Tải bản đầy đủ (.doc) (166 trang)

Giáo án lý 12 ban cơ bản 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 166 trang )

SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO SƠN LA.
TRƯỜNG THPT GIA PHÙ.
(TẤT CẢ VÌ HỌC SINH THÂN YÊU.)

GIÁO ÁN
HỌ VÀ TÊN: Nguyễn Hồng Quang.
GIÁO ÁN MÔN: Lý.
KHỐI LỚP: 12 cơ bản.
TỔ: Lý - CN - Tin.
NĂM HỌC: 2010 - 2011.
2
Chương I: DAO ĐỘNG CƠ
Tiết 01: DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ (1)
Ngày soạn: 14/08/2010. Ngày dạy: 19/08/2010. Dạy lớp: 12A2.
Ngày dạy: 19/08/2010. Dạy lớp: 12A3.
Ngày dạy: 16/08/2010. Dạy lớp: 12A4.
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Nêu được:
+ Định nghĩa dao động điều hoà.
+ Li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu là gì?
- Viết được:
+ Phương trình của dao động điều hoà và giải thích được cá đại lượng trong phương trình.
b) Về kỹ năng:
- Giải được một số bài tập đơn giản trong SGK và SBT.
c) Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
- Hình vẽ mô tả dao động của hình chiếu P của điểm M trên đường kính P
1


P
2
và thí nghiệm
minh hoạ.
b) Chuẩn bị của HS:
- Ôn lại chuyển động tròn đều (chu kì, tần số và mối liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì hoặc
tần số).
3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định lớp: (1 phút )
a) Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra trong khi giảng.
* Đặt vấn đề (1 phút).
- Chuyển động của cành cây khi có gió thổi, của dây đàn khi gảy đàn ... có thuộc loại chuyển
động nào đã học ở lớp 10 hay không?
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu về dao động cơ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Lấy các ví dụ về các vật dao động
trong đời sống: chiếc thuyền nhấp
nhô tại chỗ neo, dây đàn ghita rung
động, màng trống rung động → ta
nói những vật này đang dao động
cơ → Như thế nào là dao động cơ?
- Khảo sát các dao động trên, ta
nhận thấy chúng chuyển động qua
lại không mang tính tuần hoàn →
xét quả lắc đồng hồ thì sao?
- Dao động cơ có thể tuần hoàn
hoặc không. Nhưng nếu sau những
khoảng thời gian bằng nhau (T) vật

- Là chuyển động qua lại
của một vật trên một đoạn
đường xác định quanh một
vị trí cân bằng.
- Sau một khoảng thời gian
nhất định nó trở lại vị trí cũ
với vận tốc cũ → dao động
của quả lắc đồng hồ tuần
hoàn.
I. Dao động cơ
1. Thế nào là dao động

- Là chuyển động có giới
hạn trong không gian lặp
đi lặp lại nhiều lần quanh
một vị trí cân bằng.
- VTCB: thường là vị trí
của vật khi đứng yên.
2. Dao động tuần hoàn
- Là dao động mà sau
những khoảng thời gian
bằng nhau, gọi là chu kì,
3
trở lại vị trí như cũ với vật tốc như
cũ → dao động tuần hoàn.
vật trở lại vị trí như cũ
với vật tốc như cũ.
Hoạt động 2 (28 phút): Tìm hiểu phương trình của dao động điều hoà.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Minh hoạ chuyển động tròn đều

của một điểm M
- Nhận xét gì về dao động của P khi
M chuyển động?
- Khi đó toạ độ x của điểm P có
phương trình như thế nào?
- Có nhận xét gì về dao động của
điểm P? (Biến thiên theo thời gian
theo định luật dạng cos)
- Y/c HS hoàn thành C1
- Hình dung P không phải là một
điểm hình học mà là chất điểm P
→ ta nói vật dao động quanh
VTCB O, còn toạ độ x chính là li
độ của vật.
- Gọi tên và đơn vị của các đại
lượng có mặt trong phương trình.
- Lưu ý:
+ A, ω và ϕ trong phương trình là
những hằng số, trong đó A > 0 và ω
> 0.
+ Để xác định ϕ cần đưa phương
trình về dạng tổng quát x = Acos(ωt
+ ϕ) để xác định.
- Với A đã cho và nếu biết pha ta sẽ
xác định được gì? ((ωt + ϕ) là đại
lượng cho phép ta xác định được
gì?)
- Tương tự nếu biết ϕ?
- Qua ví dụ minh hoạ ta thấy giữa
chuyển động tròn đều và dao động

điều hoà có mối liên hệ gì?
- Trong phương trình: x = Acos(ωt +
ϕ) ta quy ước chọn trục x làm gốc để
tính pha của dao động và chiều tăng
của pha tương ứng với chiều tăng
- Trong quá trình M chuyển
động tròn đều, P dao động
trên trục x quanh gốc toạ độ
O.
x = OMcos(ωt + ϕ)
- Vì hàm sin hay cosin là một
hàm điều hoà → dao động
của điểm P là dao động điều
hoà.
- Tương tự: x = Asin(ωt + ϕ)
- HS ghi nhận định nghĩa dao
động điều hoà.
- Ghi nhận các đại lượng
trong phương trình.
- Chúng ta sẽ xác định được
x ở thời điểm t.
- Xác định được x tại thời
điểm ban đầu t
0
.
- Một điểm dao động điều
hoà trên một đoạn thẳng
II. Phương trình của
dao động điều hoà
1. Ví dụ

- Giả sử một điểm M
chuyển động tròn đều
trên đường tròn theo
chiều dương với tốc độ
góc ω.
- P là hình chiếu của M
lên Ox.
- Giả sử lúc t = 0, M ở vị
trí M
0
với
·
1 0
POM
ϕ
=
(rad)
- Sau t giây, vật chuyển
động đến vị trí M, với
·
1
( )POM t
ω ϕ
= +
rad
- Toạ độ x =
OP
của
điểm P có phương trình:
x = OMcos(ωt + ϕ)

