Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Vận dụng tiếp cận hệ thống trong thiết kế và dạy phần ôn tập chương i chuyển hóa vật chất và năng lượng (sách giáo khoa sinh học lớp 11 chương trình cơ bản)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.45 KB, 19 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ

TRƯỜNG THPT LANG CHÁNH

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

TÊN ĐỀ TÀI:
VẬN DỤNG TIẾP CẬN HỆ THỐNG TRONG THIẾT KẾ VÀ DẠY PHẦN
ÔN TẬP CHƯƠNG I-CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

(Sách giáo khoa Sinh học lớp 11, chương trình cơ bản)

Người thực hiện: Hoàng Thị Yến
Chức vụ:
Giáo viên
SKKN thuộc lĩnh vực (môn): Sinh học

b¶ng ch÷ viÕt t¾t

THANH HOÁ, NĂM 2017
Ch÷ viÕt t¾t
Ch÷ viÕt ®Çy ®ñ


CNH HĐH
SGK

Công nghiệp hóa hiện đại
hóa

THPT



Sách giáo khoa

TW

Trung học phổ thông

ĐC

Trung uơng

TN

Đối chứng

TV

Thực nghiệm

ĐV

Thực vật

GV

Động vật

HS

Giáo viên


SH

Học sinh

TĐC

Sinh học

TNSP

Trao đổi chất

NXB

Thực nghiệm s phạm
Nhà xuất bản

Mục lục
1. M U................................................................................................................................................... 1

1.1. Lớ do chn ti............................................................................................ 1


1.2. Mục ớch nghiên
cứu......................................................................................

2

1.3.


Đối

t-

ợng.................................................................................................

.......2
1.4. Phơng pháp nghiên
cứu................................................................................

2

1.4.1. Phơng pháp nghiên cứu lý
thuyết...............................................................

1.4.2.

Phơng

2
pháp

quan

phạm...................................................................

1.4.3.

Phơng


pháp

Phơng

s

nghiệm

s

2
thực

phạm.............................................................

1.4.4.

sát

2
pháp

thống

học..................................................................



toán


2

2. NI DUNG.......................................................................................................

3

2.1. C s lớ lun ca ti..................................................................................

3

2.1.1. Phân tích nội dung SH11 - THPT theo quan điểm tiếp
cận hệ thống.........

3

2.1.2. Quy trình thiết kế bài ôn tập chơng theo quan điểm
hệ thống

...................3

2.2. Thực trạng việc vận dụng tiếp cận hệ thống trong dạy và
học SH11 THPT4
2.3. Nhng gii phỏp ó s dng gii quyt vn .........................................4
2.4. Hiu qu ca sỏng kin kinh nghim i vi hot ng giỏo dc, vi bn
thõn, ng nghip v nh
trng..........................................................................
2.5. Mt s vớ d minh ha...................................................................................

3. KT LUN V KIN NGH


4
5


3.1. KÕt
luËn...............................................................................................
.........11
3.2.

Kiế
n

nghÞ..............................................................................................
.........12
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................

13


1. M U

1.1. Lớ do chn ti
Xã hội hiện nay ngày một phát triển, đất nớc ta đang trong thời kì
CNH - HĐH. Trớc tình hình đó cần có một lớp ng-ời có khả năng giải
quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn của cá nhân, gia đình và
cộng đồng. Năng lực này cần đợc chuẩn bị trong nhà trờng. Nghị
quyết TW 4, khóa VII năm 1998 đã xác định phải áp dụng những phơng
pháp giáo dục hiện đại để bồi dỡng cho HS năng lực t duy sáng tạo, năng
lực giải quyết vấn đề . Vì vậy, việc chuẩn bị cho HS năng lực t duy

và giải quyết những vấn đề trong cuộc sống phải đợc xem nh là mục
tiêu của dạy học, đảm bảo cho những chủ nhân tơng lai của đất nớc
thích ứng với nền kinh tế tri thức và một xã hội học tập. Việc giảng dạy
và học tập các môn học trong trờng phổ thông nói chung và môn sinh
học nói riêng hiện nay còn nhiều hạn chế, cha phát huy đợc năng lực t
duy hệ thống và năng lực sáng tạo của HS để giải quyết những vấn đề
tiếp thu trong tài liệu SGK và thực tiễn cuộc sống. GV vẫn quen dạy
theo phơng pháp phân tích cấu trúc chứ cha chú trọng đến phơng pháp
tổng hợp hệ thống, dẫn đến tình trạng HS thấy đợc cây mà không
thấy rừng, HS đợc học sinh lý học TV, ĐV chứ không phải học sinh
học cơ thể.

