Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Thảo luận phân tích kinh tế doanh nghiệp (PHÂN TÍCH CHI PHÍ KINH DOANH THƯƠNG MẠI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM. NÊU THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.9 KB, 39 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH KINH TẾ DOANH NGHIỆP
----------

BÀI THẢO LUẬN
Đề tài: PHÂN TÍCH CHI PHÍ KINH DOANH THƯƠNG MẠI
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM. NÊU THỰC
TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

Giáo viên hướng dẫn: Phạm Thị Thu Hoài
Nhóm

: 01

Lớp

: H2004ANST0611

HÀ NỘI – 2019


BẢNG ĐÁNH GIÁ NHÓM
STT

1

2

3


4

5

6

7

8

9

10

Họ và tên
Nguyễn Sao Mai
18D150148
Phạm Thị Thanh Mai
18D150149
Mai Thị Mi
17D150097
Phùng Huyền My
18D150030
Trần Huyền My
18D150150
Nguyễn Phương Mỹ
18D150210
Hoàng Thị Quỳnh Nga
18D150330
Nguyễn Thị Nga

17D150028
Phạm Thúy Ngân
18D150151
Đặng Thị Hồng Ngọc
18D150152

Vị trí

TV

Công việc
Tổng quan về công ty,
Kiến nghị
Phân tích chung

TV

CPKDTM theo chức
năng hoạt động

TV

TV

Cơ sở lý thuyết, Thuyết
trình
Phân tích chi phí tiền
lương

TV


Powerpoint
Phân tích chung

TV

CPKDTM theo chức
năng hoạt động
Đánh giá thực trạng

TV

quản lý và sử dụng chi
phí

TV

Giải pháp
Phân tích tổng quát

TK

CPKDTM trong mối
liên hệ với doanh thu

NT

Lập dàn ý, Check bài,

MỤC LỤC


Làm word

Nhóm đánh
giá


LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
I. Cơ sở lý thuyết.................................................................................................2
1.1. Khái niệm, phân loại chi phí kinh doanh thương mại và mục đích của
phân tích chi phí kinh doanh thương mại.........................................................2
1.1.1. Khái niệm:..................................................................................................2
1.1.2. Phân loại chi phí:........................................................................................2
1.1.3. Mục đích phân tích:....................................................................................4
1.2. Nội dung phân tích chi phí kinh doanh thương mại................................4
1.2.1. Phân tích tổng quát chi phí kinh doanh thương mại trong mối liên hệ với
doanh thu...............................................................................................................4
1.2.2. Phân tích chi phí kinh doanh thương mại theo chức năng hoạt động........7
1.2.3. Phân tích chi phí kinh doanh theo các đơn vị trực thuộc..........................11
1.2.4. Phân tích chi phí tiền lương......................................................................11
II. Tổng quan về công ty cổ phần sữa Việt Nam............................................13
2.1. Quá trình hình thành và phát triển.........................................................13
2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh:.............................................................14
2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý:...........................................................15
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 và 2019:................................16
III. Phân tích chi phí kinh doanh thương mại tại Công ty CP Sữa Việt
Nam.....................................................................................................................18
3.1. Phân tích tổng quát chi phí kinh doanh thương mại trong mối liên hệ
với doanh thu.....................................................................................................18
3.2. Phân tích chi phí kinh doanh thương mại theo chức năng hoạt động..19

3.2.1. Phân tích chung chi phí kinh doanh theo chức năng hoạt động:..............19
3.2.2. Phân tích chi tiết chi phí mua hàng:.........................................................22
3.2.3. Phân tích chi tiết chi phí bán hàng...........................................................24
3.2.4. Phân tích chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................26
3.3. Phân tích chi phí tiền lương......................................................................27
3.3.1. Phân tích chung chi phí tiền lương:..........................................................27
3.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới chi phí tiền lương:..........................29
IV. Đánh giá thực trạng quản lý và sử dụng chi phí kinh doanh thương mại
tại công ty Cổ phần Sữa Việt Nam...................................................................29
4.1. Ưu điểm:.....................................................................................................29
4.2. Hạn chế:......................................................................................................30
V. Một số biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí kinh doanh thương mại tại
Công ty CP Sữa Việt Nam.................................................................................30
5.1. Giải pháp....................................................................................................30
5.2. Kiến nghị....................................................................................................32
KẾT LUẬN........................................................................................................34
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................35



