Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu quy trình sản xuất axit sunfuric tại nhà máy super phốt phát Long Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 65 trang )

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

TRƯỜNG ðẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU
KHOA HOÁ HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
---------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ðỀ TÀI

TÌM HIỂU QUY TRÌNH SẢN XUẤT AXIT SUNFURIC
TẠI NHÀ MÁY SUPER PHỐT PHÁT LONG THÀNH
Trình ñộ ñào tạo

: ðại học

Hệ ñào tạo

: Chính quy

Ngành

: Kỹ thuật hóa học

Chuyên ngành

: Hóa Dầu

Khóa học


: 2011 – 2015

ðơn vị thực tập

: Nhà máy Super Phốt Phát Long Thành

Giảng viên hướng dẫn

: Võ Thị Tiến Thiều

Sinh viên thực tập

: Ngô Văn Mạnh

Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 5 năm 2015

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

ðÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Thái ñộ tác phong khi tham gia thực tập:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------2. Kiến thức chuyên môn:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------3. Nhận thức thực tế:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------4. ðánh giá khác:

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------5. ðánh giá kết quả thực tập:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên, ñóng dấu)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

MỤC LỤC
LỜI MỞ ðẦU..............................................................................................Trang 1
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... 2
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU........................................................................... 3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN
1 Giới thiệu chung.................................................................................................. 4
1.1 Thông tin khái quát .......................................................................................... 4
1.2 Quá trình hình thành và phát triển .................................................................... 4
1.3 Thành tích nổi bật............................................................................................. 5
1.4 Ngành nghề, các sản phẩm chính và ñịa bàn kinh doanh .................................. 5
1.4.1 Ngành nghề chính.......................................................................................... 5
1.4.2 Các sản phẩm chính....................................................................................... 6
1.4.3 ðịa bàn kinh doanh........................................................................................ 6
1.5 Thông tin về công ty mẹ, công ty liên kết và bộ máy quản lý tổ chức nhân sự.. 6
1.6 Chính sách với người lao ñộng, mục tiêu và công tác xã hội ............................ 9
1.6.1 ðối với người lao ñộng.................................................................................. 9
1.6.2 Mục tiêu của Nhà máy................................................................................. 10

1.6.3 Công tác xã hội............................................................................................ 11
1.7 Trình ñộ công nghệ và ñịnh hướng phát triển ................................................. 11
1.7.1 Thực trạng trình ñộ công nghệ..................................................................... 11
1.7.2 ðịnh hướng phát triển.................................................................................. 12
CHƯƠNG 2 QUY TRÌNH SẢN XUẤT AXIT SUNFURIC
2 Thông tin khái quát phân xưởng axit ................................................................. 13
2.1 Vai trò của Axit sunfuric ................................................................................ 13
2.2 Nguyên liệu và nhiên liệu............................................................................... 13
2.2.1 Lưu huỳnh ................................................................................................... 14
2.2.2 Chất xúc tác................................................................................................. 17
2.2.3 Không khí.................................................................................................... 20
2.2.4 Nước ........................................................................................................... 20

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

2.2.5 Dầu DO, FO ................................................................................................ 21
2.3 Cơ sở lý thuyết sản xuất axit sunfuric theo phương pháp tiếp xúc .................. 21
2.3.1 Chế tạo khí Sunfurơ..................................................................................... 21
2.3.2 Oxy hóa SO2 thành SO3 trên xúc tác V2O5 ................................................... 22
2.3.3 Hấp thụ SO3 thành axit Sunfuric.................................................................. 23
2.4 Dây chuyền sản xuất axit số 2 ........................................................................ 26
2.4.1 Mô tả và thuyết minh quy trình công nghệ .................................................. 28
2.5 Các thiết bị chính............................................................................................ 30

