Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

SKKN mở RỘNG bài tập PHẢN ỨNG OXI hóa KHỬ TRONG DUNG DỊCH CHẤT điện LI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.34 KB, 29 trang )

1. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong dạy học hóa học, mỗi một phần nội dung kiến thức đều vô cùng quan
trọọ̣ng. Nóó́ là cơ sở, là tiền đề để tiếp thu, để phát triển những nội dung kiến thức
khác. Để nâng cao chất lượng dạy học va phat triên năng lực nhận thưc cho học
sinh ta cóó́ nhiêu biện phap, phương phap khac nhau. Trong đó, giải bai tập hóa
học với tư cach la môt phương phap dạy học có tac dụng rất tích cực đên việc
giao dục, rèn luyện va phat triên học sinh, cũng la thước đo thực chất sự nắm
vưng kiên thưc va kỹ năng hóa học của học sinh.
Trong chương trình hóa học phổ thông dung lượng kiên thưc về phản ưng oxi
hóa - khử tương đối lớn, phạọ̣m vi sửử̉ dụọ̣ng rộng, xuyên suốó́t cảử̉ quá trìì̀nh hóó́a họọ̣c
phổử̉ thông. Khai niệm vê phản ưng oxi hóa - khử được củng cố, hoan thiện va
phat triên qua từng lớp học. Ở lớp 10 chúng ta nghiên cưu phản ưng oxi hóa khử
trên cơ sơ lý thuyêt chủ đạo vê cấu tạo nguyên tử, liên kêt hóa học và cân bằng,
phân loạọ̣i các phảử̉n ứng oxi hóó́a – khửử̉, các bài tậọ̣p về bảử̉o toàn electron. Đên lớp
11 khai niệm phản ưng oxi hóa khử được củng cố va mơ rông trong dung dịch
chất điện li qua nghiên cưu nhóm nguyên tố VA, IVA. Đên lớp 12 khai niệm
phản ưng oxi hóa - khử được phat triên va mơ rông ơ phân pin điện hóa va phản
ưng điện phân, cac nhóm nguyên tố nhôm, sắt, crom, đồng...
La giao viên tham gia giảng dạy môn hóa học ơ trường trung học phổ thông,
tôi nhận thấy răng cân có môt hệ thống bai tập cụọ̣ thể, đầy đủử̉, vớó́i độ chíó́nh xác
cao, nhăm mục đích củng cố, phat triên va hoan thiện về nội dung kiên thưc
phần phản ưng oxi hóa - khử cho học sinh nhằm phụọ̣c vụọ̣ tốó́t nhấó́t cho kìì̀ thi
THPTQG. Vì thê, tôi lựa chọn va triên khai đê tai sáng kiến kinh nghiệọ̣m:
“MỞ RỘNG BÀI TẬP PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ TRONG DUNG
DỊCH CHẤT ĐIỆN LI”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cưu, xây dựng, tuyên chọn va sử dụng bai tập vê phản ưng oxi hóa khử xảy ra trong dung dịch chất điện li.
1



- Trang bịọ̣ cho họọ̣c sinh hệ thống bai tập nhăm củng cố va phat triên kiên thưc
cho học sinh vê phản ưng oxi hóa - khử trong dung dịch chất điện li.
- Nâng cao chấó́t lượọ̣ng dạọ̣y và họọ̣c môn hóó́a họọ̣c trong trường THPT.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cưu:
Bai tập oxi hóa - khử trong dung dịch chất điện li.
+ Khach thê nghiên cưu:
Những họọ̣c sinh lớó́p 11A1, 12A1 Trường PT Nguyễn Mộng Tuân năm họọ̣c
2018 -2019.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu tư liệọ̣u và sảử̉n phẩm hoạọ̣t động sư phạọ̣m.
- Phương pháp quan sát thựọ̣c tế: quan sát các cách cân bằng phảử̉n ứng oxi hóó́a
khửử̉, cách giảử̉i bài tậọ̣p bảử̉o toàn electron, bài tậọ̣p phảử̉n ứng oxi hoá - khửử̉ trong
dung dịọ̣ch điệọ̣n li củử̉a họọ̣c sinh.
- Phương pháp hỏi đáp: trao đổử̉i trựọ̣c tiếp vớó́i giáo viên, họọ̣c sinh về những vấó́n
đề liên quan đến nội dung đề tài.
1.5. Những điểm mới của sáng kiến kinh nghiệm
- Sử dụng bai tập hóa học đê củng cố va phat triên khai niệm phản ưng oxi
hóa - khử trong dung dịch chất điện li.
- Tríó́ch dẫn đượọ̣c nhiều bài tậọ̣p chuyên sâu về phảử̉n ứng oxi hóó́a – khửử̉ trong
dung dịọ̣ch chấó́t điệọ̣n li cóó́ trong các đề thi THPTQG những năm gần đây.
- Tôi đã phân ra thành từì̀ng dạọ̣ng từì̀ dễ đến khóó́. Ởử̉ mỗi bài tậọ̣p đều cóó́ hướó́ng
dẫn họọ̣c sinh phân tíó́ch đề và cách vậọ̣n dụọ̣ng líó́ thuyết cho từì̀ng dạọ̣ng bài đóó́. Sau
khi giảử̉i quyết xong từì̀ng dạọ̣ng bài tậọ̣p tôi đã đưa ra một sốó́ bài tậọ̣p cóó́ đáp án và
không cóó́ đáp án để họọ̣c sinh cóó́ thể tựọ̣ giảử̉i, tựọ̣ rèì̀n luyệọ̣n kĩ năng tư duy cũũ̃ng như
sáng tạọ̣o củử̉a các em.