Quan điểm hệ thống đã đợc quán triệt trong xây dựng chơng
trình và SGK sinh học THPT. Hệ sống đợc nghiên cứu từ cấp độ tế bào,
cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái (Tế bào
Cơ thể Quần thể - loài Quần xã Hệ sinh thái - sinh quyển).
Quán triệt quan điểm hệ thống chính là vận dụng ph-ơng pháp tiếp
cận hệ thống trong nghiên cứu các tính chất sống. Việc khảo sát các
hiện tợng, quy luật, quá trình sinh học phải đặt dới góc độ tiếp cận hệ
thống sống. Tuy nhiên, một bộ phận lớn GV vẫn cha thấm nhuần quan
điểm hệ thống trong dạy học, cha thấy đợc tính hệ thống và đặc
điểm chung của các hệ thống sống. Việc thiết kế và dạy bài ôn tập
chơng theo quan điểm hệ thống sẽ giúp GV khắc phục đợc các nhợc
điểm nêu trên, giúp HS rèn luyện và phát triển t duy hệ thống. Đặc biệt
trong phần sinh học cơ thể, SH11 theo chơng trình mới có nhiều đổi
mới cả về cấu trúc chơng trình và nội dung kiến thức. SGK SH11giới
thiệu sinh học cơ thể ĐV và TV thành 2 phần riêng biệt bởi vì cơ thể
TV và ĐV trong quá trình tiến



hóa, thích nghi với MT đã phân hóa rất đa dạng và theo hai h-ớng hoàn
toàn khác nhau, nên có nhiều đặc tính riêng biệt. Do đó nhiều GV còn
lúng túng trong soạn giáo án và dạy học để làm nổi bật đặc điểm sinh
học ở cấp cơ thể. Để giúp GV có thêm quan điểm hệ thống, đồng thời
giúp HS có tính hệ thống trong học tập SH11, chúng tôi đã chọn đề tài:
Vận
dụng tiếp cận hệ thống trong thiết kế và dạy phần ôn tập ch-ơng I Chuyển hóa vật chất và năng lợng (Sách giáo khoa Sinh
học lớp 11, chơng trình cơ bản).
1
1.2. Mục ớch nghiên cứu
Vận dụng tiếp cận hệ thống vào quá trình dạy học bài ôn tập
chơng phần SH 11-THPT, nhằm hệ thống hóa kiến thức sinh học cấp
cơ thể.
1.3. Đối tợng
Vận dụng tiếp cận hệ thống vào SH11 -THPT.
1.4. Phơng pháp nghiên cứu
1.4.1. Phơng pháp nghiên cứu lý thuyết
Nghiên cứu lý thuyết về hệ thống, các giáo trình lí luận dạy học,
SGK và các tài liệu có liên quan đến đề tài để xây dựng cơ sở lý luận
của đề tài.
1.4.2. Phơng pháp quan sát s phạm
Quan sát GV, HS qua dự giờ, hội thảo, trao đổi
1.4.3. Phơng pháp thực nghiệm s phạm
Tiến hành thực nghiệm điều tra và TNSP ở cỏc lp nhằm:
+ Đánh giá mức độ cần thiết của việc xây dựng bài ôn tập chơng.
+ Kiểm tra, đánh giá hiệu quả của việc vận dụng quan điểm hệ
thống vào dạy bài ôn tập chơng phần sinh học cơ thể.
1.4.4. Phơng pháp thống kê toán học
Xử lý số liệu bằng phơng pháp thống kê toán học để đánh giá các
kết quả thu đợc.