2.5.1 Bể hóa lỏng lưu huỳnh................................................................................. 30
2.5.2 Tháp sấy F-1001.......................................................................................... 32
2.5.3 Lò ñốt lưu huỳnh D-1001 ............................................................................ 33
2.5.4 Nồi hơi tận dụng nhiệt D-1002 .................................................................... 35
2.5.5 Thiết bị lọc khí nóng P-1001 ....................................................................... 36
2.5.6 Tháp tiếp xúc H-1001.................................................................................. 37
2.5.7 Tháp hấp thụ 1 (F-1002).............................................................................. 40
2.5.8 Tháp hấp thụ 2 (F-1003).............................................................................. 41
2.6 Các thiết bị phụ .............................................................................................. 42
2.6.1 Thiết bị trao ñổi nhiệt E-1001...................................................................... 42
2.6.2 Thiết bị trao ñổi nhiệt E-1002...................................................................... 44
2.6.3 Thiết bị trao ñổi nhiệt E-1003...................................................................... 45
2.6.4 Thiết bị trao ñổi nhiệt E-1004...................................................................... 46
2.6.5 Thiết bị làm nguội E-1005........................................................................... 46
2.6.6 Thùng chứa axit tuần hoàn G-1005.............................................................. 47
2.6.7 Các thiết bị làm lạnh axit tuần hoàn (E-1006A, E-1006B, E-1007).............. 47
2.7 Sản phẩm........................................................................................................ 48
2.7.1 Sản phẩm chính ........................................................................................... 48
2.7.2 Chất thải ...................................................................................................... 48
2.8 Nội quy an toàn trong phân xưởng axit........................................................... 48
2.9 Xử lí nước thải trong phân xưởng sản xuất axit 1 và 2.................................... 50
CHƯƠNG 3. CÁC SỰ CỐ VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM


WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

3.1 ðối với từng thiết bị ....................................................................................... 52
3.2 Trong quá trình sản xuất................................................................................. 56
KẾT QUẢ, KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP ........................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 59

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

LỜI CẢM ƠN
--------------Lời ñầu tiên tôi chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường ðại học Bà Rịa Vũng Tàu ñã tạo ñiều kiện cho tôi ñược tiếp xúc với môi trường làm việc thực
tế.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám ðốc Nhà máy Super Phốt Phát Long Thành.
Và ñặc biệt là anh Nguyễn Thế Anh trưởng phòng Kĩ thuật, cùng với một số anh
chị nhân viên khác trong phân xưởng Axit ñã tạo ñiều kiện cho tôi có cơ hội học
tập tại ñây ñể tôi có cơ hội áp dụng những kiến thức chuyên môn ñã học vào
thực tiễn. Từ ñó, tôi ñã có thêm những kiến thức, kĩ năng quý báu từ việc cọ sát
với thực tế. ðồng thời phía Nhà máy ñã tận tình hỗ trợ khi tôi gặp khó khăn
trong công việc, hướng dẫn tôi hoàn thành tốt các công việc ñược giao, và cung
cấp những thông tin về Nhà máy ñể tôi hoàn thành cuốn báo cáo này.
Bên cạnh ñó tôi xin chân thành cảm ơn ñến Giảng viên Ts.Võ Thị Tiến Thiều ñã
tận tình hướng dẫn, giải ñáp thắc mắc, khó khăn trong thời gian hoàn thành báo
cáo.

Vũng Tàu, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Ngô Văn Mạnh

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ðẦU
Là một sinh viên ngành Hóa học, việc tiếp xúc với các dây chuyền công
nghệ và thiết bị là ñiều rất quan trọng. Chính vì thế, thực tập tốt nghiệp là một
cơ hội tốt cho sinh viên học tập, tiếp cận thực tế, nhìn nhận các vấn ñề một cách
sát thực và hiểu rõ hơn công việc của một kỹ sư hóa học.
Với phương châm “Học ñi ñôi với hành”, trường ðại học Bà Rịa Vũng Tàu
tạo ñiều kiện cho sinh viên ứng dụng những kiến thức ñã học vào thực tiễn
thông qua quá trình thực tập. Do ñó sinh viên có thể tự tìm hiểu, trải nghiệm
những khó khăn trong thực tế và sinh viên có thể tìm ra những bài học kinh
nghiệm bổ ích cho bản thân mình và tự tin hơn khi ra trường.
Báo cáo thực tập này là sự tổng hợp lại những hoạt ñộng cũng như kiến
thức mà tôi ñã học hỏi ñược trong thời gian thực tập tại Nhà máy Super Phốt
Phát Long Thành.
Báo cáo thực tập bao gồm các phần chính:
Tổng quan về Nhà máy Super Phốt Phát Long Thành.

Dây chuyền sản xuất: Axit2.
Một số thiết bị chính trong dây chuyền công nghệ.
Kiến nghị và giải pháp.

