Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho trung tâm thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 95 trang )

ĐỒ ÁN 1

Đề Tài
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho trung tâm thương mại
Kim Thái – Thái Nguyên

Giáo viên hướng dẫn :

Võ Thu Hà

Sinh viên thực hiện : Đỗ Ngọc Hiếu

-

1


MỤC LỤC
PHẦN I : THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công trình……………………………...….5
1.1 Giới thiệu chung về công trình.................................................................................5
1.2 Các yêu cầu thiết kế cung cấp điện..........................................................................6
1.2.1 Độ tin cậy...............................................................................................................6
1.2.2 Chất lượng điện áp...............................................................................................6
1.2.3 Kinh tế...................................................................................................................7
1.2.4 An toàn điện..........................................................................................................7
1.3 Các tiêu chuẩn thiết kế..............................................................................................7
Chương 2 Tính toán phụ tải điện và phương án cung cấp điện……………….16
A.Tính toán phụ tải điện
2.1 Cách tính toán phụ tải
điện.......................................................................................16


2.2 Xác định phụ tải điện điển hình...............................................................................17
2.3 Các phụ tải khác........................................................................................................30
2.4 Bảng tính toán phụ tải(excel)....................................................................................32
2.5 Tổng công suất công trình.........................................................................................32
B.Phương án cấp điện
2.6 Phương án cung cấp điện..........................................................................................33
Chương 3. Thiết kế trạm biến áp và máy phát điện …………………................35
3.1 Phương án lựa chọn máy biến áp.............................................................................35
3.1.1 Mục đích ,ý nghĩa....................................................................................................37
3.1.2 Tính toán và lựa chọn máy biến áp.......................................................................40
3.2 Trình tự thiết kế.........................................................................................................44
3.2.1 Lựa chọn thiết bị trung áp.....................................................................................44
2


3.2.2 Tính toán ngắn mạch trung áp..............................................................................54
3.2.3 Lựa chọn thiết bị bảo vệ trung áp.........................................................................58
3.3 Lựa chọn máy phát điện............................................................................................62
3.4 Nối đất trạm biến áp..................................................................................................63
Chương 4: Lựa chọn và kiểm tra thiết bị bảo vệ hạ áp................................................66
4.1 Lựa chọn và kiểm tra thiết bị hạ áp.........................................................................66
4.1.1 Lựa chọn cáp hạ áp.................................................................................................66
4.1.2 Tính toán ngắn mạch hạ áp...................................................................................68
4.1.3 Lựa chon thiết bị hạ áp cho tủ phân phối.............................................................69
4.1.4 Lựa chọn thiết bị cho tủ sự cố................................................................................72
4.1.5 Tính chọn tụ bù.......................................................................................................75
4.2 Lựa chọn thiết bị bảo vệ............................................................................................79
4.2.1 Lựa chọn aptomat...................................................................................................79
4.2.2 Chọn aptomat cho một căn hộ điển hình..............................................................80
4.3 Lựa chọn và kiểm tra dây dẫn..................................................................................81

4.3.1

thuyết
lựa
dẫn....................................................................................81

chọn

4.3.2
Lựa
chọn
dây
dẫn
hình........................................................83

căn

cho

một

dây
hộ

điển

Chương 5. Thiết kế hệ thống chống sét và nối đất..............………………………......85
5.1 Lựa chọn phương án chống sét.................................................................................85
5.2 Thiết kế và tính toán hệ thống chống sét.................................................................87
PHẦN II: DỰ TOÁN…………………………………………………………….……..90

I. Khái niệm,Mục đích,Vai trò và nguyên tắc lập dự toán…………………………...90
3


II.Cách lập dự toán…………………………………………………………………......92
PHẦN III: LÀM MÔ HÌNH ỨNG DỤNG…………………………………………102
Chương 1 : Giới thiệu tổng quan về mô hình............................................................102
Chương 2 : Tính toán thiết bị bảo vệ-dây dẫn-đồng hồ đo điện cho mô hình........103
Chương 3 : Nội dung các bài thực hành.....................................................................106

Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình thiết kế cấp điện của Ngô Hồng Quang,Vũ Quang Tẩm (Nhà xuất bản
khoa học và kỹ thuật Hà Nội 2008)
2. Giáo trình cung cấp điện của TS. Ngô Hồng Quang (Nhà xuất bản giáo dục )
3. Quy phạm Trang Bị Điện ( Bộ Công Nghiệp – Hà Nội 2006)
4. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9206-2012 (do trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội biên
soạn)
5. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9207-2012 (do trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội biên
soạn)
6. Tiêu chuẩn quốc gia TCXDVN 9385-2012 Chống sét cho công trình xây dựng –
hướng dẫn thiết kế ,kiểm tra và bảo trì hệ thống (do Bộ xây dựng biên soạn)