2



2. NỘI DUNG CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆỆ̣M
2.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN
Trong sốó́ các môn họọ̣c tựọ̣ nhiên thìì̀ Hóó́a Họọ̣c là môn khoa họọ̣c nghiên cứu các
chấó́t, sựọ̣ biến đổử̉i các chấó́t và ứng dụọ̣ng củử̉a nóó́ trong đời sốó́ng và sảử̉n xuấó́t. Nhưng
đốó́i vớó́i họọ̣c sinh THPT, lượọ̣ng kiến thức lạọ̣i rấó́t nhiều, đặc biệọ̣t việọ̣c vậọ̣n dụọ̣ng kiến
thức vào giảử̉i bài tậọ̣p trong đề thi THPTQG còn gặp nhiều khóó́ khăn.
- Bai tập hóa học la nhưng vấn đê lí thuyêt, thực tiên thuộc nganh khoa học
hóa học được mô hình hóa trong cac dư kiện của cac dạng bai tập nhận thưc đăt
ra cho học sinh dưới dạng câu hoi, bai toan va trong khi tìm lơi giải đap họ se
tiêp thu được nhưng kiên thưc va ki năng hóa học.
- Như vậy, bai tập va lơi giải la nguồn tri thưc mới đối với học sinh. Đê giải
bai tập, học sinh cân tìm kiêm cac tri thưc đa học, cac nguồn thông tin bổ sung,
sử dụng cach thưc tư duy sang tạo va cac phương phap nhận thưc khoa học.
- Bai tập hóa học tạo điêu kiện phat triên tư duy học sinh, khi giải bai tập đoi
hoi học sinh phải suy lí, qui nạp, diên dịch, loại suy. Khi kêt hợp bai tập hóa học
với cac hoạt đông tự lực cung sach giao khoa tai liệu tham khảo, thì bai tập hóa
học có vai tro kích thích, định hướng nhận thưc việc nghiên cưu đê tìm toi, giải
quyêt vấn đê đăt ra.
- Kiến thức líó́ thuyết và bài tậọ̣p phần phảử̉n ứng oxi hóó́a – khửử̉ là nội dung kiến
thức vô cùng quan trọọ̣ng, xuyên suốó́t cảử̉ quá trìì̀nh môn hóó́a họọ̣c THPT. Đặc biệọ̣t
là bài tậọ̣p phảử̉n ứng oxi hóó́a – khửử̉ trong chương điệọ̣n li.
- Trong tấó́t cảử̉ các đề thi THPTQG củử̉a những năm gần đây đều cóó́ những bài
tậọ̣p ở dạọ̣ng líó́ thuyết cũũ̃ng như bài tậọ̣p ở mức độ thông hiểu hay vậọ̣n dụọ̣ng thấó́p,
vậọ̣n dụọ̣ng cao thuộc nội dung kiến thức phảử̉n ứng oxi hóó́a – khửử̉, nhưng họọ̣c sinh
thìì̀ thường bịọ̣ vướó́ng mắó́c do kĩ năng và mức độ nắó́m bắó́t kiến thức chưa vững.
- Tôi lựa chọn va triên khai đê tai sáng kiến kinh nghiệọ̣m “MỞ RỘNG BÀI
TẬP PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN
LI” vớó́i mong muốó́n các em họọ̣c sinh củử̉a mìì̀nh nắó́m vững kiến thức và phương
3



pháp giảử̉i các bài toán về phảử̉n ứng oxi hóó́a - khửử̉ trong dung dịọ̣ch điệọ̣n li. Từì̀ đóó́
giúó́p các em tạọ̣o hứng thúó́ trong họọ̣c tậọ̣p môn hóó́a họọ̣c và nâng cao chấó́t lượọ̣ng họọ̣c
tậọ̣p. Nhằm giúó́p các em đạọ̣t kết quảử̉ cao nhấó́t trong kìì̀ thi THPTQG.
2.2. THỰC TRẠNG TRƯỚC KHI THỰC HIỆỆ̣N ĐỀ TÀÀ̀I
Thuận lợỆ̣i
- Bảử̉n thân tôi là giáo viên cóó́ nhiều năm kinh nghiệọ̣m giảử̉ng dạọ̣y chương trìì̀nh
hoá họọ̣c cấó́p THPT.
- Họọ̣c sinh nhiệọ̣t tìì̀nh trong họọ̣c tậọ̣p hoá họọ̣c.
Khó khăn
- Kiến thức hoá họọ̣c ở các lớó́p dướó́i họọ̣c sinh còn chưa chắó́c chắó́n đặc biệọ̣t là
kiến thức về phảử̉n ứng oxi hóó́a – khửử̉ .
- Họọ̣c sinh chưa vậọ̣n dụọ̣ng thành thạọ̣o các bài tậọ̣p về phảử̉n ứng oxi hoá khửử̉ nhấó́t là
các bài tậọ̣p ở mức độ vậọ̣n dụọ̣ng và vậọ̣n dụọ̣ng cao trong các đề thi THPTQG.

- Phần lớó́n họọ̣c sinh chưa làm đượọ̣c các bài tậọ̣p về bảử̉o toàn electron, bảử̉o toàn
điệọ̣n tíó́ch.
2.3. GIẢI PHÁP THỰC HIỆỆ̣N
2.3.1. Nêu các kiến thức cơ bản cần nắm trong chương phản ứng oxi hóakhử
2.3.1.1. Các khai niêm trong phan ưng oxi hoa- khư
Định nghĩa
* Phản ưng oxi hóa - khử la phản ưng trong đó có sự trao đổi electron giưa
cac nguyên tử của cac chất tham gia phản ưng do đó lam biên đổi số oxi hóa của
chúng.
* Qui tắc tính số oxi hóa
+ Sốó́ oxi hóó́a củử̉a các nguyên tốó́ trong đơn chấó́t bằng 0
+ Tổng số oxi hóa của cac nguyên tử trong môt phân tử băng 0.
+ Trong hợọ̣p chấó́t sốó́ oxi hóó́a củử̉a nguyên tửử̉ H thường là +1 (trừì̀ các hidrua
kim loạọ̣i),củử̉a nguyên tửử̉ oxi thường là -2 (trừì̀ OF 2, các peroxit). Của kim loại la
điện tích của ion đơn nguyên tử của kim loại đó.

4


+ Tổng số oxi hóa của cac nguyên tử trong môt ion băng điện tích của ion đó.
Dựa vao sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử trong phản ưng oxi hóa – khử
ma ta xac định được sự cho, nhận electron.
2.3.1.2. Cac phương phap lâp phương trình hoa học cua phan ưng oxi
hoa - khư
Thông thương ta sử dụng chủ yêu hai phương phap đó la: Phương phap thăng
băng electron va phương phap thăng băng ion - electron.
* Phương pháp thăng bằng electron
Phương phap nay dựa trên nguyên tắc: Tổng sô electron do chất khử nhương
phải đúng băng tổng số electron ma chất oxi hóa nhận ( ne cho = n e nhận).
Ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ưng oxi hóa - khử theo sơ đồ sau:



FeO + HNO3
Fe(NO3)3 + NO + H2O
Bước 1: Xac định số oxi hóa của nhưng nguyên tố có số oxi hóa thay đổi.
2

5

3

FeO H NO 3

2


Fe(NO 3 ) 3 N O

H2O

Bước 2: Viêt qua trình oxi hóa, qua trình khử va cân băng môi qua trình
Fe3+ + 1e (1) qua trình oxi hóa
Fe2+⃗

N+5 +3e ⃗

(2)

N+2

qua trình khử

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp sao cho: ne cho = n e nhận
Hệ số của (1) la 3; Hệ số của (2) la 1.
Bước 4: Đăt hệ số vừa chọn vao công thưc hóa học tương ưng, hoan thanh
phương trình hóa học



3FeO + 10HNO3
3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Nhận xét: Phương phap thăng băng electron không nhưngthiêt lập được mọi
phương trình hóa học ma con chỉ ra được chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự
khử.
Từ phương phap thăng băng electron ta con ưng dụng trong giải bai tập có
nhiêu phản ưng oxi hóa - khử trên cơ sơ sự bảo toan electron.


