Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập “các định luật bảo toàn” nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh giỏi vật lí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 91 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THẾ LÂM

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP
“CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN” NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN
CHO HỌC SINH GIỎI VẬT LÍ

LUẬN VĂN THẠC SỸ SƢ PHẠM VẬT LÍ
Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lí
Mã số: 8140111

HÀ NỘI – 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THẾ LÂM

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP
“CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN” NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN
CHO HỌC SINH GIỎI VẬT LÍ

LUẬN VĂN THẠC SỸ SƢ PHẠM VẬT LÍ
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
BỘ MÔN VẬT LÍ
Mã số: 8.14.01.11



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Đinh Văn Dũng

HÀ NỘI – 2019


LỜI CẢM ƠN
Lời cảm ơn đầu tiên, em xin đƣợc gửi tới thầy hƣớng dẫn của mình PGS.TS. Đinh Văn Dũng, ngƣời đã giao đề tài luận văn và trực tiếp hƣớng dẫn
em. Trong suốt quá trình thực hiện, em đã luôn luôn nhận đƣợc sự hƣớng dẫn tận
tình và lĩnh hội những kiến thức sâu rộng từ thầy.
Nhân dịp này, em xin bày tỏ lời cảm ơn tới các thầy cô giáo, các cán bộ
công nhân viên đã tham gia công tác và giảng dạy tại Khoa sƣ phạm - Trƣờng
Đại H c Giáo Dục - Đại h c Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và gi p đ
em trong quá trình h c tập và nghiên cứu.
Và cũng xin cảm ơn sự quan tâm, động viên, gi p đ và tạo điều kiện tốt
nhất từ gia đình, bạn bè và thầy cô cho em trong suốt quá trình h c tập, nghiên
cứu và hoàn thành đề tài của mình.
Hà Nội, tháng 09 năm 2019
Tác giả

Nguyễn Thế Lâm

i


DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt

STT


Nghĩa

1

BTVL

Bài tập Vật lí

2

ĐLBT

Định luật bảo toàn

3

GV

Giáo viên

4

HS

H c sinh

5

HSG


H c sinh giỏi

6

NLVDKT

Năng lực vận dụng kiến thức

7

SGK

Sách giáo khoa

8

TNSP

Thực nghiệm sƣ phạm

9

THPT

Trung h c phổ thông

10

THCS


Trung h c cơ sở

11

TN

Thực nghiệm

12

ĐC

Đối chứng

ii


DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 2.1: Sơ đồ cấu tr c nội dung chƣơng “Các định luật bảo toàn” ……....... 27
Hình 2.2: Thí nghiệm kiểm chứng ĐLBT động lƣợng ……………………….. 30
Hình 2.3: Tên lửa nhiều tầng …………………………………………….……. 31
Hình 2.4: Tên lửa chuyển động bằng phản lực ……………………………….. 31
Hình 2.5: Lực thực hiện công ……………………………………………….….32
Hình 2.6: Hộp số của động cơ ô tô ………………………………………….….33
Hình 2.7: Cần cẩu văng quả nặng để phá bức tƣờng ………………………….35
Hình 2.8: Ngƣời cử tạ ………………………………………….………………36
Hình 2.9: Vật có thế năng tr ng trƣờng ………………………………………..36
Hình 2.10: Vận động viên nhảy sào …………………………………………....37
Hình 2.11: Con lắc lò xo …………………………………………………….…38
Hình 2.12: Đồ thị tính công của lực đàn hồi …………………………………...39

Hình 2.13: Các hành tinh chuyển động xung quanh mặt trời ………………….43
Hình 2.14: "Tốc độ" diện tích của hành tinh bằng hằng số ………………….…43
Hình 2.15: Các vệ tinh nhân tạo chuyển động xung quanh Trái Đất ……….….44
Bảng 1.1: Bảng tiêu chí đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của
h c sinh ........................................................................................................ 24
Bảng 1.2: Bảng thống kê số lƣợng h c sinh đạt theo các tiêu chí đánh giá ……24
Bảng 1.3: Bảng thống kê điểm số ...……………………………………………24
Bảng 2.1. Lịch và nội dung cụ thể dạy nhóm thực nghiệm .................................68
Bảng 3.1: Bảng thống kê điểm số ……………………………………………...74
Bảng 3.2: Bảng thống kê h c sinh đạt từ điểm xi trở xuống …………………...75
Bảng 3.3: Bảng các tham số thống kê ……………………………………….…77
Biểu đồ 3.1: Đƣờng phân bố tần suất …………......……………………………75
Biểu đồ 3.2: Đƣờng phân bố tần suất lũy tích hội tụ lùi ….....………………....76
iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ………………………………………………………………….. i
DANH MỤC VIẾT TẮT ……………………………………………………… ii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢNG VÀ SƠ ĐỒ ……………………………….. iii
MỤC LỤC …………………………………………………………………….. iv
MỞ ĐẦU ………………………………………………...………………………1
1. Lí do ch n đề tài.................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .........................................................................................1
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.........................................................................................1
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................2
5. Vấn đề nghiên cứu .............................................................................................2
6. Giả thuyết khoa h c...........................................................................................2
7. Giới hạn về phạm vi nghiên cứu .......................................................................2
8. Ý nghĩa khoa h c và ý nghĩa thực tiễn của đề tài .............................................2

9. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài ..................................................................3
10. Cấu tr c luận văn ............................................................................................3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .....................4
1.1. Vấn đề bồi dƣ ng h c sinh giỏi ……………………...……………………..4
1.1.1. Quan điểm về vai trò của ngƣời tài đối với sự nghiệp xây dựng và phát
triển đất nƣớc ……………………………………………………………...……..4
1.1.2. Bồi dƣ ng h c sinh giỏi phát triển thành ngƣời tài cho sự nghiệp xây dựng
và phát triển đất nƣớc ……………………………………..……………………..5
1.1.3. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho h c sinh giỏi ……...…….5
1.1.4. Một số biện pháp bồi dƣ ng h c sinh giỏi nhằm phát triển năng lực vận
dụng kiến thức vào thực tiễn …………………………………..………………...8
1.2. Bồi dƣ ng h c sinh giỏi Vật lí …………………………..……………….…9
iv