Đặt OM = A
x = Acos(ωt + ϕ)
Vậy: Dao động của điểm
P là dao động điều hoà.
2. Định nghĩa
- Dao động điều hoà là
dao động trong đó li độ
của vật là một hàm cosin
(hay sin) của thời gian.
3. Phương trình
- Phương trình dao động
điều hoà:
x = Acos(ωt + ϕ)
+ x: li độ của dao động.
+ A: biên độ dao động, là
x
max
. (A > 0)
+ ω: tần số góc của dao
động, đơn vị là rad/s.
+ (ωt + ϕ): pha của dao
M
M
0
P
1
x
P
O
ω

t
ϕ
+
4
của góc
·
1
POM
trong chuyển động
tròn đều.
luôn luôn có thể được coi là
hình chiếu của một điểm
tương ứng chuyển động tròn
đều lên đường kính là đoạn
thẳng đó.
động tại thời điểm t, đơn
vị là rad.
+ ϕ: pha ban đầu của dao
động, có thể dương hoặc
âm.
4. Chú ý (Sgk)
c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)
- Phân biệt dao động cơ, dao động tuần hoàn, dao động điều hòa?
- Cho biết ý nghĩa các đại lượng trong phương trình dao động điều hòa?
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Trả lời câu hỏi 1, 2.
- Làm bài tập 7.
* RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
5
Tiết 02: DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ (2)
Ngày soạn: 17/08/2010. Ngày dạy: 20/08/2010. Dạy lớp: 12A2.
Ngày dạy: 20/08/2010. Dạy lớp: 12A3.
Ngày dạy: 19/08/2010. Dạy lớp: 12A4.
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Viết được:
+ Công thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số.
+ Công thức vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hoà.
b) Về kỹ năng:
- Vẽ được đồ thị của li độ theo thời gian với pha ban đầu bằng 0.
- Làm được các bài tập tương tự như Sgk.
c) Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
- Hình vẽ mô tả dao động của hình chiếu P của điểm M trên đường kính P1P2 và thí nghiệm
minh hoạ.
b) Chuẩn bị của HS:
- Ôn lại chuyển động tròn đều (chu kì, tần số và mối liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì hoặc
tần số).
- Chuẩn bị các bài tập ở nhà.
3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định lớp: (1 phút)
a) Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
Câu hỏi:

1. Phân biệt dao động với dao động tuần hoàn và dao động điều hòa.
2. Viết phương trình dao động điều hòa và giải thích các đại lượng trong phương trình.
Đáp án:
1. Dao động tuần hoàn: sau những khoảng thời gian bằng nhau vật trở lại vị trí như cũ với vật
tốc như cũ.
Dao động điều hòa: li độ của vật là một hàm cosin (hay sin) của thời gian.
2. x = Acos(ωt + ϕ)
+ x: li độ của dao động.
+ A: biên độ dao động, là x
max
. (A > 0)
+ ω: tần số góc của dao động, đơn vị là rad/s.
+ (ωt + ϕ): pha của dao động tại thời điểm t, đơn vị là rad.
+ ϕ: pha ban đầu của dao động, có thể dương hoặc âm.
* Đặt vấn đề (1 phút).
- Các đại lượng đặc trưng cho dao động điều hòa là gì? Vận tốc, gia tốc trong dao động điều
hòa khác với các chuyển động đã học ở lớp 10 như thế nào?
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu về chu kì, tần số, tần số góc của dao động điều hoà.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
III. Chu kì, tần số, tần
6
- Dao động điều hoà có tính tuần
hoàn → từ đó ta có các định nghĩa
- Trong chuyển động tròn đều giữa
tốc độ góc ω, chu kì T và tần số có
mối liên hệ như thế nào?
- HS ghi nhận các định
nghĩa về chu kì và tần số.
2

2 f
T
π
ω π
= =
số góc của dao động
điều hoà
1. Chu kì và tần số
- Chu kì (kí hiệu và T)
của dao động điều hoà là
khoảng thời gian để vật
thực hiện một dao động
toàn phần.
+ Đơn vị của T là giây
(s).
- Tần số (kí hiệu là f) của
dao động điều hoà là số
dao động toàn phần thực
hiện được trong một
giây.
+ Đơn vị của f là 1/s gọi là
Héc (Hz).
2. Tần số góc
- Trong dao động điều
hoà ω gọi là tần số góc.
Đơn vị là rad/s.
2
2 f
T
π

ω π
= =
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu về vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Vận tốc là đạo hàm bậc nhất của
li độ theo thời gian → biểu thức?
→ Có nhận xét gì về v?
- Gia tốc là đạo hàm bậc nhất của
vận tốc theo thời gian → biểu thức?
- Dấu (-) trong biểu thức cho biết
điều gì?
x = Acos(ωt + ϕ)
→ v = x’ = - ωAsin(ωt + ϕ)
- Vận tốc là đại lượng biến
thiên điều hoà cùng tần số
với li độ.
→ a = v’ = - ω
2
Acos(ωt + ϕ)
- Gia tốc luôn ngược dấu
với li độ (vectơ gia tốc luôn
luôn hướng về VTCB)
IV. Vận tốc và gia tốc
trong dao động điều
hoà
1. Vận tốc
v = x’ = - ωAsin(ωt + ϕ)
- Ở vị trí biên (x = ±A):
→ v = 0.
- Ở VTCB (x = 0):

→ |v
max
| = ωA
2. Gia tốc
a = v’ = - ω
2
Acos(ωt + ϕ)
= - ω
2
x
- Ở vị trí biên (x = ±A):
→ |a
max
| = - ω
2
A
- Ở VTCB (x = 0):
→ a = 0
Hoạt động 3 (8 phút): Vẽ đồ thị của dao động điều hoà.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Hướng dẫn HS vẽ đồ thị của dao
động điều hoà x = Acosωt (ϕ = 0)
- Dựa vào đồ thị ta nhận thấy nó là
một đường hình sin, vì thế người ta
gọi dao động điều hoà là dao động
hình sin.
- HS vẽ đồ thị theo hướng
dẫn của GV.
V. Đồ thị trong dao
động điều hoà