5


Tuy nhiên phương phap thăng băng electron không phân tích rõ bản chất của
phản ưng oxi hóa- khử trong dung dịch chất điện li.
* Phương pháp thăng bằng ion - electron
Phương phap nay cũng dựa trên nguyên tắc:
Tổng số e chất khử nhương = Tổng số e chất oxi hóa nhận
Ví dụ: Lập phương trình phản ưng hóa học của phản ưng oxi hóa - khử
NO 3 Mn 2

NO 2 MnO 4 H

......

Bước 1: Xac định số oxi hóa của cac nguyên tố có số oxi hóa thay đổi
3

7

5

NO 2 Mn O 4

H

NO 3 Mn2

Bước 2: Viêt qua trình oxi hóa, qua trình khử va cân băng môi qua trình theo

nguyên tắc.
+ Viêt đúng dạng tồn tại trong dung dịch của chất oxi hóa, chất khử, sản
phâm bị khử va bị oxi hóa.
+ Xét đên sự tham gia của cac chất tạo môi trương băng cach: thêm vao nưa
phương trình khử hoăc nưa phương trình oxi hóa như sau:
Thêm vao vê
dư oxi
Môi trương axit hoăc sinh ra axit
H+
Môi trương bazo hoăc sinh ra bazo
H2O
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp sao cho: ne cho = n

e nhận

Thêm vao vê
Thiêu oxi

H2O
OHsau đó công 2 qua trình

oxi hóa va qua trình khử vao phương trình ion của phản ưng đa cho.
5 NO 2
2

5

H 2 ON O 3_ 2e 2H
7


MnO 4

8H 5e

5NO 2 2MnO 4 6H

Mn 2

4H2 O

5NO 3 2Mn 2

3H 2 O

Nhận xét: Đây la phương phap khoa học nhất đê lập phương trình hóa học
của phản ưng oxi hóa khử xảy ra trong dung dịch chất điện li. Phương phap nay
phân tích rõ:
+ Chất oxi hóa - sự khử; chất khử- sự oxi hóa
6


+ Vai tro của môi trương trong phản ưng oxi hóa - khử
+ Bản chất của phản ưng oxi hóa - khử trong dung dịch chất điện li.
2.3.2. Phat triên kiên thưc về phan ưng oxi hoa - khư trong dung dịch
chất điên li chương trình hoa học 11
Ở chương trình lớp 11, trên cơ sơ thuyêt điện li va sự nghiên cưu cac nhóm
nguyên tố: Nhóm nitơ, Nhóm cacbon. Khai niệm vê phản ưng oxi hóa - khử
được củng cố va phat triên la chỉ ra được bản chất của phản ưng oxi hóa - khử
xảy ra trong dung dịch chất điện li. Từ cac kiên thưc đa được mơ rông, đao sâu
của khai niệm phản ưng oxi hóa - khử ma học sinh có thê vận dụng giải quyêt

nhưng vấn đê học tập như:
Ví dụ: Vì sao kim loại Cu không tan trong dung dịch HCl hoăc dung dịch
NaNO3, nhưng lại tan trong hôn hợp dung dịch HCl, NaNO3?
Phân tíí́ch
Cu đưng sau H trong day hoạt đông hoa học của kim loại nên Cu không tan
trong HCl hoăc không tac dụng với dd NaNO 3 đơn lẻ, nhưng trong hôn hợp
HCl, NaNO3 thì Cu tan ra tạo dung dịch mau xanh va khí không mau bay lên
hoa nâu ngoai không khí la do NO 3- có tính oxi hoa mạnh trong môi trương axit
H+ va Cu có tính khử. Trong dung dịọ̣ch cac chất điện li đa xảy ra phản ưng oxi
hóa - khử sau:



3Cu + 8 HCl + 2NaNO3 3 CuCl2 + 2 NaCl + 2NO + 4 H2O 2NO + O2



2NO2

(Không mau)

( nâu đo)

Bản chất của phản ưng trên la:

NO

3Cu + 8 H+ + 2
3


3 Cu2+ + 2 NO + 4 H2O
Nhơ có sự tiêp xúc đồng thơi của chất khử (Cu) va chất oxi hoa (có trong
NaNO3 cung với chất tạo môi trương: H+ từ HCl ma phản ưng oxi hóa – khử đa
xảử̉y ra, cac thanh phân khac như: Na+, Cl- thực chất không tham gia vao phản

7


ưng hoa học. Như vậy có thê khai quat: muối Nitrat có khả năng oxi hoa được
Cu trong môi trương axit.
Ví dụ: Thêm dung dịọ̣ch H2SO4 loãng vao dd Fe(NO3)2 thấy bọt khí không mau
thoat ra va dung dịch không mau đổi thanh mau vang. Viêt phương trình hoa học
dạng ion va xac định vai tro của cac chất phản ưng?
Phân tíí́ch
3Fe2+ +

NO
3

+ 4 H+ ⃗ 3Fe3+ + NO + 2H2O Phương

phap cân băng ion – electron.
Vận dụng kiên thưc nay học sinh có thê hiêu rõ hơn bản chất của qua trình oxi
hoa- khử xảy ra trong dung dịch chất điện li có ảnh hương bơi môi trương,
thương găp la môi trương axit.
2.3.3. Phat triên kiên thưc về phan ưng oxi hoa - khư trong phan ưng
điên phân hoa học lơp 12
* Khái niệm về điện phân:
Điện phân thực ra la qua trình oxi hóa - khử trên bê măt điện cực dưới tac
dụng của dong điện môt chiêu bên ngoai.

* Cơ chế điện phân
Tại catot: Xảy ra sự khử chất oxi hóa

Rn+ + ne ⃗

R

Nêu ơ catot có măt đồng thơi nhiêu chất oxi hóa thuôc cac căp oxi hóa khử
khac nhau với môt điện thê điện phân thích hợp, chất oxi hóa thuôc căp oxi hóa
- khử nao có thê điện cực cao hơn, tưc la có tính oxi hóa mạnh hơn thì bị khử
trước. Thư tự khử gân đúng từ dê đên khó được quy ước như sau:
(1) Ưu tiên trước hêt la khử cac cation từ cuối day điện hóa.
Ví dụ: Au3+, Ag+, Fe3+, H+, Fe2+, Zn2+........



