Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Thong tin di dong.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.11 KB, 52 trang )

quy ho¹ch m¹ng th«ng tin di ®éng
PhÇn III. Ph¬ng ph¸p tÝnh to¸n quy ho¹ch m¹ng
53
M« h×nh 3/9
C1
C3
C2
B1
B3
b2
A1
A3
A2
A1
A3
A2
C1
C3
C2
C1
C3
C2
A1
A3
A2
C1
C3
C2
A1
A3
A2


B1
B3
b2
A1
A3
A2
B1
B3
b2
A1
A3
A2
B1
B3
b2
C1
C3
C2
A1
A3
A2
B1
B3
b2
A1
A3
A2
B1
B3
b2

C1
C3
C2
A1
A3
A2
B1
B3
b2
C1
C3
C2
B1
B3
b2
A1
A3
A2
A2 C1 C1 C1
B1
B3
b2
C1
C3
C2
A1
A3
A2
B1
B3

b2
B1
B3
b2
B1
B3
b2
C1
C3
C2
B1
B3
b2
C1
C3
C2
C1
C3
C2
C1
C3
C2
B1
B3
b2
C1
C3
C2
B1
B3

b2
D3
D1
§2
D3
D1
§2
A1
A3
A2
D3
D1
§2
A1
A3
A2
D3
D1
§2
A1
A3
A2
D3
D1
§2
A1
A3
A2
C1
C3

C2
B1
B3
b2
C1
C3
C2
B1
B3
b2
C1
C3
C2
A1
A3
A2
D3
D1
§2
A1
A3
A2
D3
D1
§2
A1
A3
A2
D1
D3A1

M« h×nh 4/12
quy hoạch mạng thông tin di động
Phần III. Phơng pháp tính toán quy hoạch mạng
E(t)=a(t)ìCos(t+y(t))
ở đây a(t) chỉ phụ thuộc vào công suất phát mà không phụ thuộc vào nội dung
dòng số liệu.
Y(t)=Y(0)+K
1
ì(-iìT)
Với các định nghĩa sau đây:
Dòng số liệu là : .... d
i-1
,d
1
,d
i+1
,...
K
i
=1 nếu d
i
=d
i-1
K
i
=1 nếu d
i
d
i-1
(xT)=/ G(x+1/2)-G(x-1/2) / x11/2

T=13/às
Phân tích tần phổ theo trình tự các bít ngẫu nhiên chỉ ra rằng dải tần phổ của nó
có dạng nh hình sau:
Dải tần phổ rãnh:
Độ rộng dải tần chiếm khoảng 900KHz do đó việc chọn việc chọn lựa các kênh
trong 1Cell vào Cell lân cận có tần số cách biệt chỏ sẽ sảy ra một sự trùng lặp quá lớn
về dải tần phổ. Điều đó dẫn tới cần có một kế hoạch sử dụng tần số một cách khoa học
để giảm nhiễu.
54
2,0 2,51,51,05,5
-110
-100
70
60
-40
-20
-16
quy hoạch mạng thông tin di động
Phần III. Phơng pháp tính toán quy hoạch mạng
* Suy hao đờng truyền:
Là quá trình mà ở đó tín hiệu thu giảm dần do khoảng cách trạm phát và trạm
thu ngày càng tăng. Với một Angten cho trớc cổng suất phát suy hao đờng truyền tỷ lệ
với bình phơng của dxf với d là khoảng cách và f là tần số. Trong địa hình thành phố
suy hao có thể tỷlệ với d
4
hoặc hơn thế. Trong môi trờng khong gian tự do có thể tính
suy hao đờng truyền nh sau:
P
L
= 20 log(42.d

Km
f
MHz
) dB
= 32,5 + 20 log f
MHz
+ 20 log d
Km
dB
Với d
Km
là khoảng cách tính bằng Km
f
MHz
là tần số tính bằng MHz
P
L
là suy hao đờng truyển tính bằng dB
Nh ta đã biết có 3 yếu tố làm ảnh hởng đến suy hao đờng truyền là khoảng cách
tăng (nh đã nói ỏ trên) ngoài ra còn chịu ảnh hởng của Phadinh chuẩn Lôgo và Pla đinh
nhiều tia (Rayleigh).
Công thức tính suy hao đờng truyền có tính đến ảnh hởng của hai loại Pla đinh
trên đã đợc đa ra trong báo cáo của CCITT 1982:
P
L
= 69,55 + 26,16 log f
MHz
- 13,28 log h
1
- a(h

1
) + (44,9 - 6,55 log h
1
) ì log d
Km
55
MS
Past Loss (free grace)
BT
S
d
km
quy hoạch mạng thông tin di động
Phần III. Phơng pháp tính toán quy hoạch mạng
Với :
P
L
: Suy hao đờng truyền tính bằng dB
f
MHz
: tần số tính bằng Mhz
h
1
Chiều cao của Angten BTS tính bằng mét
h
2
Chiều cao của Angten MS tính bằng mét
a(h
2
) = (1,1 log P - 0,2) ì h

