Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GA Vat ly 7 (3 cot)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.36 KB, 27 trang )

Giáo án Vật lí 7
Tuần: 01 Bài CHƯƠNG I: QUANG HỌC
Tiết: 01
Ngày soạn: .…/……/…… NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG
VÀ VẬT SÁNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bằng thí nghiệm khẳng đònh được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào
mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng
2. Kỹ năng:
- Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng
3. Thái độ
- Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- GV: Dụng cụ thí nghiệm
- HS: Xem bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn đònh: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học
tập như SGK.
HĐ2: Nhận biết ánh sáng:
GV: Lấy đèn pin bật sáng chiếu
xuống lớp.
H: Có nhìn thấy ánh sáng từ đèn
phát ra không?
GV: Đưa đèn pin ngang mặt HS.


H: Có nhìn thấy ánh sáng từ đèn
phát ra không?
H: Tại sao cùng một đèn phát ra,
nhưng có trường hợp mắt lại thấy
ánh sáng, có trường hợp mắt lại
không nhận thấy ánh sáng?
GV: Cho HS đọc quan sát TN,
cho HS thảo luận nhóm (2').
H: Tại sao trường hợp (4) mắt lại
không nhận thấy ánh sáng?
HS: Dự đoán : Hải đúng, Thanh
đúng…
HS: Có
HS: không
HS: Dự đoán
HS: Đọc và thảo luận trả lời
Trường hợp 2&3 mắt ta nhận thấy
ánh sáng.
I. Nhận biết ánh
sáng
Mắt ta nhận biết được
ánh sáng khi có ánh
sáng truyền vào mắt
ta.
Hồ Việt Cảnh THCS-LP
Trang 1
1
Giáo án Vật lí 7
GV: Cho HS trả lời câu C1 SGK.
H: Khi nào mắt nhận biết được

ánh sáng?
GV: Cho HS tìm từ điền vào
phần kết luận.
Yêu cầu HS trả lời, GV nhận xét
đánh giá.
HĐ3: Trong điều kiện nào mắt
ta nhìn thấy một vật
Ở trên ta đã biết : Ta nhận biết
được ánh sáng khi có ánh sáng
truyền vào mắt ta. Vậy, nhìn thấy
vật có cần ánh sáng từ vật đến
mắt không? Nếu có thì ánh sáng
phải đi từ đâu?
- Yêu cầu HS đọc câu C2 và trả
lời câu C2.
- Yêu cầu HS lắp TN như SGK,
hướng dẫn HS đặt mắt gần ống.
H: Tại sao mắt nhìn thấy tờ giấy?
HS Từ đó ta rút ra kết luận gì?
H: Tại sao mắt ta nhìn thấy được
các cuốn tập, cây viết…?
HĐ4: Phân biệt nguồn sáng và
vật sáng.
- Làm TN 1.3 : Có nhìn thấy
bóng đèn không?
- TN 1.2a & TN 1.3 : Ta nhìn
thấy tờ giấy trắng và dây tóc
bóng đèn phát sáng. Vậy chúng
có đặc điểm gì giống và khác
nhau?

GV: Thông báo dây tóc bóng
đèn, mảnh giấy là nguồn sáng và
vật sáng.
Cho HS điền vào phần kết luận.
H: Nguồn sáng là gì? Vật sáng là
gì?
GV: Nhận xét đánh giá chung.
HĐ5: Vận dụng:
- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức
HS: Vì ánh sáng không truyền tới
mắt.
HS: Khi có ánh sáng truyền tới
mắt.

HS: Trả lời câu C2:
a) Đèn sáng. Vì ánh sáng từ đèn
chiếu vào giấy rồi giấy hắt lại ánh
sáng đó lọt vào mắt.
HS: Kết luận: Ta nhìn thấy một vật
khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
C3: - Bóng đèn tự phát ra ánh sáng.
- Mảnhh giấy hắt lại ánh sáng.
HS: - Nguồn sáng là vật tự phát ra
ánh sáng.
- Vật sáng là vật tự hắt lại ánh sáng
chiếu vào nó.
C4: Bạn Thanh đúng vì ánh sáng từ
II. Nhìn thấy một
vật.
Mắt ta nhận biết được

ánh sáng khi có ánh
sáng truyền vào mắt
ta.
III. Nguồn sáng và
vật sáng.
- Nguồn sáng là vật tự
nó phát ra ánh sáng.
VD: Mặt trời, lửa,
đom đóm…
- Vật sáng gồm nguồn
sáng và những vật hắt
lại ánh sáng chiếu
vào nó.
VD: Mặt Trăng, cái
bàn, cây viết…
Hồ Việt Cảnh THCS-LP
Trang 2
Giáo án Vật lí 7
đã học trả lời câu C4, C5.
H: Tại sao ta lại nhìn thấy vệt
sáng?
GV: Nhận xét đánh giá chung.
đèn pin không chiếu vào mắt. Mắt
không nhận được ánh sáng.
4. Tổng kết toàn bài:
- Mắt ta nhìn thấy được một vật khi nào?
- Giải thích tại sao mắt ta có thể nhìn thấy cây viết trên bàn?
- Nguồn sáng và vật sáng là gì? Lấy VD minh hoạ?
5. Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài, làm bài tập 1.1 đến 1.5. (SBT).