(2) Khử H2O: 2H2O +2e
H2 + 2OH(3) Khử : Al3+, Mg2+, K+... Cac cation kim loại mạnh không bị khử khi điện
phân trong dung môi nước(trừ trương hợp sử dụng catot băng vật liệu đăc biệt).
8


Tại anot: Xảy ra sự oxi hóa chất khử
R



Rn+ + ne

- Nêu ơ anot có măt đồng thơi nhiêu chất khử thuôc cac căp oxi hóa - khử

khac nhau thì chất khử thuôc thuôc căp oxi hóa – khử nao có thê điện cực thấp
hơn, tưc la có tính khử mạnh hơn thì bị oxi hóa trước.
- Nêu anot la kim loại thông thương thì anot bị oxi hóa, ta có hiện tượng anot
tan.
- Nêu anot trơ thì môt cach gân đúng có thê xêp thư tự sự oxi hóa xảy ra ơ
anot khi điện phân dung dịch nước từ dê đên khó la:
(1)

Cac anion gốc axit không có oxi: S2-,, I-, Br-, Cl-

(2) Khử H2O:



2H2O

(3) Khử OH-:

4OH-

O2 + 4H+ +4e



O2 +2H2O +4e

NO ; SO

2
(4) Ion F- va cac anion gốc axit có oxi như

3
4 nói chung không
bị oxi hóa khi điện phân dung dịch (trừ trương hợp đăc biệt).
* Phân loại điện phân

- Điện phân nóng chảy: Dung đê điêu chê kim loại có tính khử mạnh như Na,
Ca, Al……
- Điện phân dung dịch chất điện li với điện cực trơ (hay anot trơ)
Ví dụ: Điện phân dung dịch CuCl2
Sơ đồ điện phân:
CuCl2



2

2+

Cu

H O

+ 2Cl

-

Anot có: Cl-, H2O

sự oxi hóa: 2Cl-


Catot có: Cu2+, H2O

sự khử: Cu2+ +2e ⃗

Phương trình điện phân: CuCl2

2e + Cl2



Cu

Cu + Cl2


dpdd

Ví dụ: Điện phân dung dịch AgNO3

Sơ đồì̀ điệọ̣n phân:

Anot có:

H2O

AgNO Ag

NO3

3


4e +O2 +4H+

NO , H O
3

2

sự oxi hóa: 2H2O
9


Catot có:

sự khử: Ag+ + 1e

Ag , H O
2

Phương trình điện phân: 4AgNO3 +2 H2O

⃗Ag+
4Ag +4HNO3 + O2



dpdd

* Biểu thức của định luật Faraday
n


9600

It

e

Số mol electron trao đổi trên điện cực:
I(ampe): cương đô dong điện; t thơi gian điện phân.
Ví dụ: Điện phân dung dịch chưa 0,2 mol CuSO4 va 0,12 mol HCl băng điện
cực trơ, I= 1,433 A trong 4 giơ. Tính thê tích khí thoat ra ơ anot.
Phân tích
n

n

0,2, n HCl 0,12n

CuSO

0, 2

Cu2

H

0,12

It
ne


4

n Cl

0,12 ,

96500

1,344.4.60.60
0,2
96500

Ta thấy Cu2+> H+ vê tính oxi hóa nên trên catot ion Cu2+ bị khử trước
Phản ưng xảy ra trên catot
Cu2+ + 2e
0,1

Cu



0,2

Ta thấy Cu2+ chưa khử hêt, dư( 0,2 - 0,1=0,1). Vậy H+ chưa diện phân.
Phản ưng xảy ra trên anot: Thư tự xảy ra như sau:
2Cl-

- 2e ⃗


Cl2

012 0,12

0,06

Ta nhận thấy 0,12 < 0,2 ( số mol electron trên điện cực) chưng to có H2O
điện phân .
2H2O



O2

4e +
(0,2- 0,12)

Thê tích khí trên anot :

+ 4H+

0,02

V
Cl 2 O2

0,08.22,4

1,792(lit).


2.3.4. BÀI TẬP PHAN ƯNG OXI HÓA - KHỬ TRONG DUNG DỊCH
CHẤT ĐIỆN LI VÀ CACH SỬ DỤNG BÀI TẬP TRONG DAY HỌC HÓA
HỌC


10


2.3.4.1. BàÀ̀i tập hóa họỆ̣c giúp địỆ̣nh hướng hoạt động của họỆ̣c sinh nhằm
xây dựng vàÀ̀ phát triển kiến thức mới, kỹ năng mới cho họỆ̣c sinh
Sử dụng khi nghiên cứứ́u bài muối nitrat
Vì sao kim loại Cu không tan trong dung dịch HCl, hoăc dung dịch NaNO 3,
nhưng lại tan trong hôn hợp dung dịch HCl, NaNO3?
Phân tíí́ch
Cu đưng sau H trong day hoạt đông hoa học của kim loại nên Cu không tan
trong HCl hoăc không tac dụng với dung dịọ̣ch NaNO3 đơn lẻ, nhưng trong hôn
hợp HCl, NaNO3 thì Cu tan ra tạo dung dịch mau xanh va khí không mau bay
lên hoa nâu ngoai không khí la do: NO 3- có tính oxi hoa mạnh trong môi trương
axit H+ va Cu có tính khử. Trong dd cac chất điện li đa xảy ra phản ưng oxi hóa
– khử sau:



3Cu + 8 HCl + 2NaNO3 3 CuCl2 + 2 NaCl + 2NO + 4 H2O 2NO + O2



2NO2

(Không mau)


( nâu đo)

Bản chất của phản ưng trên la

NO

3Cu + 8 H+ + 2
3

3 Cu2+ + 2 NO + 4 H2O
Đến đây họọ̣c sinh củử̉ng cốó́ đượọ̣c kiến thức cũũ̃: Phảử̉n ứng củử̉a Cu trong axit
nitric loãng. Qua đây họọ̣c sinh thấó́y đượọ̣c vai trò củử̉a ion

NO
3

trong môi trường

axit. Vậọ̣y kiến thức mớó́i đượọ̣c hìì̀nh thành và phát triển.
Sử dụng khi nghiên cứứ́u tínhchất hóa học củủ̉a hợp chất sắt Fe(II)
Thêm dd H2SO4 loãng vao dd Fe(NO3)2 thấy bọt khí không mau thoat ra va
dung dịch không mau đổi thanh mau vang. Viêt phương trình hoa học dạng ion
va xac định vai tro của cac chất phản ưng?
Phân tíí́ch
Tíó́nh chấó́t hóó́a họọ̣c đặc trưng củử̉a hợọ̣p chấó́t Fe(II) là tíó́nh khửử̉ đóó́ là:

Fe2+ - 1e ⃗
3Fe2+ +


Fe3+

NO
3

+ 4 H+



3Fe3+ + NO + 2H2O
11


Fe2+ - 1e



⃗Fe3+

Fe2+: chấó́t khửử̉

NO

NO + 2H2O ⇒
3 là chấó́t oxi hóó́a
+ 3e
Qua đây kiến thức cũũ̃ củử̉a họọ̣c sinh đượọ̣c củử̉ng cốó́:
NO

3


+ 4H+

- Lậọ̣p phương trìì̀nh phảử̉n ứng oxi hóó́a- khửử̉ bằng phương pháp thăng bằng ion
– electron.
- Vận dụng kiên thưc nay học sinh có thê hiêu rõ hơn bản chất của qua trình
oxi hoa – khử xảy ra trong dung dịch chất điện li có ảnh hương bơi môi trương,
thương găp la môi trương axit.
2.3.4.2. BàÀ̀i tập nhằm phát triển năng lực vận dụỆ̣ng, củng cốí́ kiến thức vàÀ̀
kỹ năng cho họỆ̣c sinh
Hòa tan một hỗn hợọ̣p gồì̀m 0,01 mol FeO và 0,02 mol Fe2O3 trong dung dịọ̣ch
cóó́ chứa 0,14 mol HCl thu đượọ̣c dung dịọ̣ch A. Cho A tác dụọ̣ng vớó́i dung dịọ̣ch
KMnO4 dư đã đượọ̣c axit hóó́a bằng dung dịọ̣ch H2SO4 loãng thìì̀ thu đượọ̣c khíó́ B.
Viết các phương trìì̀nh hóó́a họọ̣c và tíó́nh thể tíó́ch khíó́ B (ở đktc).
Phân tíí́ch
nFeO=0 , 01⃗

