phát sáng hoặc thiết bị làm nóng khác, chúng phải đƣợc
loại bỏ trƣớc khi sử dụng chất lỏng khởi động hoặc thiết bị
trợ giúp khởi động.Sử dụng chất lỏng khởi động vào động
cơ đƣợc trang bị phích cắm phát sáng có thể gây ra thiệt hại
động cơ nặng.

HÌNH 14

HÌNH 15: Nếu ở khu vực kín, hãy xả ống xả ra bên ngoài.
Luôn luôn khởi động và vận hành động cơ trong một khu
vực thông thoáng.
Không làm xáo trộn hoặc sửa đổi hệ thống ống xả với các
phần mở rộng không đƣợc chấp thuận.

HÌNH 15
HÌNH 16: Trên các mô hình có bàn đạp phanh độc
lập,giữ cho bàn đạp phanh luôn gắn chặt với nhau trừ khi
cần phải có phanh độc lập. Không bao giờ sử dụng phanh
độc lập trong quá trình vận chuyển.Luôn lái xe ở tốc độ
phù hợp với điều kiện địa phƣơng và đảm bảo rằng tốc độ
của bạn đủ chậm để dừng khẩn cấp.Giảm tốc độ trƣớc khi
quay để tránh nguy cơ đảo lộn.
Giữ tốc độ ở mức tối thiểu.

HÌNH 16
HÌNH 17: Luôn giữ số cho máy kéo chạy bánh để có thể
phanh động cơ khi xuống dốc. Đừng đi dọc bờ biển.Tránh
phanh quá gắt hoặc đột ngột khi hoạt động trong điều kiện
mặt đất ƣớt, bùn hoặc băng hoặc trên các bề mặt lỏng lẻo
nhƣ cát hoặc sỏi.
Phanh đột ngột hoặc quá gắt trong khi quay đầu sẽ làm tăng
xu hƣớng trƣợt bánh xe sau. Hiệu ứng này đƣợc thấy rõ nét
hơn với thiết bị kéo.
Giữ chặt tay lái mọi lúc, các ngón tay bám chặt khi lái máy
kéo..
Luôn ngồi trên ghế điều khiển.

HÌNH 17



AN TOÀN
HÌNH 18: Trong trƣờng hợp bị lật ngƣợc, giữ vững tay
lái và giữ đai an toàn của bạn. KHÔNG cố gắng rời khỏi
chỗ ngồi cho đến khi máy kéo dừng hẳn.Theo dõi lỗ
hổng, đá hoặc các mối nguy hiểm ẩn khác. LUÔN kiểm
tra khu vực trƣớc khi vận hành
Hãy quan sát khu vực hoạt động và địa HÌNH

HÌNH 18
HÌNH 19: KHÔNG hoạt động gần cạnh của các bờ dốc.
Khoảng cách trở lại từ bờ dốc phải bằng, hoặc lớn hơn chiều
cao tổng thể của bờ dốc.Bất cứ khi nào có thể, đi thẳng lên
hoặc xuống dốc, giữ đầu nặng của máy kéo ở phía trên dốc.
Nếu cần thiết để vƣợt qua một độ dốc dốc, tránh quay trở lên.
Chậm lại và quay vòng rộng. KHÔNG hoạt động trên các
sƣờn dốc vì có thể bị lật ngƣợc.

HÌNH 19
HÌNH 20: Chỉ kéo từ thanh kéo.
Cắm hoặc gắn vào các vị trí khác có thể khiến máy kéo bị lật.
Sử dụng dây xích với các dụng cụ kéo. Một dây chuyền kết nối
máy kéo với thiết bị sẽ giúp kiểm soát thiết bị kéo nếu nó vô
tình tách biệt khỏi thanh kéo.
Luôn gắn dây xích vào thanh kéo của máy kéo.
Kéo chỉ từ thanh kéo.
Cắm hoặc gắn vào các vị trí khác có thể khiến máy kéo bị lật.
Sử dụng dây xích với các dụng cụ kéo. Một dây chuyền kết nối
máy kéo với thiết bị sẽ giúp kiểm soát thiết bị kéo nếu nó vô