4


PHẦN I: THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
1.1. Giới thiệu chung về công trình
Nội dung đề tài : Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho trung tâm thương mại Kim
Thái- Thái Nguyên

Tổng diện tích khu đất:

397 m2

Diện tích xây dựng: m2
Diện tích sàn khối dịch vụ:m2
Diện tích sàn khối chung cư : m2
Tổng số tầng :

11 tầng

Số tầng hầm:

1 tầng

Tổng diện tích sàn :
-

Tầng hầm (Diện tích 327 m2/tầng) : Garage ôtô và các khu kỹ thuật của nhà.

-

Tầng 1-7 (Diện tích : 397m2/tầng ) : được dùng làm văn phòng.

-

Tầng 8 được dùng làm văn phòng

-


Tầng 9,10 đưojc dùng làm sàn chứng khoán

-

Mặt bằng tầng mái (Diện tích : 379 m2/tầng) gồm hệ thống đèn chiếu sáng, bồn chưa
nước cho tòa nhà.

-

1.2. Các yêu cầu thiết kế cung cấp điện

1.2.1 Độ tin cậy cung cấp điện
Đáp ứng hệ thống Liên quan đến khả năng làm việc của máy phát, lưới truyền tải, lưới phân phối
trong việc cung cấp điện tới khách hàng. Sự đáp ứng sẽ liên quan đến các điều kiện tĩnh của hệ thống.
An ninh hệ thống An ninh hệ thống nói lên khả năng đáp ứng với các nhiễu loạn xảy ra trong chính hệ
thống đó, do vậy liên quan với hệ thống ở trạng thái động. Chú ý rằng hầu hết tất cả các kỹ thuật hiện có
dùng vào việc tính toán độ tin cậy của hệ thống điện nằm trong phạm vi đánh giá đáp ứng tĩnh. Xét một
hệ thống từ khâu phát điện ( máy phát) đến khâu phân phối, các phần khác nhau của hệ thống điện
5


được đánh giá riêng biệt với nhau theo khu vực chức năng tính toán.

1.2.2 Chất lượng điện
Chất lượng điện được thể hiện ở hai chỉ tiêu : tần số (f) và điện áp(U). Một
phương án cấp điện có chất lượng tốt là phương án đảm bảo trị số tần số và điện áp nằm
trong giới hạn cho phép. Cơ quan Trung tâm Điều độ điện Quốc gia chịu trách nhiệm
điều chỉnh tần số chung cho hệ thống điện. Việc đảm bảo cho điện áp tại mọi điểm nút
trên lưới trung áp và hạ áp nằm trong phạm vi cho phép là nhiệm vụ của kỹ sư thiết kế và
vận hành lưới cung cấp điện

Độ chênh lệch điện áp so với trị số định mức ∆U = U-Uđm
Trong giai đoạn thiết kế yêu cầu tổn thất điện áp trên đường dây bình thường không quá
5%Uđm và trường hợp sự cố (đường dây kép bị đứt 1 lộ ) không quá 10%U đm
1.2.3 Kinh tế
Tính kinh tế của một phương án cấp điện thể hiện qua hai chỉ tiêu : vốn đầu tư và
phí tổn vận hành.
+ Vốn đầu tư của một công trình là chi phí mua vật tư , thiết bị , tiền vận chuyển , tiền thí
nghiệm , thử nghiệm , tiền mua đất đai, đền bù hoa màu, khảo sát , nghiệm thu ....
+ Phí tổn vận hành bao gồm các khoản tiền phải chi phí trong quá trình vận hành công
trình điện : Tiền lương cán bộ quản lý , cán bộ kỹ thuật , công nhân vận hành , tiền bảo
dưỡng định kỳ , tiền sửa chữa , tiền tổn thất điện năng trên công trình....
Thường thì hai khoản kinh phí này mâu thuẫn nhau, nếu vốn đầu tư lớn thì phí tổn
vận hành nhỏ và ngược lại. Vì vậy phương án cấp điện tối ưu là phương án tổng hòa hai
đại lượng trên, đó là phương án có chi phí tính toán hằng năm nhỏ nhất.
1.2.4 An toàn
An toàn là vấn đề quan trọng , thậm chí phải đặt lên hàng đầu khi thiết kế , lắp
đặt , vận hành công trình điện , an toàn điện. An toàn cho cán bộ vận hành , an toàn cho
thiết bị , công trình điện , an toàn cho người dân và các công trình dân dụng lân cận
Người thiết kế và vận hành phải tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định nội quy an
toàn điện( khoảng cách an toàn giữa công trình điện và công trình dân dụng, giữa dây dẫn
tới mặt đất ....)
6