{

n

Fe2 O3

=0 , 02 0 ,14 molHCl

FeO + 2HCl
0,01

0,02




ddA ⃗ddKMnO4/H2SO4 Khíó́ B

FeCl2 + H2O
0,01

Fe2O3 +6HCl ⃗

2FeCl3 + 3H2O

0,02

0,04



0,12

HCl phảử̉n ứng hết
FeCl 2 0,01(mol)
FeCl 0,04(mol)

Dung dịọ̣ch A chứa 3 , sau đóó́ FeCl2 bịọ̣ oxi hóó́a bởi KMnO4 trong môi trường
axit H2SO4.
Phương trìì̀nh hóó́a họọ̣c củử̉a phảử̉n ứng:
10FeCl2 + 6KMnO4 + 24 H2SO4




5Fe2(SO4)3 + 3K2SO4 + 6MnSO4 +
10Cl2 + 24H2O
12


10FeCl3 + 6KMnO4
+ 24 H2SO4
Vậọ̣y n

Cl2

⇒ V
Cl 2

0,07(mol)



5Fe2(SO4)3 + 3K2SO4 + 6MnSO4 +
15Cl2 + 24H2O

1,568(lit).

2.3.4.3. BàÀ̀i tập sử dụỆ̣ng hiệu quả địỆ̣nh luật bảo toàÀ̀n khốí́i lượỆ̣ng vàÀ̀ bảo
toàÀ̀n nguyên tốí́ để củng cốí́ vàÀ̀ phát triển kiến thức phản ứng oxi hóa - khử
Hoa tan hêt 8,56 gam hôn hợp X gồm Fe3O4 va CuO trong 400ml dung dịch
HNO3 1M, kêt thúc phản ưng thu được dung dịch Y va 0,01 mol NO( sản phâm
khử duy nhất). Điện phân dung dịch Y(điện cực trơ, không mang ngăn, hiệu suất
100%) với cương đô dong điện không đổi 5A, trong 1giơ 20 phút 25 giây. Khối
lượng catot tăng lên va tổng thê tích khí thoat ra(đktc) ơ hai điện cực khi kêt

thúc điện phân lân lượt la
A. 2,4 gam va 1,4 lít.

B. 2,4 gam va 1,848 lít.

C. 1,28 gam va 1,4 lít.

C. 1,28 gam va 2,744 lít.

Phân tích
Phương trình hóa học của cac phản ưng
CuO + 2HNO3
0,02 0,04



3Fe3O4 + 28HNO3
0,03
0,28



Cu(NO3)2 + H2O
0,02
9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
0,09
0,01
n Cu2
n


Cu( NO3 )2

Dung dịch Y
sau phản ưng có

ne

It
96500

{

Fe
(NO 3)3
HNO 3du

5(3600 20.60 25)
96500

NO−
3



Fe3

n0,08


H


0, 25

Điện phân dung dịch Y( Cu2+, Fe3+, H+,

2H2O – 4e

0,02
0,09

, H2O)

4H+ + O2
13


0,25

0,25

0,0625

Cac phản ưng xảy ra trên catot:
Thư tự điện phân trên catot: Fe3+> Cu2+>H+>Fe2+

Fe3+ + 1e ⃗ Fe2+
0,09

0,09


Cu2+ + 2e
0,02
0,04



Cu

Ta dê nhận thấy: 0,09 + 0,04 < 0,25 suy ra Fe2+ va Cu2+ điện phân hêt.
H+ điện phân (bao gồm lượng ban đâu va lượng ra ơ anot) điện phân
∑ nH +=0 ,25+0 ,08=0 , 33



2H+

+ 2e H2
0,12
0,06

0,12

Vậy H+ dư, Fe2+ chưa điện phân:
Khối lượng catot tăng lên chính la khối lượng của Cu bam
lên mCu= 64.0,02= 1,28 gam.

V

(0,06 0,0625).22,4 2,744(lit).


khi

Chọn đap an D

2.3.4.4. Một sốí́ dạng toán vận dụỆ̣ng phản ứng oxi hóa – Khử mở rộng
tham khảo
Bài tâp trăc nghiêm khach quan có lời giải
Bài 1. Hoa tan 5,6 gam bôt Fe trong 300 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ưng
thu được dung dịch X va khí H2. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vao dung dịch
X thì thu được m gam chất rắn. Gia trị m là
A. 28,7.
B. 39,5.
C. 53,85.

D. 45,75.

Phân tích
nFe=0,1 mol; nH+= 0,3 mol
Phương trình hóa học của phản ưng
FeCl2 +H2

Fe + 2HCl
0,1
0,2
0,1
14


n H du 0,1
0,1

n Fe
n Cl
0,3
2

Dung dịch X chưa
Khi Cho AgNO3 vao dung dịch X thì ta có phản ưng oxi hóa - khử giưa ion
NO
2
Fe va ion

3

trong môi trương axit

NO

3Fe2+

+ 4H+ +
3
⃗ 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,075
0,1
Ag+ + Cl- ⃗
AgCl
0,3

0,3


0,3

Ta thấy Fe2+ dư ( nFe dư= 0,1- 0,075= 0,025) nên Fe2+ tac dụng với Ag+:
Fe2+ + Ag+

Fe3+ + Ag



0,025

0,025

Chất rắn thu được la: AgCl va Ag.
mrắn sau phản ưng = 0,3.143,5 + 0,025.108= 45,75 gam. Chọn đap an D
Bài 2: Hoa tan hoan toan 1,5 mol Cu va 1 mol Fe băng dung dịch NaNO 3 có
pha thêm dung dịch H2SO4, biêt sau phản ưng sinh ra khí NO 2 la sản phâm khử
duy nhất. Số mol NaNO3 tối thiêu cân dung la
A. 5.

B.10.

C.11.

D.12.

Phân tích
Cân chú ý răng ion

NO

3

có tính oxi hóa trong môi trương axit tương tự

NO3
như axit nitric HNO3. Vì vậy Cu va Fe bị oxi hóa tạo thanh Fe3+ va Cu2+ . Lượng tối thiêu chỉ đê đủ oxi
hóa hêt Fe va môt phân Cu. Sau đó lượng Cu dư tan

trong dung dịch Fe3+. Kêt quả cuối cung dung dịch chỉ có chưa Fe2+ va Cu2+. Đên
đây thực hiện cac phản ưng ban oxi hóa – khử đê giải bai toan nay.
Fe – 2e



Fe2+


1

2
15


Cu – 2e
1,5

Cu2+
3
NO2 + H2O


+ 2H+ + e ⃗

NO3

5

5

5

5 . Chọn đap an A

Vậy n
NaNO3

Bài 3: Tính thê tích (lít) dung dịch HNO3 1M (loang) tối thiêu đê hoa tan hoan
toan hôn hợp chưa 0,15 mol Fe va 0,15 mol Cu ( biêt NO la sản phâm khử
duy nhất) la
A. 1.