SVTH: Ngô Văn Mạnh
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 1
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC HÌNH
STT

Số hiệu hình vẽ

1

1.1

Các dòng sản phẩm phân bón

6


2

2.1

Giản ñồ pha của lưu huỳnh

15

3

2.2

4

2.3

Sự biến ñổi S8 thành Sn

16

5

2.4

Xúc tác V2O5

18

6


2.5

Sơ ñồ nguyên lí bể hóa lỏng

30

7

2.6

Tháp sấy F-1001

32

8

2.7

Lò ñốt lưu huỳnh D-1001

34

9

2.8

Cấu tạo nồi hơi D-1002

35


10

2.9

Thiết bị lọc khí nóng P-1001

36

11

2.10

Tháp chuyển hóa H-1001

38

12

2.11

Tháp hấp thụ 1 F-1002

40

13

2.12

Thiết bị trao ñổi nhiệt E-1001


42

14

2.13

Thiết bị trao ñổi nhiệt E-1002

44

SVTH: Ngô Văn Mạnh
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Tên hình vẽ

Mô phỏng cấu tạo phân tử lưu
huỳnh S8

Trang

16

Trang 2
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT

Số hiệu bảng

Tên hình vẽ

1

1.1

Số lượng cán bộ, nhân viên

9

2

2.1

Tính chất của lưu huỳnh

15

3

2.2

4


2.3

5

2.4

6

2.5

ðộ chuyển hóa xúc tác

29

7

2.6

Thông số kĩ thuật của lò ñốt

38

8

2.7

9

2.8


Thông số dòng

43

10

2.9

Thông số dòng

45

11

2.10

Thông số dòng

45

12

2.11

Thông số dòng

46

13


2.12

Thông số dòng

47

Tóm tắt ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến cấu tạo
phân tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh

ðặc ñiểm tính chất xúc tác

Nhiệt ñộ qua mỗi lớp xúc tác và thiết bị trao
ñổi nhiệt

Nhiệt ñộ khí vào, ra (°C) và ñộ chuyển hóa
(%) của từng lớp

SVTH: Ngô Văn Mạnh
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang

17

20

29

39


Trang 3
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN
1 Giới thiệu chung
1.1 Thông tin khái quát
Tên giao dịch: LONG THANH SUPER PHOT PHAT PLANT
Tên ñầy ñủ: Nhà máy Super Phốt Phát Long Thành - Công ty Cổ Phần
Phân Bón Miền Nam.
Giấy chứng nhận thành lập nhà máy theo quyết ñịnh số: 303/CNNg –
TCNS do Bộ Công Nghiệp Nặng nay thuộc Bộ Công Thương cấp ngày
17/07/1991.
Nhà máy Super Phốt Phát Long Thành là ñơn vị trực thuộc Công ty Cổ
Phần Phân Bón Miền Nam.
ðịa chỉ: Khu Công Nghiệp Gò Dầu, Xã Phước Thái, Huyện Long Thành,
Tỉnh ðồng Nai.
Giám ñốc/ðại diện pháp luật: Nguyễn Minh Sơn
Số ñiện thoại: 0613.84 1188 - 382 7068
Số fax: (061) 384 1207
Website: www.phanbonmiennam.com.vn
1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Kể từ khi ñược khởi công xây dựng vào tháng 4/1988 sau 4 năm, ngày

10/12/1992 Nhà máy Super phốt phát Long Thành ñã cắt băng khánh thành và
chính thức ñi vào sản xuất. Công suất ban ñầu của nhà máy là 40.000 tấn axit
sunfuric/năm và 100.000 tấn super lân/năm.
Toàn bộ dây chuyền sản xuất Axit Sunfuric (số 1) công suất 40.000
tấn/năm do Liên Xô thiết kế và xây dựng.
Từ năm 2004: ðầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất phân hỗn hợp NPK
công suất 35.000 tấn/năm. Từ năm 2005, Nhà máy ñã ñầu tư xây dựng và ñưa
vào hoạt ñộng thêm một dây chuyền sản xuất Axit sunfuric (số 2) công suất
40.000 tấn/năm theo công nghệ tiếp xúc kép, hấp thụ 2 lần.
Năm 2005: Sau quá trình cải tạo, nâng cấp và mở rộng tổng công suất thiết kế
2 dây chuyền sản xuất Axit sunfuric là 80.000 tấn/năm; Super lân từ 100.000
SVTH: Ngô Văn Mạnh
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 4
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

tấn/nămlên 200.000 tấn/năm.
Hiện nay: Tiếp tục nghiên cứu và sản xuất phân bón chuyên cây, chuyên
vùng, phân bón chức năng cho một số cây trồng chủ lực. Phối hợp triển khai các
ñề tài, dự án ứng dụng, trình diễn sản phẩm phân bón mới. Tập trung ñầu tư, ứng
dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào phục vụ sản xuất, nghiên cứu thêm
các sản phẩm mới như: Super lân M; lân PA; lân hữu cơ; trung lượng, ...