7
A
t
0
x
A−
2
T
T
3
2
T
c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)
- Cho biết phương trình tọa độ, vận tốc, gia tốc?
- Cho biết ý nghĩa các đại lượng trong phương trình?
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Trả lời câu hỏi 3-6.
- Làm bài tập 8-10.
* RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
8
Tiết 03: CON LẮC LÒ XO
Ngày soạn: 21/08/2010. Ngày dạy: 26/08/2010. Dạy lớp: 12A2.
Ngày dạy: 26/08/2010. Dạy lớp: 12A3.
Ngày dạy: 23/08/2010. Dạy lớp: 12A4.
1. Mục tiêu:

a) Về kiến thức:
- Viết được:
+ Công thức của lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hoà.
+ Công thức tính chu kì của con lắc lò xo.
+ Công thức tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo.
- Giải thích được tại sao dao động của con lắc lò xo là dao động điều hoà.
- Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên động năng và thế năng khi con lắc dao động.
- Viết được phương trình động lực học của con lắc lò xo.
b) Về kỹ năng:
- Áp dụng được các công thức và định luật có trong bài để giải bài tập tương tự trong phần
bài tập.
c) Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
- Con lắc lò xo theo phương ngang. Vật m có thể là một vật hình chữ “V” ngược chuyển động
trên đêm không khí.
b) Chuẩn bị của HS:
- Ôn lại khái niệm lực đàn hồi và thế năng đàn hồi ở lớp 10.
3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định lớp: (1 phút)
a) Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi:
- Viết phương trình tọa độ, vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa, giải thích các đại lượng
trong phương trình.
Đáp án:
- x = Acos(ωt + ϕ)
- v = x’ = - ωAsin(ωt + ϕ)
- a = v’ = - ω
2

Acos(ωt + ϕ) = - ω
2
x
* Đặt vấn đề (1 phút).
- Các bài trước mới khảo sát dao động về mặt động học. Dao động của hệ xét ở mặt động lực
học và năng lượng như thế nào? Muốn thế ta dùng con lắc lò xo làm mô hình để nghiên cứu.
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (8 phút): Tìm hiểu về con lắc lò xo.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Minh hoạ con lắc lò xo trượt trên
một mặt phẳng nằm ngang không
ma sát và Y/c HS cho biết gồm
những gì?
- HS dựa vào hình vẽ minh
hoạ của GV để trình bày
cấu tạo của con lắc lò xo.
I. Con lắc lò xo
k
F = 0
m
N
r
P
r
9
- HS trình bày minh hoạ
chuyển động của vật khi
kéo vật ra khỏi VTCB cho
lò xo dãn ra một đoạn nhỏ
rồi buông tay.

1. Con lắc lò xo gồm vật nhỏ
khối lượng m gắn vào đầu một
lò xo có độ cứng k, khối lượng
không đáng kể, đầu kia của lò
xo được giữ cố định.
2. VTCB: là vị trí khi lò xo
không bị biến dạng.
Hoạt động 2 (15 phút): Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt động lực học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Vật chịu tác dụng của những lực
nào?
- Ta có nhận xét gì về 3 lực này?
- Khi con lắc nằm ngang, li độ x và
độ biến dạng ∆l liên hệ như thế
nào?
- Giá trị đại số của lực đàn hồi?
- Dấu trừ ( - ) có ý nghĩa gì?
- Từ đó biểu thức của a?
- Từ biểu thức đó, ta có nhận xét gì
về dao động của con lắc lò xo?
- Từ đó ω và T được xác định như
thế nào?
- Nhận xét gì về lực đàn hồi tác
dụng vào vật trong quá trình
chuyển động.
- Trường hợp trên lực kéo về cụ thể
là lực nào?
- Trọng lực
P
r

, phản lực
r
N

của mặt phẳng, và lực đàn
hồi
F
r
của lò xo.
- Vì
0P N
+ =
r r
nên hợp lực
tác dụng vào vật là lực đàn
hồi của lò xo.
x = ∆l
F = -kx
- Dấu trừ chỉ rằng
F
r
luôn
luôn hướng về VTCB.
k
a x
m
= −
- So sánh với phương trình
vi phân của dao động điều
hoà

a = -ω
2
x → dao động của
con lắc lò xo là dao động
điều hoà.
- Đối chiếu để tìm ra công
thức ω và T.
- Lực đàn hồi luôn hướng về
VTCB.
- Lực kéo về là lực đàn hồi.
- Là một phần của lực đàn
II. Khảo sát dao động
của con lắc lò xo về mặt
động lực học
1. Chọn trục toạ độ x
song song với trục của lò
xo, chiều dương là chiều
tăng độ dài l của lò xo.
Gốc toạ độ O tại VTCB,
giả sử vật có li độ x.
- Lực đàn hồi của lò xo
F k l
= − ∆
r
r
→ F = -kx
2. Hợp lực tác dụng vào
vật:
P N F ma
+ + =

r r r
r
- Vì
0P N
+ =
r r

F ma=
r
r
Do vậy:
k
a x
m
= −
3. - Dao động của con lắc
lò xo là dao động điều
hoà.
- Tần số góc và chu kì
của con lắc lò xo
k
m
ω
=

2
m
T
k
π

=
4. Lực kéo về
- Lực luôn hướng về
VTCB gọi là lực kéo về.
Vật dao động điều hoà
chịu lực kéo về có độ lớn
k
m
N
r
P
r
F
r
v = 0
k
m
N
r
P
r
F
r

O
A
A
x
10
- Trường hợp lò xo treo thẳng

đứng?
hồi vì F = -k(∆l
0
+ x)
tỉ lệ với li độ.
Hoạt động 3 (10 phút): Khảo sát dao động của lò xo về mặt năng lượng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Khi dao động, động năng của con
lắc lò xo (động năng của vật) được
xác định bởi biểu thức?
- Khi con lắc dao động thế năng
của con lắc được xác định bởi biểu
thức nào?
- Xét trường hợp khi không có ma
sát → cơ năng của con lắc thay đổi
như thế nào?
- Cơ năng của con lắc tỉ lệ như thế
nào với A?
2
ñ
1
W
2
mv=
2 2
1 1
( )
2 2
t
W k l W kx