1.2.1. Khái niệm về h c sinh giỏi Vật lí …………………………………………9
1.2.2. Bồi dƣ ng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho h c sinh giỏi
Vật lí thông qua dạy h c giải bài tập Vật lí ……………...……………………10
1.2.3. Phƣơng pháp giải các BTVL ……………………….……………………12
1.2.4. Các hình thức hƣớng dẫn h c sinh giải BTVL ………….………………15
1.3. Tìm hiểu đối tƣợng h c sinh lớp 10 trƣờng THPT Quế Võ số 3 để bồi dƣ ng
thành h c sinh giỏi vật lí ……………………………………………….………17
1.3.1. Khả năng phân tích hiện tƣợng vật lí ……………………………..……..17
1.3.2. Khả năng sử dụng công cụ toán h c ……………………………….……17
1.3.3. Khả năng sáng tạo, phát triển ý tƣởng …………………………..……….18
1.3.4. Kết quả điều tra.................................................................................. 17
Kết luận chƣơng 1 ………………...........………………………………..……..25
CHƢƠNG 2. XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP ….………26
2.1. Nội dung kiến thức phần Các định luật bảo toàn …………………….……26
2.1.1. Cấu tr c nội dung phần Các định luật bảo toàn …………………………26

2.1.2. Phân tích nội dung chƣơng “Các định luật bảo toàn” ……………...……28
2.1.2.1. Định luật bảo toàn động lƣợng …………………………………...……28
2.1.2.2. Ứng dụng của ĐLBT động lƣợng: chuyển động bằng phản lực …..…..31
2.1.2.3. Công và công suất ………………………………………………..……32
2.1.2.4. Động năng và Định lý biến thiên động năng ………………..…………35
2.1.2.5. Khái niệm thế năng ……………………………………………………36
2.1.2.6. Cơ năng và Định luật bảo toàn cơ năng ………………………….……39

v


2.1.2.7. Va chạm đàn hồi và va chạm không đàn hồi …………………….……42
2.1.2.8. Các định luật Kê-ple …………………………………………...………42
2.1.2.9. Vệ tinh nhân tạo. Vận tốc vũ trụ ............................................................44
2.2. Mục tiêu dạy h c của chƣơng Các định luật bảo toàn ……….……………44
2.2.1. Kiến thức …………………………………………………..…………….45
2.2.2. Kỹ năng ………………………………………………….………………46
2.3. Một số nguyên tắc xây dựng hệ thống bài tập để bồi dƣ ng h c sinh
giỏi …...................................................................................................................46
2.4. Hệ thống bài tập ................................. ……………………...……………47
2.4.1. Bài tập định tính ……………………………………………...………….47
2.4.1.1. Bài tập có hƣớng dẫn giải ……………………………………...………47
2.4.1.2. Bài tập tự giải ……………………………………………….…………52
2.4.2. Bài tập định lƣợng …………………………………………….…………53
2.4.2.1. Bài tập có hƣớng dẫn ……………………………………………..……53
2.4.2.2. Bài tập tự giải …………………………………………………….……65
2.5. Sử dụng hệ thống bài tập …………………………………………………. 67
Kết luận chƣơng 2 ………...........………………………………………..……..69
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .......................................................70
3.1. Mục đích, đối tƣợng, nội dung thực nghiệm sƣ phạm .................................70

3.1.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ................................................................70
3.1.2. Đối tƣợng và nội dung thực nghiệm sƣ phạm ...........................................70
3.1.2.1. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm ……………………………...……….70
3.1.2.2. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm …………………………...………70
3.1.2.3. Tiêu chí đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm ………………....……71
3.1.2.4. Thời gian tiến hành thực nghiệm ……………………………...………72
3.2. Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ..................................................................72
vi


3.3. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm .....................................................................73
3.3.1. Phân tích định tính....................................................................................73
3.3.2. Phân tích kết quả định lƣợng .....................................................................74
3.3.2.1. Đề kiểm tra chất lƣợng ………………………………………..……….74
3.3.2.2. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm …………………………………………74
3.3.2.3. Phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm ………………………………76
3.4. Hiệu quả của việc sử dụng hệ thống bài tập Các định luật bảo toàn trong việc
phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho h c sinh giỏi Vật lí ...78
Kết luận chƣơng 3 ………………............……………………………..…….....79
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ………………………………………….....81
1. Kết luận ……......…………………………………………………………….81
2. Khuyến nghị ……………………………………………………………..…..82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................83

vii


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Từ xƣa đến nay, ở các quốc gia khác nhau đều hết sức coi tr ng việc đào

