Tải bản đầy đủ (.pdf) (199 trang)

Nghiên cứu bênh sán dây trên chó tại một số tỉnh ở đồng bằng sông cửu long và biện pháp phòng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.27 MB, 199 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

NGUYỄN PHI BẰNG

NGHIÊN CỨU DỊCH TỄ HỌC CỦA BỆNH
SÁN DÂY TRÊN CHÓ TẠI MỘT SỐ TỈNH Ở
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ
BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH: BỆNH LÝ HỌC VÀ CHỮA BỆNH VẬT NUÔI
MÃ NGÀNH: 62 64 01 02
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
PGS.TS. NGUYỄN HỮU HƢNG

CẦN THƠ, 2020


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt quá trình thực hiện luận án, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp
đỡ, động viên của gia đình, thầy cô, bạn bè và các bạn sinh viên, cùng một số
cơ quan tổ chức và cũng đã hoàn thành luận án.
Xin gửi lòng tri ân đến ba mẹ - đấng sinh thành - cùng anh chị em trong
gia đình thân yêu luôn là nguồn động lực thúc đẩy tôi nỗ lực và phấn đấu. Cảm
ơn vợ đã tạo điều kiện cho tôi có thời gian học tập thật tốt. Tất cả những ngƣời
thân yêu nhất đã dành cho tôi tất cả tình yêu, sự khuyến khích và ủng hộ tôi
trong chặng đƣờng học tập và hoàn thành luận án tiến sĩ.
Xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS. Nguyễn Hữu
Hƣng đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện
đề tài và hoàn thành luận án. Đặc biệt, thầy là ngƣời truyền cho tôi lòng nhiệt


huyết và niềm đam mê khoa học, khơi dậy trong tôi sự tự tin, nỗ lực, cố gắng
không ngừng và không chùn bƣớc trƣớc những khó khăn trong suốt thời gian
thực hiện luận án tiến sĩ. Tôi cũng không thể nào quên sự ủng hộ và hƣớng dẫn
tận tình của cô Nguyễn Hồ Bảo Trân, Bộ môn Thú y, Khoa Nông nghiệp, Đại
học Cần Thơ, trong suốt thời gian thực hiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn
thầy và cô đã dành nhiều thời gian, công sức giúp tôi có định hƣớng đúng đắn
trong học tập và nghiên cứu. Tôi luôn luôn ghi nhớ công ơn và tình cảm của
PGS.TS Trần Đình Từ, PGS. TS Võ Lâm những ngƣời thầy luôn dõi theo và
nâng đỡ tôi trong suốt thời thực hiện và hoàn thành luận án.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban Giám Hiệu Trƣờng Đại học
Cần Thơ, Khoa Nông Nghiệp, Khoa Sau Đại học, Ban lãnh đạo Viện Nghiên
cứu và Phát triển Công nghệ Sinh học luôn quan tâm giúp đỡ và tạo điều kiện
tốt nhất cho tôi hoàn thành tiến trình học tập và nghiên cứu. Xin ghi nhớ công
ơn của quý Thầy, Cô Khoa Nông nghiệp đã hết lòng truyền đạt những kinh
nghiệm và kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian học.
Xin cảm ơn và chia sẽ nghiên cứu này đến các bạn, các em sinh viên Bộ
môn Thú Y, khoa Nông nghiệp; phòng thí nghiệm Sinh học phân tử của Viện
Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh học, Đại học Cần Thơ. Các anh, chị,
bạn nghiên cứu sinh, học viên cao học và các em sinh viên Đại học đã đồng
hành cùng tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu; đã chia sẻ những khó
khăn, khuyến khích và động viên tôi trong suốt thời gian qua.
Các cán bộ Chi cục Chăn nuôi Thú y tỉnh, trạm Chăn nuôi Thú y huyện,
ban lãnh đạo và cán bộ kỹ thuật trại, các hộ chăn nuôi ở tỉnh An Giang, Bến
i


Tre, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Kiên Giang và thành phố Cần Thơ đã tạo điều kiện
và giúp đỡ tôi trong việc thu thập mẫu.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trƣờng Đại học An Giang, Ban
Chủ nhiệm Khoa Nông nghiệp – Tài nguyên Thiên nhiên, trƣờng Đại học An

Giang đã tạo điều kiện để tôi đƣợc tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên
môn, các bạn đồng nghiệp đã không ngừng động viên và giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian học tập.
Cuối cùng xin kính chúc tất cả mọi ngƣời thật nhiều sức khỏe, hạnh phúc
và thành công!

Nguyễn Phi Bằng

ii


TÓM LƢỢC
Đề tài đƣợc thực hiện nhằm nghiên cứu dịch tễ học của bệnh sán dây trên
chó tại một số tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) và các biện pháp phòng
trị. Qua phƣơng pháp kiểm tra phân và mổ khám tìm sự hiện diện sán dây trên chó
tại 6 tỉnh ĐBSCL (Cần Thơ, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bến
Tre) từ 2014 đến 2018 cho thấy, chó nhiễm sán dây với tỷ lệ nhiễm chung là
22,51% (đối với phƣơng pháp kiểm tra phân) và 25,86% (đối với phƣơng pháp mổ
khám), với 5 loài sán dây đƣợc tìm thấy thuộc 2 bộ Cyclophyllidea và
Pseudophyllidea là Dipylidium caninum, Taenia pisiformis, Taenia hydatigena,
Spirometra mansoni, Diphyllobothrium latum, trong đó loài Dipylidium
caninum có tỷ lệ nhiễm và cƣờng độ nhiễm cao nhất trên chó tại vùng khảo sát.
Trong đó, chó có tỷ lệ nhiễm sán dây tăng dần theo lứa tuổi, thấp nhất là 1-12
tháng tuổi (12,10%), kế đến là lứa tuổi 13-24 tháng (20,64%) và cao nhất là
>24 tháng (31,28%). Giống chó nội và lai có tỷ lệ nhiễm (25,40%) cao hơn
giống ngoại (16,06%). Ngoài ra, chó nuôi tại ĐBSCL có tỷ lệ nhiễm sán dây
chịu ảnh hƣởng tác động của các yếu tố nhƣ: vùng sinh thái, mùa trong năm,
phƣơng thức nuôi, phƣơng thức vệ sinh gia súc, vệ sinh thú y, phƣơng thức cho ăn,
kiểu lông, thể trạng của chó. Cƣờng độ nhiễm trung bình cao nhất là loài
Dipylidium caninum (11,99±5,47 sán dây/chó), kế đến là Spirometra mansoni