2
- (1,56 log f - 0,8)
d
Km
Khoảng cách tính bằng Km
Năm 1968 Okumura một kĩ s ngời Nhật đã tìm ra phơng pháp tình toán cờng độ
trờng tại điểm thu bằng cách tra đồ thị (Đồ Thị 1).
Đồ thị này không sử dụng đến nếu không có các dấu chính với các kiểu khác
nhau đối với từng loại địa hình. Trong báo cáo của Okumura đã đa ra 5 loại địa hình
khác nhau:
1- Địa hịnh gần phẳng.
2- Địa hình núi nhấp nhô thấp.
3- Địa hình núi cao.
4- Địa hình thờng dốc.
5- Địa hình đất liền và biển.
Sau đây là ví dụ của đồ thị hiệu chỉnh từ báo cáo của Okumura. Đồ thị (2,3,4)
56
MS
quy ho¹ch m¹ng th«ng tin di ®éng
PhÇn III. Ph¬ng ph¸p tÝnh to¸n quy ho¹ch m¹ng
§å thÞ 1
§å thÞ 2
57
5003002001003020 40
-30
-10
0
∆h(m)
K(dB)
70

10090806050 704030201052
-10
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
52dB
200m
150m
100m
70m
50m
30m
1000m
800m
600m
450m
300m
BTS
Receiver
10%
90%

10Km
quy ho¹ch m¹ng th«ng tin di ®éng
PhÇn III. Ph¬ng ph¸p tÝnh to¸n quy ho¹ch m¹ng
A: d
1
>= 60 km
A: d
1
>= 60 km
A: d
1
>= 60 km
58
BTS
h=200m
20
10
0
-10
-20
-30
2 4 6 8
d
Km
K[dB]
10
A
B C
quy hoạch mạng thông tin di động
Phần III. Phơng pháp tính toán quy hoạch mạng

Đồ thị 3: K yếu tố hiệu chỉnh địa hình quá cao
Giả sử ta có một số thông số nh sau:
Tần số: 900MHz
Công suất phát: 1Kw
Độ cao Angten : 100m
59
d
1
d
Tx
d
d
1
Tx
(B)(A)
Rx
20
15
10
5
(d
1
/d)[%]
K[dB]
0 20 40 60 80 100
A
B
d>60km
d<30km
quy hoạch mạng thông tin di động

Phần III. Phơng pháp tính toán quy hoạch mạng
Khoảng cách : 100m
Với vùng thành phố :
ở môi trờng tự do ta dùng đồ thị 1 tìm đợc cờng độ trờng đạt 84 dB(àV/m)
Tính toán theo công thức: 80 dB(àV/m) (Địa hình bằng phẳng có phản xạ mặt
đất)
Tính theo Okomura : 45 dB(àV/m)
Từ đây ta tìm đợc sự khác nhau về cờng độ trờng thu cũng nh suy hao đờng
truyền theo từng cách tính khác nhau.
Mode dùng Cờng độ trờng Công suất thu Suy hao đờng truyền
Tự do 84 dB(àV/m) -52 dBm 112 dB
Bằng phẳng 80 dB(àV/m) -56 dBm 116 dB
Okomura 45 dB(àV/m) -91 dBm 151 dB
Trong bảng trên công suất thu đợc tính theo công thức:
P
L
(dBm)=E(dB(àV/m))-20* log f
MHz
- 77,2
* Công thức Okumuza-Hata :
Năm 1980 Hata là một kỹ s điện tử nhật bản đã dựa trên đồ thị vủa Okumuza đã
đa ra một số công thức tính toán suy hao đờng truyền nh sau:
+ Trong điều kiện thành phố bình thờng
L(thành phố)=69,55+26,16*log f -13,82 * log h
1
+ (44,9-6,55 log h
1
) * log d
Trong đó: f : tần số [Mhz]
h

1
: độ cao Angten BTS[m]
d : khoảng cách [m]
+ Trong điều kiện ngoại ô có thể dùng công thức:
L(ngoại ô)=L(thành phố)-[2*(log(f/28))
2
+5,4]
60
quy hoạch mạng thông tin di động
Phần III. Phơng pháp tính toán quy hoạch mạng
+ Trong điều kiện quang đãng, không cây cao, không nhà cao tầng có thể dùng
công thức:
L(bằng phẳng)=L(thành phố)-[4,78*(log f)
2
-18,83* log f +40,94]
Các công thức này hiệu chỉnh cho sát với điều kiện thực tế nhò sử dụng các yếu
tố hiệu chỉnh thức hiện trong các đồ thị Okumuza đã trình bày ở trên.
* Phân tán thời gian:
Phân tán thời gian cũng là trờng hợp của truyền lan nhiều đờng dẫn do phản xạ.
Hệ thống GSM đợc thiết kế có thể hạn chế phân tán thời gian nhờ sử dụng một bộ cân
bằng mà có thể thực hiện cản bằng một số nhất định tín hiệu phản xạ nhng không phải
là tất cả. Bộ cân bằng của GSM có thể đạt đợc sự cân bằng cho các tín hiệu phản xạ
chậm khoảng 4 bít so vơí tín hiệu đến trực tiếp, tơng ứng với 15 às. Tuy nhiên nếu tín
hiệu phản xạ mà đến trễ hơn thế thì bộ cân bằng không thể đáp ứng đợc. Giai đoạn mà
bộ cân bằng có thể đáp ứng đợc gọi là mã số thời gian. Trong cửa sổ thời gian đó sẽ
tăng cờng độ tín hiệu đến trực tiếp. Tổng các tín hiệu phản xạ có thể nhỏ hơn 15às phải
ít nhất nhỏ hơn 9 lần tổng các tín hiệu trong cửa sổ. Tỉ số này gọi là tỉ số sóng mang
trên sóng phản xạ (C/R). C/R đợc tính bằng tỉ số giữa năng lợng trong cửa sổ và năng l-
ợng ngoài cửa sổ của bộ cân bằng. C/R càng nhỏ thì chất lợng càng kém. Vị trí đặt BTS
ảnh hởng rất lớn đến tỉ số này nên đặt không hợp lí sẽ gậy nên phân tán thời gian lớn.