tạo nhân tài trẻ, coi đó là yếu tố ảnh hƣởng rất lớn đến sự thịnh vƣợng của Quốc
gia. Vì vậy việc phát hiện và bồi dƣ ng h c sinh giỏi (HSG) để các em trở thành
những ngƣời có đủ đức, đủ tài là nhiệm vụ của ngƣời giáo viên, góp phần vào
công tác đào tạo nhân tài cho đất nƣớc.
Ở trƣờng THPT nếu lựa ch n, xây dựng đƣợc hệ thống bài tập Vật lí và
thiết kế đƣợc phƣơng án hƣớng dẫn h c sinh giải bài tập Vật lí phù hợp thì sẽ
góp phần vào việc nâng cao chất lƣợng bồi dƣ ng HSG. Quan tr ng hơn, các em
biết vận dụng các kiến thức đã đƣợc h c vào thực tiễn để phục vụ chính cuộc
sống con ngƣời. Từ lí do trên tôi đã ch n đề tài: “Xây dựng và sử dụng hệ
thống bài tập Các định luật bảo toàn nhằm phát triển năng lực vận dụng
kiến thức vào thực tiễn cho học sinh giỏi Vật lí”.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập Các định luật bảo toàn (ĐLBT)
nhằm bồi dƣ ng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho h c sinh giỏi Vật
lí.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về bồi dƣ ng HSG Vật lí, bài tập
và phƣơng pháp giải bài tập Vật lí, việc sử dụng các bài tập Vật lí trong ôn thi
HSG.
- Nghiên cứu nội dung kiến thức, mục tiêu cần đạt khi nghiên cứu phần
Các định luật bảo toàn.
- Nghiên cứu lí luận về năng lực vận dụng kiến thức chuyên môn vào thực
tiễn.
1


- Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập Các định luật bảo toàn nhằm bồi
dƣ ng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho h c sinh giỏi Vật lí.
- Thực hiện việc thực nghiệm sƣ phạm để xem xét khả năng thực thi của
đề tài.

4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể: HSG lớp 10 tại trƣờng THPT Quế Võ số 3 – Bắc Ninh.
- Đối tƣợng: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập Các định luật bảo toàn
nhằm bồi dƣ ng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho h c sinh giỏi Vật
lí.
5. Vấn đề nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hai nội dung sau:
- Xây dựng hệ thống bài tập Các định luật bảo toàn nhƣ thế nào để đáp ứng
đƣợc với yêu cầu bồi dƣ ng h c sinh giỏi ở trƣờng THPT?
- Việc sử dụng hệ thống bài tập đó nhƣ thế nào để gi p h c sinh giỏi Vật lí
phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn?
6. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng đƣợc hệ thống bài tập Các định luật bảo toàn và sử dụng
hợp lí sẽ giúp h c sinh giỏi Vật lí phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào
thực tiễn.
7. Giới hạn về phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng khảo sát là HSG Vật lí lớp 10 của trƣờng THPT Quế Võ số 3 –
Bắc Ninh.
8. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa lý luận của đề tài: Đề tài phát triển lí luận về rèn luyện kĩ năng
giải bài tập Vật lí, khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho h c sinh giỏi
Vật lí.
2


- Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc sử dụng
trong công tác bồi dƣ ng h c sinh giỏi môn Vật lí ở trƣờng THPT.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã dùng các phƣơng pháp sau đây:
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu lý luận về HSG, HSG môn

Vật lí, bài tập Vật lí, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Phƣơng pháp nghiên cứu trực tiếp từ thực tiễn cuộc sống:
Nghiên cứu thực tiễn về hệ thống bài tập đã có và việc sử dụng các bài tập
về “Các định luật bảo toàn” trong công tác bồi dƣ ng HSG. Nghiên cứu về năng
lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của HSG.
- Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm để kiểm chứng:
Tiến hành dạy đồng thời hai nhóm: nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng.
Một lớp sử dụng hệ thống bài tập đƣợc xây dựng mới và một lớp sử dụng hệ
thống bài tập đã có từ trƣớc.
- Phƣơng pháp thống kê toán h c: nhằm kiểm tra, phân tích, đánh giá kết
quả thực nghiệm sƣ phạm đã đạt đƣợc ở trên.
10. Cấu trúc luận văn
Luận văn bao gồm: phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham
khảo, luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu
Chƣơng 2: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập Các định luật bảo toàn
nhằm bồi dƣ ng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho h c sinh giỏi Vật

Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm

3


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Vấn đề bồi dƣỡng học sinh giỏi
1.1.1. Quan điểm về vai trò của người tài đối với sự nghiệp xây dựng và phát
triển đất nước
Về tiêu chí đối với ngƣời tài: Điều kiện tiên quyết đối với h là phải có
lòng yêu Tổ quốc, dân tộc, có tính sáng tạo, có đóng góp xứng đáng, có kết quả

cụ thể đƣợc cộng đồng công nhận và suy tôn. H có tài năng thực sự trong một
lĩnh vực nào đó có thể là khoa h c công nghệ, kinh tế, kinh doanh, quân sự,
chính trị, giáo dục, y h c, nghệ thuật, thể thao… H xuất hiện ở m i lứa tuổi,
m i tầng lớp trong xã hội, có bằng cấp hay không có bằng cấp, h xuất thân từ
nông thôn đến thành thị, từ miền n i đến hải đảo, từ Trung ƣơng đến địa phƣơng.
Trong số ngƣời tài có thể có những ngƣời có những cá tính đặc biệt, có những
khiếm khuyết trong quan hệ gia đình, bạn bè hoặc h không quan tâm đến thời
cuộc mà chỉ tập trung vào chuyên môn sáng tạo… Vì thế trong xã hội ta ngƣời
dân đề cập đến khái niệm “ngƣời tài thƣờng hay có tật”, không vì cái tật mà phủ
nhận cái tài. Do đó cộng đồng vẫn công nhận h là Ngƣời tài.
Ngƣời tài đòi hỏi chỉ số thông minh IQ (Intelligence Quotient), chỉ số cảm
x c EQ (Emotional Quotient) phải đạt cao hơn so với ngƣời bình thƣờng. Ngày
nay chỉ số thông minh IQ đã có hệ thống trắc nghiệm đo bằng con số cụ thể, còn
chỉ số cảm x c EQ chƣa có đƣợc một công thức tính toán riêng… EQ thể hiện
khả năng của một ngƣời hiểu rõ chính bản thân mình và thấu hiểu ngƣời khác,
luôn thích nghi, luôn tìm đƣợc sự hòa hợp trong tập thể của mình. Ở một số nƣớc
trong tuyển ch n cán bộ, ngƣời ta thƣờng nói “với IQ ngƣời ta tuyển lựa bạn
nhƣng với EQ ngƣời ta đề bạt bạn”.