(7,21±3,36 sán dây/chó), Taenia pisiformis (3,06±1,36 sán dây/chó), Taenia
hydatigena (3,38±1,23 sán dây/chó) và thấp nhất là Diphyllobothrium latum
(2,23±1,37 sán dây/chó).
Phân tích loài Dipylidium caninum qua đặc điểm hình thái và kỹ thuật
sinh học phân tử qua khuếch đại vùng gene ITS và gene 28S. Nghiên cứu đối
chiếu trình tự của nucleotide của đoạn gene ITS thu đƣợc từ mẫu cùng đoạn
gene này trong Ngân hàng gene với 99% tƣơng đồng về kiểu gene sán dây
trong nghiên cứu so với mẫu sán đã đƣợc đăng ký trong ngân hàng gene. Tỷ lệ
tƣơng đồng của các mẫu sán dây Dipylidium caninum ở khu vực ĐBSCL dao
động từ 99,3% đến 100%.
Kết quả nghiên cứu xác định đƣợc vòng đời sán dây Dipylidium caninum trải
qua 2 giai đoạn bên trong ký chủ trung gian Ctenocephalides và bên trong ký chủ
chính (chó). Chu trình phát triển của ký chủ trung gian Ctenocephalides trải qua 6
giai đoạn trứng, larva 1, larva 2, larva 3, kén, bọ chét trƣởng thành. Cùng với thời
gian biến đổi hình thái của ấu trùng sán dây Dipylidium caninum từ oncosphere
thành cysticercoid bên trong ký chủ trung gian Ctenocephalides tƣơng đƣơng với
thời gian hoàn thành vòng đời của Ctenocephalides trung bình là 20,9 ngày và thời

iii


gian phát triển từ cysticercoid thành sán trƣởng thành bên trong ký chủ chính trung
bình là 29,5 ngày.
Nghiên cứu bệnh lý ở chó nhiễm sán dây thể hiện triệu chứng lâm sàng phổ
biến là ngứa cắn hậu môn, đồng thời chó bệnh sán dây thƣờng xuất hiện bệnh tích
phổ biến nhất là xuất huyết cục bộ tại vị trí bám của đầu sán. Bệnh tích vi thể
trên hệ tiêu hóa chó nhiễm sán dây Dipylidium caninum thể hiện tổn thƣơng
trên niêm mạc ruột, cơ ruột và hạch bạch huyết ruột với dấu hiệu điển hình nhƣ
đầu cầu lông nhung bong tróc, nhiều bạch cầu hiện diện trên niêm mạc ruột và
áo cơ, viêm cơ và áo cơ ruột, viêm sợi huyết trên bề mặt niêm mạc, tăng sinh

hạch bạch huyết. Chó nhiễm sán thƣờng có lƣợng bạch cầu tăng
(13,83±1,63x103/mm3), trong khi đó hematocrit (6,62±0,65 g/dL) và hồng cầu
(4,12±0,27x106/mm3) giảm hơn so với chó không nhiễm sán dây.
Thuốc praziquantel và niclosamide có hiệu quả điều trị rất cao trong điều
trị bệnh sán dây trên chó với tỷ lệ sạch sán 100% ở liều 10 mg/kg thể trọng đối
với praziquantel và 150 mg/kg thể trọng đối với niclosamide. Thuốc
ivermectine có tác dụng 100% số chó sạch bọ chét ở cả hai phƣơng thức cấp
thuốc, nhỏ đƣờng sống lƣng và tiêm bắp ở liều 1 mg/3 kg thể trọng với 2 lần
cấp thuốc, ngày 1 và lặp lại sau 7 ngày.
Từ khóa: Chó, sán dây, D. caninum, tỷ lệ nhiễm, ĐBSCL

iv


ABSTRACT
The project was conducted to study the epidemiology of tapeworms in dogs
in several provinces at Mekong Delta and prevention measures. The aim of thesis
are as followed: -Identifying the species, distribution, biological characteristics and
influential factors to the tapeworm infection rate in dog the Mekong Delta.
Suggesting the treatment methods for infected dog in Mekong Delta. The results
show that dogs in 6 provinces of the Mekong Delta were tapeworm infection with
the overall rate of 22.51% (for fecal examination) and 25.86% (for necropsy
method), There are 5 species of tapeworm have been found which belong to 2
orders Cyclophyllidea and Pseudophylidea consisting of: Dipylidium caninum,
Taenia pisiformis, Taenia hydatigena, Spirometra mansoni, Diphyllobothrium
latum. Among the species, Dipylidium caninum was found to have the highest
infection rate and intensity in canines in the surveyed area. In particular, canines
have the rate of tapeworm infection increasing with age, the lowest is 1-12 months
of age (12.10%), followed by the age group of 13-24 months (20.64%) and the
highest is over 24 months (31.28%). Domestic and cross canine breeds have higher

infection rate (25.40%) than foreign canine breeds (16.06%). In addition, canine
raised in the Mekong Delta have a rate of tapeworm infection affected by factors
such as: ecological zone, season of the year, breeding methods, pet caring
methods, veterinary hygiene, feeding methods, hair characteristic, canine fitness.
The tapeworm necropsy method had similar infection rate with the stool test
(25.86%) with the highest average intensity of infection was Dipylidium caninum
(11.99 ± 5.47 tapeworm/dog), respectively. Which are Spirometra mansoni (7.21 ±
3,36 tapeworm/dog), Taenia pisiformis (3.06 ± 1.36 tapeworm/dog), Taenia
hydatigena (3.38 ± 1.23 tapeworm/dog) and the lowest is Diphyllobothrium latum
(2.23 ± 1.37 tapeworm/dog). Analysis of Dipylidium caninum identification by
morphological characteristics and molecular biology techniques through
amplification of ITS and 28S gene regions. The study collated the sequence of
nucleotides of the ITS gene segment from the same gene segment in the
GenBank with 99% of the tapeworm genotypes in the study compared with the
tapeworm samples registered in the GeneBank. The similarity rate of the
samples of Dipylidium caninum in the Mekong Delta region ranged from 99.3%
to 100%. The results of the study determined that the life cycle of the tapeworm
Dipylidium caninum has 2 stages inside the intermediate host
(Ctenocephalides) and inside the final host (dog). Ctenocephalides canis life
cycle through 6 stages of egg, 1st stage larva, 2nd stage larva, 3rd stage larva,
cocoons, adult fleas. The morphological transformation time of the tapeworm
larvae Dipylidium caninum from oncosphere to cysticercoid inside
v


Ctenocephalides was equivalent to the average completion time of
Ctenocephalides life cycle of 20.9 days and development time from
cysticercoid to adult tapeworm in final host had an average of 29.5 days.
Pathological research in canine infected D. caninum with tapeworms shows
common clinical symptoms such as itchy anus, diarrhea. The canine with D.

caninum tapeworm diseases often appears to have the most common gross
lesions in small intestine which are localized hemorrhage at the site of the hook
of the tapeworm, inflammatory bowel. Microscopic lesions in the digestive
system of canines infected with Dipylidium caninum tapeworm that showed
lesions in the mucosal surface of the small intestine, intestinal muscle and
mesenteric lymphadenitis. These typical injuries were peeling off villi of
intestinal myositis, precence of many leukocytes in the submucosal of small
intestine, fibrinotis on mucosal surfaces, enlarged lymph nodes. Regarding
changes in canine complete blood counts, infected canines often had increased
white blood cell counts (13.83±1.63 103/mm3), while hematocrit (6.62 ± 0.65
g/dL) and erythrocytes (4.12±0.27 106/mm3) was reduced compared to canines
without tapeworm.
Praziquantel and niclosamide have a very high therapeutic effect in
treating tapeworm infection in canines with a rate of 100% of canines cured at
a dose of 10 mg/kg body weigh for praziquantel and 150 mg/kg body weigh for
niclosamide. The ivermectine is 100% effective against all flea bites in both
drug delivery, transdermal, and intramuscular injections at a dose of 1
mg/3kgP with two injection of the first day and repeated after 7 days.
Keywords: Canines, tapeworms, rate of infection, Mekong Delta.

vi


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của nghiên cứu sinh Nguyễn
Phi Bằng với sự hƣớng dẫn của PGS.TS Nguyễn Hữu Hƣng. Các số liệu và kết
quả trình bày trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố bởi tác giả
khác trong bất kỳ công trình nào trƣớc đây.