= ∆ → =
- Không đổi. Vì
cos
2 2 2
2 2
1
( )
2
1
( )
2
W m A sin t
kA t
ω ω ϕ
ω ϕ
= +
+ +
Vì k = mω
2
nên
2 2 2
1 1
2 2
W kA m A const
ω
= = =
- W tỉ lệ với A
2
.
III. Khảo sát dao động

của lò xo về mặt năng
lượng
1. Động năng của con lắc
lò xo
2
ñ
1
W
2
mv=
2. Thế năng của con lắc
lò xo
2
1
2
t
W kx
=
3. Cơ năng của con lắc lò
xo. Sự bảo toàn cơ năng
a. Cơ năng của con lắc lò
xo là tổng của động năng
và thế năng của con lắc.
2 2
1 1
2 2
W mv kx
= +
b. Khi không có ma sát
2 2

1 1
2 2
W kA m A const
ω
= = =
- Cơ năng của con lắc tỉ
lệ với bình phương biên
độ dao động.
- Khi không có ma sát, cơ
năng của con lắc đơn
được bảo toàn.
c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)
- Viết công thức chu kỳ, tần số, động năng, thế năng, cơ năng của con lắc lò xo.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Trả lời câu hỏi 1-3.
- Làm bài tập 4-6.
* RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
11
Tiết 04: BÀI TẬP.
Ngày soạn: 24/08/2010. Ngày dạy: 27/08/2010. Dạy lớp: 12A2.
Ngày dạy: 27/08/2010. Dạy lớp: 12A3.
Ngày dạy: 26/08/2010. Dạy lớp: 12A4.
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Nhớ được các công thức về dao động điều hòa và con lắc lò xo.

b) Về kỹ năng:
- Vân dụng linh hoạt các công thức liên quan để giải bài tập trong sgk và sbt.
c) Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
- Chuẩn bị các bài tập trong sgk và sbt.
b) Chuẩn bị của HS:
- Chuẩn bị các bài tập ở nhà.
3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định lớp: (1 phút)
a) Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra trong khi giảng.
* Đặt vấn đề (1 phút).
- Vận dụng các công thức về dao động và con lắc lò xo để giải bài tập.
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (18 phút): Nhắc lại các công thức đã học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Yêu cầu nhắc lại các công thức đã
học.
- Nhắc lại công thức.
- Khắc sâu kiến thức.
( )
x ACos t
ω ϕ
= +
.
( )
'v x ASin t
ω ω ϕ

= = − +
.
( )
2
' osa v AC t
ω ω ϕ
= = − +
.
2
2 f
T
π
ω π
= =
.
k
m
ω
=
.
2
m
T
k
π
=
.
2
d
1

2
W mv=
.
2
1
2
t
W kx=
.
2 2 2
1 1
2 2
W m A kA
ω
= =
.
Hoạt động 2 (15 phút): Hướng dẫn HS Chữa bài tập.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Gọi 4 HS, hướng dẫn chữa
các bài 11 (9SGK), 5, 6
(13SGK), 2.7 (6SBT).
- Vận dụng các công
thức đã học chữa các
bài tập.
11(9): Định nghĩa chu kỳ dao động,
Quan hệ giữa chiều dài quỹ đạo và biên
độ dao động.
12
5(13): Áp dụng công thức
2

1
2
t
W kx=
.
6(13): Áp dụng định luật bảo toàn cơ
năng
2
2 2
1 1
2 2
dm tm m m
kA
W W kA mv v
m
= ⇔ = ⇒ =
.
2.7(6): Áp dụng định luật bảo toàn cơ
năng.
a)
2
2
1 2
2
t
W
W W kA k
A
= = ⇒ =
.

b)
2
2
1 2
2
d m
m
W
W W mv m
v
= = ⇒ =
. .c)
k
m
ω
=
.
2
f
ω
π
=
.
Hoạt động 3 (5 phút): Nhận xét, sửa chữa, cho điểm bài tập.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Nhận xét bài làm HS, chữa lỗi. - Khắc sâu các kiến thức
liên quan.
c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)
- Nhắc lại các công thức đã học, giải thích các đại lượng trong công thức.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)

- BTVN các bài còn lại.
* RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
13
Tiết 05: CON LẮC ĐƠN.
Ngày soạn: 01/09/2010. Ngày dạy: 04/09/2010. Dạy lớp: 12A2.
Ngày dạy: 04/09/2010. Dạy lớp: 12A3.
Ngày dạy: 04/09/2010. Dạy lớp: 12A4.
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Nêu được cấu tạo của con lắc đơn.
- Nêu được điều kiện để con lắc đơn dao động điều hoà. Viết được công thức tính chu kì dao
động của con lắc đơn.
- Viết được công thức tính thế năng và cơ năng của con lắc đơn.
- Xác định được lực kéo về tác dụng vào con lắc đơn.
- Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên của động năng và thế năng của con lắc khi dao
động.
b) Về kỹ năng:
- Giải được bài tập tương tự như ở trong bài.
- Nêu được ứng dụng của con lắc đơn trong việc xác định gia tốc rơi tự do.
c) Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
- Chuẩn bị con lắc đơn.
b) Chuẩn bị của HS:

- Ôn tập kiến thức về phân tích lực.
3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định lớp: (1 phút)
a) Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra trong khi giảng.
* Đặt vấn đề (1 phút).
- Con lắc đơn được ứng dụng trong khoa học, kỹ thuật. Vậy con lắc đơn là gì, dao động của
nó như thế nào?
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (8 phút): Tìm hiểu thế nào là con lắc đơn
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Mô tả cấu tạo của con lắc đơn
- Khi ta cho con lắc dao động, nó
sẽ dao động như thế nào?
- Ta hãy xét xem dao động của con
- HS thảo luận để đưa ra
định nghĩa về con lắc đơn.
- Dao động qua lại vị trí dây
treo có phương thẳng đứng
I. Thế nào là con lắc
đơn
1. Con lắc đơn gồm vật
nhỏ, khối lượng m, treo ở
đầu của một sợi dây
không dãn, khối lượng
m
l
α
14
lắc đơn có phải là dao động điều

hoà?
→ vị trí cân bằng.
không đáng kể, dài l.
2. VTCB: dây treo có
phương thẳng đứng.
Hoạt động 2 (20 phút): Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt động lực học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Con lắc chịu tác dụng của những
lực nào và phân tích tác dụng của
các lực đến chuyển động của con
lắc.
- Dựa vào biểu thức của lực kéo về
→ nói chung con lắc đơn có dao
động điều hoà không?
- Xét trường hợp li độ góc α nhỏ để
sinα ≈ α (rad). Khi đó α tính như
thế nào thông qua s và l.
- Ta có nhận xét gì về lực kéo về
trong trường hợp này?
- Trong công thức mg/l có vai trò là
gì?