Các vùng có địa hình nh miền núi, thành phố nhiều nhà cao tầng, vùng hồ xây dựng
nhiều thềm, bậc thờng có tỉ số C/R nhỏ.
Thông thờng tín hiệu phản xạ phải đi qua quãng đờng lớn hơn 4,5 Km so với tín
hiệu trực tiếp thì mới có trễ hơn 1,5às tuy nhiên nếu tín hiệu phản xạ đó không mạnh
tức là tỉ số C/R lớn hơn 1 số cho phép thì không ảnh hởng đến vùng sóng phục vụ.
Ngợc lại nếu tín hiệu phản xạ mạnh nhng trễ vẫn thuộc của sổ thì sẽ tăng độ
mạnh của tín hiệu đi thẳng. Chỉ khi C/R nhỏ phân tán thời gian lớn thì mới có yêu cầu
thay đổi vi trí BTS, hoặc dùng phơng pháp đặt thêm BTS phụ trợ. Khi sét vấn đề này
cân phải căn cứ vào các vị trí cân đối giữa MS và BTS bởi vì mỗi vị trí dù là cách nhau
không lớn thì có thể C/R cách nhau rất lớn.
61
quy hoạch mạng thông tin di động
Phần III. Phơng pháp tính toán quy hoạch mạng
* Nhiễu đồng kênh:
Nhiễu giao thoa đồng kênh là nhiễu do tín hiệu thu không mong muốn có cùng
tần số và tín hiệu thu mong muốn. Tỉ số giữa mức sóng mang không mong muốn là tỉ
số nhiễu giao thoa đồng kênh (C/I). Tỉ số này phụ thuộc vào những yếu tố nh:
+ Mẫu sử dụng lại tần số: khoảng cách giữa hai Cell cùng tần số ảnh hởng lẫn
nhau.
+ Vị trí địa hình.
+ Các vùng phản xạ địa phơng.
+ Kiểu Angten, tính định hớng, chiều cao Angten.
+ Các sóng gây nhiễu địa phơng có cùng tần số.
Tỉ số này gây ảnh hởng rất mạnh đến chất lợng tín hiệu, dẫn đến sai tín hiệu,
giải mã sai gây nên sót cuộc gọi hoặc thất bại trên đờng nối vô tuyến. Tiêu chuẩn GSM
cho phép C/I nhỏ nhất là 10. Ngoài ra trong thông tin vô tuyến tín hiệu còn bị ảnh hởng
các kênh lân cận là các kênh gần tần số với tín hiệu thu, dải tần của chúng trùng lên
nhau ở mức lớn. Trong trờng hợp này cũng gây nhiếu gọi là nhiễu giao thoa kênh lân
cận (C/A) trong thực tế các tần số của các BTS cùng vị trí thờng gây ảnh hởng cho
nhau.

Tín hiệu thu đợc khi đo đạc thờng gồm rất nhiều loại tín hiệu và nhiễu nh đã kể
trên. Khi đo đạc ta có thể xác định tỉ số C/(I+R+A), đánh giá mức độ hoặc lỗi có thể
xác định đợc tỉ số này phải nhờ đến các máy đo chuyên dụng.
2.2.6 Công suất thu phát
Nhờ chức năng điều khiển công suất phát mà 1 MS có thể đảm bảo giuy trì hoạt
động trong một thời gian dài với nguồn năng lợng nhỏ bé. Mỗi MS có thể công suất lớn
nhất là 12 W. Nhng thông thờng một MS cầm tay có công suất 2 W. Do đó khi thiết kế
phải tính toán xem BTS có thể thu đợc tìn hiệu phát của MS ở xa nhất trong vùng phục
vụ của Cell hay không. Công suất phát của BTS cũng phải đợc tính toán đến mặc dù
BTS-MS coi nh là hai bên thu phát tơng đơng, nhng khả năng thu tín hiệu ở BTS và Ms
là khác nhau. Các yếu tố đó là:
62
quy hoạch mạng thông tin di động
Phần III. Phơng pháp tính toán quy hoạch mạng
- Angten: Angten phát và thu của BTS và MS hoàn toàn khác nhau ở BTS có thể
dùng các Angten nh:
+ Angten đẳng hớng (Ominiderectional Angtena) : Trờng sóng bức xạ của
Angten ra moi hớng là nh nhau
+ Angten định hớng ( (Un) - Directional Angtena) : loại Angten cho phép thu
hoặc phát theo một hớng nhất định. Chúng thờng đợc sử dụng trong các ô Sectouze.
Công suất phát tập trung vào một hớng do đó nó có phần phản xạ hoặc phối hợp giữa
phản xạ và định hớng.
Có hai loại Angten đinh hớng nh sau:
+ Angten đa hớng: Đây là hệ thống Angten mà mỗi Angten thch hiện một mẫu
bức xạ phối hợp. Loại đơn giản nhất là Angten 2 hớng đợc phát di theo 2 hớng ngợc
nhau. Loại này có khả năng phủ sóng theo dải tần nh trục giao thông mà có lu lợng
nhỏ.
- Độ khuếch đại Angten phân tạp Angten: G phân tập
Phân tập Angten là sử dụng 2 Angten thu độc lập đặt ở vị trí góc thu khác nhau
để phối hợp, chon lựa sự đa dạngcủa các mức tín hiệu thu đợc gây bởi truyền lan đa đ-

