Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Van 9 KS giua ki 1(2de)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.52 KB, 4 trang )

PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI KHẢO SÁT GIỮA KỲ I
HUYỆN TÂN YÊN Năm học: 2010 - 2011
Môn: Ngữ Văn 9
Thời gian làm bài: 90 phút
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm):
Với mỗi câu hỏi chỉ chọn 01 câu trả lời đúng.
1. Bài thơ: "bài thơ về tiểu đội xe không kính" của Phạm Tiến Duật sáng
tác vào thời kỳ nào?
A. Trong kháng chiến chống Pháp.
B. Trong kháng chiến chống Mỹ
C. Sau năm 1975
2. Em hiểu nghĩa hai từ " Đồng chí" như thế nào?
A. Bạn tri kỷ tri âm. B. Đồng đội.
C. Bạn chiến đấu.
D. Những người bạn chiến đấu cùng chung lý tưởng.
3. Từ nào sau đây là từ Hán Việt
A. Đồng chí B. Quê hương
C. Ruộng nương D. Phương trời
4. Các cụm từ: " Kẻ cắp bà già"; "Kiến bò miệng chén" được gọi là:
A. Thành ngữ B. Tục ngữ
C. Điển tích D. Điển cố
5. Tuân thủ phương châm hội thoại về chất khi giao tiếp có nghĩa là?
A. Vừa nói vừa đánh trống lảng.
B. Nói mơ hồ.
C. Nói quanh co dài dòng lê thê.
D. Không nói những điều mà mình không tin là đúng, hay không có
bằng chứng xác thực.
II. Tự luận (7 điểm):
Câu 1 (2 điểm).
Tóm tắt tác phẩm " Chuyện người con gái Nam Xương" (khoảng 10 dòng)
Câu 2 ( 5 điểm).


Giới thiệu " Truyện Kiều" của Nguyễn Du.
Đề lẻ
PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI KHẢO SÁT GIỮA KỲ I
HUYỆN TÂN YÊN Năm học: 2010 - 2011
Môn: Ngữ Văn 9
Thời gian làm bài: 90 phút
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm):
Với mỗi câu hỏi chỉ chọn 01 câu trả lời đúng.
1. Có bao nhiêu phương châm hội thoại?
A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm
2. Thể hiện đúng phương châm hội thoại về lượng giao tiếp có nghĩa là:
A. Nói huyên thuyên chuyện trên trời dưới đất.
B. Nói có nội dung, nội dung đó vừa đủ, đáp ứng yêu cầu của cuộc
giao tiếp đang diễn ra.
C. Nói điều xác thực.
D. Nói bóng gió lấp lửng.
3. Tác phẩm " Truyền kỳ mạn lục" được viết bằng:
A. Chữ Hán.
B. Chữ Nôm.
C. Chữ Quốc ngữ.
4. Nghệ thuật đặc sắc nhất của đoạn trích " Chị em Thuý Kiều" là gì?
A. Nghệ thuật tự sự.
B. Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ ước lệ tượng trưng.
C. Nghệ thuật tả người đặc sắc.
D. Thơ lục bát giàu nhạc điệu, hình tượng.
5. Đoạn thơ sau đây sử dụng phương thức biểu đạt nào?
" Vân xem trang trọng khác vời
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang
Hoa cười ngọc thốt đoan trang
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da"

A. Phương thức tự sự
B. Phương thức miêu tả
C. Phương thức nghị luận
D. Phương thức biểu cảm
II. Tự luận (7 điểm):
Câu 1 (2 điểm).
Tóm tắt "Truyện Kiều" của Nguyễn Du (khoảng 10 dòng)
Câu 2 ( 5 điểm).
Giới thiệu tác phẩm " Chuyện người con gái Nam Xương" của Nguyễn Dữ.
Đề chẵn
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT GIỮA KI I
Môn: Ngữ văn 9 - Đề lẻ
I/ Trắc nghiệm.
Mỗi ý đúng được 0,6đ
Câu 1 2 3 4 5
Đáp án B D A A D
II/ Tự luận:
Câu 1: Tóm tắt được những nội dung chính sau (2 điểm)
- Vũ Nương là người con gái đẹp người, đẹp nết lấy phải chàng Trương
Sinh hay ghen.
- Trương Sinh đi lính để lại mẹ già nơi quê hương.
- Mẹ Trương Sinh ốm, mất, Vũ Nương lo ma chay chu tất.
- Trương Sinh về nhà, nghe lời con nhỏ nghi ngờ vợ không chung thủy.
- Vũ Nương tự vẫn, gặp được Phan Lang trong động Linh Phi. Vũ
Nương nhờ Phan Lang nhắc tới chàng Trương.
Vũ Nương được trở về trần gian trong sự mờ ảo hư thực.
Câu 2: (5đ) Giới thiệu được
- Hoàn cảnh ra đời của truyện Kiều (0.5điểm).
- Thân thế sự nghiệp của tác giả Nguyễn Du (0.5điểm).
- Giới thiệu nội dung chính của truyện Kiều(2 điểm)

- Giới thiệu được nghệ thuật tiêu biểu của truyện (1điểm)
- Giới thiệu được ý nghĩa hiện thực, ý nghĩa nhân đạo của truyện Kiều
(1điểm).
- Bài làm mang đặc trưng của văn bản thuyết minh.
- Trình bày sạch sẽ, rõ ràng không mắc lỗi chính tả.
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT GIỮA KI I
Môn: Ngữ văn 9 - Đề chẵn
I/ Trắc nghiệm.
Mỗi ý đúng được 0,6đ
Câu 1 2 3 4 5
Đáp án D B A C B
II/ Tự luận:
Câu 1: Tóm tắt được những nội dung chính sau (2điểm).
- Thúy Kiều là một cô gái tài sắc, gặp gỡ và đem lòng yêu Kim Trọng.
- Hai người lưu lạc vì gia biến.
- Thúy Kiều trải qua 15 năm chìm nổi.
- Gặp lại được Kim trọng và đoàn tụ.
Câu 2: 5điểm
- Giới thiệu chung (1điểm)
- Giới thiệu được những nét nội dung (2điểm).
- Giới thiệu nghệ thuật tiêu biểu của tác phẩm (1điểm).
- giới thiệu giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo của tác phẩm (1điểm).
- Bài làm mang đặc trung của thể loại thuyết minh.
- Trình bày sạch sẽ, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×