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học

Tác giả luận án

PGS.TS NGUYỄN HỮU HƢNG

NGUYỄN PHI BẰNG

vii


MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ ..................................................................................................... i
TÓM LƢỢC ....................................................................................................... i
ABSTRACT ....................................................................................................... v
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ vii
MỤC LỤC ...................................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ xi
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ xiii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... xv
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ................................................................................ 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.3 Ý nghĩa khoa học ......................................................................................... 2
1.4 Ý nghĩa thực tiễn .......................................................................................... 2
1.5 Những đóng góp mới của luận án ................................................................ 2
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................ 3
2.1 Sán dây và bệnh sán dây .............................................................................. 3
2.1.1 Phân loại sinh học sán dây ........................................................................ 3

2.1.2 Đặc điểm hình thái sán dây ....................................................................... 3
2.1.3 Đặc điểm sinh học sán dây ....................................................................... 7
2.1.4 Bệnh sán dây trên chó ............................................................................... 8
2.2 Sán dây trên chó ......................................................................................... 10
2.2.1 Phân loại sinh học các loài sán dây ký sinh trên chó .............................. 10
2.2.2 Đặc điểm hình thái một số loài sán dây ký sinh trên chó ....................... 11
2.3 Đặc điểm ký chủ trung gian của sán dây Dipylidium caninum ................. 25
2.3.1 Đặc điểm phân loại và hình thái Ctenocephalides ................................. 25
2.3.2 Vòng đời của Ctenocephalides ............................................................... 28
2.4 Các phƣơng pháp chẩn đoán sán dây trên chó........................................... 28
2.4.1 Chẩn đoán sán dây khi còn sống............................................................. 28
2.4.2 Phƣơng pháp chẩn đoán trên con vật chết .............................................. 31
2.5 Các phƣơng pháp xác định loài sán dây .................................................... 32
2.5.1 Phƣơng pháp xác định loài sán dây bằng đặc điểm hình thái học .......... 32
2.5.2 Phƣơng pháp xác định loài sán dây bằng sinh học phân tử .................... 32
2.6 Thuốc tẩy trừ sán dây và ký chủ trung gian phổ biến trên chó .................. 37
2.6.1 Praziquantel ............................................................................................ 37
2.6.2 Niclosamide ............................................................................................ 39
2.6.3 Ivermectine ............................................................................................. 41
2.7 Tình hình nghiên cứu về bệnh sán dây ký sinh trên chó trên thế giới và
trong nƣớc ........................................................................................................ 42
viii


2.7.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới ......................................................... 42
2.7.2 Tình hình nghiên cứu ở trong nƣớc ........................................................ 45
2.8 Vị trí địa lý và đặc điểm tự nhiên, xã hội Đồng Bằng Sông Cửu Long .... 48
2.8.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên .................................................................. 49
2.8.2 Tình hình nuôi chó tại các tỉnh ĐBSCL ................................................. 50
CHƢƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 52

3.1 Nội dung nghiên cứu.................................................................................. 52
3.1.1 Xác định đặc điểm dịch tễ của sán dây trên chó tại các tỉnh ĐBSCL .... 52
3.1.2 Xác định loài sán dây D. caninum bằng đặc điểm hình thái học và sinh
học phân tử trên chó tại các tỉnh ĐBSCL ........................................................ 52
3.1.3 Nghiên cứu xác định vòng đời của loài sán dây D. caninum ................. 52
3.1.4 Nghiên cứu bệnh lý học trên chó nhiễm sán dây D. caninum ................ 52
3.1.5 Nghiên cứu biện pháp phòng trừ bệnh sán dây trên chó ........................ 52
3.2 Thời gian, địa điểm, đối tƣợng nghiên cứu................................................ 53
3.3 Dụng cụ và hóa chất................................................................................... 54
3.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 54
3.4.1 Xác định đặc điểm dịch tễ của sán dây trên chó tại các tỉnh ĐBSCL .... 54
3.4.2 Xác định loài một số đặc điểm hình thái học và sinh học phân tử sán dây
Dipylidium caninum trên chó tại các tỉnh ĐBSCL .......................................... 59
3.4.3 Nghiên cứu vòng đời sán dây Dipylidium caninum ............................... 66
3.4.4 Nghiên cứu bệnh lý trên chó nhiễm sán dây D. caninum ....................... 68
3.4.5 Nghiên cứu biện pháp phòng trừ bệnh sán dây D. caninum trên chó ..... 70
3.5 Phƣơng pháp xử lý số liệu ......................................................................... 73
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LU N................................................... 74
4.1 Kết quả tình hình nhiễm sán dây trên chó tại các tỉnh ĐBSCL và các yếu tố
nguy cơ............................................................................................................. 74
4.1.1 Kết quả kiểm tra phân ............................................................................. 74
4.1.2 Kết quả mổ khám .................................................................................... 88
4.2 Kết quả định danh phân loại loài sán dây Dipylidium caninum chủ yếu gây
tác hại trên chó tại ĐBSCL .............................................................................. 94
4.2.1 Phân loại định danh bằng hình thái học .................................................. 94
4.2.2 Phân loại định danh bằng kỹ thuật sinh học phân tử ............................. 97
4.3 Kết quả nghiên cứu vòng đời của sán dây Dipylidium caninum và chu trình
phát triển của ký chủ trung gian (Ctenocephalides canis)............................. 103
4.3.1 Nghiên cứu chu trình phát triển của Ctenocephalides canis ............... 103
4.3.2 Khảo sát tỷ lệ nhiễm và thời gian biến đổi hình thái của ấu trùng sán dây

trong ký chủ trung gian .................................................................................. 107
4.3.3 Thời gian hoàn thành vòng đời và tỷ lệ phát triển của cysticercoid thành
sán dây trƣởng thành ...................................................................................... 109
ix


4.4 Kết quả nghiên cứu đặc điểm bệnh lý trên chó bệnh sán dây Dipylidium
caninum .......................................................................................................... 113
4.4.1 Triệu chứng lâm sàng trên chó nhiễm sán dây Dipylidium caninum ... 113
4.4.2 Kết quả nghiên cứu bệnh tích đại thể, vi thể và biến đổi sinh lý máu trên
chó nhiễm sán dây.......................................................................................... 114
4.5 Kết quả thử nghiệm hiệu quả của một số thuốc tẩy trừ sán dây trên chó 120
4.5.1 Hiệu quả của các loại thuốc tẩy trừ sán dây trên chó ........................... 120
4.5.2 Hiệu quả thuốc ivermectine trong tẩy trừ và khống chế bọ chét trên chó
........................................................................................................................ 124
CHƢƠNG 5. KẾT LU N VÀ ĐỀ XUẤT .................................................... 126
5.1 Kết luận .................................................................................................... 126
5.2 Đề xuất ..................................................................................................... 127
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 128
PHỤ LỤC A................................................................................................... 142
PHIẾU ĐIỀU TRA TRÊN CHÓ ................................................................... 142
PHỤ LỤC B: XỬ LÝ THỐNG KÊ ............................................................... 145
PHỤ LỤC C: GIẢI TRÌNH TỰ DNA ........................................................... 166
PHỤ LỤC D: HÌNH ẢNH SÁN DÂY VÀ KÝ CHỦ TRUNG GIAN ĐIỂN
HÌNH THU NH N ĐƢỢC TRONG QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU ........... 170
PHỤ LỤC E: CÁC GIỐNG CHÓ PHỔ BIẾN .............................................. 181