ờng dẫn. Phân tập Angten cải thiện chất lợng tín hiệu trong vùng có môi trờng truyền
sóng phức tạp. Khả năng có thể tăng tín hiệu thu từ 3ữ6 dB nhờ sử dụng Angten phân
tập.
- Độ nhạy cảm của phần thu: Độ nhạy cảm là mức tín hiệu thu thấp nhất mà
Angten có thể thu tốt tín hiệu. Thông thờng ở BTS độ nhạy cảm thu tín hiệu là 104 dB
và ở mức MS thờng là 102 dBm
P
dBm
= 10ì log P
w
/10
3
63
120
0
3 sector
60
0
6 sector
A : 120
0
sector
Angtena
B : 60
0
sector
Angtena
quy hoạch mạng thông tin di động
Phần III. Phơng pháp tính toán quy hoạch mạng
Tuy nhiên nhờ khả năng thu của Angten và phân tập Angten nên công suất bức xạ

ở ngoài Angten có thể nhỏ hơn. Công thức cân bằng:
G
phân tập
[dB] + P
Bức xạ
[dB] = P
máy thu
[dBm] + L
suy hao cáp feeder
[dB]
Để thu tín hiệu lên Angten phảt cần sử dụng một hệ thống phối hợp Angten
(coupling) phát. Hệ thống này có thể phối hợp 6 sóng mang từ các thiết bị thu phát TRx
cho phát trên 1 Angten. Khi qua các thiết bị trên công suất của tín hiệu sẽ bị giảm từ
3ữ9 dB tuỳ thuộc vào số Combiner mà nó phải đi qua. Nhờ tính toán đến công suất
phát tín hiệu ở BTS đợc chia thành các lớp, các lớp thu phát ở TRx đợc định nghĩa theo
mức tín hiệu lớn nhất mà có thể điều chỉnh:
Lớp công suất Công suất lớn nhất (W)
1 230
2 160
3 80
4 40
5 20
6 20
7 5
8 2,5
Căn cứ vào mức công suất phát lớn nhất để điều chỉnh công suất phát cho từng
BTS:
Trong hệ thống thông tin di đọngtồn tại hai hệ thông truyền sóng đó là:
+ Uplink từ MS đến mạng thong qua BTS
+ Downlink từ mạng đến MS thông qua BTS

Với công suất phát của MS có thể là 12 W hoặc với 1 MS cầm tay thông thờng
là 2 W do đó khi tính toán công suất thu phát của BTS phải theo G cân bằng sau đây:
PBT[dBm] (Base Transmiter Output Power) Công suất thu của TRx .
PMT[dBm] (Mobile Transmiter Power) Công suất phát của MS.
64
quy hoạch mạng thông tin di động
Phần III. Phơng pháp tính toán quy hoạch mạng
PMR[dBm] (Mobile Reciver Power) Công suất thu của MS.
GB[dB] (Base Antena Gain) Tăng ích của Angten BTS.
GM[dB] ( Mobile Antena Gain) Tăngích của Angten MS.
GD[dB] (Diverty Gain) Khuếch đại phân tập Angten.
LD[dB] (Propagation Lost) Suy hao đờng truyền.ơ
LC[dB] (Base Conbner Lost) Suy hao đờng truyền qua cáp
LBF[dB] (Base Feedz Lost) suy hao qua feedz MS.
Công suất thu phát của MS đợc tính theo công thức:
PMG= PBT - LC - LBF + GB - LP + GM - LMF(1)
Công của BTS là:
PBT = PMT - LMF + GM - LP - GD + GB + LBF (2)
Lấy (1)-(2) ta thu đợc:
PBT - LC - LBF + GB - LP + GB - LMF = PMT + GM - LP + GD - LBF
Công thức cân bằng có thể đợc viết lại:
PBT = PMT + GD + LC
Nếu công suất phát của BTS đều lớn trên công suất phát của MS 1 gia trị đúng
bằng tổng của khuếch đại phân tập Angten BTS và suy hao truyền qua cáp.
L u đồ cân bằng:
65
MOBILE [dBm]
BTS [dBm]
Khuếch đại
Angten

Công suất Phát Công suất Phát
Suy hao đường truyền
Suy hao
feeder
Khuếch đại
phân tập Angten
Công suất thu
Công suất thu
Khuếch đại
Angten
quy hoạch mạng thông tin di động
Phần III. Phơng pháp tính toán quy hoạch mạng
Tuy nhiên trong thực tế công suất thu của BTS và MS khác nhau do đó công
suất cân bằng trên có thể viết lại:
PBT = MT + GD + LC + PMR - PBR
Ví dụ tính công suất cho BTS với các thông số sau:
PBR = - 104 dBm
PMR = -102 dBm
LC = 3 dB
T = 2 W = 33 dB
GD = 3 dB
PBT = 33 + 3 + 3 +(-102) - (-104) = 41 dBm = 12,6 W
Bảng công suất thu phát:
2W INDOOR 2W INCAR 2W OUTDOOR
Rx ĐV BTS MS BTS MS DTS MS
Độ nhạy thu dBm -104 -102 -104 -102 -104 -102
66
quy hoạch mạng thông tin di động
Phần III. Phơng pháp tính toán quy hoạch mạng
Suy hao cáp lớn dB 2,2 0 2,2 0 2,2 0