1.3 Các tiêu chuẩn thiết kế
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
1.3.1 TCVN 9206 : 2012
ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN TRONG NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Installation of electric equipments in dwellings and public building - design standard
Lời nói đầu

Tiêu chuẩn TCVN 9206 : 2012 thay thế tiêu chuẩn TCXD 27 : 1991
Tiêu chuẩn TCVN 9206 : 2012 được chuyển đổi từ tiêu chuẩn TCXD 27 : 1991 theo quy
định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1
Điều 7 Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9206 : 2012 do Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội biên soạn, Bộ Xây dựng đề
nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và công nghệ
công bố.
1.3.2 TCVN 9207 : 2012
ĐẶT ĐƯỜNG DẪN ĐIỆN TRONG NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Installation of electrical wiring in dwellings and public building - Design standard
Lời nói đầu
TCVN 9207 : 2012 thay thế tiêu chuẩn TCXD 25 : 1991
TCVN 9207 : 2012 được chuyển đổi từ tiêu chuẩn TCXD 25:1991 theo quy định tại
Khoản 1 Điều 69 của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 7
Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9207 : 2012 do Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội biên soạn, Bộ Xây dựng đề
nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
7


1.3.3 TCXDVN 9385 : 2012
BS 6651:1999
CHỐNG SÉT CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG - HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ,
KIỂM TRA VÀ BẢO TRÌ HỆ THỐNG
Protection of structures against lightning - Guide for design, inspection and
maintenance
Lời nói đầu

TCVN 9385:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 46:2007 thành Tiêu chuẩn Quốc gia
theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và
điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9385:2012 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn,
Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa
học và Công nghệ công bố.
Trích dẫn trong TCVN 9207 :2012

ĐẶT ĐƯỜNG DẪN ĐIỆN TRONG NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ

1. 1Thuật ngữ và định nghĩa
Để hiểu đúng nội dung của tiêu chuẩn, cần thống nhất một số thuật ngữ và định nghĩa
như sau:
Nhà ở và công trình công cộng bao gồm:
1.1.1. Nhà ở:
a) Nhà ở (gia đình) riêng biệt:
8


- Biệt thự
- Nhà liền kề (nhà phố)
- Các loại nhà ở riêng biệt khác
b) Nhà ở tập thể (như kí túc xá)
c) Nhà nhiều căn hộ (nhà chung cư)
d) Khách sạn, nhà khách
e) Nhà trọ
f) Các loại nhà cho đối tượng đặc biệt
1.1.2. Công trình công cộng:
a) Công trình văn hóa:

- Thư viện
- Bảo tàng, nhà triển lãm
- Nhà văn hóa, câu lạc bộ
- Nhà biểu diễn, nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc
- Đài phát thanh, đài truyền hình
- Vườn thú, vườn thực vật, công viên văn hóa - nghỉ ngơi
b) Công trình giáo dục:
- Nhà trẻ
- Trường mẫu giáo
- Trường phổ thông các cấp
- Trường đại học và cao đẳng
- Trường trung học chuyên nghiệp
- Trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật
- Trường nghiệp vụ
9


- Các loại trường khác
c) Công trình y tế:
- Trạm y tế
- Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương tới địa phương
- Các phòng khám đa khoa, chuyên khoa khu vực
- Nhà hộ sinh
- Nhà điều dưỡng, nhà dưỡng lão
- Các cơ quan y tế: phòng chống dịch, bệnh
d) Các công trình thể dục thể thao:
- Các sân vận động, sân thể thao, sân bóng đá
- Các loại nhà luyện tập thể dục thể thao, nhà thi đấu
- Các loại bể bơi có và không có mái che, khán đài
e) Công trình thương nghiệp, dịch vụ:

- Chợ
- Cửa hàng, trung tâm thương mại, siêu thị
- Hàng ăn, giải khát
- Trạm dịch vụ công cộng như: Giặt là, cắt tóc, tắm, may vá, sửa chữa thiết bị, đồ dùng
gia dụng
f) Nhà làm việc, văn phòng, trụ sở
g) Công trình phục vụ an ninh
h) Nhà phục vụ thông tin liên lạc: nhà bưu điện, nhà bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị thông
tin
i) Nhà phục vụ giao thông: nhà ga các loại
j) Các công trình công cộng khác (như công trình tôn giáo)
1.2. Đường dẫn điện đặt kín trong nhà
10