B. 0,6.

C.0,8.

D. 1,2.

Phân tích
Tính khử của Fe > Cu nên Fe tham gia phản ưng trước Cu, nhưng thê tích
dung HNO3 tối thiêu toan bô lượng Cu phản ưng với ion Fe3+
Fe2+


Fe - 2e ⃗
0,15 0,3
Cu - 2e



0,15
4H+

+ 3e

Cu2+

0,3

+ NO3

NO +2 H2O



Vậy: ne nhận = 0,3 + 0,3 = 0,6
V
HNO3

+




= 0,8



n

HNO3

0,8

nH

0,8 0,8
1

.

Chọn đap an C.

Bài 4: Cho 0,03 mol Fe vao dung dịch HCl dư, sau môt thơi gian thêm KNO3
vao dung dịch sau phản ưng. Thê tích khí thu được ( biêt N+5 bị khử vê N+2) ?
A. 0,224.
Phân tích

B. 1,008.

C. 0,672.

D. 0,896.


Phương trình hóa học của phản ưng
Fe +

2HCl

0,03

0,06



FeCl2
0,03

+ H2
0,03

16


Dung dịch thu được chưa H + dư, Fe2+. Khi cho thêm dung dịch KNO 3 vao
dung dịch trên thì xảy ra sự oxi hóa ion Fe2+
NO−

3Fe2+ + 4H+ +



3


3Fe3+ + NO + 2H2O

0,03

V

0,01

(0,03 0,01).22,4 0,896

khi

. Chọn đap an D.

Bài 5: Dung dịch A chưa 0,01 mol Fe(NO3)3 va 0,15 mol HCl có khả năng
hoa tan tối đa số gam Cu (Biêt NO la sản phâm khử duy nhất)
A. 2,88.

B. 3,92.

C. 3,2.

5,12.

Phân tích
Ta thấy Cu tham gia phản ưng với Fe3+ va đồng thơi Cu cũng bị oxi hóa bơi

NO trong môi trương axit
ion
3

Ta có phương trình ion thu gọn như sau
2Fe3+ + Cu ⃗
Cu2+ + 2Fe2+
0,01

0,005

3Cu + 8H+ + 2
0,045

3Cu2+ + 2NO +4H2O

NO

0,12

3

0,03

mCu tối đa = (0,045 + 0,005).64 = 3,2 gam. Chọn đap an C.
Bài 6: Cho 17,8 gam bôt Fe vao 0,8 lít dung dịch hôn hợp gồm Cu(NO 3)2 va
H2SO4 0,25M. Sau khi phản ưng xảy ra hoan toan, thu được m gam hôn hợp bôt
kim loại va NO( sản phâm khử duy nhất, ơ đktc).
A. 16,8.
B17,8.
C. 13,48.

D. 10,68.


Phân tích
Đối với bai tập nay nhiêu học sinh trung bình cho răng la Fe tác dụng trực
tiêp với H2SO4 loang, giải phóng khí H2 ma không đê ý đên vai tro của ion nitrat
trong môi trương axit dân đên học sinh mắc phải sai lâm.

n

0,16
Cu( NO 3 )2

n Cu2
n NO3

0,16
0,32

n
;

H SO

0,2 n

H

0,4

2 4

17



Phương trình hóa học của phản ưng
3Fe + 8H+

+2

0,15
0,4
Fe + Cu2+
0,16

NO

⃗ 3Fe3+ + NO + 4H2O

3

0,1

⃗Fe2+ + Cu

0,16

0,16

m= 17,8 - (0,31.56) +(0,16 .64) = 10,68 gam. Chọn đap an D.
BàÀ̀i 7: Điệọ̣n phân (vớó́i điệọ̣n cựọ̣c trơ) 200 ml dung dịọ̣ch CuSO 4 cóó́ nồì̀ng độ x
mol/l, kết thúó́c điệọ̣n phân khi ở catot bắó́t đầu cóó́ bọọ̣t khíó́ thoát ra. Dung dịọ̣ch sau
điệọ̣n phân cóó́ khốó́i lượọ̣ng giảử̉m 16 gam so vớó́i dung dịọ̣ch ban đầu. Giá trịọ̣ củử̉a x là

A. 1,25.
Phân tíí́ch

B. 0,5.

C. 1.

D. 5.

Sơ đồì̀ điệọ̣n phân dung dịọ̣ch CuSO4
catot:

anot



Cu2+ + 2e
O2
0,2x

0,4x

2H2O

Cu
0,2x

- 4e
0,4x


4H+ +

0,1x

Khi catot bắó́t đầu cóó́ khíó́ thoát ra thìì̀ Cu2+ đã điệọ̣n phân hết. Khốó́i lượọ̣ng dung
dịọ̣ch giảử̉m chíó́nh là khốó́i lượọ̣ng củử̉a Cu thoát ra khỏi dung dịọ̣ch và khíó́ O2 .

mgiảử̉m = 0,2x.64 + 0,1x.32 = 16
x= 1
BàÀ̀i 8: Điệọ̣n phân 300 ml dung dịọ̣ch hỗn hợọ̣p gồì̀m Cu(NO 3)2 0,105M và NaCl
0,2M cho khi catot bắó́t đầu cóó́ bọọ̣t khíó́ thoát ra thìì̀ dừì̀ng lạọ̣i. Dung dịọ̣ch sau điệọ̣n
phân cóó́ giá trịọ̣
A. 1.

pH là
B.2.

C.7.

D.8.

Phân tíí́ch

n

)

0,0315

Cu( NO

3

; n NaCl 0,06

2

Điệọ̣n phân hỗn hợọ̣p dung dịọ̣ch Cu(NO3)2 và NaCl
Catot
Cu2+, Na+, H2O

anot
Cl-,

NO
3

, H2O
18


Cu2+ +

2e



2Cl- -

2e


Cl2

Cu

0,0315
0,063
0,06 0,06
Ta nhậọ̣n thấó́y: 0,06 < 0,063. Chứng tỏ trên anot H2O bịọ̣ điệọ̣n phân.
Quá trìì̀nh oxi hóó́a củử̉a H2O trên anot: 2H2O - 4e

4H+ + O2
0,003

0,003 0,01M 10 2

M

0,3

Vậọ̣y [H+] =

0,003



pH = 2. ChọỆ̣n đáp án B.

BàÀ̀i 9: Điệọ̣n phân một dung dịọ̣ch cóó́ hòa tan 13,5 gam CuCl 2 và 14,9 gam KCl( cóó́
màng ngăn và điệọ̣n cựọ̣c trơ) trong thời gian 5790 giây vớó́i cường độ dòng điệọ̣n là 5A.
Dung dịọ̣ch sau điệọ̣n phân trung hòa vừì̀a đủử̉ V líó́t dung dịọ̣ch H2SO4 1M. Giá


trịọ̣ củử̉a V là
A. 0,15.