x



DANH MỤC BẢNG
Bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1 Sự khác nhau của bộ Cyclophyllidea và bộ Pseudophyllidea ............ 6
Bảng 2.2 Thông tin biệt dƣợc praziquantel ..................................................... 37
Bảng 2.3 Thông tin biệt dƣợc niclosamide ...................................................... 39
Bảng 2.4 Tổng đàn chó nuôi tại các tỉnh ĐBSCL ........................................... 50
Bảng 3.1 Phân bố mẫu điều tra ........................................................................ 54
Bảng 3.2 Phân bố mẫu khảo sát theo giống, lứa tuổi, phƣơng thức nuôi, mùa
vụ và vùng sinh thái ......................................................................................... 55
Bảng 3.3 Mẫu sán dây và vùng gene khuếch đại đƣợc sử dụng trong nghiên
cứu.................................................................................................................... 62
Bảng 3.4 Trình tự primer tƣơng ứng với gene .............................................. 633
Bảng 3.5 Chu kỳ nhiệt cho phản ứng PCR ...................................................... 63
Bảng 3.6 Thành phần mix cho một phản ứng PCR ........................................ 64
Bảng 3.7 Các mẫu sán dây trong Ngân hàng gene cung cấp chuỗi ITS-1 sử
dụng trong nghiên cứu ..................................................................................... 65
Bảng 3.8 Xác định tỷ lệ sạch bệnh của chó nhiễm sán dây Dipylidium caninum
sau điều trị bằng praziquantel và niclosamide ................................................. 71
Bảng 3.9 Bố trí nghiệm thức dùng thuốc ivermectine trong điều trị bọ chét trên
chó .................................................................................................................... 73
Bảng 4.1 Tỷ lệ nhiễm sán dây trên chó tại các tỉnh ĐBSCL ........................... 74
Bảng 4.2 Tỷ lệ nhiễm sán dây trên chó giữa thành thị và nông thôn .............. 75
Bảng 4.3 Tỷ lệ nhiễm các loài sán dây trên chó tại các tỉnh ĐBSCL.............. 76
Bảng 4.4 Tỷ lệ nhiễm sán dây trên chó theo lứa tuổi tại các tỉnh ĐBSCL ...... 78
Bảng 4.5 Tỷ lệ nhiễm sán dây trên chó theo nhóm giống chó tại các tỉnh

ĐBSCL............................................................................................................. 79
Bảng 4.6 Tỷ lệ nhiễm sán dây trên chó theo vùng sinh thái tại các tỉnh ĐBSCL
.......................................................................................................................... 80
Bảng 4.7 Tỷ lệ nhiễm sán dây trên chó theo giới tính, mùa vụ ....................... 81
Bảng 4.8 Tỷ lệ nhiễm sán dây trên chó theo phƣơng thức nuôi ...................... 82
Bảng 4.9 Tỷ lệ nhiễm sán dây trên chó theo phƣơng thức vệ sinh gia súc ..... 83
Bảng 4.10 Tỷ lệ nhiễm sán dây trên chó theo chu kỳ tẩy sán dây định kỳ của
chủ nuôi............................................................................................................ 84
Bảng 4.11 Tỷ lệ nhiễm sán dây trên chó theo phƣơng thức cho ăn của chủ nuôi
.......................................................................................................................... 85
Bảng 4.12 Tỷ lệ nhiễm sán dây trên chó theo kiểu lông ................................. 86
Bảng 4.13 Tỷ lệ nhiễm sán dây trên chó theo thể trạng chó ............................ 87
Bảng 4.14 Tỷ lệ nhiễm sán dây trên chó theo lứa tuổi tại các địa điểm khảo sát
.......................................................................................................................... 88
xi


Bảng 4.15 Tỷ lệ nhiễm ghép sán dây trên chó tại các tỉnh khảo sát ................ 89
Bảng 4.16 Thành phần loài sán dây trên chó theo lứa tuổi tại các tỉnh ĐBSCL
.......................................................................................................................... 90
Bảng 4.17 Cƣờng độ nhiễm các loài sán dây trên chó (sán dây/chó) .............. 92
Bảng 4.18 Một số đặc điểm hình thái Dipylidium caninum ............................ 94
Bảng 4.19 Kết quả theo dõi các yếu tố nhiệt độ và ẩm độ ảnh hƣởng đến tỷ lệ
nở của trứng Ctenocephalides canis trong 7 ngày ......................................... 103
Bảng 4.20 Kết quả theo dõi đặc điểm hình thái và kích thƣớc của ấu trùng
Ctenocephalides canis qua các giai đoạn ...................................................... 103
Bảng 4.21 Kết quả thời gian phát triển của Ctenocephalides canis trong các
giai đoạn khác nhau ở nhiệt độ từ 25-28oC với ẩm độ từ 75-80% ................ 105
Bảng 4.22 Tỷ lệ biến đổi hình thái trung bình của ấu trùng sán dây ............. 107
Bảng 4.23 Khảo sát thời gian hoàn thành vòng đời và tỷ lệ phát triển của

cysticercoid thành sán dây trƣởng thành ....................................................... 109
Bảng 4.24 Tần số xuất hiện các triệu chứng lâm sàng trên chó nhiễm sán dây
Dipylidium caninum ....................................................................................... 113
Bảng 4.25 Tỷ lệ và tần suất xuất hiện các triệu chứng lâm sàng ở chó nhiễm
sán dây ........................................................................................................... 114
Bảng 4.26 So sánh một số chỉ tiêu sinh lý máu trên chó nhiễm và không nhiễm
sán dây D. caninum ........................................................................................ 118
Bảng 4.27 Tỷ lệ chó sạch sán sau tẩy trừ của thuốc praziquantel và
niclosamide tẩy trừ sán dây thí nghiệm ......................................................... 120
Bảng 4.28 Tỷ lệ sạch bệnh sán dây của chó qua cƣờng độ cảm nhiễm sau khi
tẩy trừ bằng thuốc praziquantel ..................................................................... 121
Bảng 4.29 Đánh giá hiệu lực niclosamide qua cƣờng độ cảm nhiễm của chó
nhiễm sán dây sau tẩy trừ .............................................................................. 123
Bảng 4.30 Kết quả thử nghiệm của ivermectine trong tẩy trừ và khống chế bọ
chét trên chó ................................................................................................... 124

xii


DANH MỤC HÌNH
Hình
Tên hình
Trang
Hình 2.1 Đầu sán dây và cấu tạo đốt sán ........................................................... 5
Hình 2.2 Cấu tạo bên trong của đốt sán dây ...................................................... 5
Hình 2.3 Trứng của lớp Cestoda ........................................................................ 6
Hình 2.4 Các bộ phận của sán dây Dipylidium caninum ................................. 11
Hình 2.5 Các bộ phận cấu tạo của sán dây Dipylidium caninum .................... 11
Hình 2.6 Cấu tạo túi trứng và đốt chữa của Dipylidium caninum ................... 12
Hình 2.7 Vòng đời sán dây Dipylidium caninum ............................................ 13