tình tách biệt khỏi thanh kéo.
Luôn gắn dây xích vào thanh kéo của máy kéo.
Cung cấp chỉ đủ độ trễ trong dây chuyền để cho phép quay.
Yêu cầu nơi bán máy cho bạn một dây chuyền có độ mạnh
bằng hoặc lớn hơn tổng trọng lƣợng của máy kéo.
Đối với thiết bị kéo không có phanh, KHÔNG kéo thiết bị với
tốc độ trên 32 km / h. KHÔNG kéo các thiết bị, khi nạp đầy,
cân nặng gấp 1,5 lần trọng lƣợng của bộ phận kéo.
Đối với thiết bị kéo kèm phanh, KHÔNG kéo thiết bị với tốc
độ trên 40 kph (25 dặm / giờ). KHÔNG kéo các thiết bị, khi
nạp đầy, nặng hơn 4,5 lần trọng lƣợng của bộ phận kéo.
Ngừng tăng khoảng cách với tốc độ và trọng lƣợng của tải
kéo, và trên các ngọn đồi và sƣờn dốc. Xe kéo có hoặc không
có phanh, quá nặng cho máy kéo hoặc đƣợc kéo quá nhanh,
có thể gây mất kiểm soát.
Xem xét tổng trọng lƣợng của thiết bị và tải trọng của nó.

HÌNH 20


AN TOÀN
HÌNH 21: Khi sử dụng phụ tùng của bộ nạp, để tránh bị
thƣơng tích nghiêm trọng hoặc chết do các phụ tùng rơi
do kết quả từ việc nâng hoặc quay vô bộ của bộ nạp,
KHÔNG kết nối bộ phận nạp thủy lực với bất kỳ van
phụ trợ của máy kéo, có các chốt chặn không thể bị khóa
hoặc tháo ra, ngoại trừ chức năng nổi trong mạch nạp
thấp hơn. Nếu máy kéo đƣợc trang bị một van nhƣ vậy,
cần phải lắp một van tải đã đƣợc định hình đúng cách và
hợp lý.


HÌNH 21

DI CHUYỂN TRÊN ĐƢỜNG CÔNG CỘNG
HÌNH 22: Khi lái máy kéo trên đƣờng hoặc đƣờng cao tốc
vào ban đêm hoặc ban ngày, hãy sử dụng đèn báo màu hổ
phách (đèn báo nguy hiểm) và biểu tƣợng nhận dạng SMV
(Slow Moving Vehicle).
Việc sử dụng ánh sáng nhấp nháy có thể chấp nhận đƣợc ở
hầu hết các địa phƣơng. Tuy nhiên, một số địa phƣơng có
thể cấm sử dụng chúng. Các luật địa phƣơng cần đƣợc kiểm
tra cho tất cả các yêu cầu về chiếu sáng và đánh dấu đƣờng
cao tốc.
Hãy chắc chắn rằng các phản xạ đƣợc cài đặt đúng, trong
tình trạng tốt, và lau sạch. Đảm bảo rằng biểu tƣợng SMV là
sạch sẽ, nhìn thấy đƣợc, và đƣợc gắn đúng vào phía sau của
máy.
Đảm bảo rằng biểu tƣợng SMV, đèn phản chiếu, đèn đuôi
và đèn cảnh báo màu hổ phách có thể nhìn thấy và không
bị che khuất bởi các vật kéo hoặc phụ kiện kéo.
Biết tuyến đƣờng bạn sẽ đi.
Tự làm quen với và tuân thủ mọi luật lệ phù hợp với máy
kéo của bạn. Tuân theo tất cả các quy định của địa phƣơng
hoặc quốc gia liên quan đến tốc độ đƣờng bộ của máy kéo
của bạn.
Khóa bàn đạp phanh lại với nhau (nếu đƣợc, trang bị bàn
đạp phanh kép).
Nâng dụng cụ để vận chuyển vị trí và khóa tại chỗ. Đặt tất
cả dụng cụ vào cấu hình vận chuyển hẹp nhất.
Giải phóng PTO và khóa sai lệch.

Cẩn thận khi kéo một trọng tải ở tốc độ vận chuyển đặc biệt
là các thiết bị kéo không đƣợc trang bị phanh. Khi kéo một
trọng tải, bắt đầu phanh sớm hơn bình thƣờng và giảm dần.
Với các dụng cụ kéo, đảm bảo bạn sử dụng một chốt gắn
chặt chẽ với một bộ giữ kẹp. Sử dụng dây an toàn đề nghị.
Hãy nhận biết chiều rộng và chiều dài của máy. Cẩn thận
khi vận chuyển máy trên những con đƣờng hẹp và qua cây
cầu hẹp.
Hãy thận trọng khi vận chuyển trên những con đƣờng trơn
trƣợt. Lái xe một cách phòng thủ. Dự kiến những gì các
trình điều khiển khác có thể làm.