- Xem trước bài mới, tiết sau học tốt hơn.
Hồ Việt Cảnh THCS-LP
Trang 3
Giáo án Vật lí 7
Bài SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết làm TN để xác đònh đường truyền của ánh sáng. Phát biểu được đònh luật truyền thẳng của
ánh sáng.
- Biết vận dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng để xác đònh đường thẳng trong thực tế. Biết
ba loại chùm sáng.
2. Kỹ năng:
- Biết tìm ra đònh luật truyền thẳng ánh sáng bằng TN. Biết dùng TN để xác đònh lại một hiện
tượng về ánh sáng.
3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. Yêu thích môn học.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- GV: Dụng cụ thí nghiệm hình 2.1, 2.2, 2.3 SGK.
- HS: Xem bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn đònh: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy được một vật?
- Nguồn sáng và vật sáng là như thế nào? Lấy VD minh hoạ?
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống
học tập như SGK.
HĐ2: Tìm quy luật đường
truyền của ánh sáng.

GV: Giới thiệu dụng cụ TN
hình 2.1, ng thẳng và ống
cong.
GV: Cho HS thảo luận trả lời
câu C1.
H: nh sáng từ dây tóc bóng
đèn truyền trực tiếp đến mắt
ta theo ống thẳng hay ống
cong?
GV: Nhận xét chung.
GV: Giới thiệu dụng cụ TN
HS: Đọc SGK. Dự đoán trả lời
HS: Làm TN trả lời câu C1
SGK.
C1: ng thẳng sẽ nhìn thấy
dây tóc bóng đèn.
HS: Quan sát TN.
I. Đường truyền của ánh
sáng
* Thí nghiệm: SGK.
KL: Đường truyền của ánh
sáng trong không khí là
đường thẳng.
Hồ Việt Cảnh THCS-LP
Trang 4
2
Tuần: 02
Tiết: 02
Ngày: ….…………..
Giáo án Vật lí 7

hình 2.2 SGK, Nêu mục đích
của TN.
H: Qua các TN trên ta rút ra
kết luận gì?
GV: Môi trường không khí,
nước trong, tấm kính trong…
gọi là môi trường trong suốt.
Mọi vò trí trong môi trường đó
có tính chất như nhau gọi là
đồng tính.
H: Hãy phát biểu đònh luật
truyền thẳng của ánh sáng?
GV: Nhận xét đánh giá
chung.
HĐ3: Nghiên cứu thế nào
là chùm sáng, tia sáng.
GV: Tiến hành làm TN về tia
sáng như hình 2.4 SGK.
H: Quy ước tia sáng như thế
nào?
Chú ý: Khe hở phải để song
song với màn.
- Quy ước vẽ chùm sáng như
thế nào?
- Thực tế gặp chùm sáng gồm
nhiều tia sáng.
GV: Tiến hành làm TN để
tạo ra hai tia song song, hai
tia hội tụ, hai tia phân kỳ.
H: Dựa vào hình, hãy cho biết

đặc điểm của mỗi loại chùm
sáng?
-Yêu cầu HS tìm từ thích hợp
điền vào chỗ trống, ghi vào
vở.
HĐ4: Vận dụng
GV: Cho HS trả lời câu C4,
C5 SGK.
- Nhận xét đánh giá câu trả
lời của HS.
KL: Đường truyền của ánh
sáng trong không khí là đường
thẳng.
HS: Đònh luật: Trong môi
trường trong suốt và đồng tính,
ánh sáng truyền đi theo đường
thẳng.
HS: Quan sát GV làm TN.
HS: Đoạn thẳng có mũi tên
HS: Vẽ chùm sáng thì chỉ cần
vẽ 2 tia sáng ngoài cùng.
HS: Quan sát GV tiến hành
TN.
HS: - Chùm sáng song song
gồm hai tia sáng không giao
nhau.
- Chùm sáng hội tụ gồm hai tia
sáng giao nhau trên đường
truyền của chúng.
- Chùm sáng phân kỳ gồm các