2


2. NI DUNG
2.1. C s lớ lun ca ti
2.1.1. Phân tích nội dung SH11 - THPT theo quan điểm tiếp cận hệ
thống
Chơng1. Chuyển hóa vật chất và năng lợng, chơng này HS đợc tìm
hiểu, cơ chế, quy luật của các quá trình CHVC và NL
ở cơ thể TV và ĐV trong mối liên hệ giữa cấu trúc và chức năng, giữa các
quá trình đó ở cấp cơ thể và cấp tế bào (cấp tế bào xem nh đã biết),
mối liên hệ giữa cơ thể với MT.
Trong SGK trình bày quá trình CHVC và NL ở ĐV và TV riêng. Do
đó GV cần giúp HS so sánh đối chiếu để tìm ra những dấu hiệu mang
tính bản chất tơng đồng trong quá trình CHVC và NL ở TV và ĐV. Qua
đó hình thành khái niệm CHVC và NL ở cấp cơ thể.
Chúng ta có thể tổng kết về quá trình CHVC và NL ở cơ thể qua bảng
sau:
Các quá trình
sinh lý
Thu nhận
Vận chuyển
Biến đổi tổng
hợp
Phân giải
Bài tiết
Cân bằng nội môi

Cơ thể thực vật


Cơ thể động vật

3


Từ bảng so sánh giúp HS rút ra đợc những điểm giống nhau về
đặc tính CHVC và NL ở TV và ĐV, đó chính là đặc điểm chung về
sự CHVC và NL ở cấp độ cơ thể. Sự CHVC và NL ở TV và ĐV đều trải
qua các khâu các quá trình nh nhau, tuân theo những quy luật chung.
Những điểm khác nhau về cách thức thực hiện là kết quả của quá trình
thích nghi ở TV và ĐV với MT sống do cấu tạo cơ thể và phơng thức
sống khác nhau.
2.1.2. Quy trình thiết kế bài ôn tập chơng theo quan điểm hệ thống
Quy trình thiết kế bài ôn tập chơng đợc sơ đồ hóa nh sau:
Bớc 1:

Phân tích nội dung

Bớc 2:

Xác định mục tiêu

Bớc 3: Thiết kế hệ thống câu hỏi, bài tập, phiếu học
tập theo tiếp cận hệ thống

Bớc 4: Lựa chọn câu hỏi, bài tập, t liệu phù hợp với nội
dung và đối tợng để thiết kế bài giảng.
2.2. Thực trạng việc vận dụng tiếp cận hệ thống trong dạy và học
SH11-THPT

Hu nh GV không nắm hoặc không biết về quan điểm hệ thống.
Nguyên nhân chủ yếu là GV không đợc học khi học i hc, không đợc
tập huấn trong quá trình bồi dỡng GV. Trong khi tài liệu bồi dỡng viết cho
GV là không có.
2.3. Nhng gii phỏp ó s dng gii quyt vn
- Nghiên cứu lý thuyết về hệ thống, các giáo trình lí luận dạy học, SGK
và các tài liệu có liên quan đến đề tài để xây dựng cơ sở lý luận của
đề tài v xõy dng cỏc bi tp.
- Quan sỏt GV v HS qua cỏc bui dự giờ, hội thảo, trao đổi
- Tiến hành thực nghiệm điều tra và TNSP ở một số lp nhằm:

4


+ Đánh giá mức độ cần thiết của việc xây dựng bài ôn tập chơng.
+ Kiểm tra, đánh giá hiệu quả của việc vận dụng quan điểm hệ
thống vào dạy bài ôn tập chơng phần sinh học cơ thể.
2.4. Hiu qu ca sỏng kin kinh nghim i vi hot ng giỏo dc, vi bn
thõn, ng nghip v nh trng
Chỳng tụi tin hnh TNSP 2 lp 11A3 (39 HS) v 11A4 (38 HS) (11 A3
l lp TN và 11 A4 l lp ĐC), 2 lớp này tơng đối đồng đều nhau về số
lợng và chất lợng HS
- Các lớp TN: bài học đợc thiết kế trên cơ sở vận dụng quan điểm hệ
thống trong dạy học. Bài giảng đợc điều chỉnh theo trình độ của HS.
- Các lớp ĐC: chúng tôi thiết kế bài giảng thông thờng nh lâu nay
GV dạy (không vận dụng quan điểm hệ thống).
Cả lớp TN và lớp ĐC đều do cùng một GV dạy, đảm bảo sự đồng
đều về các mặt thời gian, nội dung kiến thức và các điều kiện khác.
Cả nhóm TN và ĐC đều có chế độ kiểm tra nh nhau sau mỗi bài
ôn tập chơng bằng các đề kiểm tra sử dụng nhiều loại câu hỏi: trắc