Hình 2.8 Các bộ phận của sán dây Spirometra mansoni ................................. 14
Hình 2.9 Vòng đời của sán dây Spirometra mansoni ...................................... 15
Hình 2.10 Các dạng hình thái của D. latum ..................................................... 17
Hình 2.11 Vòng đời phát triển của D. latum ................................................... 18
Hình 2.12 Các dạng hình thái của Taenia hydatigena ..................................... 20
Hình 2.13 Vòng đời sán dây Taenia hydatigena ............................................. 21
Hình 2.14 Các dạng hình thái của Taenia pisiformis ...................................... 22
Hình 2.15 Trứng Taenia pisiformis và đốt trƣởng thành (Bloch, 1780) ......... 22
Hình 2.16 Vòng đời sán dây Taenia pisiformis ............................................... 23
Hình 2.17. Sự khác biệt về hình thái giữa giác bám, đốt sinh dục và đốt chửa
của loài Taenia pisiformis và Taenia hydatigena (Soulsby, 1982) ................. 24
Hình 2.18. Sự khác biệt về hình thái và tƣơng quan kích thƣớc giữa các đốt
chửa của loài sán dây Taeani spp. (Soulsby, 1982) ......................................... 24
Hình 2.19 Cấu tạo và các dạng hình thái của bọ chét ...................................... 26
Hình 2.20 Đặc điểm phân biệt C. canis và C. felis .......................................... 27
Hình 2.21 Vòng đời của Ctenocephalides ....................................................... 28
Hình 2.22 Các bƣớc trong kỹ thuật ELISA gián tiếp ...................................... 31
Hình 2.23 Nguyên tắc của PCR là nhân bản DNA đích qua các chu kỳ nhiệt 33
Hình 2.24 Sơ đồ khối minh họa nguyên tắc hoạt động của máy luân nhiệt với
buồng ủ nhiệt bằng khí..................................................................................... 33
Hình 2.25 Polymerase nhận diện đƣợc nucleotide ở đầu 3’ của mồi bắt cặp với
nucleotide ở sợi khuôn nên trƣợt đƣợc trên sợi khuôn để tổng hợp sợi bổ sung.
.......................................................................................................................... 36
Hình 2.26 Sơ đồ hệ gene nhân tế bào .............................................................. 37
Hình 2.27 Mô phỏng sơ đồ hệ gene ty thể ....................................................... 37
Hình 3.1 Bản đồ vị trí địa lý các tỉnh khảo sát trong nghiên cứu .................... 53
Hình 3.2 Mô tả phƣơng pháp xác định tỷ suất chênh ...................................... 56
Hình 3.3 Sơ đồ thí nghiệm phân tích đặc điểm hình thái và sinh học phân tử
của sán dây D. caninum ................................................................................... 59
Hình 3.4 Dipylidium caninum .......................................................................... 60

Hình 3.5 Đốt lƣỡng tính D.caninum ................................................................ 61
xiii


Hình 3.6 Trứng sán dây Dipylidium caninum ................................................ 61
Hình 4.1 Hình thái loài sán dây Dipylidium caninum ..................................... 95
Hình 4.2 Kết quả điện di sản phẩm PCR bằng gene ITS1............................... 97
Hình 4.3 Sắc phổ chuỗi trình tự gene ITS1 của loài D. caninum thu thập đƣợc
tại các tỉnh ĐBSCL .......................................................................................... 98
Hình 4.4 Kết quả Blast trình tự nucleotide của sán dây D.caninum gene ITS1
trên NCBI ......................................................................................................... 98
Hình 4.5 Mức độ tƣơng đồng trình tự nucleotide của các mẫu D. caninum thu
thập tại các tỉnh ĐBSCL .................................................................................. 99
Hình 4.6 Kết quả điện di sản phẩm PCR bằng gene 28S .............................. 100
Hình 4.7 Kết quả Blast trên của trình tự nucleotide của sán dây Dipylidium
caninum bằng gene 28S rDNA trên NCBI .................................................... 100
Hình 4.8 Sơ đồ phả hệ về quan hệ di truyền của các mẫu sán tại các tỉnh
ĐBSCL và mẫu đƣợc đăng ký trên NCBI ..................................................... 102
Hình 4.9 Các dạng hình thái trứng và ấu trùng thu thập trong nghiên cứu ... 104
Hình 4.10 Các dạng hình thái Ctenocephalides canis từ ấu trùng đến trƣởng
thành............................................................................................................... 104
Hình 4.11. Kết quả biến đổi hình thái và hoàn thành vòng đời của
Ctenocephalides canis thu thập từ nghiên cứu .............................................. 106
Hình 4.12 Oncosphere chuẩn bị gây nhiễm................................................... 108
Hình 4.13 Chó thải đốt sán qua phân và đốt sán dính ở hậu môn ................. 109
Hình 4.14 Thu thập phân chó thí nghiệm và gạn rữa đốt sán ........................ 109
Hình 4.15 D. caninum trong hệ tiêu hóa chó thí nghiệm............................... 110
Hình 4.16 Thu thập và đếm số lƣợng sán dây trƣởng thành.......................... 110
Hình 4.17 Sơ đồ tóm tắt vòng đời của sán dây Dipylidium caninum ............ 111
Hình 4.18 Mổ khám bệnh tích trên chó nhiễm sán dây ................................. 116

Hình 4.19 Các thể bệnh tích trên ruột non của chó nhiễm sán dây và các vết
loét ở ruột non ................................................................................................ 116
Hình 4.20 Xuất huyết và xuất tiết chất nhầy ở ruột non của chó nhiễm sán dây
........................................................................................................................ 116
Hình 4.21 Viêm và tổn thƣơng niêm mạc ruột .............................................. 117
Hình 4.22 Viêm và tổn thƣơng niêm mạc cơ ruột ......................................... 117
Hình 4.23 Hạch bạch huyết ruột sƣng to ....................................................... 117

xiv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên tiếng Anh đầy đủ
ĐBSCL
Mekong delta

Nghĩa/tên tiếng việt
Đồng bằng sông Cửu Long

CDC

Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa
dịch bệnh Hoa Kỳ
Cƣờng độ cảm nhiễm trƣớc tẩy trừ
A xít deoxyribonucleic
A xít ribonucleic
Cysticercoid

CĐCNTTT

DNA
RNA
CYS
COX1
dNTP
D. caninum
D. latum
ĐGN
ELISA
GABA
LAMP
Nad1
NCBI
NTP
OR
PCR
S. mansoni
SBCN
SCSS
SCTN
SMKT
SMN
sp.
spp.
T. hydatigena
TGTĐS

Center for Disease Control
and Prevention
Deoxyribonucleic acid

Ribonucleic acid
Ấu trùng sán dây bộ viên
diệp
Cytochrome c Oxidase
subunit I
Deoxynucleoside
triphosphates
Dipylidium caninum
Diphyllobothrium latum

Một gene thuộc hệ gene thể
Đơn vị cấu tạo nên DNA

Enzyme linked
immunosorbent assay
Gama amino butyric acid
Loop Amplification
Mediated Isothermal
Nicotinamide
dehydrogenease subunit 1
National Center for
Biotechnology Information
Nucleoside triphosphate
Odd Ratio
Polymerase Chain Reaction
Spirometra mansoni

Species
Species plural
Taenia hydatigena


xv

Sán dây hạt dƣa
Sán dây hai rãnh
Đợt gây nhiễm
Phản ứng miễn dịch gắn men

Kỹ thuật khếch đại đẳng nhiệt DNA
Một gene thuộc hệ ty thể
Trung tâm quốc gia thông tin công
nghệ sinh học
Ribônuclêôtit
Tỷ suất chênh
Phản ứng chuỗi polymerase
Sán nhái
Số bọ chét nhiễm
Số chó sạch sán
Số chó thí nghiệm
Số mẫu kiểm tra
Số mẫu nhiễm
Số ít loài
Số nhiều loài
Sán dây
Thời gian thải đốt sán


