Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

THIẾT KẾ MÔ HÌNH MẠNG VỚI NS-2 VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU NĂNG.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (761.05 KB, 16 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>GVHD:Thầy Võ Thanh Tú</b>

<b>Nguyễn Anh BônNgô Thị Giang</b>

<b>THIẾT KẾ MƠ HÌNH MẠNG VỚI NS-2 VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU NĂNG</b>

<b>Buổi học thứ 3+4 (BT – Chương 4 bài 1):</b>

<i><b>1.0.Thông số mô phỏng Topology:</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Trong đó các node dùng hàng đợi DropTail, max size (kích thước lớn nhất) = 10.

<i><b>1.1. NS-2:</b></i>

Topology qua NS-2

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Lúc packets bị drop

<i><b>1.2.Trace Graph:</b></i>

<i>Tổng lũy tiến số packets dropped</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Ta thấy gần 35packets bị dropped nhanh trong 1.5s đầu tiên, và sau đó khoảng 10packets bị dropped chậm dần trong khoảng 2.5s đến 3.5s

<i>Thông lượng packets dropping</i>

<i>Thông lượng bits gửi và độ trễ trung bình</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i>Thơng lượng bits nhận và độ trễ trung bình</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Độ trễ bắt đầu tăng đều lúc các bit nhận OR gửi đạt ở khoảng 9x10^5bits và đạt lớn nhất là 0.037s khi các bit nhận OR gửi đạt hơn 16x10^5bits

<i>Độ lớn packets và độ trễ trung bình</i>

Độ trễ tỷ lệ thuận với độ lớn của packets, độ trễ tăng đều và đạt lớn nhất khi packets có độ lớn khoảng 1100bytes

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i>Lượng packets bị drop ở các Nodes</i>

Xem biểu đồ 3D cho ta thấy Node 1 drop khoảng 12 packets trong tổng số packets nhận từ Node 3, và Node 1 drop khoảng 30 packets trong tổng số packets nhận từ Node 2

<i>Thông số giả lập</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b>1.3.Kết luận:</b></i>

Từ biểu đồ 3D cho biết lượng packets dropped ở các Nodes cùng với với thông số giả lập ở bảng phía trên ta thấy:

• Các packets chỉ bị drop ở Node chuyển tiếp là Node 1

• Node 1 forwarded được 2651 packets và dropped mất 47 packets cũng là số lost packets

• Độ lớn các packets lưu thơng là 40-1040bytes, trung bình là 278.9963

• Tổng cộng lượng bytes send: 753990, Node 1 forwarded được 733330bytes, làm drop mất 20660bytes

Vậy lượng packets drop đạt 0.017 so với lượng lưu thơng, có độ trễ trung bình 0.037s mạng chạy ổn định.

<i><b>2.0.Thay đổi thơng số mô phỏng topology:</b></i>

Thêm vào 2 Node 5 và 6, Node 5. Duplex link của Node 5 và 6 với Node 3 có cùng bandwidth (băng thơng) = 2Mbps và delay = 20ms. Các Node dùng hàng đợi droptail, maxsize = 10.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Agent TCP gắn với Node 5 có thể tạo packets với max size = 1Kbytes, Agent UDP gắn với Node 6 có thể tạo packets với max size = 1Kbytes. Bộ khởi tạo lưu lượng FTP và CBR lần lượt gắn với Agent TCP, UDP. FTP có thời gian bắt đầu 1.3s, kết thúc lúc 4.8s, cịn CBR có thời gian bắt đầu 1.6s, kết thúc lúc 5.1s.

Chú ý: Các Nodes cịn lại vẫn giữ ngun thơng số cũ.

Topology qua NS-2

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Lúc packets bị drop

<i><b>2.2.Trace Graph</b></i>

<i>Tổng lũy tiến số packets dropped</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i>Thông lượng packets dropping</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Ta thấy trước 2.5s số packets dropped tăng nhanh cho đến khoảng 160packets, và sau đó tốc độ drop giảm dần cho đến khoảng 4s thì thêm hơn 100packets nữa bị dropped.

<i>Thơng lượng bits gửi và độ trễ trung bình</i>

<i>Thơng lượng bits nhận và độ trễ trung bình</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>Độ lớn packets và độ trễ trung bình</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Độ trễ trung bình tăng khi độ lớn packets tăng, đạt ổn định với packets có độ lớn nằm trong khoảng 200-gần 1000bytes, và tăng trở lại khi các packets có độ lớn khoảng 1000bytes trở lên.

<i>Lượng packets bị dropped ở các Nodes</i>

Chỉ có node 4 nhận packets và drop packets.

<i>Thơng số giả lập</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><b>2.3.Kết luận:</b></i>

Từ biểu đồ 3D cho biết lượng packets dropped ở các Nodes cùng với với thơng số giả lập ở bảng phía trên ta thấy:

• Các packets chỉ drop ở Node chuyển tiếp là Node 4 (chính là Node 1 ở thử lần 1)

• Node 4 forwarded được 3807 packets, dropped đi 280 packets = số lost packets

• Độ lớn nhỏ nhất của packets = 40bytes, lớn nhất = 1040bytes, và trung bình là 266.8777bytes

• Các Node có packets gửi đến bị dropping = 4, cũng = 4 Node gửi.

Vậy lượng packets drop đạt tỷ lệ 0.068 so với lượng gửi đi, độ trễ trung bình đạt khoảng 0.04s, mạng có phần kém hiệu năng hơn so với lần 1.

</div>

×