tia sáng loe rộng ra trên đường
truyền của chúng.
HS: Trả lời câu C4:
- nh sáng từ đèn phát rã
truyền đến mắt ta theo đường
thẳng.
C5: HS nêu phương án TN của
* Đònh luật: Trong môi
trường trong suốt và đồng
tính, ánh sáng truyền đi theo
đường thẳng.
II. Tia sáng và chùm sáng
1. Tia sáng:
Đường truyền ánh sáng được
biểu diễn bằng một đường
thẳng có hướng gọi là tia sáng.
2. Chùm sáng: Gồm nhiều tia
sáng hợp thành.
Có 3 loại chùm sáng:
- Chùm sáng song song.
- Chùm sáng hội tụ.
- Chùm sáng phân kỳ.
Câu C5:
Hồ Việt Cảnh THCS-LP
Trang 5
Giáo án Vật lí 7
mình.
- Kim 1 là vật chắn sáng của
kim 2, kim 2 là vật chắn sáng
của kim 3. Do ánh sáng truyền

theo đường thẳng nên ánh
sáng từ kim 2, 3 bò chắn không
tới mắt. (Hình bên).
3 2 1
4. Tổng kết toàn bài:
- Phát biểu đònh luật truyền thẳng của ánh sáng?
- Hãy biểu diễn một tia sáng AB.( vẽ hình).
- Tia sáng là gì? Chùm sáng là gì? Có mấy loại chùm sáng? Kể tên?
5 Hoạt động nối tiếp:
-Về nhà học bài, đọc phần "có thể em chưa biết", làm bài tập 2.1 đến 2.4 trong SBT.
-Xem trước bài mới, tiết sau học tốt hơn.
Hồ Việt Cảnh THCS-LP
Trang 6
Giáo án Vật lí 7
Tuần: 03 Bài ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
Tiết: 03
Ngày soạn:…..……….. CỦA ÁNH SÁNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
- Giải thích được vì sao có hiện tượng Nhật thực, Nguyệt thực.
2. Kỹ năng: Giải thích được các hiện tượng trong thực tế mà các em đã gặp.
3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. Ham thích môn học.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- GV: Dụng cụ thí nghiệm hình 3.1, 3.2, SGK.
- HS: Xem bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. n đònh: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:

- Phát biểu đònh luật truyền thẳng của ánh sáng? Đường truyền của ánh sáng được biểu
diễn như thế nào?
- Có mấy loại chùm sáng? Kể tên? Chữa bài tập 2&3 SBT.
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống
học tập như SGK.
HĐ2: Quan sát, hình thành
khái niệm bóng tối, bóng
nửa tối.
Yêu cầu HS làm theo các
bước:
GV: Hướng dẫn HS để đèn ra
xa -> bóng đèn rõ nét.
- Trả lời câu C1.
- Yêu cầu HS điền vào chỗ
trống trong câu.
GV: Nhận xét chung.
- Hướng dẫn HS tiến hành
TN2. Hiện tượng có gì khác
với TN1.
H: Nguyên nhân có hiện
HS: Dự đoán trả lời.
HS: Tiến hành làm TN, Trả lời
câu C1:
Vì ánh sáng truyền theo đường
thẳng nên vật cản đã chắn ánh
sáng -> vùng tối.
Trên màn chắn đặt phía sau
vật cản có một vùng không

nhận được ánh sáng từ nguồn
sáng tới gọi là bóng tối.
I. Bóng tối - Bóng nửa tối:
1. Thí nghiệm 1: SGK
* Nhận xét: Trên màn chắn
đặt phía sau vật cản có một
vùng không nhận được ánh
sáng từ nguồn sáng tới gọi là
bóng tối.
2. Thí nghiệm 2: SGK
Hồ Việt Cảnh THCS-LP
Trang 7
3
Giáo án Vật lí 7
tượng đó?
H: Độ sáng của các vùng như
thế nào?
- Yêu cầu HS trả lời câu C2.
H: Bóng tối khác với bóng
nửa tối như thế nào?
- Yêu cầu HS điền vào chỗ
trống trong câu. Rút ra nhận
xét.
HĐ3: Hình thành khái niệm
Nhật thực - Nguyệt thực.
GV: Cho HS đọc thông báo
mục II.
- Yêu cầu HS trả lời câu C3.
GV: Nhận xét chung.
- Cho HS đọc thông báo phần