l
g
có vai trò gì?
- Dựa vào công thức tính chu kì của
con lắc lò xo, tìm chu kì dao động
của con lắc đơn.
- HS ghi nhận từ hình vẽ,
nghiên cứu Sgk về cách

chọn chiều dương, gốc toạ
độ …
- Con lắc chịu tác dụng của
hai lực
T
r

P
r
.
- P.tích
t n
P P P
= +
r r r

n
T P
+
r r

không làm thay đổi tốc độ
của vật → lực hướng tâm
giữ vật chuyển động trên
cung tròn.
- Thành phần
t
P
r
là lực kéo

về.
- Dù con lắc chịu tác dụng
của lực kéo về, tuy nhiên
nói chung P
t
không tỉ lệ với
α nên nói chung là không.
s = lα →
s
l
α
=
- Lực kéo về tỉ lệ với s (P
t
=
- k.s) → dao động của con
lắc đơn được xem là dao
động điều hoà.
- Có vai trò là k.

l
g
có vai trò
m
k
2 2
m l
T
k g
π π

= =
II. Khảo sát dao động của
con lắc đơn về mặt động
lực học
1. Chọn chiều (+) từ phải
sang trái, gốc toạ độ tại O.
+ Vị trí của vật được xác
định bởi li độ góc
·
OCM
α
=

hay bởi li độ cong
¼
s OM l
α
= =
.
+ α và s dương khi con lắc
lệch khỏi VTCB theo chiều
dương và ngược lại.
2. Vật chịu tác dụng của các
lực
T
r

P
r
.

- Phân tích
t n
P P P
= +
r r r

thành phần
t
P
r
là lực kéo về
có giá trị:
P
t
= -mg.sinα
NX: Dao động của con lắc
đơn nói chung không phải là
dao động điều hoà.
- Nếu α nhỏ thì sinα ≈ α
(rad), khi đó:
l
α > 0
α < 0
O
+
t
P
ur
s = lα
C

15
t
s
P mg mg
l
α
= − = −
Vậy, khi dao động nhỏ (sinα
≈ α (rad)), con lắc đơn dao
động điều hoà với chu kì:
π
= 2
l
T
g
.
Hoạt động 3 (10 phút): Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt năng lượng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Trong quá trình dao động, năng
lượng của con lắc đơn có thể có ở
những dạng nào?
- Động năng của con lắc là động
năng của vật được xác định như thế
nào?
- Biểu thức tính thế năng trọng
trường?
- Trong quá trình dao động mối
quan hệ giữa W
đ
và W

t
như thế
nào?
- Công thức bên đúng với mọi li độ
góc (không chỉ trong trường hợp α
nhỏ).
- HS thảo luận từ đó đưa ra
được: động năng và thế
năng trọng trường.
- HS vận dụng kiến thức cũ
để hoàn thành các yêu cầu.
W
t
= mgz trong đó dựa vào
hình vẽ z = l(1 - cosα)
→ W
t
= mgl(1 - cosα)
- Biến đổi qua lại và nếu bỏ
qua mọi ma sát thì cơ năng
được bảo toàn.
III. Khảo sát dao động
của con lắc đơn về mặt
năng lượng
1. Động năng của con lắc
2
ñ
1
W
2

mv
=
2. Thế năng trọng trường
của con lắc đơn (chọn
mốc thế năng là VTCB)
W
t
= mgl(1 - cosα)
3. Nếu bỏ qua mọi ma
sát, cơ năng của con lắc
đơn được bảo toàn.
cos
2
1
W (1 )
2
mv mgl
α
= + −
= hằng số.
Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu các ứng dụng của con lắc đơn.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Y/c HS đọc các ứng dụng của con
lắc đơn.
- Hãy trình bày cách xác định gia
tốc rơi tự do?
- HS nghiên cứu Sgk và từ
đó nêu các ứng dụng của
con lắc đơn.
+ Đo chiều dài l của con lắc.

+ Đo thời gian của số dao
động toàn phần → tìm T.
+ Tính g theo:
2
2
4 l
g
T
π
=
IV. Ứng dụng: Xác
định gia tốc rơi tự do
- Đo gia tốc rơi tự do
2
2
4 l
g
T
π
=
c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)
- Nhắc lại các công thức đã học, giải thích các đại lượng trong công thức.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- BTVN: 4-7(17SGK), 3.6-3.9(7SBT)..
* RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
16
................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................
17
Tiết 06: BÀI TẬP.
Ngày soạn: 04/09/2010. Ngày dạy: 09/09/2010. Dạy lớp: 12A2.
Ngày dạy: 09/09/2010. Dạy lớp: 12A3.
Ngày dạy: 06/09/2010. Dạy lớp: 12A4.
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Nhớ được các công thức riêng về con lắc đơn.
b) Về kỹ năng:
- Vân dụng linh hoạt các công thức liên quan để giải bài tập trong sgk và sbt.
c) Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
- Chuẩn bị các bài tập trong sgk và sbt.
b) Chuẩn bị của HS:
- Chuẩn bị các bài tập ở nhà.
3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định lớp: (1 phút)
a) Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra trong khi giảng.
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (1 phút): Đặt vấn đề.
- Vận dụng công thức về con lắc đơn để giải bài tập.
Hoạt động 2 (10 phút): Nhắc lại các công thức đã học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Yêu cầu nhắc lại các công thức đã
học.
- Nhắc lại công thức.