G
ix
dBi 11 3 11 3 11 0
G phân tập dBm 3 * 3 * 3 *
P bức xạ dB -115,8 -99 -115,8 -99 -115,8 -99
Mép mắt trong của dB 15 15 7 7 0 0
Mép pha đinh log dB 5 5 5 5 5 5
Mép pha đinh nhiễu dB 3 3 3 3 3 3
Tổng mắt mép dB 23 23 15 15 8 8
P
tall
Angten dB -92,8 -76 -100,8 -84 -102,8 -94
Tx ĐV BTS MS BTS MS BTS MS
P và Tx W 12,6 2,6 12,6 12,6 12,6 12,6
P và Tx dBm 41 33 41 33 41 33
L comb việc + feedz dB 3 0 3 0 3 0
L cab + connector dB 2,2 0 2,2 0 2,2 0
P max tại Angten dBm 39,8 * 39,8 * 35,8 *
G angten Tx dBi 11 3 11 3 11 3
ETRP dBm 46,8 36 46,8 30 46,8 30
L đờng truyền bức xạ dB 122,8 122,8 122,8 122,8 122,8 122,8
2.2.7 Các thông số hệ thống:
* Các thông số Cell:
Một Cell có rất nhiều thông số. Ngoại các thông số có vai trò mô tả Cell và kênh
Cell nh:
+ Tên Ms chủ của Cell
+ Tên BSC chủ của Cell
+ Nhận dạng Cell toàn cầu đợc gửi đến MS
+ Mã nhận dạng trạm gốc BSIC : gồm 2 phần
* Thông số về mã mẫu PLMN (NCC)

* Thông số về mã mẫu BTSC (BCC)
+ Công suất sóng mang BCCH tại tầng khuếch đại công suất (PA)
- PSCWRB
67
quy hoạch mạng thông tin di động
Phần III. Phơng pháp tính toán quy hoạch mạng
+ Công suất sóng mạng khác tại tầng khuếch đại công suất (PA)
- BSPWRT
+ Số kênh BCCH : BCCH - No
+ Số kênh SDCCH : SDCCH - No
+ Các kênh TCH : TCH - No
Các thông số điều kiện dịch vụ, điều kiện chuyển giao, điều kiện truy nhập.
* Các thông số điều kiện truy nhập BCCH:
Phụ thuộc vào lu lợng của các Cell có thể cần thiết thay đổi đặc tính các kênh
BCCH, CCCH để tăng số kenh tìm gọi hoặc khối gửi lẫn tin cho phép thâm nhập tới
MS.
Mỗi kênh CCH trong kênh vật lí thực hiện mạng thông tin tìm gọi đo một nhóm
MS ở MODE trống, Mode này gọi là Mode tìm gọi. Một đa khung BCCH/CCCH 51
khung có dới 9 lới CCCH khác nhau, một khối dùng để gửi các bản tin tìm gọi cho một
nhóm MS. Điều này cho phép trong Mode trống chỉ nghe thông tin tìm gọi trên các
khối CCCH của mình và sẽ tiết kiệm đợc năng lợng đệ quy. Thông thờng MS nghe
BCCH ở mỗi khoảng 30s. CCCH có thể biểu hiện bằng 3 thông số điều kiện dới đây:
- BS - AG - Block - REB là thông số quy định của khối dành riêng cho AGCH
trong đa khung 31 khung. Khi phối hợp các kênh vật lí khác nhau với một số
khối dành cho PCH sẽ giảm xuống. Tuy nhiên các khối này dùng cho PCH
có thể dùng cho AGCH nhng các khối dùng cho AGCH không thể dùng cho
PCH, nên BS - AG - Block - RES thờng đợc đặt ở vị trí thấp nhất.. Khi số
toán tin cho phép thâm nhập tăng hơn mức bình thờng thì cần đặt riêng số
khối cho AGCH để mạng nhanh chóng gửi bản tin cho phép thâm nhập.
- BS - PA - MFRMS: Chỉ ra bao nhiêu nhóm tìm gọi có thể tìm lại trong một