TLATPTTSTT
TLGTĐS
TLN

TroCCAP

WHO
WSAVA

Tỷ lệ ấu trùng phát triển thành sán
trƣởng thành
Tỷ lệ giảm thải đốt sán
Tỷ lệ nhiễm
Tropical Council for
Hƣớng dẫn chẩn đoán, điều trị và
Companion Animal
kiểm soát nội ký sinh trên chó ở vùng
Parasites
nhiệt đới
World Health Organization Tổ chức y tế thế giới
World Small Animal
Hiệp hội thú y thú nhỏ thế giới
Veterinary Association

xvi


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Loài chó đƣợc con ngƣời thuần hóa từ rất sớm và đƣợc nuôi rộng rãi ở
khắp các quốc gia trên thế giới, ít nhất cũng 10.000 năm. Nhiều nghiên cứu
cho thấy chó có mối gắn kết rất thân thiết với trẻ em trong gia đình, mang lại
nhiều niềm vui cho các thành viên trong gia đình (Paul et al., 1996). Hiện nay

số lƣợng chó nuôi ở nƣớc ta tại các hộ gia đình rất lớn, có đến hơn 9 triệu con,
trong khi đó Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) có khoảng 1,1 triệu con
chiếm hơn 12% tổng đàn của cả nƣớc (Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông
thôn, 2016). Chó là ngƣời bạn thân thiết và gần gũi nhất của con ngƣời nên
chó cũng là một trong những nguồn truyền lây bệnh từ động vật truyền sang
ngƣời. Trong đó, bệnh do sán dây trên chó là bệnh tiềm tàng gây ảnh hƣởng
nghiêm trọng đến sức khoẻ của chó và cả con ngƣời. Việc lây nhiễm bệnh từ
động vật cƣng này đƣợc cảnh báo từ rất lâu, ký sinh trùng từ chó sang ngƣời là
rất dễ dàng nếu nhƣ chó nuôi bị nhiễm sán, trong đó có thể bệnh ấu trùngrất
phức tạp và rất khó điều trị, đặc biệt là trẻ nhỏ (Huỳnh Hồng Quang,
2010a). Việc phòng bệnh cho thú cƣng của mình đang rất đƣợc ngƣời nuôi
quan tâm và kiểm soát chặt chẽ bằng các loại vaccine đã góp phần hạn chế rất
lớn sự bùng nổ của các bệnh truyền nhiễm nhƣng bệnh ký sinh trùng đặc biệt
là bệnh do sán dây gây ra vẫn tồn tại và rất ít đƣợc quan tâm. Một số bệnh sán
dây ký sinh trên chó còn có khả năng lây lan sang ngƣời có thể kể đến nhƣ
Dipylidium caninum, Spirometra mansoni, Taenia hydatigena… Bệnh thƣờng
ở dạng tiềm ẩn với cƣờng độ cảm nhiễm thấp dễ dẫn đến sự lơ là và chẩn đoán
nhầm lẫn nếu không có các phƣơng pháp chẩn đoán chuyên biệt. Hiện nay,
việc kiểm soát vệ sinh thú y trong chăn nuôi chó và kiểm soát giết mổ vẫn
chƣa đƣợc nhiều địa phƣơng quan tâm đúng mức nên nguy cơ lây lan bệnh sán
dây và bệnh ấu trùng trên chó sẽ rất lớn. Bệnh cũng xuất hiện ở các quốc gia
đang phát triển và cả những nƣớc phát triển gây ảnh hƣởng rất lớn đến sức
khỏe của con ngƣời và nền kinh tế của nhiều quốc gia (Agnieszka Tylkowska
et al., 2010; Jahangir Abdi et al., 2013). Ở Việt Nam, đặc biệt là vùng nông
thôn đa số chó đƣợc nuôi bằng phƣơng thức thả tự do nên sán dây rất dễ lây
lan, trứng sán theo phân phát tán khắp nơi, bệnh sán dây xuất hiện nhiều nơi
và có xu hƣớng gia tăng gây ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng (Lê Trần Anh
và Nguyễn Khắc Lực, 2013). Chính vì những lý do trên, với mong muốn cần
có những cơ sở khoa học nhằm giúp cho chúng ta có cái nhìn và sự quan tâm
đúng mức và để có các biện pháp phòng bệnh do sán dây gây ra. Đề tài

1


“NGHIÊN CỨU DỊCH TỄ HỌC CỦA BỆNH SÁN DÂY TRÊN CHÓ TẠI
MỘT SỐ TỈNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ BIỆN PHÁP
PHÕNG TRỊ” đƣợc tiến hành.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Xác định đặc điểm dịch tễ và yếu tố ảnh hƣởng đến tỷ lệ nhiễm sán dây
trên chó tại các tỉnh ĐBSCL.
Đề xuất biện pháp tẩy trừ bệnh sán dây trên chó tại các tỉnh ĐBSCL
1.3 Ý nghĩa khoa học
Là công trình nghiên cứu có hệ thống về sán dây trên chó; xác định tình
hình nhiễm bệnh và các yếu tố liên quan đến sự phân bố của mầm bệnh. Xác
định loài sán dây chủ yếu gây tác hại trên chó bằng hình thái học và sinh học
phân tử sử dụng RADP-PCR và giải trình tự gene.
Là công trình đầu tiên ở ĐBSCL nghiên cứu vòng đời sán dây trên chó,
nghiên cứu bệnh lý trên chó, điều trị thử nghiệm và đề ra biện pháp tẩy trừ.
Cung cấp thêm tƣ liệu khoa học về loài Dipylidium caninum ký sinh trên chó ở
ĐBSCL, đồng thời bổ sung thông tin khoa học cho các giáo trình thú y phục
vụ công tác giảng dạy.
1.4 Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả luận án là cơ sở khoa học để khuyến cáo ngƣời nuôi chó ở
ĐBSCL, các yếu tố có ảnh hƣởng đến sự phân bố bệnh và các biện pháp
phòng trị hữu hiệu nhằm giảm thiểu các tác động có hại của loài sán dây gây
tác hại trên chó mà những loài này có khả năng truyền lây cho ngƣời.
1.5 Những đóng góp mới của luận án
Đây là công trình đầu tiên ở khu vực ĐBSCL xác định các đặc điểm dịch
tễ học bệnh sán dây trên chó và một số yếu tố nguy cơ liên quan đến tỷ lệ nhiễm
sán dây ký sinh. Xác định sán dây Dipylidium caninum trên chó bằng kỹ thuật
PCR và giải trình tự gene ở ĐBSCL và là công trình đầu tiên xác định thành

phần ký chủ trung gian, mô tả vòng đời của loài sán dây Dipylidium caninum
trên chó tại ĐBSCL và mô tả bệnh lý học của sán dây D. caninum gây ra trên
chó.

2


CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Sán dây và bệnh sán dây
2.1.1 Phân loại sinh học sán dây
Sán dây ký sinh thuộc 5 bộ đó là Pseudophyllidea, Cyclophyllidea,
Monophyllidea, Dyphillidea, Tetraphyllidlea. Trong đó có 2 bộ có liên quan
đến chăn nuôi thú y là bộ Pseudophyllidea, Cyclophyllidea (Heinz, 2016).
Bộ Pseudophyllidea
Đốt đầu có 2 rãnh bám hoặc chỉ có một rãnh. Tử cung hình hoa chia nhiều
nhánh, có lỗ tử cung cố định, lỗ này thông với ngoài trên mặt đốt sán. Trứng có nắp
đậy, ký sinh ở ngƣời và gia súc. Sán dây Diphyllobothrium latum,
Diphyllobothrium mansoni.
Bộ Cyclophyllidea
Đầu có 4 giác bám, không có lỗ tử cung, đốt sán chửa rụng theo phân ra
ngoài. Trứng sán không có nắp. Trong bộ này có 5 họ liên quan đến vật nuôi:
Anoplocephalidae, Taeniidae, Davaineidae, Diepidilae, Hymenopodidae.
2.1.2 Đặc điểm hình thái sán dây
Cơ thể có hình dãi băng, dẹp theo hƣớng lƣng bụng, có loài dài đến 10
mét. Cơ thể có từ 3-5 đốt hoặc rất nhiều đốt. Ngoài cùng đƣợc bao bọc bởi lớp
cuticle có nhiều lỗ nhỏ. Sau đó là lớp tế bào lớn nằm ở tầng dƣới biểu bì và
những lớp cơ vòng, cơ dọc. Lớp trong cùng chứa đầy nhu mô. Sán dây có 3 loại
đốt: đốt đầu, đốt cổ và đốt thân (Alan and Sarah, 2012).
Đốt đầu: Thƣờng có hình cầu, đôi khi có hình bầu dục, có các cơ quan