HÌNH 22


AN TOÀN
Cẩn thận với các phƣơng tiện giao thông khác trên đƣờng.
Giữ tốt tay lái và vƣợt qua các phƣơng tiện khác khi có thể
để có thể lƣu thông nhanh hơn.
Trƣớc khi đi vào một con đƣờng công cộng, hãy chờ cho
các phƣơng tiện giao thông đang lƣu thông trên đƣờng ít đi.
Hãy tránh khỏi những con đƣờng đông đúc khi giờ cao điểm.
KHÔNG cố gắng vƣợt qua bất kỳ ngã tƣ nào. Cẩn thận với
các ngã tƣ không thể quan sát rõ các hƣớng. Điều chỉnh tốc
độ chậm lại cho đến khi có một cái nhìn rõ ràng.
Giảm tốc độ quay và đƣờng cong. Làm rộng khoảng cách, nhẹ
nhàng quay xe. Bật tín hiệu đèn báo của xe để cảnh báo xe sẽ
chậm lại, dừng lại hoặc tiếp tục chạy.
Giảm tốc độ bánh trƣớc khi lên hoặc xuống đồi.
Giữ máy kéo bằng báng răng. Không đƣợc giữ với bộ ky hợp

bị tách ra hoặc truyền ở dạng trung hòa.
Cẩn thận với các chƣớng ngại vật trên cao.

BẢO TRÌ
HÌNH 23: KHÔNG đƣợc sửa chữa khi máy kéo đang di
chuyển hoặc động cơ đang hoạt động.
KHÔNG nên sử dụng thủy lục của máy kéo nhƣ là một cần trục.
Luôn luôn khóa một cách an toàn.
GHI CHÚ: Khi cần sửa chữa nhiều hoặc điều chỉnh phức
tạp, bạn nên tham khảo ý kiến đại lý và thực hiện
các công việc do nhân viên đã được đào tạo
hướng dẫn.
Giữ máy kéo đúng cách. Không vận hành máy kéo khi bị hỏng
hoặc có một thiết bị bị thiếu. Đảm bảo rằng các bƣớc bảo trì
trong sổ tay này đã hoàn thành trƣớc khi sử dụng máy kéo.
Kiểm tra tất cả các bộ phận đƣợc sử dụng để điều khiển máy
thƣờng xuyên và điều chỉnh khi cần thiết. Đảm bảo phanh
đƣợc điều chỉnh đều.

HÌNH 23

Định kỳ kiểm tra tất cả các độ kín của ốc và bu lông, đặc biệt
là bánh xe chính và đai ốc.

Hệ thống thủy lực
HÌNH 24: Cho thoát chất lỏng thủy lực dƣới áp suất cao
có thể chất lỏng này gần nhƣ v ô hình nhƣng có thể xâm
nhập vào da gây ra thƣơng tích nghiêm trọng.
Chất lỏng bị dính vào da phải đƣợc phẫu thuật cắt bỏ trong vài
giờ. Nếu không đƣợc điều trị ngay lập tức, nhiễm trùng nghiêm

trọng hoặc cơ thể sẽ có phản ứng co giật. Hãy đến gặp bác sĩ
chuyên khoa ngay lập tức.

HÌNH 24


AN TOÀN
HÌNH 25: Sử dụng một miếng bìa cứng hoặc gỗ để tìm
kiếm các vết rò có thể xảy ra, không bao giờ đƣợc dùng tay.
Mang găng tay da để bảo vệ tay và kính an toàn để bảo vệ
mắt. Không sử dụng bàn tay trần của bạn.
Xả tất cả áp lực trƣớc khi ngắt kết nối bất kỳ dòng thủy lực
nào.Hãy chắc chắn rằng tất cả các kết nối đều chặt chẽ và các
đƣờng dây thủ lực không bị hƣ hỏng trƣớc khi áp dụng thủy
lực.
Đảm bảo rằng các đầu mối điện không bám bẩn và không có
mỡ trƣớc khi nối.
Kiểm tra các bộ phận rời, bị hỏng hoặc bị mất. Mọi thứ
có đƣợc sửa chữa tốt. Hãy chắc chắn rằng tất cả các tấm
và lá chắn đã đƣợc sử dụng.