nghiệm và tự luận. Sau khi ôn tập chơng kiểm tra một bài 15 phút để
đánh giá khả năng nắm kiến thức của HS Phụ lục
Sau đó chúng tôi tiến hành chấm các bài kiểm tra trên thang
điểm 10 và so sánh kết quả thu đợc của nhóm TN và ĐC.
Trong quá trình TNSP, kết hợp với kết quả làm bài kiểm tra và quan sát
trực tiếp chúng tôi thấy rằng:
Những học sinh đợc học theo phơng án TN đều tỏ ra năng động trong
quá trình tự lực thực hiện các nhiệm vụ học tập mà GV đề ra. Càng về
sau quá trình TN, sự thích ứng, mức độ tự lực của các em càng cao.
Những nhóm HS TN đợc rèn luyện kĩ năng làm việc với bảng hệ
thống, Graph nên việc lĩnh hội kiến thức rất chắc chắn và bền vững.
Do đó, trong các câu hỏi đòi hỏi t duy trong các đề kiểm tra, số HS trả
lời đúng ở các lớp TN cao hơn nhiều so với lớp ĐC.
5


Cách trình bày, diễn đạt cũng thể hiện sự khác biệt giữa lớp TN và
lớp ĐC. HS lớp TN diễn đạt kiến thức cô đọng, súc tích thông qua quá
trình xử lý thông tin bằng các biện pháp mang tính tổng hợp, hệ thống
hóa, khái quát hóa nh: lập sơ đồ, lập bảng. Trong khi đó nhóm ĐC diễn
đạt nội dung gần nh học thuộc.
35.00
30.00
25.00
20.00

ĐC

15.00


TN

10.00
5.00
0.00
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Biểu đồ 1.1. Đờng biểu diễn tần suất kết quả bài kiểm tra của lớp TN
v C
* Nhận xét:
- Qua biểu đồ1.1 cho thấy, tỉ lệ HS ở lớp TN đạt điểm 7 trở lên cao
hơn lớp ĐC. Nh vậy kết quả điểm của lớp TN cao hơn so với điểm của lớp

ĐC.
2.5. Mt s vớ d minh ha
Bng 1.
Các quá trình sinh lý
ở cây xanh
Quá trình thu nhận
- Nguyên liệu
- Bộ phận thu nhận
- Cơ chế thu nhận
Quá trình vận chuyển
- Con đờng
- Động lực vận chuyển
Quá trình biến đổi, tổng hợp
- Khử nitrat
- Đồng hóa nitơ
- Quá trình quang hợp
+ Nguyên liệu
+ Cơ chế

Các bộ phận, chất tham gia

6


Các quá trình sinh lý
ở cây xanh
Quá trình phân giải
- Nguyên liệu
- Cơ chế
Quá trình bài tiết

- Sản phẩm bài tiết
- Bộ phận thu nhận
Cân bằng nội môi

Các bộ phận, chất tham gia

Kin thc cn t c bng 1
Các quá trình sinh lý ở
cây xanh
Quá trình thu nhận
- Nguyên liệu
- Bộ phận thu nhận
- Cơ chế thu nhận

- H2O, O2, CO2, muối khoáng.