bám khác nhau nhƣ mõm, rãnh bám, giác bám…Đỉnh đầu có vòi hút hoặc
không có phụ thuộc vào đặc điểm riêng của từng loài. Đầu có móc hoặc không
có móc. Những đặc điểm hình dạng móc số lƣợng móc, cách sắp xếp, phân bố
móc và kích thƣớc móc có ý nghĩa lớn trong trong phân loại. Cấu tạo của móc
gồm 3 phần: phần cán, phần thân và phần gai. Ngoài ra, một số loài trên giác
bám cũng có móc, sự phân bố và cấu tạo khác nhau (Phạm Sỹ Lăng và
Nguyễn Hữu Hƣng, 2015).
Đốt cổ: Đốt cổ là bộ phận tiếp giáp với đốt đầu, đốt cổ có vùng sinh
trƣởng để sản sinh ra các đốt sán dây, thay thế những đốt già rụng ra ngoài.

3


Đốt thân: nằm giáp với đốt cổ, cơ quan sinh dục phát triển chƣa hoàn
chỉnh ở đốt non.
Đốt trƣởng thành: có các cơ quan sinh dục đã phát triển hoàn chỉnh nhƣ
tinh hoàn, buồng trứng, tuyến noãn hoàng tử cung, âm đạo, dƣơng vật, ống bài
tiết và một số cơ quan khác.
Đốt già: còn gọi là đốt chửa, trong đốt già chứa đầy trứng trong tử cung.
Trong những trƣờng hợp tử cung có lỗ thông ra ngoài ở đốt già cơ quan sinh
dục vẫn phát triển bình thƣờng, vẫn có các cơ quan nhƣ buồng trứng, tuyến
noãn hoàng, tử cung, tinh hoàn, dƣơng vật và âm đạo… Ở một số sán dây
không có lỗ thông của tử cung thì hầu hết các cơ quan sinh dục tiêu giảm, chỉ
còn lại tử cung chứa đầy trứng. Sán dây không có khoang thể, không có cơ
quan tiêu hóa, lấy thức ăn bằng thẩm thấu. Mỗi đốt sán có đủ cơ quan sinh dục
đực và cái (Alan and Sarah, 2012).
Cấu tạo bên trong của sán dây
Hệ thần kinh: ít phát triển gồm có hạch thần kinh trung ƣơng ở đầu và
các dây thần kinh dọc, chúng nối với nhau bằng dây thần kinh ngang. Bộ phận
thần kinh nằm ở khắp thân sán thông với hạch ở đầu.

Hệ bài tiết: gồm nhiều tế bào hình ngọn lửa phân bố khắp cơ thể sau đó
đổ vào ống bài tiết nằm ở hai bên thân sán. Ống bài tiết bắt đầu từ phần sau cơ
thể đi ngƣợc về phía dầu sau lại vòng xuống dƣới, cuối cùng đóng kín lại, do
vậy trƣớc kia cho rằng có 4 ống bài tiết dọc (thật ra chỉ có 2 ống bài tiết dọc).
Bộ phận sinh dục: sán dây hầu hết là lƣỡng tính trừ họ Dioicocestidae là
đơn tính. Mỗi một đốt có 2 cơ quan sinh dục đực và cái, có khi 4 cơ quan sinh
dục (gồm 2 cơ quan sinh dục đực và 2 cơ quan sinh dục cái). Cơ quan sinh dục
đực bao giờ cũng hình thành trong đốt trƣớc cơ quan sinh dục cái. Cơ quan sinh
dục đực gồm có 2 tinh hoàn, mỗi tinh hoàn có ống dẫn tinh riêng sau đó đổ vào
ống dẫn tinh chung, thông ra ngoài qua túi sinh dục đực hay túi cirrus. Ống dẫn
tinh nằm trong túi sinh dục đực (dƣơng vật) sau đó thông ra ngoài ở bên thân
sán (Nguyễn Thị Kim Lan và ctv., 2008). Cơ quan sinh dục cái ở giữa đốt hơi
dịch về nửa dƣới gồm có túi trứng thông với buồng trứng, thông với tuyến
mehlis thông với tuyến noãn hoàng, tử cung, âm đạo. Tử cung bộ giả diệp
Pseudophyllidea có lỗ thông ra ngoài do vậy mỗi khi thải trứng đốt sán không
cần phải rụng, các cơ quan khác không bị tiêu giảm và vẫn phát triển bình
thƣờng ở đốt già. Trứng của sán dây bộ Cyclophyllidea thƣờng có hình tròn
hay hơi bầu dục đầu nhỏ có nắp trong chứa tế bào phôi. Sán dây không có hệ

4


tiêu hoá, lấy thức ăn bằng cách thẩm thấu qua bề mặt cơ thể. Sán dây không có
hệ tuần hoàn và hệ hô hấp (Phạm Sỹ Lăng và Nguyễn Hữu Hƣng, 2015).

Hình 2.1 Đầu sán dây và cấu tạo đốt sán
(Heinz, 2016)

Hình 2.2 Cấu tạo bên trong của đốt sán dây
A – Miệng

D – Lỗ sinh dục
G – Tinh hoàn
J – Tử cung
M – Tử cung có trứng

B - Giác bám
E – Ống bài tiết
H - Ống dẫn tinh
K – Buồng trứng

(Heinz, 2016)

5

C – Đốt cổ
F - Dây thần kinh
I – Âm đạo
L – Tuyến lòng đỏ


Hình 2.3 Trứng của lớp Cestoda
1 – Trứng Diphyllobothrium latum
3 – Trứng Hymenolepis nana
5 – Trứng Taenia sp

2 – Trứng Diphyllobothrium mansoni
4 - Trứng Hymenolepis diminuta
6 – Trứng Dipylidium caninum

(Heinz, 2016)

Bảng 2.1 So sánh sự khác nhau của bộ Cyclophyllidea và bộ Pseudophyllidea
Nội dung so sánh

Bộ Cyclophyllidea

Bộ Pseudophyllidea

Cơ quan bám hút
Đốt sán
Lỗ sinh dục
Tinh hoàn
Buồng trứng

Có 4 giác hút
Chia đốt rõ, đốt chửa rụng đi
Ở một bên hoặc 2 bên
Ở giữa ống bài tiết, có ít
Phân thùy nhƣ cái quạt hoặc
chia 2 thùy nhƣ cái chuông
Thành khối
Chia nhánh cành cây có túi
trứng
Không có
Có thai trùng 6 móc, không
nắp. Khi rụng đốt trứng sẽ rơi
ra ngoài

Có 2 rãnh bám (ngoạm)
Chia đốt không rõ
Ở giữa hoặc 2 bên (ở giữa)

Phân tán, có nhiều
Phân 2 thùy ở giữa ống bài
tiết
Hình chấm, phân tán, nhiều
Hình ống, hình túi

Tuyến noãn hoàn
Tử cung chứa trứng
Lỗ tử cung
Trứng

6

Thƣờng ở giữa mặt bụng
Có nắp, tế bào phân bổ bên
trong giống sán lá đẻ trứng,
hình tròn.