số đa khung nhất định (từ 2ữ9khung) mỗi đa khung có 51 khung có 9 khối
CCCH điều này có nghĩa là có thể trừ từ 18 đến 81 bản kênh tìm gọi khac
nhau.
- Cell - BAR - Access là một cờ đặt trong một Cell khi thông số này đợc đặt
thì MS không thể thâm nhập Cell, nhng yêu cầu cuộc gọi không đợc chấp
nhận, các cuộc gọi đang tồn tại bị bác bỏ. Cờ này đợc đặt thời gian phụ
68
quy hoạch mạng thông tin di động
Phần III. Phơng pháp tính toán quy hoạch mạng
thuộc vào cuộc gọi cuối cùng khi bị tắc nghẽn. Khi một Cell bị BAR sẽ cố
gắng nhận một đờng đến các Cell lân cận. Một MS cũng có thể bị BAR cho
một số nhóm thâm nhập nhất định. Cần phải chú ý rằng không đợc quá
nhiều Cell của mạng bị BAR ở cùng một thời gian để đảm bảo thuê bao có
thể thâm nhập sang Cell khác dễ ràng.
* Các thông số định l ợng:
- Các thông số về chất lợng TA (Tuning Advance)
+ QLIMDL : là thông số xác định giá trị chất lợng giới hạn trên đờng xuống
để quyết địnhchuyển giao.
+ QLIMUL : là thông số xác định chất lợng giới hạn trên đờng lên để quyết
định chuyển giao.
+ TALIM : là giá trị thời gian đợc lớn nhất mà MS có thể sử dụngtrong Cell.
Khi lớn hơn giá trị này yêu cầu chuyển giao đợc quyết định. Giá trị của nó từ 0
đến 63. Nếu TALIM đặt =63 thì sẽ không bao giờ ngắt đờng nối của Cell vì TALIM
quá lớn, TALIM có thể đợc dùng để điều chỉnh kích thớc của ô trong trờng hợp sự thay
đổi các thông số ddinh vị chuẩn cho việc lựu chon trở nên khó khăn.
Đặt TALIM = 63 tơng ứng với bán kính của Cell là 35 Km.
Mỗi thông số trên là một trong các thông số quyết định chuyển giao sự thay đổi
của chúng có thể liên quan đến khả năng chuyển giao chuyển giao xấu hay tốt.
- Các thông số phạt:
Khi chuyển giao đến một Cell thất bại hoặc khi một Cell bị bỏ nói do một

nguyên nhân cảnh báo (Chất lợng kém khi TALIM quá lớn), một giá trị phạt đợc đặt
cho Cell đó ngay lập tức. Giá trị phạt tơng ứng với số dB nhất định mà sau đó độ mạnh
tín hiệu sẽ bị trừ đi giá trị đó. Các thông số dùng để phạt nh sau:
+ PSSHF là phạt cờng độ tín hiệu áp đặt cho một Cell mà chuyển giao tới đó vừa
bị thất bại.
+ PSSPQ là thông số phạt cờng độ tín hiệu áp đặt cho một Cell bị ngắt vì tín
hiệu quá lớn.
+ PSSTA là thông số phạt cờng độ tín hiệu cho một Cell vì tín hiệu TA quá cao.
69
quy hoạch mạng thông tin di động
Phần III. Phơng pháp tính toán quy hoạch mạng
3 thông số trên đây lấy giá trị từ 0 đến 63 dB. Các giá trị phạt chỉ có giá trị trong
một thời gian, sau đó sẽ bị loại bỏ. Các giá trị thời gian đó đợc định nghĩa và đặt bởi
các nhà khai thác:
+ PTIMHF là khoảng thời gian phạt cho PSSHF
+ PTIMBQ là khoảng thời gian phạt cho PSSBQ
+ PTIMTA là khoảng thời gian phạt cho PSSTA
3 thông số này có thể lấy giá trị từ 0 đến 60 QS
- Các thông số lựu chọn Cell:
+ BSPWR : là công suất truyền trên các tần số BCCH có thể lấy giá trị từ 0 đến
80 dBm.
+ BSTXPWR là công suất truyền trên các sóng mang không phải là BCCH có
khoảng giá trị nh BSPWR
+ MSTXPWR là công suất phát lớn nhất của MS đợc sử dụng trong quá trình
nối thông.
+ BSRXMIN là công suất tín hiệu thu nhỏ nhất ở BTS để xem sét Cell này nh
một ứng củ viên có thể chuyển giao. Nó có thể đạt giá trị từ -120dBm ữ0dBm.
+ MSRXMIN là công suất tín hiệu thu nhỏ nhất ở MS để quyết định ô này nh
một ứng cử viên có thể chuyển giao. Nó cũng đạt giá trị nh BSPRSMIN.
+ BSRXSUEF là giá trị tín hiệu yêu cầu vừa thu đợc ở BTS từ MS để xem xét

Cell nay có xắp xếp theo phân bậc suy hao đờng truyênf . Nó có giá trị -150dBm ữ
0dBm.
+ MSRXSUEF là giá trị cờng độ tín hiệuyêu cầu vừa đủ thu đợc ở MS từ BTS để
xem xét Cell này có thể sắp xếp theo yêu cầu phân bậc suy hao đờng truyền.
+ K - hyst - abs : giá trị trễ đợc định nghĩa chung cho tất cả các ô ở vùng một
BSC cờng độ tín hiệu ở các ô lận có gí trị lớn hơn ô chủ khi ô chủ đạt tới giá trị đủ sẽ
đợc trừ đi giá trị này.
70
SUF
F
BTS
MIN
Vùng giới hạn bởi C/I
Vùng giới hạn bởi C/N
quy hoạch mạng thông tin di động
Phần III. Phơng pháp tính toán quy hoạch mạng
Nếu ta xót một BTS lân cận là coi rằng địa hình hoàn toàn bằng phẳng thì các giá trị
tối thiểu và vừa đủ BTS này xác định hai vòng tròn tâm là BTS. Vùng giữa hai vòng
tròn bị giới hạn bởi C/I.
Thống % trễ là một giá trị đợc đo bằng dB mà cờng độ tín hiệu ở ô lân cận đợc
giảm để chánh chuyển giao Peng-Pong (không ổn định).
Khái niệm này đợc đo là để tăng thêm yêu cầu cờng độ tín hiệu ở ô lân cận.
71