4


Để tránh tụt hậu và bắt kịp xu thế phát triển của thời đại, nƣớc ta cần phải
tái cấu tr c lại nguồn nhân lực, đây là khâu yếu nhất hiện nay, vì vậy đòi hỏi
phải có nhiều ngƣời tài, hiền tài và lao động có chất lƣợng cao nhƣ Bác Hồ đã
dạy: “… tài to ta dùng vào việc to, tài nhỏ ta cắt làm việc nhỏ, ai có năng lực về
việc gì, ta đặt ngay vào việc ấy…”. Đây chính là chiếc chìa khóa vàng cho dân
tộc ta phát triển bền vững và giàu mạnh, hội nhập với nền kinh tế quốc tế, từng
bƣớc tiến vào nền kinh tế tri thức.
1.1.2. Bồi dưỡng học sinh giỏi phát triển thành người tài cho sự nghiệp xây

dựng và phát triển đất nước
Cần có chiến lƣợc phát hiện, tìm ra h c sinh giỏi bằng việc tổ chức thi
ch n l c h c sinh giỏi, quan sát hành vi hứng thứ, thử sức qua công việc hay trắc
nghiệm kiến thức…
Khi đã phát hiện, tìm đƣợc h c sinh giỏi thì việc bồi dƣ ng, vun đắp thành
ngƣời tài phục vụ cho sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nƣớc là nhiệm vụ cấp
thiết. Bản thân tôi luôn suy nghĩ: không phát hiện đƣợc ngƣời tài, hoặc phát hiện
ra ngƣời tài mà không bồi dƣ ng, không sử dụng thì đó là một sự lãng phí rất
lớn.
Cần bồi dƣ ng cho h c sinh giỏi có một hệ thống kiến thức cơ bản, vững
vàng và chuyên sâu. Cần phát triển khả năng tƣ duy, phán đoán khoa h c, khả
năng sáng tạo phát triển ý tƣởng. Xây dựng cho h c sinh giỏi khả năng tự h c,
làm việc độc lập, sự quyết đoán trong công việc, dám làm và dám bảo vệ kết quả
do mình nghiên cứu tìm ra.
1.1.3. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh giỏi
1.1.3.1. Định nghĩa
Năng lực vận dụng kiến thức (NLVDKT) vào thực tiễn là khả năng của cá
nhân có thể thực hiện thuần thục một hay một chuỗi hành động dựa trên kiến
5


thức, kinh nghiệm đã có của bản thân hoặc tìm tòi, khám phá kiến thức mới để
giải quyết đƣợc các vấn đề thực tiễn một cách có hiệu quả.
1.1.3.2. Vai trò của phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
NLVDKT vào thực tiễn là một thành tố trong năng lực tìm hiểu tự nhiên là năng lực chuyên môn trong chƣơng trình giáo dục phổ thông môn Khoa h c tự
nhiên. Do đó, phát triển NLVDKT vào thực tiễn là mục tiêu cần đạt của dạy h c
ở trƣờng phổ thông, góp phần hình thành năng lực chung trong chuẩn đầu ra
chƣơng trình giáo dục phổ thông.
Phát triển NLVDKT vào thực tiễn không chỉ giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến kiến thức trong nhà trƣờng mà còn hƣớng đến đào tạo cho

ngƣời h c tiếp cận với các vấn đề đa dạng phong phú của cuộc sống, tiếp cận với
quá trình sản xuất vật chất và quá trình nghiên cứu khoa h c.
Phát triển NLVDKT vào thực tiễn không chỉ gi p ngƣời h c tự mình
chiếm lĩnh, củng cố tri thức mà còn gi p ngƣời h c thích nghi linh hoạt trong các
điều kiện h c tập, điều kiện sống. Điều này làm cho tri thức ngƣời h c chiếm
lĩnh đƣợc trở nên có ý nghĩa đối với ngƣời h c, làm cho ngƣời h c yêu thích
môn h c hơn, bài h c sinh động hơn thông qua tổ chức giải quyết vấn đề thực
tiễn.
Phát triển NLVDKT vào thực tiễn cho HS trong dạy h c sẽ làm thay đổi
nhận thức của giáo viên (GV). Để thực hiện đƣợc mục tiêu này, GV phải thiết kế
đƣợc các hoạt động phù hợp với sự phát triển tƣ duy, phù hợp với quy luật toán
h c và các mảng kiến thức.
1.1.3.3. Biểu hiện các tiêu chí của NLVDKT vào thực tiễn
Những tiêu chí

Biểu hiện cụ thể của từng tiêu chí

Phát hiện đƣợc - HS nhận diện đƣợc vấn đề thực tiễn, nhận ra đƣợc những

6


vấn đề thực tiễn

mâu thuẫn phát sinh từ vấn đề, có thể đặt đƣợc câu hỏi có vấn
đề.

Huy động đƣợc - Huy động đƣợc các kiến thức liên quan và thiết lập các mối
kiến thức liên quan hệ giữa kiến thức đã h c hoặc kiến thức cần tìm hiểu với
quan đến vấn đề vấn đề thực tiễn.

thực tiễn và đề
xuất đƣợc giả
thuyết
Tự khám phá - HS thu thập, lựa ch n và sắp xếp những nội dung kiến thức
kiến

thức

có liên quan đến vấn đề thực tiễn.

mối liên hệ với - HS điều tra, khảo sát thực địa, làm thí nghiệm, quan sát...
thực tiễn

nhằm mục đích đào sâu vấn đề cần nghiên cứu.