HÌNH 25

Khi những điều chỉnh đang đƣợc thực hiện hoặc các thiết bị
đính kèm đang đƣợc trang bị cho máy (phía trƣớc hoặc
phía sau của máy), ngƣời vận hành phải đảm bảo rằng mọi
ngƣời đều đƣợc biết trƣớc khi vận hành hệ thống thủy lực.

Hệ thống điện
HÌNH 26: Để ngăn ngừa các mạch điện ngắn, hãy ngắt dây

điện đang bị hỏng bằng cách ngắt cực (-) khỏi pin trƣớc khi
thực hiện các điều chỉnh hoặc sữa chửa hệ thống điện.
Pin có thể chứa khí hydro. Tránh các tia lửa, ngọn lửa và thuốc
lá.
Không cố mở pin kín. Luôn sử dụng vôn kế để kiểm tra tình
trạng sạc.
Hãy cẩn thận để tránh tạo ra các tia lửa với kẹp cáp khi sạc pin
hoặc khởi động máy kéo với một pin đã bị hỏng.
Pin có chứa chất điện giải acid sulfuric. Luôn luôn mặc quần
áo bảo hộ và bảo vệ mắt khi đang sửa chữa. Trong trƣờng hợp
tiếp xúc với điện phân, cần rửa với nhiều nƣớc và đến cơ sở y
tế.

HÌNH 26


AN TOÀN

Hệ thống nhiên liệu
HÌNH 27-28: Nhiên liệu diesel là chất dễ bắt lửa và phải
đƣợc bảo quản cẩn thận.
Không đƣợc tiếp nhiên liệ u hoặc sửa chữa hệ thống nhiên liệu
trên máy kéo khi đang hút thuốc hoặc khi gần ngọn lửa hoặc tia
lửa.
Không đƣợc nạp nhiên liệu vào máy kéo khi động cơ đang
chạy.
Không sử dụng hộp nhiên liệu, trừ khi cần thiết.
Luôn làm sạch bất kỳ nhiên liệu bị tràn nào.
Các thành phần của hệ thống nhiên liệu dựa vào nhiên
liệu sạch để bôi trơn và hiệu suất tối ƣu. Cần phải cẩn

thận để tránh xâm nhập bụi bẩn và độ ẩm để tránh thiệt
hại.

HÌNH 27

Sửa chữa hệ thống phun nhiên liệu phải đƣợc chuyển đến đại lý
của bạn. Sửa chữa trái phép công ty sẽ không chịu trách nhiệm.

HÌNH 28

Hệ thống làm mát
HÌNH 29: Không tháo nắp bình sƣởi (1) khi động cơ đang
chạy hoặc nóng.
Không thêm chất làm mát vào bộ tản nhiệt trong khi động cơ
đang chạy.
Trƣớc khi tháo mũ nắp đậy, xoay nắp để giảm áp suất.
Khi thêm nƣớc làm mát, đảm bảo rằng chất làm mát đƣợc
thêm vào là tƣơng thích và sẽ trộn với chất làm mát hiện có.

HÌNH 29


AN TOÀN

Bánh xe và Lốp xe
Máy kéo và / hoặc phƣơng tiện phải đƣợc hỗ trợ trên các khối
hoặc cột thích hợp, KHÔNG phải là một lỗ cắm thủy lực.
Kiểm tra lốp xe xem có bị cắt và phình. Thay vỏ xe bị hƣ
hỏng.
HÌNH 30-31: Không cố gắng sửa chữa lốp xe trừ khi bạn

có thiết bị phù hợp và kinh nghiệm để thực hiện công việc.
Công việc phải đƣợc thực hiện bởi đại lý của bạn hoặc một
dịch vụ sữa chữa có trình độ.
Không hàn trên viền khi lắp lốp. Hàn sẽ gây ra một hỗn
hợp không khí/ khí bốc cháy sẽ cháy với nhiệt độ cao. Điều
này có thể xảy ra đối với lốp xem bị phồng lên hoặc xì hơi.
Loại bỏ không khí hoặc phá vỡ các hạt đang cháy là không
đủ.

HÌNH 30

Khi chuẩn bị dung dịch canxi clorua cho chất lỏng dẻo của
lốp xe máy, KHÔNG BAO GIỜ đƣợc đổ nƣớc vào canxi
clorua. Có thể tạo ra khí clo có tính độc hại và dễ gây nổ.
Điều này có thể tráng đƣợc bằng cách đƣa canxi clorua
vào nƣớc và khuấy cho đến khi chúng tan.
Khi đặt hạt lốp lên vành, không bao giờ vƣợt quá 2,4 bar
(35 psi) hoặc áp lực vƣợt quá tối đa đƣợc chỉ định trên
lốp. Vƣợt quá áp suất tối đa này có thể phá vỡ hạt, hoặc
thậm chí là vành, với lực nguy hiểm, nổ.