LỜI MỞ ĐẦU
Bước vào thời kỳ mở cửa, hội nhập toàn cầu, các loại hình doanh nghiệp
với nhiều hình thức khác nhau được thành lập nên ngày càng nhiều nhằm đáp
ứng nhu cầu ngày một cao của người tiêu dùng. Để tồn tại trong môi trường
cạnh tranh khốc liệt này, doanh nghiệp cần phải có được sự tin tưởng của người
tiêu dùng, gia tăng lợi nhuận và chiếm được thị phần trên thị trường. Giảm chi
phí sẽ là biện pháp hữu hiệu và có tính chiến lược lâu dài giúp cho doanh nghiệp
vừa đạt được mức lợi nhuận cao vừa cạnh tranh được với những doanh nghiệp
khác. Vì vậy hiểu biết và tính toán đầy đủ các khoản chi phí kinh doanh thương
mại sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể đánh giá được hiện trạng hoạt động của

mình cũng như thực trạng quản lý và sử dụng chi phí kinh doanh thương mại.
Từ đó, doanh nghiệp có thể đưa ra những biện pháp tiết kiệm chi phí kinh doanh
hiệu quả hơn.
Căn cứ vào tầm quan trọng của việc nghiên cứu chi phí kinh doanh thương
mại, nhóm chúng em đã đi nghiên cứu về đề tài: “Phân tích chi phí kinh doanh
thương mại tại Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam – Vinamilk. Nêu thực trạng
và giải pháp” để từ đó đưa ra những giải pháp và kiến nghị phù hợp nhất đối
với việc quản lý và sử dụng chi phí kinh doanh thương mại tại công ty.

1


I. Cơ sở lý thuyết.
1.1. Khái niệm, phân loại chi phí kinh doanh thương mại và mục đích
của phân tích chi phí kinh doanh thương mại.
1.1.1. Khái niệm:
Chi phí kinh doanh thương mại là toàn bộ các khoản chi phí bằng tiền hoặc
bằng tài sản mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện hoạt động kinh doanh
thương mại trong một thời kỳ nhất định và được bù đắp bởi doanh thu thực hiện
trong kỳ đó.
1.1.2. Phân loại chi phí:
Chi phí kinh doanh bao gồm nhiều loại có nội dung công cụ và tính chất
khác nhau. Để việc quản lý, sử dụng chi phí kinh doanh hạch toán được thuận
tiện, cần tiến hành phân loại chi phí kinh doanh theo các tiêu thức khác nhau:
a. Căn cứ vào cơ chế quản lý tài chính và chế độ hạch toán hiện hành:
- Chi phí mua hàng: phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình thu
mua hàng hóa như chi phí bảo hiểm hàng hóa; tiền thuê kho, thuê bến bãi; chi
phí vận chuyển hàng hóa, bốc xếp, bảo quản đưa hàng hóa từ nơi thu mua về
kho của doanh nghiệp; các khoản hao hụt trong tự nhiên,… Các khoản chi phí
này sẽ được ghi nhận vào giá hàng nhập kho theo nguyên tắc giá gốc.

- Chi phí bán hàng: bao gồm tất cả các khoản tiền phát sinh khi bán hàng
và phục vụ công tác bán hàng của doanh nghiệp trong quản lý. Chi phí bán hàng
bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu bao bì; chi phí dụng cụ, đồ
dùng phục vụ quá trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ; chi phí khấu hao tài sản cố
định ở bộ phận bảo quản và tiêu thụ hàng hóa; chi phí bảo hành sản phẩm; chi
phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác. Chi phí bán hàng bao gồm cả chi
phí khả biến và chi phí bất biến. Đây là khoản chi phí chiếm tỷ trọng vô cùng
lớn và là khoản chi phí phản ánh trực tiếp đến doanh thu của doanh nghiệp.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp bao gồm chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính,
chi phí chung khác liên quan đến quản lý doanh nghiệp. Chi phí này bao gồm
các yếu tố như tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho giám đốc và nhân viên
2


ở phòng ban bao gồm: chi phí vật liệu, đồ dùng cho văn phòng; khấu hao tài sản
cố định dùng chung cho doanh nghiệp; các khoản phí, thuế, lệ phí, bảo hiểm; chi
phí dịch vụ mua ngoài… Chi phí quản lý cũng giống như chi phí bán hàng, đều
được coi là chi phí ngoài sản xuất, bao gồm chi phí khả biến và chi phí bất biến,
chủ yếu là chi phí bất biến. Đây là chi phí có ảnh hưởng gián tiếp đến doanh thu
của doanh nghiệp.
- Chi phí hoạt động tài chính: bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản
lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính; chi phí đi vay vốn và cho vay; chi
phí góp vốn liên doanh, liên kết và các khoản lỗ chuyển nhượng chứng khoán
ngắn hạn,… Để quản lý tài chính, doanh nghiệp cần quản lý hoạt động tài chính
sao cho hiệu quả và tuân theo các quy định pháp luật để quyết định các khoản
chi phí trên, đồng thời hạch toán rõ ràng các khoản chi phí thực tế phát sinh của
hoạt động tài chính.
b. Căn cứ vào tính chất biến đổi của chi phí so với sự biến đổi của doanh
thu:

- Chi phí cố định: là các chi phí không thay đổi hay rất ít thay đổi theo sự
biến đổi của doanh thu. Các chi phí này thực tế phát sinh trước khi thực hiện
hoạt động kinh doanh cụ thể. Đây là khoản chi phí doanh nghiệp nhất định phải
chi trả, thanh toán khi doanh thu nhiều hay ít, thậm chí khi doanh nghiệp không
có doanh thu thì vẫn phải chịu khoản chi phí này.
- Chi phí biến đổi: là những chi phí thay đổi cùng với sự thay đổi của
doanh thu. Khi quy mô kinh doanh mở rộng, góp phần làm tăng doanh thu thì
những khoản chi phí này cũng tăng theo, khi doanh thu giảm thì các khoản chi
phí giảm theo. Các khoản chi phí này có thể là chi phí bao bì; chi phí tiền lương
nhân viên bán hàng; chi phí hoa hồng đại lý; chi phí vận chuyển,…
c. Căn cứ vào bản chất kinh tế của chi phí kinh doanh thương mại bao gồm:
- Chi phí bổ sung
- Chi phí thuần túy
d. Căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu hạch toán chi phí:
- Chi phí nhân viên
3


- Chi phí nguyên vật liệu
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Các khoản trích nộp theo quy định
- Chi phí dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài
- Chi phí lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, phải thu khó đòi
- Chi phí bằng tiền khác
- Chi phí tài chính
1.1.3. Mục đích phân tích:
- Nhận thức và đánh giá chính xác, toàn diện và khách quan tình hình
quản lý và sử dụng chi phí, qua đó thấy được tác động, ảnh hưởng của nó đến
quá trình và kết quả kinh doanh.
- Tìm ra những tồn tại bất hợp lý trong quản lý và sử dụng chi phí. Từ đó,

đề xuất những chính sách, biện pháp khắc phục nhằm quản lý và sử dụng chi phí
kinh doanh tốt hơn.
1.2. Nội dung phân tích chi phí kinh doanh thương mại.
1.2.1. Phân tích tổng quát chi phí kinh doanh thương mại trong mối liên hệ
với doanh thu.
Thông qua việc phân tích tổng quát tình hình sử dụng chi phí kinh doanh
thương mại trong mối quan hệ với doanh thu sẽ giúp ta đánh giá được tổng quát
tình hình sử dụng chi phí kinh doanh trong kỳ so với kỳ trước nhằm thấy được
tính hiệu quả của việc sử dụng chi phí. Từ đó thấy được doanh nghiệp đang sử
dụng và quản lý chi phí tiết kiệm hay lãng phí?
Phân tích chung tình hình chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp thương
mại sử dụng các chỉ tiêu sau:
- Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài
chính (M).
- Tổng chi phí kinh doanh (F): đây là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền chi phí
kinh doanh thương mại đã chi hoặc dự kiến chi trong kỳ để thực hiện hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.

4


- Tỷ suất chi phí kinh doanh (F’): là chỉ tiêu được tính bằng tỷ lệ giữa tổng
số tiền chi phí kinh doanh thương mại với tổng doanh thu của doanh nghiệp. Chỉ
tiêu này cho biết mức chi phí kinh doanh của doanh nghiệp đã bỏ ra để thu được
1 đơn vị doanh thu.
- Mức độ tăng (giảm) tỷ suất chi phí kinh doanh phản ánh sự thay đổi về
tỷ suất chi phí giữa 2 kỳ:
Trong đó:: tỷ suất chi phí kỳ gốc.
: tỷ suất chi phí kỳ phân tích.
- Tốc độ tăng (giảm) tỷ suất chi phí là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ % giữa mức

độ tăng (giảm) tỷ suất chi phí kỳ phân tích và tỷ suất chi phí kỳ gốc.
- Mức độ tiết kiệm (lãng phí) chi phí: chỉ tiêu này cho biết với mức độ
doanh thu bán hàng trong kỳ và mức tăng (giảm) tỷ suất chi phí thì doanh
nghiệp tiết kiệm hay lãng phí chi phí là bao nhiêu?
Trong đó: UF: mức độ tiết kiệm (lãng phí) chi phí.
: tổng doanh thu thực hiện trong kỳ.