- Khắc sâu kiến thức.
g
l
ω
=
.
2
l
T
g
π
=
.
2
d
1
2
W mv=
.
(1 os )
t
W mgl C
α
= −
.
2
1
(1 os )
2
W mv mgl C

α
= + −
.
Hoạt động 3 (20 phút): Hướng dẫn HS Chữa bài tập.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Gọi 4 HS, hướng dẫn chữa
các bài 7 (17 SGK), 3.6 (7
SBT), 3.8 (7 SBT), 3.9 (7
SBT) .
- Vận dụng các công
thức đã học chữa các
bài tập.
7(17):
1
2
g
f
l
π
=
.
.n f t=
3.6 (7): Áp dụng định luật bảo toàn cơ
năng:
2
0
0
W W +W
1
(1 os ) (1 os )

2
2 ( os os )
tm d t
mgl C mv mgl C
v gl C C
α α
α α
=
⇔ − = + −
⇒ = −
18
3.8 (7):
a)
2
l
T
g
π
=
.
b)
0
os( )s S C t
ω ϕ
= +
.
c)
0
v S
ω

=
.
2
a A
ω
=
.
3.9 (7):
a)
2
l
T
g
π
=
.
b) Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng.
2
W W
1
(1 os )
2
2 (1 os )
tm dm
m
mgl C mv
v gl C
α
α
=

⇔ − =
⇒ = −
Lực căng dây treo:
2
ht
mv
F T F T mg
l
+ = ⇔ = +
ur ur ur
Hoạt động 4 (8 phút): Nhận xét, sửa chữa, cho điểm bài tập.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Nhận xét bài làm HS, chữa lỗi. - Khắc sâu các kiến thức
liên quan.
c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)
- nhắc lại các công thức đã học, giải thích các đại lượng trong công thức.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- BTVN các bài còn lại.
* RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
19
Tiết 07: DAO ĐỘNG TẮT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC.
Ngày soạn: 09/09/2010. Ngày dạy: 11/09/2010. Dạy lớp: 12A2.
Ngày dạy: 11/09/2010. Dạy lớp: 12A3.
Ngày dạy: 11/09/2010. Dạy lớp: 12A4.
1. Mục tiêu:

a) Về kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức, sự
cộng hưởng.
- Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra.
- Nêu được một vài ví dụ về tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng.
- Giải thích được nguyên nhân của dao động tắt dần.
b) Về kỹ năng:
- Vẽ và giải thích được đường cong cộng hưởng.
- Vận dụng được điều kiện cộng hưởng để giải thích một số hiện tượng vật lí liên quan và để
giải bài tập tương tự như ở trong bài.
c) Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
- Chuẩn bị một số ví dụ về dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng có lợi, có hại.
b) Chuẩn bị của HS:
- Ôn tập về cơ năng của con lắc:
2 2
1
2
W m A
ω
=
.
3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định lớp: (1 phút)
a) Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra trong khi giảng.
* Đặt vấn đề (1 phút).
- Tại sao ô tô, xe máy lại cần có thiết bị giảm xóc?

- Tại sao một đoàn quân đi đều bước qua cầu có thể làm sập cầu?
- Tại sao giọng hát ôpêra cao khỏe của nam ca sỹ ngưởi ý En-ri-cô Ca-ru-xô lại có thể làm vỡ
chiếc cốc thủy tinh để gần?
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu về dao động tắt dần.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Khi không có ma sát tần số dao
động của con lắc?
- Tần số này phụ thuộc những gì?
→ tần số riêng.
- Xét con lắc lò xo dao động trong
thực tế → ta có nhận xét gì về dao
động của nó?
- Ta gọi những dao động như thế là
dao động tắt dần → như thế nào là
- HS nêu công thức.
- Phụ thuộc vào các đặc tính
của con lắc.
- Biên độ dao động giảm
dần → đến một lúc nào đó
thì dừng lại.
- HS nghiên cứu Sgk và thảo
luận để đưa ra nhận xét.
- Khi không có ma sát con
lắc dao động điều hoà với
tần số riêng (f
0
). Gọi là tần
số riêng vì nó chỉ pthuộc
vào các đặc tính của con

lắc.
I. Dao động tắt dần
1. Thế nào là dao động
tắt dần
- Dao động có biên độ
20
dao động tắt dần?
- Tại sao dao động của con lắc lại
tắt dần?
- Hãy nêu một vài ứng dụng của
dao động tắt dần? (thiết bị đóng
cửa tự động, giảm xóc ô tô …)
- Do chịu lực cản không khí
(lực ma sát) → W giảm dần
(cơ → nhiệt).
- HS nêu ứng dụng.
giảm dần theo thời gian.
2. Giải thích
- Do lực cản của môi
trường.
3. Ứng dụng (Sgk)
Hoạt động 2 (8 phút): Tìm hiểu về dao động duy trì
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Thực tế dao động của con lắc tắt
dần → làm thế nào để duy trì dao
động (A không đổi mà không làm
thay đổi T)
- Dao động của con lắc được duy
trì nhờ cung cấp phần năng lượng
bị mất từ bên ngoài, những dao

động được duy trì theo cách như
vậy gọi là dao động duy trì.
- Minh hoạ về dao động duy trì của
con lắc đồng hồ.
- Sau mỗi chu kì cung cấp
cho nó phần năng lượng
đúng bằng phần năng lượng
tiêu hao do ma sát.
- HS ghi nhận dao động duy
trì của con lắc đồng hồ.
II. Dao động duy trì
1. Dao động được duy trì
bằng cách giữ cho biên
độ không đổi mà không
làm thay đổi chu kì dao
động riêng gọi là dao
động duy trì.
2. Dao động của con lắc
đồng hồ là dao động duy
trì.
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu về dao động cưỡng bức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Ngoài cách làm cho hệ dao động
không tắt dần → tác dụng một
ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn, lực
này cung cấp năng lượng cho hệ để
bù lại phần năng lượng mất mát do
ma sát → Dao động của hệ gọi là
dao động cưỡng bức.
- Hãy nêu một số ví dụ về dao động

cưỡng bức?
- Y/c HS nghiên cứu Sgk và cho
biết các đặc điểm của dao động
cưỡng bức.
- HS ghi nhận dao động
cưỡng bức.
- Dao động của xe ô tô chỉ
tạm dừng mà không tắt
máy…
- HS nghiên cứu Sgk và thảo
luận về các đặt điểm của
dao động cưỡng bức.
III. Dao động cưỡng
bức
1. Thế nào là dao động
cưỡng bức
- Dao động chịu tác dụng
của một ngoại lực cưỡng
bức tuần hoàn gọi là dao
động cưỡng bức.
2. Ví dụ (Sgk)
3. Đặc điểm
- Dao động cưỡng bức có
A không đổi và có f = f
cb
.
- A của dao động cưỡng
bức không chỉ phụ thuộc
vào A
cb