 Đường dẫn điện đặt kín trong ống, hộp và ống mềm bằng kim loại phải thực hiện
theo các điều 6.11, 6.12, 6.13, 6.19, 6.20, 6.21, 6.22, 6.23 và trong mọi trường hợp
phải kín.
 Dây dẫn và cáp điện có vỏ bằng vật liệu cháy khi đặt trong các rãnh kín, trong các
kết cấu xây dựng bằng vật liệu cháy hoặc dưới các lớp gỗ ốp tường… phải được
ngăn cách về mọi phía bằng 1 lớp vật liệu không cháy.


Khi đặt kín các ống, hộp bằng vật liệu khó cháy trong các hốc kín, các lỗ hổng
của các kết cấu xây dựng, các ống, hộp phải được ngăn cách về mọi phía với các
bề mặt của các cấu kiện, chi tiết bằng vật liệu cháy bởi 1 lớp vật liệu không cháy
dày ít nhất 10 mm.




Ở những phòng dễ cháy, cũng như ở những phòng có vật liệu dễ cháy, cháy, trên
mặt tường, vách ngăn, trần và mái nhà cùng các kết cấu xây dựng dễ cháy, các
ống cách điện cháy được và dây dẫn phải được đặt trong lớp vật liệu không cháy
(amiăng, fibro ximăng,…) dầy ít nhất 3 mm hoặc trong lớp vữa trát dầy ít nhất 5
mm và vượt ra mỗi bên ống hoặc dây dẫn ít nhất 5 mm.

 Cấm đặt dây dẫn, cáp điện trong ống thông hơi. Ở chỗ dây dẫn, cáp điện giao
chéo với ống thông hơi phải đặt dây dẫn, cáp điện trong ống thép hoặc ống fibro
ximăng, ống sành, sứ…
 Dây dẫn và cáp điện có hoặc không có vỏ bảo vệ cháy được khi đặt trong các hộp
gỗ hoặc dưới các lớp ốp tường bằng vật liệu dễ cháy, cháy nếu không thực hiện
được các yêu cầu theo điều 8.4 thì phải đặt dây dẫn, cáp điện trên các vật đỡ cách
điện không cháy và phải đảm bảo cách các bề mặt bằng vật liệu dễ cháy, cháy ít
nhất 10 mm.
 Khi đặt ống luồn dây dẫn, cáp điện trong các kết cấu xây dựng đúc sẵn hoặc các
kết cấu bêtông liền khối, phải nối ống bằng mối nối ren hoặc hàn thật chắc chắn.
 Cấm đặt ngầm trực tiếp dây dẫn, cáp điện không có vỏ bảo vệ trong hoặc dưới các
lớp vữa trát tường, trần nhà ở những chỗ có thể bị đóng đinh hoặc đục lỗ.
 Cấm đặt ngầm trực tiếp trong hoặc dưới lớp vữa trát, các loại dây dẫn cáp điện mà
vỏ cách điện cũng như vỏ bảo vệ bị tác hại do lớp vữa này.
 Cấm đặt đường dẫn điện ngầm trong tường chịu lực (nằm ngang) khi bề sâu của
rãnh chôn lớn quá 1/3 bề dày tường.
11


1.3. Đường dẫn điện trong tầng giáp mái
 Trong tầng giáp mái có thể dùng những hình thức đặt đường dẫn điện như sau:
+ Đặt hở
- Dây điện, cáp điện luồn trong ống cũng như dây điện và cáp điện có vỏ bảo vệ bọc
ngoài bằng vật liệu không cháy, khó cháy đặt ở độ cao bất kì;