5


BIỂU PHÂN TÍCH TỔNG QUÁT CHI PHÍ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Các chỉ tiêu

Năm trước

(1)
Tổng doanh thu bán hàng
(M)
Tổng chi phí kinh doanh (F)
Tỷ suất chi phí (F')
Mức tăng (giảm) tỷ suất chi

Năm nay

ĐVT: …
Chênh lệch
CL tuyệt
CL tương


(2)

(3)

đối
(4)

đối
(5)

x

x

x

X

x
x

x
X

x

X

x


phí
Tốc độ tăng (giảm) tỷ suất

X

chi phí (TF’)
Mức tiết kiệm (lãng phí) chi

x

phí (UF)
Dựa vào bảng phân tích trên, nếu:

 Sau khi loại trừ sự biến động của giá trong doanh thu và tỷ lệ tăng của
chi phí nhỏ hơn tỷ lệ tăng của doanh thu, dẫn đến tỷ suất chi phí giảm. Đánh giá
doanh nghiệp quản lý và sử dụng tốt chi phí. Đồng thời nếu , TF’, UF < 0, đánh
giá doanh nghiệp tiết kiệm chi phí.
 Nếu tỷ lệ tăng của chi phí lớn hơn tỷ lệ tăng của doanh thu, dẫn đến tỷ
suất chi phí tăng. Đánh giá doanh nghiệp không quản lý và sử dụng tốt chi phí.
Đồng thời, , TF’, UF > 0, đánh giá doanh nghiệp đang lãng phí chi phí và mức chi
phí đang lãng phí là UF.
 Ngoài ra, ta có thể thấy: nếu chi phí tăng, doanh thu giảm, đánh giá
không tốt. Ngược lại: chi phí giảm, doanh thu tăng, đánh giá tốt.

6


1.2.2. Phân tích chi phí kinh doanh thương mại theo chức năng hoạt động.
a. Phân tích chung chi phí kinh doanh thương mại theo chức năng hoạt
động.

- Mục đích: để đánh giá tình hình quản lý và sử dụng chi phí cho từng
chức năng, qua đó thấy được ảnh hưởng của nó đến chỉ tiêu chi phí chung và
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời đánh giá sự phân bổ chi phí
theo chức năng hoạt động có hợp lý hay không.
- Phương pháp phân tích: phương pháp so sánh, phương pháp lập biểu.
BIỂU PHÂN TÍCH CHI PHÍ KINH DOANH THEO CHỨC NĂNG
HOẠT ĐỘNG

Các chỉ tiêu
(1)
Chi phí mua

Năm trước
TT
TS
Tiền
(%) (%)
(2)
(3)
(4)

Tiền
(5)

Năm nay
TT
TS
(%)
(6)


(%)
(7)

Tiền
(8)

ĐVT: …
So sánh
TL TT
TS
(%)
(9)

(%)
(10)

(%)
(11)

hàng
Chi phí bán
hàng
Chi phí quản
lý doanh
nghiệp
Chi phí tài
chính
Tổng chi phí
Doanh thu
b. Phân tích chi tiết chi phí mua hàng:

Thông thường chi phí mua hàng bao gồm:
- Chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng.
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa: do doanh nghiệp thực hiện hoặc
do thuê ngoài.
- Chi phí thuê kho bãi trong quá trình mua hàng.
7


- Chi phí bảo hiểm hàng hóa, hoa hồng đại lý.
- Thuế trong khâu mua: thuế buôn chuyển, thuế nhập khẩu, thuế GTGT.
BIỂU PHÂN TÍCH CHI TIẾT CHI PHÍ MUA HÀNG
ĐVT: …
So sánh
TL TT TS

Các chỉ tiêu
(1)
Chi phí vận chuyển,

Năm trước
Năm nay
TT TS
TT TS
Tiền
Tiền
Tiền
(%) (%)
(%) (%)
(%) (%) (%)
(2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)


bốc xếp hàng hóa
Chi phí thuê kho bãi
Chi phí bằng tiền
khác
Tổng chi phí mua
hàng
Doanh thu bán hàng
c. Phân tích chi tiết chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng của doanh nghiệp bao gồm tất cả các chi phí phát sinh khi
bán hàng và phục vụ công tác bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ. Chi phí bán
hàng bao gồm các khoản mục sau:
- Chi phí nhân viên bán hàng.
- Chi phí vật liệu, bao bì.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ quá trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản và tiêu thụ hàng hóa.
- Chi phí bảo hành sản phẩm.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác.
Phân tích chi tiết các khoản mục chi phí bán hàng nhằm đánh giá tình hình
biến động tăng (giảm) giữa các kỳ về số tiền, tỷ trọng của các khoản mục, qua
đó thấy được tình hình tăng giảm có hợp lý hay không.
BIỂU PHÂN TÍCH CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG
ĐVT: …
8


Các chỉ tiêu
(1)
CP nhân viên

CP vật liệu, bao

Năm trước
TT TS
Tiền
(%) (%)
(2)
(3) (4)

Năm nay
TT TS
Tiền
Tiền
(%) (%)
(5)
(6) (7) (8)

So sánh
TL TT

TS

(%)
(9)

(%)
(11)

(%)
(10)