Nguyệt thực.
- Yêu cầu HS trả lời câu C4.
GV: Nhận xét chung.
H: Khi nào xảy ra hiện tượng
Nhật thực, Nguyệt thực toàn
phần?
GV: Cung cấp thêm thông tin
về hiện tượng Nhật thực -
Nguyệt thực toàn phần.
HĐ4: Vận dụng:
GV: Cho HS trả lời C5, C6
HS: Khác nhau
HS: - Vùng bóng tối là vùng
không nhận được ánh sáng.
- Vùng nửa tối chỉ nhận được
một phần ánh sáng từ nguồn
sáng.
Nhận xét: Trên màn chắn đặt
phía sau vật cản có một vùng
chỉ nhận được ánh sáng từ một
phần của nguồn sáng truyền
tới gọi là bóng nửa tối.
HS: Đọc thông tin trong SGK.
- Mặt Trăng nằm giữa Mặt
Trời và Trái Đất.
- Trái Đất nằm giữa Mặt Trời
và Trái Đất.
C3: Nơi có Nhật thực toàn
phần nằm trong vùng bóng tối
của Mặt Trăng, bò Mặt Trăng

che khuất không cho ánh sáng
Mặt Trời chiếu đến, Vì thế
đứng ở đó, ta không nhìn thấy
Mặt Trời và trời tối lại.
C4:
- Vò trí 1: Có Nguyệt thực.
- Vò trí 2 và 3: Trăng sáng.
C5: Tuỳ vào điều kiện HS đưa
* Nhận xét: Trên màn chắn
đặt phía sau vật cản có một
vùng chỉ nhận được ánh sáng
từ một phần của nguồn sáng
truyền tới gọi là bóng nửa tối.

II. Nhật Thực - Nguyệt
thực
1. Nhật thực:
Nhật thực toàn phần (hay
một phần) quan sát được ở
chỗ có bóng tối (hay bóng
nửa tối) của Mặt Trăng trên
Trái Đất.
2. Nguyệt thực:
Nguyệt thực xảy ra khi Mặt
Trăng bò Trái Đất che khuất
không được Mặt Trời chiếu
sáng.
Hồ Việt Cảnh THCS-LP
Trang 8
Giáo án Vật lí 7

SGK.
GV: Nhận xét đánh giá.
H: Vì sao Nguyệt thực xảy ra
vào đêm rằm âm lòch?
GV: Nhận xét đánh giá.
ra phương án thích hợp.
HS: Vì đêm rằm (l) Mặt
Trời, Trái Đất, Mặt Trăng mới
có khả năng nằm trên cùng
một đường thẳng, Trái Đất mới
có thể chặn ánh sáng Mặt Trời
không cho chiếu sáng Mặt
Trăng.
4. Tổng kết toàn bài:
- Hãy cho biết vùng bóng tối, bóng nửa tối là như thế nào?
- Nguyên nhân chung để xảy ra hiện tượng Nhật thực - Nguyệt thực?
5. Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài, đọc phần "Có thể em chưa biết", làm bài tập 3.1 đến 3.4 trong SBT.
- Xem trước bài mới, tiết sau học tốt hơn.

Hồ Việt Cảnh THCS-LP
Trang 9
Giáo án Vật lí 7

Bài ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Tiến hành làm TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
- Biết xác đònh tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ.

- Phát biểu được đònh luật phản xạ ánh sáng. Biết vận dụng đònh luật phản xạ ánh sáng để đổi
hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn.
2. Kỹ năng
- Biết làm TN, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng -> quy luật phản xạ ánh sáng.
3. Thái độ: Yêu thích khoa học, biết vận dụng kiến thức vào đời sống.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
GV: Dụng cụ thí nghiệm hình 4.2.(4 nhóm). SGK.
HS: Xem bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. n đònh: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy giải thích hiện tượng Nhật thực - Nguyệt thực.
- Chữa bài tập 2&3 SBT.
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống
học tập như SGK.
HĐ2: Nghiên cứu sơ bộ tác
dụng của gương phẳng.
GV: Yêu cầu HS thay nhau
cầm gương soi nhận thấy hiện
tượng gì trong gương?
- Yêu cầu HS trả lời câu C1.
GV: Nhận xét chung.
Ngày xưa ta có thể soi mình
xuống nước để nhìn thấy hình
ảnh của mình dưới nước.
H: nh sáng đến gương rồi đi
tiếp như thế nào?
HS: Dự đoán trả lời.

HS: Tiến hành làm TN.
Gương phẳng tạo ra ảnh của
mình trong gương.
Trả lời câu C1:
Vật nhẵn bóng, phẳng đều có
thể là gương phẳng như kim
loại nhẵn, tấm gỗ phẳng, mặt
nước phẳng…
I. Gương phẳng.
 Quan sát : SGK.
Hồ Việt Cảnh THCS-LP
Trang 10
4
Tuần: 04
Tiết: 04
Ngày soạn: …………..

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×