Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Kiểm tra 15 phút Địa lý 8 (2010 - 2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.62 KB, 2 trang )

UBND HUYỆN HÓC MÔN
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT HỌC KÌ I
MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 8
Ngày 8 tháng 11 năm 2010
ĐỀ 1
Câu 1: (5đ) Trình bày đặc điểm vị trí và tự nhiên khu vực Tây Nam Á? Vị trí và tự nhiên khu vực Tây
Nam Á có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế?
Câu 2: (5đ) Quan sát bảng thống kê số liệu về sản lượng khai thác than và dầu mỏ một số nước châu Á
năm 1998:
Quốc gia Sản lượng than (triệu tấn) Sản lượng dầu mỏ (triệu tấn)
Khai thác Tiêu dùng Khai thác Tiêu dùng
Trung Quốc 125,0 1288 161,00 173,7
Nhật Bản 3,6 132 0,45 214,1
In – đô – nê - xia 60,3 14 65,48 45,21
A- rập Xê - út 431,12 92,4
Cô - oét 103,93 43,6
Ấn Độ 297,8 312 32,97 71,5
a- Cho biết quốc gia nào có trình độ công nghiệp phát triển trong ngành công nghiệp dầu mỏ? Giải
thích? (1đ)
b- Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng dầu tiêu dùng của các quốc gia châu Á trong bảng thống kê trên.
(4đ).
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
UBND HUYỆN HÓC MÔN
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT HỌC KÌ I
MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 8
Ngày 8 tháng 11 năm 2010
ĐỀ 2
Câu 1: (5đ) Trình bày đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị khu vực Tây Nam Á. Vì sao hiện nay tình
hình chính trị và kinh tế của các nước khu vực Tây Nam Á bất ổn định?


Câu 2: (5đ) Quan sát bảng thống kê số liệu về sản lượng khai thác than và dầu mỏ một số nước châu Á
năm 1998:
Quốc gia Sản lượng than (triệu tấn) Sản lượng dầu mỏ (triệu tấn)
Khai thác Tiêu dùng Khai thác Tiêu dùng
Trung Quốc 125,0 1288 161,00 173,7
Nhật Bản 3,6 132 0,45 214,1
In – đô – nê - xia 60,3 14 65,48 45,21
A- rập Xê - út 431,12 92,4
Cô - oét 103,93 43,6
Ấn Độ 297,8 312 32,97 71,5
a- Cho biết quốc gia nào có trình độ công nghiệp phát triển trong ngành công nghiệp than đá? Giải
thích? (1đ)
b- Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng than tiêu dùng của các quốc gia châu Á trong bảng thống kê trên.
(4đ).
UBND HUYỆN HĨC MƠN
PHỊNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
ĐÁP ÁN KIỂM TRA 15 PHÚT HỌC KÌ I
MƠN ĐỊA LÍ KHỐI LỚP 8 (Ngày 8 tháng 11 năm 2010)
ĐỀ 1
Câu 1: (5đ)
1-Vò trí đòa lí:
- Nằm ở phía Tây Nam Châu Á. (0,5đ)
- Có vò trí chiến lược quan trọng: nằm vò trí ngả 3 châu Âu, châu Á, châu Phi, nối liền biển Đòa
Trung Hải với Ấn Độ Dương qua kênh đào Xuy-ê. (1đ)
2- Đặc điểm tự nhiên :
-Đòa hình chủ yếu núi và cao nguyên. (0,5đ)
- Khí hậu nhiệt đới khô. (1đ)
-Tài nguyên dầu mỏ phong phú. (1đ)
3- Thuận lợi, khó khăn:
- Thuận lợi: vị trí trên đường giao thơng quốc tế, nhiều tài ngun dầu mỏ để phát triển kinh tế. (0,5đ)

- Khó khăn: vị trí và dầu mỏ là ngun nhân gây bất ổn chính trị cho khu vực. (0,5đ)
Câu 2: (5đ)
a. Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ là những quốc gia có trình độ cơng nghiệp phát triển trong ngành dầu
mỏ vì phần lớn sản phẩm khai thác được sử dụng tiêu dùng. (1 điểm, đây là câu hỏi ở mức độ vận dụng
để lấy điểm giỏi nên ở câu hỏi này đòi hỏi học sinh phải trình bày đầy đủ mới hưởng 1 điểm, khơng
chấm điểm lẻ).
b. Học sinh vẽ đúng và đủ các yếu tố biểu đồ hưởng 4 điểm. Nếu thiếu hay sai các yếu tố sau:
+ Thiếu giá trị đơn vị ở mỗi đầu mũi tên -0,5đ/1 đơn vị.
+ Chia khoảng cách các giá trị khơng đều – 1 đ.
+ Thiếu tên biểu đồ - 0,5đ. Thiếu số liệu trên đầu mỗi cột -0,5đ (chỉ trừ 1 lần).
ĐỀ 2
Câu 1: (5đ)
- Tây Nam Á là một trong những cái nôi của nền văn minh cổ đại thế giới. (1đ).
- Dân cư thưa thớt, chủ yếu theo đạo Hồi, nền Văn hoá Hồi gíao ảnh hưởng lớn đến chính trò và
đời sống dân cư. (2đ).
- Hiện nay tình hình chính trò, kinh tế của các nước Tây Nam Á diễn ra rất phức tạp và không ổn
đònh. (1đ).
- Giải thích: do vò trí chiến lược quan trọng, tài ngun dầu mỏ phong phú nên các quốc gia trong
vùng thường xung đột tranh giành quyền lợi khai thác và kinh tế. (1đ).
Câu 2: (5đ)
a. Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ là những quốc gia có trình độ cơng nghiệp phát triển trong ngành than
đá vì phần lớn sản phẩm khai thác được sử dụng tiêu dùng. (1 điểm, đây là câu hỏi ở mức độ vận dụng
để lấy điểm giỏi nên ở câu hỏi này đòi hỏi học sinh phải trình bày đầy đủ mới hưởng 1 điểm, khơng
chấm điểm lẻ).
b. Học sinh vẽ đúng và đủ các yếu tố biểu đồ hưởng 4 điểm. Nếu thiếu hay sai các yếu tố sau:
+ Thiếu giá trị đơn vị ở mỗi đầu mũi tên -0,5đ/1 đơn vị.
+ Chia khoảng cách các giá trị khơng đều – 1 đ.
+ Thiếu tên biểu đồ - 0,5đ. Thiếu số liệu trên đầu mỗi cột -0,5đ (chỉ trừ 1 lần).

×