- Dây dẫn 1 ruột bọc cách điện không có vỏ bảo vệ bắt trên puli sứ hoặc sứ đỡ phải đặt ở
độ cao không nhỏ hơn 2,5 m. Khi đặt ở độ cao nhỏ hơn 2,5 m phải bảo vệ tránh các va
chạm.
+ Đặt kín trong tường và trần nhà bằng vật liệu không cháy, kể cả dưới hoặc trong lớp
vữa trát ở độ cao bất kì.
 Khi đặt hở trong tầng giáp mái phải dùng dây điện, cáp điện ruột đồng.
 Cho phép dùng dây dẫn cáp điện ruột nhôm trong các nhà có mái và trần bằng vật
liệu không cháy và phải đặt trong ống thép hoặc phải đặt kín trong tường và mái
bằng vật liệu không cháy.
 Khi đặt dây dẫn và cáp điện trong ống thép, phải theo các điều 6.11, 6.12, 6.17,
6.18, 6.22, 6.23.
 Trong tầng giáp mái, cho phép đường dẫn điện rẽ nhánh tới các thiết bị đặt ở ngoài
nhưng phải dùng ống thép đặt hở hoặc đặt kín trong tường và mái bằng vật liệu
không cháy.
 Trong tầng giáp mái phải thực hiện việc nối dây hoặc rẽ nhánh trong các hộp nối
dây và hộp rẽ nhánh bằng kim loại.
 Thiết bị điều khiển, bảo vệ đèn chiếu sáng và các khí cụ điện khác của tầng giáp
mái phải đặt bên ngoài tầng giáp mái.
 Dây điện, cáp điện xuyên qua trần nhà bằng vật liệu cháy, dễ cháy lên tầng giáp
mái, phải luồn trong ống cách điện bằng vật liệu không cháy.
1.4. Đường dẫn điện ngoài nhà
 Dây dẫn đặt ngoài nhà ở những nơi có người thường lui tới, phải được bố trí, che
chắn chống va chạm vào.
12


 Ở những chỗ nói trên, dây dẫn đặt hở theo tường hoặc các kết cấu xây dựng khác,
phải có khoảng cách ít nhất là:
+Theo phương ngang:
- Trên ban công, mái nhà: 2,5m;

- Trên cửa sổ: 0,5m;
- Dưới ban công: 1,0m;
- Dưới cửa sổ (kể từ bậu cửa): 1,0m.
+Theo phương đứng:
- Đến cửa sổ: 0,75m;
- Đến ban công: 1,00m;
+Cách mặt đất: 2,75m.
 Nếu treo dây dẫn trên cột gần nhà, khoảng cách từ dây dẫn đến ban công và cửa sổ
khi bị gió thổi lệch đi nhiều nhất không được nhỏ hơn 1,5 m.
 Dây dẫn bọc cách điện không có vỏ bảo vệ đặt ngoài nhà, về mặt tiếp xúc coi như
dây trần.
 Khoảng cách giữa các dây dẫn với nhau không được nhỏ hơn 100 mm khi khoảng
cách cố định dây đến 6m và không được nhỏ hơn 150 mm khi khoảng cách cố
định dây lớn quá 6 m.
- Khoảng cách giữa các điểm cố định dây dẫn lấy theo bảng 5.
- Khoảng cách từ dây dẫn đến tường và các kết cấu đỡ không được nhỏ hơn 50 mm.
 Khoảng cách từ dây dẫn đến mặt đường khi giao chéo với đường xe cơ giới trong
khu công trình không được nhỏ hơn 4,5 m, ở lối đi không được nhỏ hơn 3,5 m.
Ống thép đặt dưới đất phải được quét nhựa đường hoặc mạ kẽm chống gỉ.
 Đầu vào nhà xuyên tường phải luồn trong ống cách điện không cháy và phải có
cấu tạo tránh nước đọng và chảy vào nhà.
 Khoảng cách từ dây dẫn của đường dẫn điện trên không đến mặt đất, trước khi vào
nhà không được nhỏ hơn 2,75 m.
13


 Khoảng cách giữa các dây dẫn ở đầu vào nhà với nhau cũng như từ các dây dẫn
gần nhất tới phần nhô ra của nhà (mái hắt…) không được nhỏ hơn 200 mm.
 Đầu vào nhà cho phép xuyên qua mái nhưng phải đặt trong ống thép, đồng thời
phải đảm bảo khoảng cách từ vật cách điện đỡ dây của đầu vào đến mái không

được nhỏ hơn 2,75 m.
Với những công trình thấp tầng (các gian bán hàng, ki ốt, nhà lưu động…) mà trên mái
không có người lui tới, khoảng cách từ dây dẫn vào nhà và rẽ nhánh tới mái không được
nhỏ hơn 0,5 m. Khi đó khoảng cách từ dây dẫn đến mặt đất không được nhỏ hơn 2,75 m.
1.5. Chọn tiết diện đường dẫn điện
Bảng 2 - Tiết diện tối thiểu của ruột dây dẫn và cáp điện trong đường dẫn điện
Tiết diện tối thiểu của ruột dây
dẫn và cáp điện
Tên đường dây

mm2
Đồng

Nhôm

Lưới điện nhóm chiếu sáng không có ổ cắm.

1,5

2,5

Lưới điện nhóm chiếu sáng có ổ cắm điện; lưới
điện nhóm ổ cắm.

2,5

4

Lưới điện phân phối động lực.