mà còn phụ
thuộc vào chênh lệch
giữa f
cb
và f
o
. Khi f
cb
càng
gần f
o
thì A càng lớn.
Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu về hiện tượng cộng hưởng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Trong dao động cưỡng bức khi f
cb
càng gần f
o
thì A càng lớn. Đặc
biệt, khi f
cb
= f
0
→ A lớn nhất →
gọi là hiện tượng cộng hưởng.
- Dựa trên đồ thị Hình 4.4 cho biết
nhận xét về mối quan hệ giữa A và
lực cản của môi trường.
- HS ghi nhận hiện tượng
cộng hưởng.

- A càng lớn khi lực cản môi
trường càng nhỏ.
IV. Hiện tượng cộng
hưởng
1. Định nghĩa
- Hiện tượng biên độ dao
động cưỡng bức tăng đến
giá trị cực đại khi tần số f
của lực cưỡng bức tiến
đến bằng tần số riêng f
0

21
- Tại sao khi f
cb
= f
0
thì A cực đại?
- Y/c HS nghiên cứu Sgk để tìm
hiểu tầm quan trọng của hiện tượng
cộng hưởng.
+ Khi nào hiện tượng cộng hưởng
có hại (có lợi)?
- HS nghiên cứu Sgk: Lúc
đó hệ được cung cấp năng
lượng một cách nhịp nhàng
đúng lúc → A tăng dần lên,
A cực đại khi tốc độ tiêu
hao năng lượng do ma sát
bằng tốc độ cung cấp năng

lượng cho hệ.
- HS nghiên cứu Sgk và trả
lời các câu hỏi.
+ Cộng hưởng có hại: hệ
dao động như toà nhà, cầu,
bệ máy, khung xe …
+ Cộng hưởng có lợi: hộp
đàn của các đàn ghita,
viôlon …
của hệ dao động gọi là
hiện tượng cộng hưởng.
- Điều kiện f
cb
= f
0

2. Giải thích (Sgk)
3. Tầm quan trọng của
hiện tượng cộng hưởng
+ Cộng hưởng có hại: hệ
dao động như toà nhà,
cầu, bệ máy, khung xe …
+ Cộng hưởng có lợi:
hộp đàn của các đàn
ghita, viôlon …
c) Củng cố, luyện tập: (4 phút)
- GV nhắc lại các kiến thức trọng tâm.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Lý thuyết: Trả lời câu hỏi 1-4.
- BTVN: 5-6 SGK.

* RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
22
Tiết 08: TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA CÙNG PHƯƠNG CÙNG TẦN SỐ. PHƯƠNG
PHÁP GIẢN ĐỒ FRE-NEN.
Ngày soạn: 12/09/2010. Ngày dạy: 16/09/2010. Dạy lớp: 12A2.
Ngày dạy: 16/09/2010. Dạy lớp: 12A3.
Ngày dạy: 14/09/2010. Dạy lớp: 12A4.
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Biểu diễn được phương trình của dao động điều hoà bằng một vectơ quay.
b) Về kỹ năng:
- Vận dụng được phương pháp giản đồ Fre-nen để tìm phương trình của dao động tổng hợp
của hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số.
c) Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
- Các hình vẽ 5.1, 5.2 Sgk.
b) Chuẩn bị của HS:
- Ôn tập kiến thức về hình chiếu của một vectơ xuống hai trục toạ độ.
3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định lớp: (1 phút)
a) Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
Câu hỏi:
c1. Thế nào là dao động tắt dần, dao động cưỡng bức. Cho biết nguyên nhân của dao động tắt

dần và đặc điểm của dao động cưỡng bức.
c2. Thế nào là hiện tượng cộng hưởng, điều kiện cộng hưởng và giải thích hiện tượng cộng
hưởng.
Đáp án:
c1. Định nghĩa dao động tắt dần, dao động cưỡng bức (SGK).
Nguyên nhân: do lực cản môi trường.
Đặc điểm của dao động cưỡng bức: đặc điểm tần số và biên độ.
c2. Định nghĩa hiện tượng cộng hưởng (SGK).
Điều kiện:
0n
f f=
.
Giải thích (SGK).
* Đặt vấn đề (1 phút).
- Có những trường hợp 1 vật chịu tác động đồng thời của nhiều dao động. Khi đó vật sẽ dao
động như thế nào?
- Bài này chỉ xét 2 dao động cùng phương, cùng tần số.
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (5 phút): Tìm hiểu về vectơ quay
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Ở bài 1, khi điểm M chuyển động
tròn đều thì hình chiếu của vectơ vị
trí
OM
uuuuur
lên trục Ox như thế nào?
- Cách biểu diễn phương trình dao
động điều hoà bằng một vectơ quay
- Phương trình của hình
chiếu của vectơ quay lên

trục x:
x = Acos(ωt + ϕ)
I. Vectơ quay
- Dao động điều hoà
x = Acos(ωt + ϕ) được
biểu diễn bằng vectơ quay
OM
uuuuur
có:
23
được vẽ tại thời điểm ban đầu.
- Y/c HS hoàn thành C1
+ Gốc: tại O.
+ Độ dài OM = A.
+
( ,Ox)OM
ϕ
=
uuuuur
(Chọn chiều dương là chiều
dương của đường tròn lượng
giác).
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu phương pháp giản đồ Fre-nen
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Giả sử cần tìm li độ của dao động
tổng hợp của hai dao động điều hoà
cùng phương cùng tần số:
x
1
= A

1
cos(ωt + ϕ
1
)
x
2
= A
2
cos(ωt + ϕ
2
)
→ Có những cách nào để tìm x?
- Tìm x bằng phương pháp này có
đặc điểm nó dễ dàng khi A
1
= A
2

hoặc rơi vào một số dạng đặc biệt
→ Thường dùng phương pháp khác
thuận tiện hơn.
- Y/c HS nghiên cứu Sgk và trình
bày phương pháp giản đồ Fre-nen
- Hình bình hành OM
1
MM
2
bị biến
dạng không khi
1