Chi phí CCDC
CP khấu hao
TSCĐ
CP dịch vụ mua
ngoài
CP bằng tiền khác
Tổng CP bán
hàng
Doanh thu bán
hàng
d. Phân tích chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tất cả các chi phí phát sinh ở bộ phận quản
lý chung của doanh nghiệp, bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý
- Chi phí đồ dùng văn phòng
- Chi phí vật liệu quản lý
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Thuế, phí, lệ phí
- Chi phí dự phòng
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
BIỂU PHÂN TÍCH CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
ĐVT: …
Các chỉ tiêu
(1)

Năm trước
TT TS

Tiền
(%) (%)
(2)
(3) (4)

Năm nay
TT TS
Tiền
(%) (%)
(5)
(6) (7)
9

Tiền
(8)

So sánh
TL TT

TS

(%)
(9)

(%)
(11)

(%)
(10)



Chi phí nhân
viên quản lý
Chi phí vật liệu
quản lý
Chi phí đồ dùng
văn phòng
Khấu hao TSCĐ
Thuế, phí, lệ phí
Chi phí dự
phòng
Chi phí dịch vụ
mua ngoài
Chi phí bằng
tiền khác
Tổng chi phí
quản lý DN
Doanh thu bán
hàng

10


1.2.3. Phân tích chi phí kinh doanh theo các đơn vị trực thuộc.
- Mục đích phân tích: giúp cho nhà quản trị nhận thức và đánh giá đúng
đắn tình hình quản lý và sử dụng chi phí của các đơn vị, qua đó thấy được đơn vị
nào quản lý tốt chi phí, đơn vị nào chưa sử dụng tốt chi phí, từ đó đề ra những
chính sách, biện pháp quản lý thích hợp.
- Điều kiện thực hiện: doanh nghiệp gồm nhiều đơn vị thành viên, hạch
toán riêng được doanh thu và chi phí cho từng đơn vị. Hoặc có thể tiến hành

phân tích giữa các đơn vị độc lập nhưng giữa các đơn vị này phải có điều kiện
kinh doanh, chức năng và nhiệm vụ giống nhau.
- Phương pháp phân tích: phương pháp so sánh, phương pháp lập biểu.
BIỂU PHÂN TÍCH CHI PHÍ KINH DOANH THEO ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
Doanh thu
Các
chỉ
tiêu
(1)
Đơn
vị A
Đơn
vị B
Đơn
vị C
Tổng

Chi phí

Tỷ suất

Năm Năm Năm Năm Năm Năm
trước nay trước nay trước nay
(2)

(3)

(4)

(5)


(6)

(7)

Tỷ
lệ ±
DT

Tỷ
lệ ±
CP

(8)

(9)

ĐVT:…
Tiết
Mức
Tốc kiêm,
độ ±
độ ± lãng
TSCP TSCP phí
CP
(10)
(11)
(12)

1.2.4. Phân tích chi phí tiền lương.

a. Phân tích chung chi phí tiền lương.
- Mục đích phân tích: nhận xét và đánh giá một cách chính xác, toàn diện
và khách quan tình hình sử dụng quỹ lương của doanh nghiệp, từ đó có thể thấy
ảnh hưởng của nó đến quá trình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, giúp
nhà quản trị đưa ra những chính sách phù hợp hơn.
- Phương pháp phân tích: phương pháp so sánh, phương pháp lập biểu.
11


BIỂU PHÂN TÍCH CHUNG CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG
ĐVT: …
Các chỉ tiêu

So sánh
CL tương
Năm nay
CL tuyệt đối
đối
(3)
(4)
(5)
x
x
X
X
X
X
X
X
X

X
X
X
X
X
X
X
X
X

Năm
trước

(1)
Tổng doanh thu (M)
Tổng quỹ lương (X)
Tổng số lao động (L)
Năng suất lao động bq (W)
Tiền lương bq/người
Tỷ suất chi phí tiền lương
Mức tăng (giảm) TSCPTL
Tốc độ tăng (giảm) TSCPTL
Mức tiết kiệm(lãng phí)
CPTL
Số ngày làm việc bq 1
ng/năm

(2)
X
X

X
X
X
X

x
X

X

X

X

b. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới chi phí tiền lương.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tiền luơng nhằm mục đích
đánh giá được nguyên nhân dẫn đến tình hình tăng, giảm quỹ lương, thấy được
nguyên nhân của ảnh hưởng tăng, nguyên nhân của ảnh hưởng giảm, từ đó có
những biện pháp chính sách phù hợp.
Trong thực tế hiện nay, có hai hình thức trả lương là trả lương sản phẩm và
trả lương theo thời gian:
- Trả lương theo thời gian:
Tổng quỹ lương (năm) ₌ tổng số lao động * thời gian lao động ngày (tháng)
* mức lương bình quân ngày (tháng).
- Trả lương theo sản phẩm:
Tổng quỹ lương ₌ DT bán hàng * đơn giá tiền lương trên 1000 DT.
II. Tổng quan về công ty cổ phần sữa Việt Nam.
2.1. Quá trình hình thành và phát triển.
12