Nhà máy còn ñầu tư nhiều hệ thống máy móc, thiết bị giúp bảo vệ sức khỏe
người lao ñộng và tiết kiệm chi phí sản xuất.
Chất lượng sản phẩm của nhà máy ngày một nâng cao.
1.3 Thành tích nổi bật
Trải qua hơn 22 năm xây dựng và phát triển, Nhà máy liên tục hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ ñược giao. Từ những kết quả ñó, Nhà máy ñã vinh dự nhận
ñược nhiều phần thưởng cao quý của ðảng và Nhà nước. Năm 2002, ñược nhà
nước phong tặng huân chương lao ñộng hạng 3; giải thưởng Bông Lúa Vàng
năm 1997 của Bộ Nông Nghiệp Phát Trển Nông Thôn; 3 lần ñược tặng cờ ñơn
vị thi ñua tiên tiến vào các năm 1998, 2000, 2001 và nhiều huy chương, phần
thưởng cao quý khác tại các dịp vinh danh bình chọn. Huy Chương Vàng sản
phẩm Super lân (1993); sản phẩm PA (1995); Giấy chứng nhận hàng Việt Nam
chất lượng cao năm 2006,…
ðồng thời Nhà máy ñã ñược cấp chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000 cho 2 sản phẩm chính là super lân và axit sufuric
thương phẩm. Phần thưởng cao quý nhất mà Nhà máy có ñược, ñó là sự mến
mộ, tin dùng của bà con nông dân, khách hàng trên khắp cả nước ñối với các sản
phẩm của Nhà máy Super Phốt Phát Long Thành.
1.4 Ngành nghề, các sản phẩm chính và ñịa bàn kinh doanh
1.4.1 Ngành nghề chính
Sản xuất và kinh doanh phân bón, hóa chất.
Với kinh nghiệm hoạt ñộng lâu năm trong nghành phân bón hóa chất, Nhà
máy Super Phốt Phát Long Thành ñã cho ra thị trường nhiều loại sản phẩm tốt
phù hợp với nhiều loại cây trồng.
SVTH: Ngô Văn Mạnh
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 5
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON



WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.4.2 Các sản phẩm chính
Super lân các loại: M, PA, Trung Lượng, Hữu Cơ, ...
Phân NPK: 6-9-3, 5-10-3, ...

Hình 1.1 Các dòng sản phẩm phân bón
Phân bón ñặc thù cho các loại cây (cây công nghiệp, cây ăn quả, cây nông
nghiệp, rau màu, ... ).
Axit Sunfuric do Nhà máy sản xuất chủ yếu dùng nội bộ ñể sản xuất super
lân. Ngoài ra, Nhà máy còn sản xuất axit Sunfuric tinh khiết, kĩ thuật phục vụ
các nghành kinh tế quốc dân khác.
1.4.3 ðịa bàn kinh doanh
ðịa bàn kinh doanh của Nhà máy rộng khắp các vùng miền trong cả nước
(tập trung chủ yếu khu vực miền Nam), hầu hết các tỉnh ñều có ñại lý kinh
doanh phân phối sản phẩm của Nhà máy. Ngoài ra các sản phẩm phân bón của
Nhà máy còn ñược xuất khẩu ñi các thị trường: Lào, Campuchia, Nam Phi, ...
1.5 Thông tin về công ty mẹ, công ty liên kết và bộ máy quản lý tổ chức
nhân sự
Công ty mẹ:
Công ty Cổ Phần Phân Bón Miền Nam
ðịa chỉ: 125B Cách Mạng Tháng Tám - Q.3 - TP.HCM
Quyết ñịnh thành lập: 426/HC - Qð ngày 19/4/1976 của Tổng Cục Hóa
Chất Việt Nam. Ngày 1/10/2010 chuyển ñổi hình thức quản lý sản xuất, kinh
doanh sang mô hình cổ phần hóa.