REL
ABS
hystK

Cường độ tín hiệu đã
hiệu chỉnh trễ
MIN
SUF
F
BTS




REL
ABS
hystK

ờng
độ
tín
hiệu
đã
hiệu
chỉn
h trễ
M
I
N
S
U
F
F
B

T
S
Cường độ trường
Giá trị trễ
BTS2
BTS1
quy hoạch mạng thông tin di động
Phần III. Phơng pháp tính toán quy hoạch mạng
+ Cờng độ tín hiệu (đã hiệu chỉnh bằng giá trị trễ) lớn hơn mức đủ sẽ đợc phân
cực theo suy hao đờng truyền tối thiểu.
+ Cờng độ tín hiệu (đã hiệu chỉnh bằng giá trị trễ) nhỏ hơn mức đủ sẽ đợc phân
bậc của cờng độ cờng độ tín hiệu.
Ta xét ví dụ sau:
Nếu MS ở :
Vùng 1: Cả 2 ô đảm bảo cờng độ tín hiệu lớn hơn mức đủ do đó cả hai ô
đợc phân bậc theo suy hao đờng truyền.
Vùng 2: ở A đảm bảo cờng ssộ tín hiệu lớn hơn mức đủ và nó đợc phân
bậc theo suy hao đờng truyền, còn ở B cờng độ tín hiệu thấp hơn mức đủ
và đợc phân bậc theo tín hiệu.
Vùng 3,4: Cả hai phân bấc theo tiêu chuẩn cờng độ tín hiệu.
Các thông số tính toán chuyển giao :
Ngoài các thông số để xác định chuyển giao nhờ các ngỡng kể trên, khi chuyển
giao BSC còn phải căn cứ vào nhân tố hệ thống, độ u tiên chuyển giao, các yếu tố về
tải BSC.
HO Mogan là thông số đợc định nghĩa nh giá trị trễ cho chuyển giao giữa hai
Cell. Tác dụng phục vụ khi tính toán giá trị quyết định chuyển giao. Bởi vì
chuyển giao trong trờng hợp không thành công sẽ gây ảnh hởng tới hệ thống và
72
BTS
A

BTS
B
quy hoạch mạng thông tin di động
Phần III. Phơng pháp tính toán quy hoạch mạng
chất lợng hệ thống. Nếu coi Cell phục vụ và Cell lân cận nh nhau thì việc
chuyển giao sang một Cell mới không có nhiều tác động so với các hạn chế do
chuyển giao gây ra. Tính toán chuyển giao sẽ chỉ ra tốt nhất trng các Cell ứng
cử chuyển giao. Nếu chọn HO - alogin thích hợp sẽ cho phép chuyển giao giữa
hai Cell đợc tốt, tránh đợc chuyển giao qua lại về khi qua biên giới giữa 2 Cell
tránh đợc sự chuyển giao thất bại.
Link - factor - Nhãn từ đờng nối: Thông số này cho phép khả năng u tiên khi xét
chuyển giao các Cell cùng BSC, cùng MSC. Nếu các Cell cùng nối thì nên chon
Link-factor = 0 nếu khác BSC thì nên đặt nó nhỏ hơn 0, nếu MSC thì có thể đặt
nhỏ hơn nữa.
Load factor - Nhãn tố tải: Là mức độ tải của BSC phân theo giá trị từ -16 đến 0
Free factor - Nhãn tố rối : Là mức độ rối của BTS phân theo giá trị từ 16 đến 0.
Thủ tục chuyển giao đợc quyết định bởi BSC theo định kỳ hoặc do các giá trị ng-
ỡng về độ mạnh tins hiệu thu hay chất lợng tín hiệu ở cả đờng lên và đờng xuống, nếu
TA>TALIM. Thuật toán sau đây sẽ cho phép tìm ra một Cell tốt hơn để chuyển giao:
Tính toán các giá trị về công suất và cấp độ của Cell lân cận PDGT (Power Bydqet
T) và GRADE.
PDGT (adj)=MSTXPWRMAX(sez)-AVTXPWR-PDGT(sez)
- MSTXPWRMAX(adj)+AXRLEL(adj)-
- BSTXPWRMAX(sez)+BSTPWR(sez).
adj: giá trị cho các Cell lân cận.
sez: giá trị cho Cell phục vụ.
MSTXPWRMAX: Công suất lớn nhất MS sử dụng.
AVTXPWR: Công suất phát trung bình MS
AVRXLEL: Mức thu trung bịnh MS
BSTXPWRMAX: Công suất phát lớn nhất BTS