Quá trình vận chuyển
- Con đờng

- Qua mạch gỗ, mạch libe (ngoài ra

- Động lực vận chuyển

Quá trình biến đổi, tổng
hợp
- Khử nitrat
- Đồng hóa nitơ
- Quá trình quang hợp
+ Nguyên liệu
+ Cơ chế


Các bộ phận, chất tham gia

- Lông hút ở rễ, khí khổng ở lá.
- Cơ chế bị động (thẩm thấu,
khuyếch tán), cơ chế chủ động.

còn vận chuyển qua vách tế bào
và qua tế bào chất).
- Bao gồm:
+ Lực hút của lá (do quá trình
thoát hơi nớc).
+ Lực đẩy của rễ (do quá trình
hấp thu nớc).
+ Lực trung gian (lực liên kết giữa
phân tử nớc và lực bám giữa các
phân tử nớc với thành mạch dẫn tạo
thành dòng nớc liên tục).
- Khử nitrat và đồng hóa nitơ đều
đợc thực hiện trong cây
- Quang hợp:
+ CO2, H2O, ánh sáng
+ Gồm 2 pha: Pha sáng và pha tối
* Pha sáng diễn ra trên cấu trúc hạt
của lục lạp, oxi hóa nớc để sử dụng
H+ và e- tạo ATP và NADPH, giải
7


Các quá trình sinh lý ở

cây xanh

Các bộ phận, chất tham gia
phóng O2, bao gồm các phản ứng
theo thứ tự sau:
- Kích thích diệp lục bởi photon.
- Quang phân li nớc nhờ năng lợng
hấp thụ từ các photon.
- Quang hóa hình thành ATP và
NADPH.
* Pha tối diễn ra sự khử CO2 bằng
ATP và NADPH tạo các hợp chất
hữu cơ (đờng C6H12O6) trên chất
nền của lục lạp và theo chu trình
tơng ứng với mỗi nhóm thực vật:
- Nhóm C3 Chu trình Canvin.
- Nhóm C4 Chu trình Hatch
Slack.
- Nhóm CAM Chu trình CAM.

Quá trình phân giải
- Nguyên liệu
- Cơ chế

- Glucozơ, đờng, protein, lipit.

Quá trình bài tiết
- Sản phẩm bài tiết
- Bộ phận thu nhận


- Các chất bài tiết, các chất khí

Cân bằng nội môi

- Hô hấp: Gồm 3 giai đoạn:
* Giai đoạn đờng phân:
Glucozơ tạo thành 2 axit piruvic. Đờng phân diễn ra ở tế bào chất
trong điều kiện kị khí.
* Chu trình Crep:
Axit piruvic ------ > CO2 + ATP +
NADH + FADH2
* Chuỗi chuyền electron và quá
trình photphorin hóa ôxi hóa tạo
ra ATP và H2O có sự tham gia của
O2 .

hoặc chất độc.
- Rễ hoặc lá.
Do các phytohoocmon: Bao gồm
các phytohoocmon kích thích ST
và các phytohoocmon ức chế ST.
8


Bng 2. Hãy so sánh quá trình đồng hóa ở thực vật và động vật theo
bảng sau:
Tiêu chí so sánh
Thực vật
Động vật
Nguyên liệu tổng hợp

Cơ chế tổng hợp
Phơng thức dinh dỡng
Kin thc cn t c bng 2
Tiêu chí so
Thực vật
sánh
Nguyên liệu tổng
CO2, H2O, vô cơ.
hợp

Động vật
Các chất hữu cơ có
sẵn.

Cơ chế tổng hợp

Các hợp chất hữu
cơ.

Từ các chất hữu cơ có
sẵn
Chất dinh dỡng
Tổng hợp nên
các chất sống.

Phơng thức dinh

Tự dỡng.

Dị dỡng.


Từ CO2, H2O

QH

dỡng
Bng 3. Hãy so sánh quá trình trao đổi khí ở TV và ĐV theo bảng sau:
Tiêu chí so sánh Thực vật Động vật Cơ quan trao đổi khí
giữa cơ thể với MT
Con đờng vận chuyển
khí
Cơ chế trao đổi khí
Điều hòa trao đổi khí
Kin thc cn t c bng 3
Tiêu chí so sánh
Thực vật
Cơ quan trao đổi
Khí khổng ở lá và

Động vật
Bề mặt cơ thể,
9


khí giữa cơ thể với
MT

lỗ vỏ (bì khổng) ở
thân cây.


mang, hệ thống
ống khí và phổi.