HÌNH 31

Mang quần áo bảo hộ, găng tay, bảo vệ mắt / mặt thích
hợp.

Phần thay thế
HÌNH 32: Trong trƣờng hợp các bộ phận thay thế là cần
thiết để bảo trì định kỳ và sửa chữa, phải sử dụng các bộ
phận thay thế chính hãng để kh ôi phục thiết bị theo các

thông số kỹ thuật ban đầu.
Nhà sản xuất sẽ không chịu trách nhiệm với các thiệt hại
của thiết bị, phụ kiện, bộ phận đƣợc lắp đặt mà không có
sự cho phép của đại lý.

HÌNH 32


AN TOÀN
DẤU HIỆU AN TOÀN

HÌNH 33
HÌNH 33: Vị trí của biển báo an toàn.


AN TOÀN
HÌNH 34: CẢNH BÁO Khởi động (1)
Các phụ kiện, thiết bị liên quan đến pin có chứa chì và các hợp
chất chì, các hóa chất mà Bang Califonia biết đến gây ra ung
thu và gậy hại cho sinh sản.
Rừa tay sau khi cầm.

HÌNH 34
HÌNH 35: CẢNH BÁO Khởi động (2)
Nguy hiểm (A) - Nguy cơ sốc điện - nguy cơ thƣơng tật cá
nhân và thƣơng tật thành phần.
Tránh (B) - Loại bỏ cáp âm (s) khỏi pin (s) trƣớc khi gỡ bỏ
rơ gài khớp và trƣớc khi sửa chữa hệ thống điện.
Đọc Tài liệu hƣớng dẫn vận hành để biết thông tin an toàn
và hƣớng dẫn vận hành trƣớc khi vận hành máy.


HÌNH 35
HÌNH 36: CẢNH BÁO Khởi động (3)
Nguy hiểm (A) — Nguy cơ nổ và / hoặc hỏa hoạn.
Tránh (B) - Không sử dụng bình xịt - máy đƣợc trang bị
một hệ thống giúp điều chỉnh nhiệt.
Đọc Tài liệu hƣớng dẫn vận hành để biết thông tin an toàn
và hƣớng dẫn vận hành trƣớc khi vận hành máy.

HÌNH 36


AN TOÀN
HÌNH 37: CẢNH BÁO Khởi động (4)
Nguy hiểm (A) - Hơi nƣớc và nguy cơ nƣớc nóng cao nguy cơ bị bỏng.
Tránh (B) - Tắt động cơ, tháo chìa khóa và chờ cho hệ
thống nguội đi trƣớc khi tháo nắp bình sƣởi. Tháo nắp nạp
cẩn thận.
Đọc Tài liệu hƣớng dẫn vận hành để biết th ông tin an toàn
và hƣớng dẫn vận hành trƣớc khi vận hành máy.

HÌNH 37
HÌNH 38: CẢNH BÁO Khởi động(5)
Nguy hiểm (A) - Mối nguy hiểm tr ong dây đai.
Tránh (B) - Tắt động cơ và tháo chìa khóa trƣớc khi thực
hiện công việc bảo trì hoặc sửa chữa.

HÌNH 38
HÌNH 39: CẢNH BÁO Khởi động(6)
Nguy hiểm (A) - Hƣ hỏng nguy hiểm – động cơ quạt.

Tránh (B) - Tắt động cơ và tháo chìa khóa trƣớc khi thực
hiện công việc bảo trì hoặc sửa chữa.
Đọc Tài liệu hƣớng dẫn vận hành để biết thông tin an toàn
và hƣớng dẫn vận hành trƣớc khi vận hành máy.

HÌNH 39
HÌNH 40: CẢNH BÁO Khởi động(7)
Nguy hiểm (A) - Các bề mặt nóng - hiểm hoạ cháy.
Tránh (B) - Giữ khoảng cách an toàn cho các khu vực khi
máy đang chạy.