OM
uuuur

2
OM
uuuur
quay?
→ Vectơ
OM
uuuur
cũng là một vectơ
quay với tốc độ góc ω quanh O.
- Ta có nhận xét gì về hình chiếu
của
OM
uuuur
với
1
OM
uuuur

2
OM
uuuur
lên trục
Ox?
→ Từ đó cho phép ta nói lên điều
gì?
- Nhận xét gì về dao động tổng hợp
x với các dao động thành phần x

1
,
x
2
?
- Y/c HS dựa vào giản đồ để xác
- Li độ của dao động tổng
hợp có thể tính bằng: x = x
1

+ x
2
- HS làm việc theo nhóm
vừa nghiên cứu Sgk.
+ Vẽ hai vectơ quay
1
OM
uuuur

2
OM
uuuur
biểu diễn hai dao động.
+ Vẽ vectơ quay:

1 2
OM OM OM
= +
uuuur uuuur uuuur
- Vì

1
OM
uuuur

2
OM
uuuur
có cùng ω
nên không bị biến dạng.
OM = OM
1
+ OM
2

OM
uuuur
biểu diễn phương
trình dao động điều hoà tổng
hợp:
x = Acos(ωt + ϕ)
- Là một dao động điều hoà,
cùng phương, cùng tần số
với hai dao động đó.
- HS hoạt động theo nhóm
và lên bảng trình bày kết
quả của mình.
II. Phương pháp giản đồ
Fre-nen
1. Đặt vấn đề
- Xét hai dao động điều hoà

cùng phương, cùng tần số:
x
1
= A
1
cos(ωt + ϕ
1
)
x
2
= A
2
cos(ωt + ϕ
2
)
- Li độ của dao động tổng
hợp: x = x
1
+ x
2
2. Phương pháp giản đồ Fre-
nen
a.
- Vectơ
OM
uuuur
là một vectơ
quay với tốc độ góc ω quanh
O.
- Mặc khác: OM = OM

1
+ OM
2

OM
uuuur
biểu diễn phương
trình dao động điều hoà tổng
hợp:
x = Acos(ωt + ϕ)
Nhận xét: (Sgk)
b. Biên độ và pha ban đầu
của dao động tổng hợp:
os(
c
2 2 2
1 2 1 2 2 1
2 )A A A A A
ϕ ϕ
= + + −
1 1 2 2
1 1 2 2
s s
tan
cos cos
A in A in
A A
ϕ ϕ
ϕ
ϕ ϕ

+
=
+
O
x
M
+
ϕ
O
x
y
y
1
y
2
x
1
x
2
ϕ
1
ϕ
2
ϕ
M
1
M
2
M
A

A
1
A
2
24
định A và ϕ, dựa vào A
1
, A
2
, ϕ
1

ϕ
2
.
Hoạt động 3 (3 phút): Tìm hiểu ảnh hưởng của độ lệch pha đến dao động tổng hợp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Từ công thức biên độ dao động
tổng hợp A có phụ thuộc vào độ
lệch pha của các dao động thành
phần.
- Các dao động thành phần cùng
pha → ϕ
1
- ϕ
1
bằng bao nhiêu?
- Biên độ dao động tổng hợp có giá
trị như thế nào?
- Tương tự cho trường hợp ngược

pha?
- Trong các trường hợp khác A có
giá trị như thế nào?
- HS ghi nhận và cùng tìm
hiểu ảnh hưởng của độ lệch
pha.
∆ϕ = ϕ
1
- ϕ
1
= 2nπ
(n = 0, ± 1, ± 2, …)
- Lớn nhất.
∆ϕ = ϕ
1
- ϕ
1
= (2n + 1)π
(n = 0, ± 1, ± 2, …)
- Nhỏ nhất.
- Có giá trị trung gian
|A
1
- A
2
| < A < A
1
+ A
2
3. Ảnh hưởng của độ

lệch pha
- Nếu các dao động thành
phần cùng pha
∆ϕ = ϕ
1
- ϕ
1
= 2nπ
(n = 0,
±
1,
±
2, …)
A = A
1
+ A
2
- Nếu các dao động thành
phần ngược pha
∆ϕ = ϕ
1
- ϕ
1
= (2n + 1)π
(n = 0,
±
1,
±
2, …)
A = |A

1
- A
2
|
Hoạt động 4 (10 phút): Vận dụng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Hướng dẫn HS làm bài tập ví dụ ở
Sgk.
( ,Ox)OM
ϕ
=
uuuuur
bằng bao nhiêu?
+ Vẽ hai vectơ quay
1
OM
uuuur

2
OM
uuuur
biểu diễn 2 dao động
thành phần ở thời điểm ban
đầu.
+ Vectơ tổng
OM
uuuur
biểu diễn
cho dao động tổng hợp
x = Acos(ωt + ϕ)

Với A = OM và
( ,Ox)OM
ϕ
=
uuuuur
- Vì MM
2
= (1/2)OM
2
nên
∆OM
2
M là nửa ∆ đều →
OM nằm trên trục Ox → ϕ
= π/2
→ A = OM = 2
3
cm
(Có thể: OM
2
= M
2
M
2
– M-
2
O
2
)
4. Ví dụ

cos
1
4 (10 ) ( )
3
x t cm
π
π
= +
cos
1
2 (10 ) ( )x t cm
π π
= +
- Phương trình dao động
tổng hợp
cos2 3 (10 ) ( )
2
x t cm
π
π
= +
c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)
- Nhắc lại các bước giải bài toán tổng hợp dao động?
(1. Xác định các dao động thành phần. Lập giản đồ véc tơ.
2. Dựng véc tơ biểu diễn dao động tổng hợp.
3. Từ giản đồ tìm kết quả bài toán.)
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Lý thuyết: Trả lời câu hỏi 1-3.
- BTVN: 4-6 SGK. 5.4-5.5 SBT(Tr 9)
* RÚT KINH NGHIỆM

................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
y
x
O
M
1
M
2
M
3
π
25

×