Con đờng vận
chuyển khí

Khuyếch tán qua
khoảng gian bào.

Máu và dịch mô.

Cơ chế trao đổi
khí

Khuyếch tán.

Khuyếch tán

Điều hòa trao đổi
khí

Thể dịch.

Thần kinh và thể
dịch.

Bng 4. So sánh quá trình trao đổi nớc ở thực vật và động vật theo bảng sau:
Tiêu chí so sánh

Thực vật


Động vật

Nguồn nớc
Cơ quan hấp thu
Cơ chế hấp thu
Cơ quan vận
chuyển
Cơ quan thải nớc
Kin thc cn t c bng 4
Tiêu chí so sánh
Nguồn nớc

Thực vật
Trong đất, trong
MT không khí.

Động vật
Thức ăn, nớc uống.

Cơ quan hấp thu

Rễ, lá.

Cơ quan tiêu hóa.

Cơ chế hấp thu

Thẩm thấu.


Thẩm thấu.

Cơ quan vận
chuyển

Mạch gỗ.

Cơ quan tiêu hóa,
tuần hoàn.
10


Cơ quan thải nớc

Lá, lớp cuticun.

Thận, da, phổi.

Bng 5. So sánh quá trình vận chuyển ở thực vật và động vật theo bảng sau:
Tiêu chí so sánh

Thực vật

Động vật

Con đờng vận
chuyển
Động lực vận
chuyển
Thành phần các

chất tham gia vận
chuyển
Kin thc cn t c bng 5
Tiêu chí so sánh
Con đờng vận
chuyển

Thực vật
Có 2 con đờng:
+ Dòng vận

Động vật
Vận chuyển theo hệ
tuần hoàn hở và hệ

chuyển đi lên theo

tuần hoàn kín:

mạch gỗ.

+ Hệ tuần hoàn hở:

+ Dòng vận

Tim - Động mạch

chuyển đi xuống

Mao mạch Tĩnh


theo mạch libe.

mạch Tim.
+ Tim - Động mạch
Xoang máu Tĩnh
mạch Tim.

Động lực vận
chuyển

Lực thoát hơi nớc ở
lá, áp suất rễ, lực

Do sự chênh lệch áp
suất trong hệ mạch,

trung gian và do sự

sự co bóp của tim.

chênh lệch áp suất.
Thành phần các
chất tham gia vận

Nớc, muối khoáng,
sản phẩm quang

Chất dinh dỡng, chất
khí, các sản phẩm

11


chuyển

hợp, hô hấp, bài
tiết.

bài tiết và các sản
phẩm tiết nh
hoocmon.

Bng 6. So sánh quá trình chuyển hóa vật chất và năng lợng ở thực vật và
động vật. Từ đó hãy rút ra đặc điểm của quá trình chuyển hóa vật chất và
năng lợng ở cấp cơ thể.
Các quá trình
sinh lý

Thực vật

Động vật

Thu nhận
Vận chuyển
Biến đổi tổng
hợp
Phân giải
Bài tiết
Cân bằng nội môi


Kin thc cn t c bng 6
Các quá
Thực vật
trình sinh

Thu nhận
Những chất vô cơ
đơn giản.

Động vật

Những chất hữu cơ
phức tạp.

Vận chuyển

Theo mạch gỗ và mạch
libe.

Máu và dịch mô.

Biến đổi

Từ những chất vô cơ
thành những chất hữu
cơ qua quá trình
quang hợp.

Từ những chất hữu cơ
có sẵn thành các chất

dinh dỡng qua quá
trình tiêu hóa.

Cung cấp năng lợng cho
cây qua quá trình hô
hấp.

Cung cấp các chất dinh
dỡng cho cơ thể qua
quá trình tiêu hóa.

Bài xuất ra ngoài

Bài xuất ra ngoài

tổng hợp

Phân giải

Bài tiết

12


Cân bằng

những chất độc hại,
chất khí.

những chất độc hại

cho cơ thể.