HÌNH 40


AN TOÀN
HÌNH 41: DẦU HIỆU Nguy hiểm (8)
Nguy hiểm (A) - Chạy đi và chạy qua nguy hiểm
Tránh (B) - Chỉ bắt đầu từ ghế có hộp số và PTO trung lập.
KHÔNG rời khỏi vị trú trung gian để bắt đầu khởi động động
cơ.
Đọc Tài liệu hƣớng dẫn vận hành để biết thông tin an toàn và
hƣớng dẫn vận hành trƣớc khi vận hành máy.

HÌNH 41
HÌNH 42: CẢNH BÁO Khởi động (9)
Nguy hiểm (A) - Cảnh báo an toàn chung.
Tránh (B) - Đọc Tài liệu hƣớng dẫn vận hành để biết thông
tin an toàn và hƣớng dẫn vận hành trƣớc khi vận hành máy.

HÌNH 42

HÌNH 43: DẦU HIỆU Nguy hiểm (10)
Nguy hiểm (A) - Mối nguy hiểm trong đƣờng dây dẫn của
PTO.
Tránh (B) - Giữ khoảng cách an toàn cách xa khu vực
đƣờng dây truyền động của PTO khi máy đang chạy.
Đọc Tài liệu hƣớng dẫn vận hành để biết thông tin an toàn
và hƣớng dẫn vận hành trƣớc khi vận hành máy.

HÌNH 43


AN TOÀN
HÌNH 44: Dấu hiệu an toàn(11)
Diesel - Dấu hiệu an toàn (11)
Diesel - Nhiên lƣu cực thấp.
Không hút thuốc. Không có lửa.

HÌNH 44
HÌNH 45: CẢNH BÁO Khởi động(12)
Nguy hiểm (A) – Nhảy khỏi / chạy qua nguy hiểm.
Tránh (B) – không ngƣời lái - không cho phép bất cứ ai đi xe
trên bất kỳ phần nào của máy hoặc các thiết bị kèm theo.
Đọc Tài liệu hƣớng dẫn vận hành để biết thông tin an toàn và
hƣớng dẫn vận hành trƣớc khi vận hành máy.

HÌNH 45


AN TOÀN
HÌNH 46: CẢNH BÁO Khởi động (13)

Nguy hiểm (A) - Nguy cơ di chuyển - nguy cơ bị nghiền nát.
Tránh (B) - Giữ ROPS ở vị trí thẳng và khóa trừ khi vận
hành trong môi trƣờng không thông thoáng.
Sử dụng cẩn thận và không đeo dây an toàn khi vận hành
với ROPS gập lại.
Trong trƣờng hợp lật ngƣợc, giữ tay lái và không cố gắng
nhảy ra khỏi m áy.
Đọc Tài liệu hƣớng dẫn vận hành để biết thông tin an toàn
và hƣớng dẫn vận hành trƣớc khi vận hành máy.

HÌNH 46

HÌNH 47: CẢNH BÁO Khởi động (14)
Nguy hiểm (A) - Chạy máy và nguy cơ chạy trốn.
Tránh (B) - Tắt động cơ và tháo chìa khóa và áp dụng phanh
đỗ xe trƣớc khi rời khỏi ghế hành khách.
Đọc Tài liệu hƣớng dẫn vận hành để biết thông tin an toàn
và hƣớng dẫn vận hành trƣớc khi vận hành máy.

HÌNH 47
HÌNH 48: DẤU HIỆU Nguy hiểm (15)
Nguy hiểm (A) - Nguy cơ ròn cuộn phía sau - nguy cơ bị
nghiền nát.
Tránh (B) - Chỉ kéo từ thanh kéo hoặc đƣờng nối dƣới của
mối nối 3 điểm tại vị trí ngang hoặc dƣới. Không bao giờ
kéo từ đƣờng trục phía trên phía sau của trục.
Đọc Tài liệu hƣớng dẫn vận hành để biết thông tin an toàn
và hƣớng dẫn vận hành trƣớc khi vận hành máy.

HÌNH 48

HÌNH 49: DẤU HIỆU Nguy hiểm (16)
Nguy hiểm (A) - Rủi ro của sự phân chia thành phần dẫn đến
các vật thể bay.
Tránh (B) - Đảm bảo thanh kéo / móc nối 3 điểm nằm đúng
vị trí và kiểm tra chiều dài trục truyền động PTO khi gắn
thiết bị điều khiển từ PTO.
Đọc Tài liệu hƣớng dẫn vận hành để biết thông tin an toàn
và hƣớng dẫn vận hành trƣớc khi vận hành máy.
HÌNH 49


×