Các công ty liên kết:
Nhà máy Sản xuất Bao Bì - Công ty Cổ phần Phân Bón Miền Nam
Công ty TNHH MTV Apatit Việt Nam
SVTH: Ngô Văn Mạnh
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 6
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty Cổ phần xuất nhập Khẩu Quảng Bình chuyên cung ứng lưu huỳnh
nguyên liệu cho Nhà máy.
Công ty TNHH Hóa chất LG Vina
ðơn vị trực thuộc:
Phân xưởng Axit: Chuyên sản xuất axit sunfuric phục vụ sản xuất super
phốt phát và cung cấp axit thành phẩm ra thị trường.
Phân xưởng Super
Phân xưởng NPK
Phân xưởng Cơ - ðiện: Gia công phụ tùng, chi tiết, phục vụ sửa chữa
thường xuyên và ñột xuất, ñảm bảo cho các thiết bị cơ, ñiện hoạt ñộng tốt, ñảm
bảo ñiện năng cho sản xuất và sinh hoạt và các hoạt ñộng sản xuất khác của Nhà
máy.
Ngoài ra, Nhà máy còn có các phòng ban phục vụ cho công tác quản lý và
tiêu thụ sản phẩm như: Phòng Thị trường, Kho vận, Kế toán, Kĩ thuật, Tổng

hợp, KCS.

SVTH: Ngô Văn Mạnh
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 7
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Cơ cấu tổ chức bộ máy Nhà máy Super Phốt Phát Long Thành

SVTH: Ngô Văn Mạnh
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 8
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Tổ chức nhân sự:
Bảng 1.1 Số lượng cán bộ, nhân viên
Cán bộ công nhân viên

Tổng cộng

Số lượng

273

Phân loại theo ñối tượng phục vụ sản xuất

Phân loại theo giới tính

Lao ñộng quản lí

2

Nam

228

Bộ phận gián tiếp

47

Nữ

45


Bộ phận trực tiếp + phục vụ

224

1.6 Chính sách với người lao ñộng, mục tiêu và công tác xã hội
1.6.1 ðối với người lao ñộng
Nhà máy luôn chú trọng ñầu tư, quan tâm ñến người lao ñộng, có những
chính sách, cơ chế ưu tiên, tạo ñiều kiện về mọi mặt cho người lao ñộng nhằm
nâng cao ñời sống, thu nhập và phát huy ñược hết hiệu quả công việc và khả
năng của người lao ñộng.
Chính sách việc làm và thu nhập:
Tạo ñủ công ăn việc làm cho người lao ñộng, không ñể người lao ñộng
không có việc, nghỉ không công làm ảnh hưởng ñến ñời sống nói chung của
người lao ñộng.
Ổn ñịnh và nâng cao thu nhập cho người lao ñộng. ðảm bảo tổng thu nhập
bình quân ñầu người ñạt 9 triệu ñồng/người/tháng.
ðảm bảo các nguồn thưởng ñể chi thưởng cho CBCNV Nhà máy trong các
dịp lễ tết hàng năm bằng tiền và hiện vật, tiền phụ cấp may ñồng phục, ñi du lịch
hàng năm.
Công tác ñào tạo:
Cử cán bộ tham gia các lớp, các khóa học chuyên ñề nâng cao trình ñộ về
quản lý, chuyên môn trong và ngoài nước ñể ñáp ứng kịp thời yêu cầu ñòi hỏi
công việc.
Thường xuyên ñào tạo nâng cao tay nghề, chuyển ñổi nghề kịp thời cho
công nhân các ngành ñáp ứng yêu cầu chuyển ñổi công nghệ tại các dây chuyền
SVTH: Ngô Văn Mạnh
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 9
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON



WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

sản xuất trong Nhà máy.
ðộng viên khen thưởng cho các cán bộ công nhân viên có kết quả, thành tích
cao trong lao ñộng sản xuất ñược ñi học tập kết hợp tham quan du lịch tại nước
ngoài.
Chính sách về bảo hiểm xã hội:
Ngoài việc ñảm bảo thực hiện các chế ñộ chính sách ñối với người lao
ñộng theo quy ñịnh của Luật, Nhà máy còn có các chính sách ưu việt sau:
Nhà máy ký hợp ñồng liên kết với các bệnh viện tuyến Tỉnh ñể khám bệnh
ñịnh kỳ, khám chữa bệnh chuyên sâu và chăm sóc sức khỏe cho người lao ñộng.
Nhà máy tham gia mua bảo hiểm con người, bảo hiểm lao ñộng nghiệp
thành công ñể hỗ trợ cho người lao ñông gặp rủi ro như ốm ñau, tai nạn, bệnh
hiểm nghèo, tử vong.
Duy trì và phát triển các hoạt ñộng tham quan du lịch, phong trào văn hóa
văn nghệ thể thao nâng cao ñời sống tinh thần của cán bộ công nhân viên chức
lao ñộng Nhà máy.
1.6.2 Mục tiêu của Nhà máy
Là doanh nghiệp văn hóa và có trách nhiệm xã hội cao.
Duy trì chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000.
Tổ chức giao lưu trực tiếp với bà con nông dân các tỉnh, tăng cường xây
dựng các mô hình bón phân cân ñối, ñẩy mạnh phong trào lao ñộng sáng tạo, cải
tiến, tiết kiệm, nghiên cứu sản xuất các loại phân bón mới, các quy trình bón
phân mới nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón Super Long Thành. ðổi mới