Công ty cổ phần Sữa Việt Nam có tên giao dịch Quốc tế là: Vietnam dairy
Products Joint – Stock Company. Công ty được thành lập năm 1976 trên cơ sở
tiếp quản 3 nhà máy Sữa của chế độ cũ để lại. Công ty có trụ sở chính tại Số 10
phố Tân Trào, Phường Tân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh. Mã số thuế là
0300588569.
Thành tựu của công ty đã đóng góp tích cực vào sự phát triển sự nghiệp
công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Với những thành tích nổi bật, công ty
đã vinh dự nhận được các phần thưởng cao quý như:
- 14 năm liên tục nhận cờ Luân lưu Chính Phủ - “Đơn vị dẫn đầu phong
trào Thi đua ngành Công nghiệp” (1992-2005).
- 16 năm liên tục đứng vào Topten hàng Việt Nam chất lượng cao được
người tiêu dùng ưa thích nhất (1995 – 2010).
- Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Wipo năm 2000 và 2004.
- Năm 2000, công ty vinh dự được Nhà nước phong tặng danh hiệu ANH
HÙNG LAO ĐỘNG thời kỳ đổi mới.
- Năm 2010, là doanh nghiệp đầu tiên và duy nhất của Việt Nam trong 200
công ty có doanh thu dưới 1 tỷ đô la hoạt động có hiệu quả nhất, tốt nhất Châu Á
được tạp chí Forbes vinh danh.
- Top 10 thương hiệu được ưa thích nhất Việt Nam do Nielsen Singapore
và tạp chí Compaign thực hiện.
Vinamilk và những cột mốc:
1976 – Thành lập Nhà máy sữa Thống Nhất, Trường Thọ và sữa bột Dielac.
1991 – Tiên phong trong cuộc "cách mạng trắng" để xây dựng vùng nguyên
liệu sữa tươi.
1994 – Thành lập Chi nhánh bán hàng tại Hà Nội.
1996 – Thành lập chi nhánh bán hàng Đà Nẵng.
Thành lập Xí nghiệp Liên doanh Sữa Bình Định (nay là nhà máy sữa Bình
Định).
1998 – Thành lập chi nhánh bán hàng Cần Thơ.

2001 – Thành lập Nhà máy sữa Cần Thơ.
13


2003 – Cổ phần hóa và chính thức chuyển đổi thành CTCP Sữa Việt Nam.
2004 – Mua thâu tóm CTCP Sữa Sài Gòn.
2005 – Thành lập nhà máy sữa Nghệ An.
2006 – Chính thức niêm yết trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán TP.HCM
(HOSE) vào ngày 19/1/2006.
2006 - 2014 – Liên tục xây dựng các trang trại bò sữa trên khắp cả nước.
2014 – Trang trại bò sữa Nghệ An - Trang trại đầu tiên tại Đông Nam Á đạt
chuẩn Global G.A.P và là 1 trong 3 trang trại đạt chuẩn quốc tế Global G.A.P
của Châu Á.
2016 – Góp 18% vào CTCP APIS.
2017 – Khánh thành trang trại bò sữa hữu cơ chuẩn Organic Châu Âu đầu
tiên của Việt Nam tại Đà Lạt.
Thành lập Trung tâm sữa tươi nguyên liệu Củ Chi.
2018 – Nhập bò A2 thuần chủng và cho ra đời sản phẩm sữa tươi 100% A2
đầu tiên tại Việt Nam từ nguồn nguyên liệu A2 thuần khiết.
2019 – Khánh thành "Resort" bò sữa Vinamilk Tây Ninh và chính thức
được xác nhận sở hữu Hệ thống Trang trại chuẩn Global G.A.P lớn nhất Châu Á
về số lượng trang trại.
Khởi công giai đoạn 1 trang trại bò sữa tại Lào với quy mô diện tích 5.000
ha với đàn bò 24.000 con.
2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh:
- Hiện nay, công ty có trên 200 mặt hàng sữa và sản phẩm từ sữa, chia
thành 10 nhóm sản phẩm: Sữa, sữa chua, sữa bột dành cho bà mẹ mang thai và
trẻ em, bột ăn dặm, sản phẩm dinh dưỡng dành cho người lớn, sữa đặc, nước
giải khát, kem, phô mai, sữa đậu nành. Các sản phẩm đều đạt tiêu chuẩn chất
lượng quốc tế.