2.1.3 Đặc điểm sinh học sán dây
Hầu hết sán dây trƣởng thành đều ký sinh trong cơ quan tiêu hóa của vật
chủ trừ họ Amphilinidae giai đoạn trƣởng thành sống trong hốc cơ thể của cá
và họ Arrchigetes trƣởng thành sống trong hốc cơ thể của giun. Trong quá
trình phát triển của sán dây có quá trình sinh sản vô tính qua hình thức mọc
chồi trong giai đoạn phát triển ở ký chủ trung gian. Quá trình phát triển của
sán dây hầu hết cần có sự tham gia của ký chủ trung gian.
Bộ Cyclophyllidea
Không cần ký chủ trung gian: Vòng đời phát triển trực tiếp, các loài
sán trong bộ này thải đốt sán theo phân ra ngoài, đốt sán bị vỡ giải phóng
trứng gặp các điều kiện thuận lợi qua một thời gian phát triển thành trứng có

sức gây bệnh. Trứng này lẫn vào thức ăn, nƣớc uống của ngƣời và chuột và
phát triển thành sán trƣởng thành. Đốt sán chửa rụng, theo phân ra ngoài, vỡ ra
giải phóng nhiều trứng sán. Ở ngoại cảnh, gặp điều kiện thuận lợi, sau một
thời gian trứng phát triển thành trứng có sức gây bệnh. Trứng này lẫn vào thức
ăn, nƣớc uống, đƣợc ký chủ nuốt vào, trứng nở thành ấu trùng, sau 10-12 ngày
phát triển thành sán trƣởng thành.
Cần ký chủ trung gian: Ký chủ trung gian là động vật có xƣơng sống,
đốt sán chửa rụng đi phân ra ngoài, trứng sán phân tán ra, ký chủ trung gian ăn
phải, thai 6 móc nở ra chui vào niêm mạc, theo máu về các vị trí mà ấu trùng
ký sinh. Lúc này, ký chủ cuối cùng ăn phải, ấu trùng này sẽ trở thành sán
trƣởng thành. Ký chủ trung gian là động vật không xƣơng sống: đốt sán theo
phân thải ra ngoài, ký chủ trung gian côn trùng, giáp xác... sẽ ăn phải ấu trùng
sán dây sẽ đƣợc biến đổi hình thái bên trong ký chủ trung gian.
Trong quá trình phát triển của sán dây dù trƣởng thành hay ấu trùng có
thể gây bệnh cho ngƣời và vật nuôi. Tác động gây bệnh của ấu trùng cũng
tƣơng tự nhau. Ngƣợc lại, tác động của sán trƣởng thành hoàn toàn khác với
ấu trùng (Nguyễn Hữu Hƣng, 2010). Ví dụ: Loài sán dây Dipylidium caninum
thì sán trƣởng thành sống trong ruột non của vật chủ chính. Những đốt sán có
chứa trứng đứt ra thành từng đốt hoặc từng đoạn ngắn rồi sau đó di chuyển
xuống hậu môn và bò ra ngoài. Tuy nhiên, những đốt sán khi bị tiêu hủy vẫn
tìm thấy trứng trong phân. Khi gói trứng đƣợc phóng thích ra khỏi đốt sán và
đƣợc phát tán ra môi trƣờng, bọ chét nuốt trứng vào ruột, phôi 6 móc sẽ phát
triển thành ấu trùng đuôi, bọ chét mang ấu trùng có khả năng gây nhiễm. Nếu
các động vật có xƣơng sống chó, mèo hay ngƣời nuốt bọ chét có mang ấu
trùng đuôi này vào trong ruột. Trong ruột non ấu trùng đuôi phát triển thành
sán dây trƣởng thành khoảng 1 tháng sau khi nhiễm (Heinz, 2016).
7


Bộ Pseudophyllidea

Chu kỳ phát triển của những sán dây thuộc bộ này cần có sự tham gia
của 2 ký chủ trung gian, ký chủ trung gian thứ nhất là lớp tôm (Cyclops), ký
chủ trung gian thứ hai là cá. Trứng sán theo lỗ tử cung theo phân ra ngoài gặp
môi trƣờng nƣớc ở điều kiện thích hợp phát triển thành ấu trùng coracidium có
nhiều lông bơi lội ở trong nƣớc, sau đó ấu trùng này xâm nhập vào Cyclops
hoặc Cyclops ăn phải tạo thành ấu trùng Procercoid. Khi ngƣời, chó, mèo và
các động vật ăn phải cá sống chƣa nấu chín có chứa ấu trùng sẽ bị nhiễm thành
sán dây trƣởng thành. Đại diện cho nhóm này là những sán dây
Diphyllobothrium latum, Spirotrema mansoni… (Bowman, 2009).
2.1.4 Bệnh sán dây trên chó
a. Dipylidiasis là bệnh do sán dây Dipylidium caninum gây ra đƣợc Linnaeus
lần đầu tiên mô tả vào năm 1758. Bệnh xảy ra do nuốt phải cysticercoid trong
bọ chét. Bệnh phân bố trên toàn thế giới với dấu hiệu lâm sàng thay đổi tùy
theo cƣờng độ nhiễm sán. Nhiễm Dipylidium caninum ở cƣờng độ nhẹ thƣờng
không có triệu chứng. Tuy nhiên, đốt chứa trứng thụ tinh đi qua trực tràng sẽ
gây ra kích ứng và chó sẽ thƣờng ngứa hậu môn và chà đáy chậu vào mặt đất.
Trong những trƣờng hợp hiếm gặp, chó bị nhiễm nặng có thể bị viêm ruột
hoặc tắc ruột. Việc chẩn đoán có thể thông qua tiểu sử và các dấu hiệu lâm
sàng nhƣ thiếu kiểm soát bọ chét, không tẩy giun bằng praziquantel và phát
hiện đốt sán trong phân, áo choàng và giƣờng ngủ hoặc xung quanh hậu môn.
Có thể phân biệt đốt sán D. caninum với đốt sán của Taenia sp., dựa vào hình
dạng và có hai lỗ sinh dục đối xứng hai bên nằm ở giữa đốt. Nghiền đốt sán
mang thai sẽ lộ ra nang trứng. Có thể kiểm soát đƣợc bằng cách giữ cho chó
và mèo không có bọ chét hay áp dụng các biện pháp phòng ngừa bọ chét sẽ
hạn chế đƣợc sự lây lan của bệnh này (TroCCAP, 2017).
Đối với sức khỏe cộng đồng: Nhiễm D. caninum thƣờng xuất hiện ở
trẻ em, xảy ra do ăn phải bọ chét trƣởng thành. Trẻ có thể không có triệu
chứng hoặc bị kích thích quanh hậu môn hoặc rối loạn đƣờng ruột nhẹ. Có thể
quan sát thấy đốt sán trong phân hoặc quanh vùng hậu môn của trẻ (TroCCAP,
2017).

b. Taeniasis là bệnh gây ra bởi các loài sán xơ mít thuộc chi Taenia (Taenia
hydatigena, Taenia ovis, Taenia multiceps, Taenia pisiformis, Taenia
serialis…) phổ biến ở chó có tiếp xúc với thịt sống. Ý nghĩa chính của sán xơ
mít trên chó là bệnh này có khả năng lây nhiễm gia súc bằng các hình thức ấu
trùng dẫn đến việc quy tội cho thịt và tổn thất kinh tế tại lò mổ.
8


×