73
Dự đoán C/I Dự đoán phân tán
bằng máy tính thời gian
Tìm tần số mới
đã kiểm tra
quy hoạch mạng thông tin di động
Phần III. Phơng pháp tính toán quy hoạch mạng
BSTXPWR: Công suất phát BTS
Tính toán GRADE cho Cell lân cận:
GRADE(adj)=MAX (PBGT(adj)-60+Link factor+Lad factor(adj)-Load abc(sez)
+Free factor(adj)-Free factor(sez)
BSC có trách nhiệm tính toán tất cả các giá trị đến khi nhận đợc kết quả do, các
điều kiện sau đợc kiểm nghiệm (2 điều kiện) cho nếu Cell lân cận cho ứng củ viên
chuyển giao .
ADVXLEL(adj) + MAX(0, MSTXPWRMAX) (adj) - P)
PBG (adj) > Ho Mazgin
P : công suất ra lơn nhất của MS.
2-3-4: Các thông số đo đạc và sử lý tại BTS và BSC:
Để cho quá trình chon lựa và chuyển giao đợc tốt thì MS luôn luôn đo đạc các số
liệu về đờng truyền . Số hiệu naydf đợc gửi BSC để so sánh và sắp xếp. Ngoài các
thông số BSIC, nhận dạng kênh, thời gian loại kênh, số TS. Các số sau đợc đa về BSC.
- BSPWR: Công suất phát của BTS tại thời điểm đo
- MSPWR: Công suất phát của MS tại thời điểm đo
- DTXDL: Chỉ ra cho phép sử dụng truyền dẫn gián đoạn trên đờng xuống
không.
- DTXUL: Chỉ ra cho phép sử dụng truyền dẫn gián đoạn trên đờng lên không.
- RXLEVDL: Chứa tín hiệu thu trên đờng lên đo tại MS tại thời điểm đo cho
Cell lân cận và Cell phục vụ.
- RXLEVUL: Mức chất lợng tín hiệu thu trên đờng xuống tại MS tại thời
điểm đo cho Cell lân cận và Cell phục vụ.

- RXQUALUL: Mức chất lợng tín hiệu thu trên đờng lên tại MS tại thời điểm
đo cho Cell lân cận.
74
Dự đoán C/I Dự đoán phân tán
bằng máy tính thời gian
Tìm tần số mới
đã kiểm tra
quy hoạch mạng thông tin di động
Phần III. Phơng pháp tính toán quy hoạch mạng
Quy hoạch Ô giải pháp của ERICSON
75
No
1- Hệ thống
2 - Hệ thống
tiếp giáp
3-Nhu cầu về
vùng phủ sóng
4-Dữ liệu
về địa hình
5- Sơ đồ chuẩn
quy hoạch ô
6-Dự đoán vùng phủ
sóng bằng máy tính
7-Quy hoạch
tần số
Dự đoán C/I Dự đoán phân tán
bằng máy tính thời gian
9-Kiểm tra
BTS
10-Kiểm tra

vùng phủ và
C/I
11-Công cụ và
khởi dộng hệ
thống
Đã phủ sóng
OK?
Tìm tần số mới
đã kiểm tra
BTS
OK?
C/(A+I+R)
OK?
C/I
OK?
Vùng phủ và C/I
OK?
No
No
No
Yes
Yes
Yes Yes
quy hoạch mạng thông tin di động
Phần III. Phơng pháp tính toán quy hoạch mạng
CHƯƠNG III.
Phơng án tính toán tối u hoá mạng truyền dẫn
Từ cấu trúc tổng thể truyền dẫn mạngGSM ( MSC/ BSC/ BTS ) ta có thể phân
tính tối u hoá mạng truyền dẫn thành :
Tính toán tối u các công đoạn truyền dẫn GSM

Tính toán tối u mạng truyền dẫn vô tuyến .
I. Phơng án tính toán tối u hoá mạng truyền dẫn GSM .
Phần BSS bao gồm 3 phần chính :
Thiết bị trạm gốc thu phát ( BTS ), cung cấp chức năng thu phát vô tuyến
cho một ô (Cell )
Thiết bị điều khiển trạm gốc thu phát ( BSC ), hoạt dộng nh là bộ điều
khiển của BSS
Thiết bị chuyển đổi mã truyền dẫn ( TC ), cung cấp thích ứng tốc độ
truyền dẫn.
Các thiết bị nêu trên đợc kết nối với nhau bởi hệ thống truyền dẫn (TSS), cung
cấp lớp vật lí và lớp kết nối dữ liệu cho giao tiếp nội bộ. TSS bao gồm :
Thiết bị giao tiếp trạm gốc thu phát ( BIE ), cung cấp giao tiếp Abis.
Thiết bị ghép kênh ( SM ), cung cấp các chức năng trên các giao tiếp trên
các Abis và Ater.
Thiết bị truyền dẫn ( TM ), cung cấp kết nối vật lí để truyền tín hiệu trên
đờng PCM 2 Mbit/s.
BSC, BTS và TC đợc kết nối theo các cách khác nhau tuỳ thuộc vào BTS đặt
chung với BSC hoặc đặt riêng , TC đặt chung với BSC hay MSC.
76
quy hoạch mạng thông tin di động
Phần III. Phơng pháp tính toán quy hoạch mạng
Tại cung đoạn truyền dẫn BSC- BTS thiết bị truyền dẫn BIE đóng vai trò quan
trọng do đó chức năng BIE đợc mô tả kĩ ở phần này .
1) Tổng quan thiết bị BIE
Thiết bị giao tiếp trạm gốc thu phát BIE là một mô dun của thiết bị truyền dẫn
trong phân hệ vô tuyến BSS.
Mục đích của BIE là đợc nối với trạm BTS xa tới BSC một cách linh hoạt , trong
suốt và để sử dụng hiệu quả các thiết bị truyền dẫn .
Cấu trúc truyền dẫn BSS dựa trên phân cấp truyền số 2048 kbit/s và 64 kbit/s .
BIE đóng vai trò là bộ ghép giữa giao tiếp BS và giao tiếp mạng truyền dẫn G703/704. (

Giao tiếp Abis )
2) Giao tiếp BS .
Trong trờng hợp BSC và BTS đặt gần nhau giao tiếp trạm gốc ( BS ) đợc sử dụng
.
Giao tiếp BS là giao tiếp bên trong đợc thực hiện bởi chuẩn V.11.
77

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×