Giải quyết các - HS giải quyết vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức đã h c/
vấn đề đã đặt ra, khám phá.
nêu ra các ý - Đề xuất các ý tƣởng mới về vấn đề đó hoặc các vấn đề thực
tƣởng mới

tiễn liên quan.

1.1.3.4. Đánh giá NLVDKT vào thực tiễn
Đề đánh giá NLVDKT vào thực tiễn, em đƣa ra quy trình nhƣ sau:
Bƣớc 1: Trình bày định nghĩa năng lực và xác định cấu trúc NLVDKT vào
thực tiễn. Cần nói rõ khái niệm đó và nêu các đặc điểm của nó.
Bƣớc 2: Xác định và thiết lập bảng các tiêu chí đánh giá. Đƣa ra các tiêu
chí đánh giá các mức độ, cấp độ nhận biết của h c sinh.
Bƣớc 3: Đánh giá năng lực bằng cách thiết kế bảng công cụ, phân tích các
kết quả thu đƣợc. Đánh giá ở các thời điểm, thời gian khác nhau, có thể đánh giá

trong quá trình triển khai các nội dung h c tập hoặc cuối của quá trình đó.

7


1.1.4. Một số biện pháp bồi dưỡng học sinh giỏi nhằm phát triển năng lực vận
dụng kiến thức vào thực tiễn
Để phát triển NLVDKT vào thực tiễn cho h c sinh (HS) cấp THPT, GV
cần đặt HS vào các tình huống thực tiễn, thông qua giải quyết các tình huống
này, HS vừa chiếm lĩnh kiến thức, đồng thời phát triển NLVDKT vào thực tiễn.
GV cũng cần sử dụng đa dạng các phƣơng pháp dạy h c mà ở đó HS đƣợc đặt
vào tình huống thực tiễn. Cách xây dựng và tổ chức tình huống thực tiễn trong
các phƣơng pháp dạy h c khác nhau có những điểm khác biệt, do vậy tôi khái
quát thành 2 nhóm biện pháp phát triển NLVDKT vào thực tiễn nhƣ sau:
Dạy h c liên hệ lí thuyết với thực tiễn vấn đề.
Dạy h c gắn liền với trải nghiệm thực tiễn vấn đề.
* Dạy h c liên hệ lí thuyết với thực tiễn vấn đề
- Dạy h c liên hệ lí thuyết với thực tiễn có bản chất là GV sử dụng các tình
huống thực tiễn để liên hệ nội dung bài h c với thực tiễn thông qua tổ chức hoạt
động dạy h c. HS giải quyết các tình huống thực tiễn, qua đó vừa chiếm lĩnh
đƣợc kiến thức khoa h c, vừa có thể giải thích đƣợc các vấn đề thực tiễn địa
phƣơng liên quan hoặc đánh giá các vấn đề thực tiễn, đề xuất các biện pháp khả
thi để giải quyết vấn đề.
- Để đạt đƣợc mục đích trên, GV tổ chức các hoạt động h c tập trong lớp h c,
tại các phòng thực hành và sử dụng các biện pháp chủ yếu nhƣ: Tình huống có
vấn đề; bài tập thực tiễn; bài tập thực nghiệm; đóng vai. GV cũng có thể tổ chức
các buổi ngoại khóa về các vấn đề thực tiễn liên quan.
- Ƣu điểm của các biện pháp dạy h c này là trong giờ h c GV đã tạo đƣợc hứng
th cho ngƣời h c, kích thích sự ham muốn đƣợc khám phá cho ngƣời h c, GV
chủ động trong việc tổ chức dạy h c và không mất nhiều thời gian.


8


- Hạn chế của biện pháp dạy h c này là chƣa gây đƣợc xúc cảm cao cho ngƣời
h c và ngƣời h c cần phải có khả năng liên tƣởng, quan sát, tƣ duy trừu tƣợng và
khái quát hóa tốt; một số vấn đề thực tiễn tích hợp nhiều kiến thức liên quan nên
mất nhiều thời gian để giải thích, chứng minh.
* Dạy h c gắn liền với trải nghiệm thực tiễn vấn đề
- Dạy h c bằng trải nghiệm thực tiễn có bản chất là HS đƣợc trải nghiệm ngoài
thực tiễn thông qua thực hiện các dự án, nghiên cứu thực địa, điều tra khảo sát,
thực hiện đề tài khoa h c. Qua trải nghiệm thực tiễn, HS vừa chiếm lĩnh kiến
thức vừa phát triển đƣợc các kĩ năng khoa h c, kĩ năng giải thích các vấn đề
trong thực tiễn. Đồng thời, HS có thể qua tìm hiểu thực tiễn nhằm giải thích,
đánh giá các vấn đề thực tiễn và còn có thể đề xuất đƣợc một số giải pháp, mô
hình nhằm giải quyết vấn đề thực tiễn gắn với địa phƣơng.
- Để đạt đƣợc mục đích trên, GV có thể tổ chức các hoạt động dạy h c bằng các
biện pháp chủ yếu nhƣ: Dạy h c dự án; Tổ chức nghiên cứu đề tài khoa h c;
Giáo dục theo định hƣớng STEM.
- Ƣu điểm của cách tiếp cận này là: quá trình giáo dục có thể phát triển tối đa
m i tiềm năng trong mỗi con ngƣời, giúp h làm chủ đƣợc những tình huống,
đƣơng đầu với những thách thức sẽ gặp phải trong cuộc sống và hoạt động nghề
nghiệp, phát triển đƣợc tính tự chủ, khả năng sáng tạo trong việc giải quyết vấn
đề.
- Hạn chế của cách tiếp cận này là: HS cần phải có khả năng tƣ duy bậc cao, có
sự hợp tác, có năng lực nghiên cứu khoa h c; Tổ chức các hoạt động dạy h c
cần nhiều thời gian và kinh phí; Mức hoàn thành mục tiêu không cao.
1.2. Bồi dƣỡng học sinh giỏi Vật lí
1.2.1. Khái niệm về học sinh giỏi Vật lí