Do các phytohoocmon.

Do các hoocmon và hệ

nội môi

thần kinh.

3. KT LUN V KIN NGH
3.1. Kết luận
Việc sử dụng tiếp cận hệ thống vào dạy học, đặc biệt là trong các
bài ôn tập chơng là điều rất cần thiết, giúp HS tránh tình trạng thấy
cây mà không thấy rừng. Tuy nhiên, sử dụng quan điểm đó nh thế nào
cho phù hợp là một vấn đề cần nghiên cứu hoàn thiện về mặt phơng
pháp. Trong đề tài này chúng tôi đã:
1.1. Xây dựng một tiếp cận mới về dạy học SH11 - THPT, trong đó tiếp
cận hệ thống là phơng pháp luận để tổ chức hoạt động nhận thức tích
cực cho HS, nhằm nâng cao hiệu quả dạy học.
1.2. Dạy học SH11 theo tiếp cận hệ thống vừa cho HS thông hiểu kiến
thức chuyên ngành sâu sắc, vừa hình thành vững chắc khái niệm sinh
học cơ thể.
1.3. Nghiên cứu thiết kế giáo án bài ôn tập SH11 theo t tởng tiếp cận hệ
thống, giúp GV tham khảo trong dạy học SH11 - THPT.
1.4. Kết quả thực nghiệm s phạm đã chứng tỏ giả thuyết khoa học của
đề tài nêu ra là đúng, có tính khả thi, cho phép nâng cao hiệu quả dạy
bài ôn tập SH11 - THPT theo hớng tích cực hóa hoạt động nhận thức và
rèn luyện kỹ năng t duy, so sánh, khái quát hóa, hệ thống hóa.
3.2. Kin nghị

2.1. Trong nội dung phơng pháp giảng dạy sinh học nói riêng và phơng
pháp dạy học nói chung cần phải đa nội dung quan điểm hệ thống và
vận dụng quan điểm tiếp cận hệ thống trong dạy học để rèn luyện cho
sinh viên nhằm nâng cao hiệu quả dạy học.

13


2.2. Tăng cờng bồi dỡng cho đội ngũ GV về quan điểm hệ thống và vận
dụng quan điểm hệ thống trong dạy học, đặc biệt là dạy học các bài ôn
tập chơng.
2.3. Trong giới hạn của đề tài chúng tôi chỉ thiết kế và giảng dạy bài ôn
tập chơng theo hớng tự học có hớng dẫn của GV trên lớp. Cần tiến hành
xây dựng và hoàn thiện các bài ôn tập ch-ơng theo các hớng còn lại nh:
Xây dựng bài ôn tập chơng cho HS tự học - tự đánh giá, tự học - GV
đánh giá.
XC NHN CA
TH TRNG N V

Thanh Húa, ngy 20 thỏng 4 nm 2017
Tụi xin cam oan õy l SKKN ca mỡnh vit,
khụng sao chộp ni dung ca ngi khỏc.
(Ký v ghi rừ h tờn)

Hong Th Yn

tài liệu tham khảo
1. Đinh Quang Báo (chủ biên), Nguyễn Đức Thành (1998), lý luận dạy
học sinh học, NXB Giáo dục.
2. Nguyễn Phúc Chỉnh (2002, vận dụng lý thuyết cấu trúc - hệ thống

để nâng cao chất lợng dạy học sinh học, chuyên đề đào tạo tiến sĩ giáo
dục.
3. Lê Hồng Điệp (2007), vận dụng quan điểm hệ thống trong
thiết kế và dạy học bài ôn tập chơng phần sinh học tế bào lớp 10 THPT, luận văn thạc sỹ giáo dục học.
14


4. Nguyễn Đình Hòe - Vũ Văn Hiếu, tiếp cận hệ thống trong
nghiên cứu môi trờng và phát triển, NXB ĐHQG Hà Nội.
5. SGK sinh học 11 - THPT cơ bản và nâng cao, NXB giáo dục.
6. SGV sinh học 11 - THPT cơ bản và nâng cao, NXB giáo dục.

1
5



×