2,5

4

Đường dây từ tủ điện tầng đến tủ điện các
phòng.

4

6

Đường dây trục đứng cấp điện cho một hoặc
một số tầng.

6

10

 Tiết diện đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng được lựa chọn theo
điều kiện phát nóng cho phép, kiểm tra lại theo điều kiện tổn thất điện áp và điều
kiện phối hợp với thiết bị bảo vệ (Tuân theo Quy phạm trang bị điện, Phần I: Quy
định chung điều I.3.4 và I.3.9).
14


 Dòng điện lâu dài cho phép của dây điện, cáp điện không được vượt quá các trị số
quy định của nhà sản xuất, trong trường hợp không có quy định của nhà sản xuất
thì áp dụng giá trị dòng điện cho phép theo tiêu chuẩn này và phải hiệu chỉnh theo
nhiệt độ môi trường, phương pháp lắp đặt.
 Khi đường dẫn điện được bảo vệ bằng cầu chảy thì dòng điện lâu dài cho phép của

dây dẫn được lựa chọn phải thỏa mãn điều kiện sau:
- Icp là dòng điện lâu dài cho phép của dây dẫn trong điều kiện tiêu chuẩn (A)
- Idc là dòng điện định mức của dây chảy (A)
- khc là hệ số hiệu chỉnh dòng điện lâu dài của dây dẫn, cáp điện theo nhiệt độ môi trường,
phương pháp lắp đặt và số mạch làm việc song song.
- k=1,31 nếu Idc ≤ 10 (A); k=1,21 nếu 10 ≤ Idc ≤ 25 (A); k=1,1 nếu Idc ≥ 25 (A)
 Khi đường dẫn điện được bảo vệ bằng Aptômát thì dòng điện lâu dài cho phép của
dây dẫn được lựa chọn phải thỏa mãn các điều kiện sau:
- IAp là dòng điện định mức của Aptômát (A)
- khc là hệ số hiệu chỉnh dòng điện lâu dài của dây dẫn, cáp điện theo nhiệt độ môi trường,
phương pháp lắp đặt và số mạch làm việc song song.
1.4 Trình tự thiết kế cung cấp điện
Qua quá trình tìm hiểu và học hỏi chúng em đưa ra các bước thực hiện như sau :
 Nghiên cứu bản vẽ kiến trúc :số tầng, số phòng, mặt cắt, mặt bằng
 Tách các mặt bằng tầng ra bản vẽ riêng còn kiến trúc giữ nguyên
 Dọn mặt bằng, giữ lại mặt bằng tầng , nội thất, dim chính, đánh số lưới của kiến
trúc
 Thiết kế chiếu sáng, quạt thông gió : bố trí đèn chiếu sáng trong phòng, hành lang,
nhà vệ sinh…
 Thiết kế ổ cắm, điều hòa (xác định vị trí đặt tủ điện tổng, tầng, phòng)
 Thiết kế điện nhẹ, chống sét nối đất
 Phân lộ chiếu sáng
 Phân lộ ổ cắm, điều hòa
15


 Làm sơ đồ phòng, tầng, tổng
 Thống kê khối lượng tính toán số liệu bản vẽ
 Làm dự toán
CHƯƠNG 2 : TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

A.Tính toán phụ tải điện
2.1 Cách tính toán phụ tải điện
Trong thiết kế chiếu sáng có hai phương pháp thiết kế :
+ Phương pháp 1 : tính theo suất phụ tải chiếu sáng P0 (w/m2)
+ Phương pháp 2 : tính toán theo độ rọi.
a) Phương pháp 1 : theo suất phụ tải chiếu sáng P0
Các bước tính toán
+ Bước 1 : xác định suất phụ tải chiếu sáng Po ,chọn theo QCXD 09 -2005
+ Bước 2 : xác định công suất tính toán theo công thức : P = Po .S (W/m2 )Trong đó :
P : Phụ tải tính toán ,w/m2
Po : Suất phụ tải chiếu sáng ,w/m2
S: diện tích ,m2
+ Bước 3 : chọn bóng đèn với Pđ
+ Bước 4 : tính số bóng đèn : N = P/Pđ
b) Phương pháp 2 : theo độ rọi
Các bước tính toán:
+ Bước 1 : xác định độ rọi theo yêu cầu
+ Bước 2 : Xác định độ treo cao đèn:
H = h – h 1 – h2
Trong đó:
h: Độ cao của trần tới sàn
h1: Khoảng cách từ trần đến bóng đèn
h2: Độ cao mặt bàn làm việc
Xác định khoảng cách giữa 2 đèn kề nhau theo tỷ số hợp lý.
Căn cứ vào sự bố trí đèn trên mặt bằng, mặt cắt xác định hệ số phản xạ của tường, trần