- Cam kết chất lượng quốc tế, Vinamilk đã khẳng định mục tiêu chinh
phục mọi người không phân biệt biên giới quốc gia của thương hiệu. Chủ động
hội nhập, Vinamilk đã chuẩn bị sẵn sàng từ nhân lực đến cơ sở vật chất, khả

14


năng kinh doanh để bước vào thị trường các nước WTO một cách vững vàng với
một dấu ấn mang thương hiệu Việt Nam.
2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý:


Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý:

Ưu điểm:
- Các bộ phận làm việc sẽ nhận lệnh trực tiếp từ 1 cấp lãnh đạo cấp trên.
- Phát huy đầy đủ ưu thế chuyên môn ngành theo chức năng từng đơn vị.
- Giữ sức mạnh và uy tín các chức năng chủ yếu.
- Đơn giản hóa việc đào tạo.
- Chú trọng hơn đến tiêu chuẩn nghề nghiệp và tư cách nhân viên.
- Hiệu quả tác nghiệp cao đối với nhiệm vụ làm đi làm lại hàng ngày.
15


Nhược điểm:
- Dễ dẫn đến mâu thuẫn giữa các đơn vị chức năng khi đề ra mục tiêu hay
chi phí chiến lược.
- Thiếu sự phối hợp hành động giữa các phòng ban chức năng.
- Chuyên môn hóa cao cán bộ nhân viên có tầm nhìn hạn hẹp, chỉ giỏi
chuyên môn của mình, không biết đến chuyên môn khác.

2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 và 2019:
ĐVT: Triệu VNĐ
CHỈ TIÊU
(1)
1. Doanh thu bán hàng và

2019
(4)

2018
(5)

VI.1

52.629.230,43

56.400.229,73

02

VI.1

67.280,46

82.106,96

hàng và cung cấp dịch vụ

10


VI.1

52.561.949,97

56.318.122,76

(10 = 01 – 02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng

11

VI.2

27.950.543,5

29.745.906,11

và cung cấp dịch vụ (20 = 10

20

24.611.406,47

26.572.216,65

cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu
3. Doanh thu thuần về bán


– 11)
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Phần lãi hoặc lỗ trong công
ty liên doanh, liên kết
9. Chi phí bán hàng
10. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
11. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh {30 = 20 +

MS
(2)

Thuyết minh
(3)

01

21

VI.3

759.917,39

807.316,71


22

VI.4

118.007

186.969,68

51.367,42

108.824,89

23
24

V.5©

22.434,72

(5.716,59)

25

VI.5

12.265.936,91

12.993.454,55

26


VI.6

1.133.300,23

1.396.302,42

11.876.513,44

12.797.090,12

30

(21 – 22) – (24 + 25)}
16


CHỈ TIÊU
12. Thu nhập khác
13. Chi phí khác
14. Lợi nhuận khác (40 = 31 –
32)
15. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế (50 = 30 + 40)
16. Chi phí thuế TNDN hiện
hành
17. Chi phí thuế TNDN hoãn
lại
18. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp (60 = 50 –


MS Thuyết minh
31
VI.7
32
VI.8

2019
450.247,33
275.064,5

2018
249.446,26
250.826,74

40

175.182,83

(1.380,48)

50

12.051.696,27

12.795.709,64

51

VI.10


1.874.905,23

2.238.365,8

52

VI.10

(28.838,67)

3.011,96

10.205.629,71

10.554.331,88

60

51 – 52)
Nhận xét:
Nhìn chung năm 2019 công ty kinh doanh đạt hiệu quả cao hơn năm 2018.
Qua bảng biểu phân tích ta thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm
2019 tăng 3.770.999,3 triệu đồng so với năm 2018 dẫn đến lợi nhuận sau thuế
năm 2019 tăng 348.702,17 triệu đồng tương ứng tăng 3,42% so với năm
2018.Việc tăng lợi nhuận này không phải do doanh nghiệp giảm trừ được các chi
phí vì mọi chi phí năm 2019 đều tăng lên so với năm 2018.Vậy nên việc lợi
nhuận tăng lên chủ yếu là do :
- Doanh thu hoạt động tài chính của công ty năm 2019 tăng 47.399,32
triệu đồng tương ứng tăng 6,24% so với năm 2018.

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 tăng 3.770.999,3
triệu động tương ứng tỷ lệ tăng 7,17% so với năm 2018.
Như vậy, doanh nghiệp đã đảm bảo được kinh doanh có lãi và ngày một
phát triển dù phải bỏ ra một khoản chi phí lớn hơn.
III. Phân tích chi phí kinh doanh thương mại tại Công ty CP Sữa Việt
Nam.