B. 0,05.

C. 0,2.

D. 0,1.

Phân tíí́ch
n Cu2
n
n CuCl2 0,1;

n KCl 0,2 ;

nK

0,1
0,4
0, 2

n e 96500

;

Cu2+
0,1
2H2O




0,2
+ 2e ⃗

Cu

96500 0,3

anot

Điệọ̣n phân hỗn hợọ̣p dung dịọ̣ch các muốó́i trên
Catot
+ 2e

It 5.5790

2Cl-

- 2e ⃗

0,3

0,3

Cl2

-


2OH + H2

0,1
0,1
Vậọ̣y Cl- điệọ̣n phân chưa hết dư: 0,4 – 0,3 = 0,1
Phương trìì̀nh phảử̉n ứng trung hòa: OH-

+ H+
0,1

V
H2SO4

0,05
1

H2O

0,1

0,05

. ChọỆ̣n đáp án B.

19


BàÀ̀i 10: Điệọ̣n phân 200 ml dung dịọ̣ch Y gồì̀m KCl 0,1M và Cu(NO 3)2 0,2M vớó́i
cường độ dòng điệọ̣n 5A trong thời gian 1158 giây, điệọ̣n cựọ̣c trơ, màng ngăn xốó́p.
Giảử̉ sửử̉ H2O bay hơi không đáng kể. Độ giảử̉m củử̉a dung dịọ̣ch sau điệọ̣n phân là

A. 3,59 gam.
Phân tíí́ch

B. 2,31 gam.

C. 1,67 gam.

n
n

0,04

n

0,02

K
Cl

n

Cu

n

2

0,02
0,04
0,08


; NO3
Điệọ̣n phân hỗn hợọ̣p dung dịọ̣ch các muốó́i trên
Catot
n KCl

Cu

0,02

;

+ 2e

Cu( NO 3 )2

Cu



D. 2,95 gam.

;

n e It
96500

5.1158
96500


0,06

anot
2Cl-

- 2e ⃗

Cl2

2+

0,03

0,06

0,03

0,02
2H2O - 4e

0,01



4H+ + O2

0,04

0,01


Khốó́i lượọ̣ng dung dịọ̣ch giảử̉m:

mgiảử̉m =

m
Cu

m

O 2

m

Cl2

0,03.64 0,01.32 0,01.71 2,95

. ChọỆ̣n đáp án D.

Bài tâp trăc nghiêm khach quan không có lời giải
BàÀ̀i 1: Cho hỗn hợọ̣p Fe, Cu vào dung dịọ̣ch AgNO3 dư thìì̀ sau khi phảử̉n ứng kết
thúó́c dung dịọ̣ch thu đượọ̣c cóó́ chấó́t tan là
A. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.

B. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, AgNO3.

C. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2.

D. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3.


BàÀ̀i 2: Điệọ̣n phân hỗn hợọ̣p dung dịọ̣ch gồì̀m CuSO4, Fe2(SO4)3 thu đượọ̣c dung
dịọ̣ch chứa hai chấó́t tan. Dung dịọ̣ch gồì̀m
A. H2SO4 và CuSO4.
C.H2SO4 và FeSO4.

B. H2SO4, Fe2(SO4)3.
D. FeSO4, CuSO4.

20


BàÀ̀i 3: Muốó́i Fe2+ làm mấó́t màu dung dịọ̣ch KMnO 4 trong môi trường axit tạọ̣o ra
ion Fe3+. Còn ion Fe3+ tác dụọ̣ng vớó́i I- tạọ̣o ra I2 và Fe2+. Sắó́p xếp các chấó́t oxi hóó́a
củử̉a các ion Fe3+, I2, và MnO4- theo thứ tựọ̣ mạọ̣ch dần là
A. MnO4- < Fe3+< I2.
C. I2< Fe3+< MnO4-.
BàÀ̀i 4: Cho sơ đồì̀ phảử̉n ứng:

B. MnO4-D. Fe3+< I2< MnO4-.

Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 +H2O. Tổử̉ng

+ H2SO4
hệọ̣ sốó́ cân bằng( là những sốó́ nguyên tốó́i giảử̉n nhât) củử̉a chấó́t điệọ̣n li mạọ̣nh là
A. 26.
B. 27.
C.28.
D.36.
FeSO4 + KMnO4


BàÀ̀i 5: Điệọ̣n phân dung dịọ̣ch chứa x mol CuSO4 và y mol NaCl (vớó́i điệọ̣ cựọ̣c
trơ, màng ngăn xốó́p). Để dung dịọ̣ch sau khi điệọ̣n phân làm cho phenolphtalein
chuyển sang màu hồì̀ng thìì̀ điều kiệọ̣n củử̉a x và y là
A. y<2x.

B. 2y=x.

C. y>2x.

D. x>2y.

BàÀ̀i 6: Cho các dung dịọ̣ch sau: (1) K 2Cr2O7 + H2SO4; (2) H2SO4 đặc; (3) Na2S;
(4)HCl; (5)KBr; (6)Fe(NO3)2. Trộn lần lượọ̣t các dung dịọ̣ch vớó́i nhau từì̀ng cặp
một cóó́ bao nhiêu cặp phảử̉n ứng xảử̉y ra, trong đóó́ cóó́ nhiêu cặp xảử̉y ra phảử̉n ứng
oxi hóó́a – khửử̉?
A. 10- 8.

B. 11-8.

C. 8-7.

D. 11-7.

BàÀ̀i 7: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịọ̣ch hỗn hợọ̣p A chứa H 2SO4 1M,
Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấó́y đều cho đến khi phảử̉n ứng kết thúó́c thu
đượọ̣c 0,75n gam chấó́t rắó́n (Giảử̉ sửử̉ phảử̉n ứng chỉử̉ tạọ̣o ra sảử̉n phẩm khửử̉ duy nhấó́t là
NO). Giá trịọ̣ củử̉a m là
A. 32.


B. 43,2.

C. 56.

D. 33,6.

BàÀ̀i 8: Điệọ̣n phân vớó́i điệọ̣n cựọ̣c trơ ( hiệọ̣u suấó́t 100%) 500 ml dung dịọ̣ch X chứa
đồì̀ng thời CuCl2 0,1M và Fe2(SO4)3 0,1M vớó́i cường độ dòng điệọ̣n không đổử̉i
2,68 A trong thời gian 1,5 giờ thu đượọ̣c dung dịọ̣ch Y. Khốó́i lượọ̣ng dung dịọ̣ch
Y giảử̉m so vớó́i khốó́i lượọ̣ng dung dịọ̣ch X là
A. 5,15.
B. 5,55.
C. 4,175.