tu , tr (%).
 Bước 3: Xác định chỉ số của phòng (kích thước axb).
a.b


H ( a  b)
16


 ,

Từ tu tr ,  tra bảng tìm hệ số sử dụng U.
 Bước 4 : Xác định tổng quang thông:
Trong đó:
: quang thông ,(lm)
E : độ rọi ,(lx)
S: Diện tích ,(m2)
d: hệ số bù quang thông ,từ (1,25 -1,6)
: hiệu suất bộ đèn
U : hệ số sử dụng
 Bước 5 : xác định số lượng bóng đèn
Chọn bộ đèn cùng với bóng đèn hợp lý từ đó xác định quang thông của 1
bóng,
Vậy tổng số bóng đèn cần là :
)
Trong đó :
số bóng đèn
: quang thông tổng ,(lm)
: quang thông của 1 bóng đèn ,(lm)
Nhận xét : vì đây là thiết kế chiếu sáng cho chung cư chủ yếu là các căn hộ sinh hoạt nên
cường độ ánh sáng cho từng phòng khác nhau ví dụ như phòng ngủ , phòng khách, phòng
vệ sinh , ban công thì cường độ ánh sáng là khác nhau. Do vậy ta lựa chọn tính toán chiếu
sáng theo phương án 1 là tính theo suất phụ tải P0(W/m2sàn)
I.1 Xác định phụ tải điện điển hình
+ Tòa nhà gồm 11 tầng: trong đó có 21tầng hầm, tầng 1-8 là không gian văn phòng, tầng

9-10 sàn chứng khoán, 1 tầng mái.
Lưu ý đối với bản vẽ kiến trúc mặt bằng ta cần xóa bớt các chi tiết không cần thiết,
các thông số không cần thiết cho việc bố trí sơ đồ điện.
I.1.1 Tính toán phụ tải điện cho tầng1-7
+ Cách tính số bóng đèn trong một phòng :
Số bóng đèn =

17


Trong đó : S- là diện tích của căn phòng(m2)
P0- là suất phụ tải chiếu sáng(w/m2sàn)
P1- là công suất của đèn(W)
+ Một ổ cắm đôi có P = 600w
+ Cách tính công suất điều hòa : 1kw điện tương đương (9000-10000) BTU
15m2 sàn tương đương 10000BTU
+ Công suất phụ tải các phòng .
Phòng làm việc : = 10-15 W/sàn
Phòng nghỉ : 5-10 W/m2sàn
Văn phòng : 10-15 W/sàn
Nhà bếp nhà tắm nhà vệ sinh : 5-10 W/sàn
Cầu thang 3-5 W/sàn
Tầng 1
+ vệ sinh : diện tích S = 22 m2
Chiếu sáng : P0 = 5 W/m2 sàn
Pcs = P0 x S = 22 x 5 = 110 W
Ta sử dụng bóng đèn ốp trần D300 có công suất P1 = 22W
Số bóng đèn tính toán = = = 5 bóng
Chọn số bóng đèn là 4 bóng. Ta có P0 = = 5 W/m2sàn
Chọn Ksd = 1

 Pđ = Ksd x P = 1x110 =110W
+ Cầu thang : diện tích S = 17m2
Chiếu sáng : P0 = 10 W/m2 sàn
18


Pcs = P0 x S = 17 x 10= 170 W
Ta sử dụng bóng đèn HQ 2x40
Số bóng đèn tính toán = = = 2.125 bóng
Chọn số bóng đèn là 3 bóng. Ta có P0 = = 14 W/m2sàn
Chọn Ksd = 1
 Pđ = Ksd x P = 1x3x2x40 =240W
+ phòng kĩ thuật 10m2
Chiếu sáng : P0 = 5 W/m2 sàn
Pcs = P0 x S = 10 x 5= 50 W
Ta sử dụng bóng đèn HQ 1x40
Số bóng đèn tính toán = = = 1.25 bóng
Chọn số bóng đèn là 2 bóng. Ta có P0 = = 8 W/m2sàn
Chọn Ksd = 1
 Pđ = Ksd x P = 1x2x1x40 =80W
+ thang thoát hiểm 7m2
Chiếu sáng : P0 = 5 W/m2
Pcs = P0 x S = 7 x 5= 35 W
Ta sử dụng bóng đèn d300 22w
Số bóng đèn tính toán = = = 1.59 bóng
Chọn số bóng đèn là 2 bóng. Ta có P0 = = 6,2 W/m2sàn
Chọn Ksd = 1
19