9


H c sinh giỏi Vật lí là h c sinh giỏi có năng lực quan sát tốt, khả năng
nắm vững và mong muốn khám phá bản chất của hiện tƣợng Vật lí, vận dụng tốt
các kiến thức Vật lí để giải quyết một hay nhiều vấn đề mới, bài tập mới có thể
chƣa đƣợc h c hoặc thấy bao giờ [13].
H c sinh giỏi Vật lí sẽ có biểu hiện tốt ở một số năng lực sau:
+ Có kiến thức chắc, sâu sắc, hệ thống. Tƣ duy nhanh về các hiện tƣợng
Vật lí trong thực tiễn cuộc sống. Biết đánh giá hiện tƣợng Vật lí từ nhiều khía
cạnh khác nhau. Có khả năng tổng hợp các hiện tƣợng nhỏ thành một quy luật,
định luật lớn.
+ Có sự say mê đặc biệt với môn Vật lí, các hiện tƣợng Vật lí. Luôn tìm
tòi, giải thích các hiện tƣợng Vật lí.
+ Có kiến thức rộng, qua đó có thể liên hệ để giải thích đƣợc các hiện
tƣợng từ cuộc sống liên quan đến nhiều lĩnh vực trong đó hiện tƣợng Vật lí là
chủ đạo…
1.2.2. Bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh giỏi
Vật lí thông qua dạy học giải bài tập Vật lí
1.2.2.1. Khái niệm về vai trò, mục đích sử dụng của bài tập Vật lí
a. Khái niệm bài tập Vật lí (BTVL)
BTVL đƣợc hiểu là một vấn đề đặt ra, yêu cầu phải giải quyết nhờ việc
phân tích các hiện tƣợng Vật lí, những thuật toán và thí nghiệm dựa trên cơ sở
các định luật, các định lí Vật lí.
Hiểu rộng ra, BTVL là tất cả các vấn đề xuất hiện khi nghiên cứu tài liệu,
quan sát từ thực tế cuộc sống, sự tƣ duy của h c sinh liên quan đến các quy luật
vận động của sự vật, hiện tƣợng.
b. Vai trò, mục đích của việc sử dụng BTVL trong thực tế dạy h c

10



Trong dạy h c, BTVL đƣợc hiểu là một vấn đề đặt ra, yêu cầu phải giải
quyết nhờ những suy luận, phân tích, các công cụ toán h c và khả năng phân tích
các hiện tƣợng vật lí.
Bài tập Vật lí có những vai trò, mục đích khác nhau:
+ BTVL là phƣơng tiện để h c sinh phát hiện vấn đề mới cần nghiên cứu
một cách sâu sắc và hiệu quả. Ví dụ khi nghiên cứu thí nghiệm mới với 2 hòn bi,
trong bài định luật bảo toàn động lƣợng Vật lí lớp 10 từ kết quả của thí nghiệm
cho thấy “hai góc, lệch bằng nhau”, suy ra vận tốc của hòn bi bên trái ngay sau
lúc va chạm đ ng bằng vận tốc của hòn bi bên phải ngay trƣớc lúc va chạm đ ng
bằng động lƣợng của ch ng trƣớc lúc va chạm. Giáo viên có thể cho h c sinh
tham gia giải quyết vấn đề này một cách tích cực dƣới hình thức nêu ra cho h c
sinh một bài tập phát biểu nhƣ sau: từ kết quả của thí nghiệm cho thấy hai góc
lệch bằng nhau, hãy so sánh vận tốc của hòn bi bên trái ngay sau lúc va chạm với
vận tốc của hòn bi bên phải ngay trƣớc lúc va chạm, và từ đó so sánh tổng động
lƣợng của hai hòn bi trƣớc và sau va chạm.
+ BTVL là một phƣơng tiện giúp h c sinh rèn khả năng vận dụng kiến
thức với thực tế và đời sống. Ví dụ khi h c về định luật Ôm có thể ra cho h c
sinh bài tập: Giải thích tại sao vào giờ “cao điểm” khi nhiều ngƣời sử dụng điện
thì đèn điện tối hơn l c bình thƣờng? Sau khi đã h c về công và công suất của
dòng điện có thể ra cho h c sinh bài tập sau: ngƣời ta có thể dùng các bóng đèn
loại 110V để mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220V bằng cách mắc nối tiếp 2
bóng đèn 110V, nhƣng phải ch n 2 bóng đèn có cùng công suất định mức nhƣ
nhau. Hiện tƣợng trên đƣợc giải thích nhƣ thế nào? Cũng có thể phát biểu bài tập
này dƣới hình thức khác khó hơn nhƣ sau: mạng điện có hiệu điện thế 220V.
Làm thế nào để sử dụng các bóng đèn này trong việc thắp sáng? Đây là các bài
toán gắn chặt với cuộc sống hàng ngày, khi giải quyết chúng sẽ giúp HS khắc
11