D. 6,75.

21


BàÀ̀i 9: Cho 100 ml dung dịọ̣ch AgNO3 2a mol/l vào 100ml dung dịọ̣ch Fe(NO3)2
a mol/l. Sau khi phảử̉n ứng kết thúó́c thu đượọ̣c 8,64 gam chấó́t rắó́n và dung dịọ̣ch X.
Cho dung dịọ̣ch HCl dư vào dung dịọ̣ch X thu đượọ̣c m gam kết tủử̉a. Giá trịọ̣ củử̉a m
A. 11,48.

B. 15,35.

C. 17,22.

D. 22,96.


BàÀ̀i 10: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợọ̣p X gồì̀m (0,01 mol Al; 0,004 mol Fe; 0,002
mol Cu) bằng 100ml dung dịọ̣ch hỗn hợọ̣p (HNO3 0,135M; H2SO4 0,2M; NaNO3
0,1M). phảử̉n ứng hoàn toàn thu đượọ̣c 0,0896 líó́t khíó́ NO(duy nhấó́t ở đktc) và dung
dịọ̣ch chứa m gam muốó́i. Giá trịọ̣ m là
A. 3,516.

B. 3,586.

C. 3,834.

D. 3,816.

2.4. HIỆỆ̣U QUẢ CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆỆ̣M
- Vớó́i nội dung củử̉a đề tài này, bằng việọ̣c đưa ra các kiến thức cơ bảử̉n, từì̀ đóó́
vậọ̣n dụọ̣ng để giảử̉i quyết các bài tậọ̣p từì̀ dễ đến khóó́, từì̀ cơ bảử̉n đến mở rộng. Tôi
thấó́y sáng kiến kinh nghiệọ̣m củử̉a mìì̀nh đã giúó́p họọ̣c sinh nắó́m đượọ̣c các kiến thức
cơ bảử̉n nhấó́t về phảử̉n ứng oxi hóó́a – khửử̉, rèì̀n luyệọ̣n kĩ năng tíó́nh toán, phân tíó́ch
các khảử̉ năng xảử̉y ra củử̉a phảử̉n ứng oxi hóó́a – khửử̉ trong dung dịọ̣ch điệọ̣n li.
- Việọ̣c nghiên cứu và đưa ra sáng kiến: “Mở rộng bàÀ̀i tập phản ứng oxi hóa
– khử trong dung dịỆ̣ch chấí́t điện li’’ là việọ̣c rấó́t cần thiết trong quá trìì̀nh giảử̉ng
dạọ̣y môn hóó́a họọ̣c cho họọ̣c sinh lớó́p 12 chuẩn bịọ̣ tham gia thi THPTQG. Sau khi
áp dụọ̣ng sáng kiến này trong giảử̉ng dạọ̣y tôi thấó́y họọ̣c sinh đã tiến bộ hơn nhiều khi
giảử̉i quyết các bài tậọ̣p liên quan đến phảử̉n ứng oxi hóó́a – khửử̉.
- Sáng kiến đượọ̣c phân tíó́ch kĩ, chi tiết cho họọ̣c sinh trong các tiết ôn tậọ̣p, ôn thi
THPTQG.
- Sau khi thựọ̣c hiệọ̣n sáng kiến này trong năm họọ̣c 2018 – 2019 .Tôi cho tiến
hành kiểm tra khảử̉ năng tiếp thu củử̉a họọ̣c sinh thìì̀ thu đượọ̣c kết quảử̉ sau:
Điểm

Lớó́p thựọ̣c nghiệọ̣m


Lớó́p đốó́i chứng
22


Lớó́p 12A1 (35 họọ̣c sinh)
Lớó́p 12A2 (42 họọ̣c sinh)
7
18 ( 51,43% )
3 ( 7,14% )
< 7 và 5
12 (34,29% )
15 ( 35,71% )
<5
7 (14,28% )
24 ( 57,15% )
Dựọ̣a vào kết quảử̉ thựọ̣c nghiệọ̣m sư phạọ̣m cho thấó́y kết quảử̉ họọ̣c tậọ̣p củử̉a họọ̣c sinh
ở nhóó́m thựọ̣c nghiệọ̣m cao hơn họọ̣c sinh ở các nhóó́m đốó́i chứng, thể hiệọ̣n:
- Tỉử̉ lệọ̣ % họọ̣c sinh yếu, kéó́m và trung bìì̀nh củử̉a nhóó́m thựọ̣c nghiệọ̣m luôn thấó́p
hơn nhóó́m đốó́i chứng.
- Tỉử̉ lệọ̣ họọ̣c sinh khá, giỏi ở các lớó́p thựọ̣c nghiệọ̣m luôn cao hơn ở lớó́p đốó́i chứng.
Như vậọ̣y, cóó́ thể kết luậọ̣n chắó́c chắó́c rằng: việọ̣c sửử̉ dụọ̣ng hợọ̣p líó́ các bài tậọ̣p hóó́a
họọ̣c trong quá trìì̀nh dạọ̣y họọ̣c mang lạọ̣i hiệọ̣u quảử̉ cao, họọ̣c sinh thu nhậọ̣n kiến thức
chắó́c chắó́n, bền vững hơn, phát triển khảử̉ năng sáng tạọ̣o, độc lậọ̣p và phát triển
đượọ̣c năng lựọ̣c nhậọ̣n thức củử̉a họọ̣c sinh.
3. KẾT LUẬỆ̣N VÀÀ̀ KIẾN NGHỊỆ̣
3.1. KẾT LUẬỆ̣N
Từì̀ những mụọ̣c đíó́ch và nhiệọ̣m vụọ̣ củử̉a đề tài nghiên cứu. Tôi đã giảử̉i quyết
những vấó́n đề sau:
- Nghiên cứu cơ sở líó́ luậọ̣n củử̉a đề tài.

- Vớó́i đề tài này tôi đã đưa ra cơ sở líó́ thuyết, giảử̉i chi tiết 10 bài toán đặc
trưng, 3 víó́ dụọ̣ về các dạọ̣ng củử̉a phảử̉n ứng oxi hóó́a - khửử̉ trong dung dịọ̣ch chấó́t điệọ̣n
li.
- Biên soạọ̣n 10 bài tậọ̣p dạọ̣ng trắó́c nghiệọ̣m khách quan nhằm củử̉ng cốó́ phát triển
phảử̉n ứng oxi hóó́a – khửử̉ trong dung dịọ̣ch chấó́t điệọ̣n li.
- Nêu một sốó́ cách sửử̉ dụọ̣ng bài tậọ̣p như là một phương pháp dạọ̣y họọ̣c tíó́ch cựọ̣c
để củử̉ng cốó́ và phát triển về phảử̉n ứng oxi hóó́a – khửử̉ trong dung dịọ̣ch chấó́t điệọ̣n li.
- Tiến hành thựọ̣c nghiệọ̣m ba bài kiểm tra, đánh giá 77 họọ̣c sinh, chấó́m 231 bài
kiểm tra.
3.2. KIẾN NGHỊỆ̣
Tôi xin đưa ra một sốó́ kiến nghịọ̣ sau:
3.2.1. Đốí́i với tổ Hóa – Sinh – Thể dụỆ̣c trường PT Nguyễn Mộng Tuân
23


×