17


3.1. Phân tích tổng quát chi phí kinh doanh thương mại trong mối
liên hệ với doanh thu.
Để phân tích chung chi phí kinh doanh thương mại trong mối liên hệ với
doanh thu, ta sử dụng dạng biểu 5 cột như sau:
BIỂU PHÂN TÍCH TỔNG QUÁT CHI PHÍ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Các chỉ tiêu

Năm 2018

Năm 2019

(1)
1. Tổng doanh thu

(2)
53.321.867,3

(3)
57.125.439,4


bán hàng
2. Tổng chi phí

6
13.695.775,4

7
14.818.261,7

4
25,69%

9
25,94%

kinh doanh
3. Tỷ suất chi phí
4. Mức tăng (giảm)

ĐVT: Triệu VNĐ
Chênh lệch
CL tương
CL tuyệt đối
đối
(4)
(5)
3.803.572,11

7,13%


1.122.486,35

8,2%

0,25%

tỷ suất chi phí
5. Tốc độ tăng

0,97%

(giảm) chi phí
6. Mức tiết kiệm

142.813,6

(lãng phí) chi phí

18


Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên, ta thấy tổng doanh thu bán hàng năm 2019 so với
năm 2018 tăng 3.803.572,11 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 7,13% và tổng
chi phí kinh doanh năm 2019 so với năm 2018 tăng 1.122.486,35 triệu đồng
tương ứng với tỷ lệ tăng 8,2%.
Ta nhận thấy rằng tỷ lệ tăng của chi phí > tỷ lệ tăng của doanh thu (8,2% >
7,13%) dẫn đến tỷ suất chi phí tăng so với năm 2018. Đánh giá công ty không
quản lý và sử dụng tốt chi phí, đồng thời = 0,25%; = 0,97%; = 142.813,6 triệu

đồng > 0.
Đánh giá công ty sử dụng lãng phí chi phí và số chi phí công ty lãng phí
là 142.813,6 triệu đồng.
3.2. Phân tích chi phí kinh doanh thương mại theo chức năng hoạt
động
3.2.1. Phân tích chung chi phí kinh doanh theo chức năng hoạt động:
Để tổng hợp chi phí kinh doanh theo chức năng hoạt động, ta sử dụng biểu
11 cột như sau:

19


BIỂU PHÂN TÍCH CHI PHÍ KINH DOANH THEO CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG
ĐVT: Triệu VNĐ
Các chỉ tiêu
(1)
CP mua hàng
CP bán hàng
CP quản lý
doanh nghiệp
CP tài chính
Tổng chi phí
Doanh thu

Tiền

Năm 2018
TT

TS


(%)
(3)

(%)
(4)

(2)
178.531,3

1,3

0,33

89,56

23

1.133.300,23

8,28

2,12

118.007

0,86

0,22


100

25,69

12.265.936,9
1

13.695.775,4
4
53.321.867,3
6

Tiền

Năm 2019
TT

TS

(%)
(6)

(%)
(7)

(5)
241.535,14

So sánh
Tiền


TL (%)

TT (%)

TS (%)

(8)

(9)

(10)

(11)

1,63

0,42

63.003,84

35,29

0,33

0,09

87,69

22,74


727.517,64

5,93

-1,87

-0,26

1.396.302,42

9,42

2,44

263.002,19

23,21

1,14

0,32

186.969,68

1,26

0,33

68.962,68


58,44

0,4

0,11

100

25,94

8,2

0

0,25

12.993.454,5
5

14.818.261,7
9
57.125.439,4
7

1.122.486,3
5
3.803.572,1
1


7.13


Nhận xét:
Tổng chi phí năm 2019 so với năm 2020 tăng 1.122.486,35 triệu
VNĐ tương đương với tỷ lệ tăng 8,19% trong khi đó tổng doanh thu năm
2019 so với năm 2018 tăng 3.803.562,11 triệu VNĐ tương đương với tỷ lệ
7,13%. Tốc độ tang chi phí lớn hơn tốc độ tăng doanh thu, vì vậy doanh
nghiệp sử dụng và quản lý chi phí chưa hiệu quả. Trong đó:
- Chi phí mua hàng năm 2019 so với năm 2018 tăng 63.003,84 triệu VNĐ
tương ứng với tỷ lệ tăng 35,29%.
- Chi phí bán hàng năm 2019 so với năm 2018 tăng 727.571,64 triệu VNĐ
tương ứng với tỷ lệ tăng 5,93%.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2019 so với năm 2018 tăng
263.002,19 triệu VNĐ tương ứng với tỷ lệ tăng 23,21%..
- Chi phí tài chính năm 2019 so với năm 2018 tăng 68.962,68 triệu VNĐ
tương ứng với tỷ lệ tăng 58,44%.
- Tỷ trọng chi phí mua hàng và chi phí bán hàng thấp hơn tỷ trọng chi phí
quản lý và chi phí tài chính, doanh nghiệp cần có biện pháp để nâng cao hiệu
quả quản lý chi phí.
- Tỷ suất chi phí năm 2019 so với năm 2018 giảm 0,26% chứng tỏ để đạt
được doanh thu năm 2019 thì chi phí đã tăng 0,26%. Doanh nghiệp cần quản lý
chặt chẽ hơn nữa trong việc sử dụng hiệu quả chi phí.


×