sâu kiến thức và các em sẽ tích cực sử dụng các kiến thức Vật lí để giải quyết các
bài toán gặp phải trong thực tiễn cuộc sống.
+ BTVL rất quan tr ng trong việc rèn luyện tƣ duy, khả năng phân tích
hiện tƣợng sáng tạo, cung cấp phƣơng pháp nghiên cứu khoa h c cho HS.
+ BTVL giúp HS ôn tập, cũng cố kiến thức đã đƣợc h c. Vì khi giải các
BTVL các em sẽ phải nhớ lại kiến thức, các hiện tƣợng liên quan, cách tƣ duy
toán h c để giải quyết các bài tập đó.
+ Việc giải các BTVL giúp h c sinh rèn các đức tính tốt nhƣ khả năng tự
lập, sự kiên trì, cẩn thận… Nó còn gi p đánh giá ngƣời h c một cách chính xác
về các mặt mà ngƣời h c có thể đạt đƣợc.
1.2.2.2. Bài tập Vật lí giúp phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
Bài tập Vật lí có nội dung thực tiễn đƣợc thể hiện dƣới rất nhiều hình thức.
Yêu cầu h c sinh phải vận dụng các kiến thức lý thuyết đã đƣợc h c để giải
thích, phân tích, dự đoán hiện tƣợng tiếp theo, cũng nhƣ tính toán chính xác kết
quả của các dự đoán đó.
1.2.3. Phương pháp giải các BTVL
1.2.3.1. Việc lựa chọn các bài tập vật lí
Giáo viên cần lựa ch n hệ thống bài tập thỏa mãn một số yêu cầu:
Sắp xếp các bài tập từ dễ đến khó, tăng dần khả năng tƣ duy của h c sinh.
Số lƣợng bài phải đủ để h c sinh có thể tích lũy đƣợc các năng lực cần thiết khi
giải hệ thống bài tập đó.
Các bài tập trong hệ thống phải có tác dụng bổ trợ cho nhau, bài sau sử
dụng kết quả của bài trƣớc làm nền và kết quả của nó tiếp tục làm căn cứ để giải
quyết cho các bài sau.
Cần đa dạng từ hình thức đến nội dung, các ý tƣởng phát triển của hệ
thống bài tập. Có các bài tập định tính, giải thích hiện tƣợng, có bài tập định
12



lƣợng yêu cầu tính toán ra đáp án cụ thể, bài tập biện luận thiếu, thừa dữ kiện,
bài tập nặng về hiện tƣợng Vật lí, bài tập cần thuật toán sâu sắc.
Trong các loại bài tập, chú ý tới bài tập sáng tạo là loại bài tập mà các dữ
kiện cho trong đề bài không chỉ dẫn trực tiếp hay gián tiếp cách giải. Những bài
tập này giúp h c sinh phát triển khả năng tƣ duy, phán đoán rất sâu sắc và cũng
cố vứng chắc kiến thức cho HS. Bài tập sáng tạo có thể là bài tập giải thích một
hiện tƣợng chƣa biết trên cơ sở các kiến thức đã biết (trả lời câu hỏi “tại sao?”)
hoặc bài tập thiết kế đòi hỏi thực hiện một thiện tƣợng thực, đáp ứng những yêu
cầu đã cho (trả lời câu hỏi “làm nhƣ thế nào?”).
1.2.3.2. Phương pháp giải BTVL
H c sinh thƣờng giải các BTVL một cách nhanh chóng tìm ra đáp án. H c
sinh thƣờng bỏ qua các bƣớc phân tích hiện tƣợng, hiểu đề bài. Đặc biệt việc
năng về toán h c khiến h c sinh cứng nhắc trong tƣ duy và phụ thuộc nhiều vào
máy tính. Các kết quả tìm ra với h c sinh thƣờng không có ý nghĩa về mặt thực
tiễn. Rất nhiều nguyên nhân có thể kể đến để giải thích hiện tƣợng trên nhƣ:
+ HS không nắm đƣợc các bƣớc cụ thể để giải quyết một BTVL.
+ Không quan tâm đến mục đích cuối cùng của việc giải các BTVL, làm
các bài tập này một cách thụ động.
Việc giải các BTVL có thể trải qua một số bƣớc cụ thể nhƣ sau:
* Bƣớc 1: Đ c và tìm hiểu đề bài. Trong bƣớc này cần nắm rõ các thông
tin sau:
+ Tóm tắt đ ng các đại lƣợng mà đầu bài cho thành các đại lƣợng, kí hiệu
của ch ng thao qui ƣớc Vật lí.
+ Phân tích đƣợc hiện tƣợng Vật lí xảy ra trong bài, dự đoán hiện tƣợng
xảy ra tiếp theo, nếu cần có thể vẽ hình mô phỏng hiện tƣợng.
* Bƣớc 2: Lập luận, xác định phƣơng pháp, thuật toán áp dụng
13


Xây dựng lập luận đƣợc coi là bƣớc quan tr ng nhất của quá trình giải bài

tập, ở bƣớc này ta phải vận dụng những định luật, quy tắc để thiết lập mối liên hệ
giữa những đại lƣợng cần tìm và đại lƣợng đã cho, ta xét kỹ với 2 loại bài tập:
Bài tập định tính và bài tập định lƣợng.
- Lập luận, xác định phƣơng pháp giải bài tập định tính. Bài tập định tính
chỉ cần đƣa ra nhận xét về chiều hƣớng biến đổi mà không cần có con số cụ thể,
nó bao gồm: sử dụng kiến thức để giải thích hiện tƣợng và dự đoán hiện tƣợng
+ Giải thích hiện tƣợng Vật lí là loại bài tập đƣa ra hiện tƣợng xảy ra trong
thực tế, yêu cầu ngƣời h c giải thích tại sao lại có các hiện tƣợng đó. Loại bài tập
này yêu cầu ngƣời h c cần có sự tƣ duy để liên kết các hiện tƣợng xảy ra với các
quy luật, định luật Vật lí để giải thích. Loại bài tập này gi p ngƣời h c nâng cao
khả năng phân tích, tƣ duy logic và hiểu sâu sắc về kiến thức thực tiễn.
+ Dự đoán hiện tƣợng là việc căn cứ vào các hiện tƣợng đã diễn ra, đã
đƣợc giải thích để đƣa ra giả thiết về kết quả tiếp theo của hiện tƣợng. Việc dự
đoán hiện tƣợng để chính xác cần trải qua các bƣớc giả thiết, kiểm nghiệm giả
thiết và kết luận cuối cùng.
- Lập luận, xác định phƣơng pháp trong giải bài tập định lƣợng: tùy theo
phƣơng pháp toán h c đƣợc vận dụng, bài tập đƣợc quy về các bài tập số h c,
đại số và hình h c
+ Phƣơng pháp số h c: là phƣơng pháp xử lí các con số để tìm ra ẩn số mà
không cần lập phƣơng trình. Nhiều khi việc xử lí có thể áp dụng cho cả các biểu
diễn chữ (các bài toán tổng quát).
+ Phƣơng pháp đại số: từ hiện tƣợng vật lí, kết hợp với các định luật, định
lí vật lí để thiết lập lên các phƣơng trình toán h c, giải phƣơng trình để tìm ra
đáp án.