 Pđ = Ksd x P = 1x2x22 =44W

+sảnh 31m2
Chiếu sáng : P0 = 10W/m2
Pcs = P0 x S = 31x10= 310 W
Ta sử dụng bóng đèn HQ2x40w
Số bóng đèn tính toán = = = 3,875 bóng
Chọn số bóng đèn là 4 bóng. Ta có P0 = = 10.3 W/m2sàn
Chọn Ksd = 1
 Pđ = Ksd x P = 1x2x40x4 =320W
+ Văn phòng 320m2
Chiếu sáng : P0 = 15W/m2
Pcs = P0 x S = 320x15= 4800 W
Ta sử dụng bóng đèn HQ2x40w
Số bóng đèn tính toán = = = 60 bóng
Chọn số bóng đèn là 60 bóng. Ta có P0 = = 15 W/m2sàn
Chọn Ksd = 1
 Pđ = Ksd x P = 1x2x40x60 =4800W

-

Ổ cắm : văn phòng 320m2

Suất phụ tải của ổ cắm P0 = 40 W/m2sàn
20


Công suất P = S x P0 = 320 x 40 = 12800 W
Ta sử dụng ổ cắm đôi 3 chấu 16A với P1 = 600W
Số ổ cắm tính toán = = = 21,33 ổ cắm

Số ổ cắm bố trí là 22 nên ta có P0 = = 41,25 W/m2sàn
 Pd1 = 18,8 kW
 K1=0,8
 Ptt 1 = 0.8*18,8 = 15,04 kW

21


2.2.2 Tính toán phụ tải điện cho tầng 8

Swc
S cầu thang
S kỹ thuật

tầng 8

công suất điều
diện tích công suất đèn
hòa
22
110
17
240
10
80

S thang hiểm
S sảnh
S văn phòng cho thuê
S sảnh chính

S vp1
S vp2
S vp3
S wc 1
S wc 2
S wc 3
P tầng 8

7
31
233
0
25
24
30
2,8
2,8
2,8

44
320
3520
0
400
400
480
18
18
18
5648

26648

P ổ cắm

9600
2600
2600
2600

1200
1200
1200

 Pd8 = 26,65kW
 Ks=0,8
 Ptt 8 = 0.8*26,65 = 18,92 kW

22


Tầng 9

diện
tích

tầng 9

Swc
S cầu thang
S kỹ thuật

S ban công
S thang hiểm
S sảnh
S sàn chứng khoán
S sảnh chính

22
17
10
18 + 23
7
31
258
0

P tầng 9

công suất đèn

công suất điều
hòa

110
240
80
560
44
320
4000
0

5354
16154

P ổ cắm

10800

 Pd9 = 16,1 kW
 Ks=0,8
 Ptt 9 = 0.8*16,1 = 12,88 kW
+ Tầng 10

tầng
10

Swc
S cầu thang
S kỹ thuật
S quầy ăn
S thang hiểm
S sảnh
S café
S sảnh chính
P tầng 10

công suất điều
diện tích công suất đèn
hòa
22
110

17
240
10
80
41
640
7
44
31
320
276
4160
0
0
5594
18794

P ổ cắm

1800
11400

 Pd10 = 30.7kW
 Ks=0,8
23


 Ptt 10 = 0.8*16,1 = 12,88 kW

+ Tầng hầm

Chiếu sáng tầm hầm 3,12kw
 Pdh = 3,12kW
 Ks=0,8
 Ptt 10 = 0.8*3,12 = kW

2.2.10 Dự phòng
Ta cần có công suất dự phòng cho từng tầng là 2Kw với tổng số tầng là 10 tầng trừ tầng
hầm.
PđDP = 2x10=20Kw với ksd=1 => PttDP = 20 kW

;==========================================
I.2 Các phụ tải khác
2.3.1 Công suất thang máy
Theo TC 9206 ta có công thức PTm = Pt x Knc x n
PTm : Công suất thang máy
Pt : Công suất của một thang máy lựa chọn theo catalog
n: Số thang máy trong nhà
24


Knc : Hệ số nhu cầu theo bảng 7 TC9206

Thang máy chở người từ tầng hầm lên tầng mái với số thang máy là 2 cái.
Chọn thang máy có thông số 1000kg-1m/s : Ptm = 11KW
n= 2 , Knc = 1 , PT theo bản catalog trên = 11Kw (1000Kg-1m/s)
Ptm = 11 x 2 x 1 = 22 Kw
25



×