14


+ Phƣơng pháp hình h c: dựa vào các dạng hình h c để xử lí tìm ra đáp
án. Có thể là hình của đối tƣợng, hình của đồ thị, hình của lƣợng giác.

Trong các phƣơng pháp trên, phƣơng pháp đại số đƣợc dùng phổ biến nhất
và đem lại kết quả nhanh, chính xác nhất nên cần để ý cho h c sinh luyện nhiều
phƣơng pháp này.
Ngoài ra, chúng ta còn có thể sử dụng các thủ thuật khác nhƣ: tƣ duy
logic, phân tích số liệu, hiện tƣợng, tổng hợp các kết quả…
1.2.4. Các hình thức hướng dẫn học sinh giải BTVL
1.2.4.1. Hướng dẫn theo mẫu (hướng dẫn Angorit)
Là kiểu hƣớng dẫn h c sinh theo mẫu có sẵn, trong đó đã có sẵn các yêu
cầu để h c sinh làm theo, tự tìm ra kết quả theo định hƣớng của giáo viên. Kiểu
hƣớng dẫn này không yêu cầu h c sinh phải tìm tòi, sáng tạo hay tƣ duy mà chỉ
cần làm theo yêu cầu đã đƣợc định sẵn.
Để kiểu hƣớng dẫn này đạt đƣợc kết quả cao, giáo viên cần tìm hiểu kỹ
các bƣớc cần thực hiện với giải một BTVL để đảm bảo h c sinh đƣợc tiếp cận
với một quy trình giải bài tập khoa h c, để phát triển đƣợc các năng lực một cách
bài bản.
Ƣu điểm: HS biết và giải đƣợc bài tập cơ bản, điển hình. Có phƣơng pháp
để làm dạng bài tập theo các bƣớc rõ ràng.
Nhƣợc điểm: h c sinh sẽ thực hiện việc giải bài tập một cách thụ động,
không có tƣ duy sáng tạo vì đều làm việc theo một kiểu lập trình sẵn. Nhiều khi
h c sinh không hiểu tại sao lại làm theo các bƣớc nhƣ vậy.
1.2.4.2. Hướng dẫn tìm tòi (hướng dẫn Ơrixtic)
Là kiểu hƣớng dẫn mà giáo viên đƣa ra các gợi ý nhất định để h c sinh
đƣợc bày tỏ quan điểm, suy nghĩ của mình về việc giải quyết vấn đề cần nghiên
cứu. Giáo viên sẽ tổng hợp, gợi mở để định hƣớng h c sinh có tƣ duy phù hợp
15


với cách giải cho bài toán. H c sinh không bị bắt buộc làm theo các bƣớc đã có
sẵn mà đƣợc xử lí bài toán theo cách riêng của mình dƣới sự định hƣớng của
giáo viên.

Ƣu điểm: tránh đƣợc tình trạng làm bài tập một cách thụ động của h c
sinh. H c sinh sẽ phát triển đƣợc các năng lực cần có thông qua một hệ thống tƣ
duy của bản thân. Giáo viên cũng có thêm cơ sở để đánh giá quá trình hoạt động
của ngƣời h c, và đôi khi phát hiện thêm nhiều cách giải quyết mới mà bản thân
giáo viên cũng không nghĩ tới.
Nhƣợc điểm: cách hƣớng dẫn này không chắc chắn 100% sẽ có kết quả
nhƣ mong muốn do nhiều nguyên nhân mà chủ yếu là yếu tố chủ quan của ngƣời
h c. Có thể do tƣ duy của ngƣời h c không đáp ứng đƣợc yêu cầu, do khả năng
phân tích kém, thuật toán không sâu sắc. Cách hƣớng dẫn này đôi khi còn đòi hỏi
thời gian nhiều vì tốc độ xử lí thông tin của h c sinh không nhanh và có thể có
nhiều sai sót mà giáo viên cần chỉnh sửa.
1.2.4.3. Định hướng khái quát hóa chương trình
Không thông báo cho h c sinh cái có sẵn mà yêu cầu h c sinh tìm tòi để
giải quyết vấn đề phát sinh. Giáo viên bằng cách nào đó làm xuất hiện tình
huống có vấn đề mà bằng các kiến thức đã h c không giải quyết đƣợc để kích
thích h c sinh tự mình tìm tòi, giải thích. Giáo viên có thể hƣớng dẫn, gợi ý nếu
h c sinh không khai thác đƣợc bằng cách cung cấp thông tin, thu hẹp phạm vi
tìm hiểu. Có thể hƣớng dẫn sâu hơn bằng mẫu hỏi để định hƣớng tƣ duy của h c
sinh và yêu cầu h c sinh giải quyết theo mẫu. Với mỗi định hƣớng, giáo viên yêu
cầu h c sinh rút ra các kết luận nhỏ để sau sẽ tổng hợp thành kết luận về mangr
kiến thức, vấn đề cần giải quyết.
Ƣu điểm: kết hợp đƣợc sự tƣ duy của h c sinh với định hƣớng của giáo
viên. Không làm mất nhiều thời gian xử lí các thông tin. Giáo viên bám sát đƣợc
16


×