chương trình quảng bá sản phẩm.
Bám sát thị trường quốc tế và thị trường trong nước ñể mua bán, dự trữ vật
tư một cách hợp lý tránh tồn ñọng vốn giảm chi phí tài chính nâng cao hiệu quả
kinh doanh.
Tăng cường dân chủ cơ sở, phát huy phong trào bảo vệ an ninh trật tự, tài
sản của Nhà máy.

SVTH: Ngô Văn Mạnh
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 10
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.6.3 Công tác xã hội
Trong nhiều năm qua Nhà máy Super Phốt phát Long Thành ñược biết ñến
không chỉ là một doanh nghiệp có thương hiệu uy tín mà còn là một ñơn vị có
nhiều hoạt ñộng xã hội, từ thiện. Nhà máy ñã phát ñộng cán bộ công nhân viên
trong Nhà máy ủng hộ từ hai ñến ba ngày lương thu nhập cho các quỹ như: Quỹ
ñền ơn ñáp nghĩa, xóa ñói giảm nghèo, nạn nhân chất ñộc da cam, ... Ngoài ra,
Nhà máy còn trú trọng thực hiện các chính sách xã hội: Ủng hộ ñồng bào bị
thiên tai bão lụt, giúp ñỡ trẻ em tật nguyền, mồ côi, gia ñình chính sách có công
với Tổ quốc.
1.7 Trình ñộ công nghệ và ñịnh hướng phát triển

1.7.1 Thực trạng trình ñộ công nghệ
Hiện nay, Nhà máy có 4 dây chuyền sản xuất chính gồm: Hai dây chuyền
sản xuất axit sunfuric, một dây chuyền sản xuất super lân và một dây chuyền
NPK.
Dây chuyền sản xuất Axit Sunfuric 1 sử dụng công nghệ tiếp xúc ñơn công
suất 40.000 tấn/năm. Công nghệ tiếp xúc ñơn ñược áp dụng phổ biến trước năm
1970 với hiệu suất chuyển hóa SO2 thành SO3 chỉ ñạt 98%. Lượng SO2 không
chuyển hóa bị thải vào khí quyển, gây ô nhiễm môi trường.
Dây chuyền Axit Sunfuric số 2 ñược ñầu tư xây dựng mới với công nghệ
tiên tiến - tiếp xúc kép, hấp thụ 2 lần. Cả 2 dây chuyền ñều trang bị hệ thống tự
ñộng hóa ñiều khiển quá trình công nghệ ñể các dây chuyền sản xuất hoạt ñộng
ổn ñịnh. Các dây chuyền axit ñều có hiệu suất sử dụng cao (tính theo công suất
sử dụng trung bình trong một năm) là 95 - 100%, ñều là dây chuyền sản xuất
ñồng bộ, ñều có ñủ hệ thống xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng và xử lý khí thải
ñảm bảo chất thải ra môi trường ñạt tiêu chuẩn của tiêu chuẩn môi trường Việt
Nam.
Dây chuyền sản xuất super phốt phát với công nghệ sản xuất theo phương
pháp hóa học sử dụng axit sunfuric phân hủy quặng apatit. ðây là dây chuyền
với những thiết bị có trình ñộ công nghệ thấp, nguồn ô nhiễm bụi, khí, tiếng ồn,
nước thải chưa ñược xử lý triệt ñể. Vấn ñề an toàn vệ sinh công nghiệp và môi
SVTH: Ngô Văn Mạnh
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 11
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

trường sinh thái chưa ñược ñảm bảo.
1.7.2 ðịnh hướng phát triển
Chiến lược phát triển trung và dài hạn của Công ty:
Là nhà sản xuất, cung ứng phân bón và hóa chất uy tín trên thị trường.
Thiết lập chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2000.
Các sản phẩm hóa chất ñáp ứng nhu cầu cho các ngành sản xuất công
nghiệp khác của nền kinh tế quốc dân, giữ vững thị phần thị trường, ñồng thời
nghiên cứu phát triển sản phẩm mới.
ðầu tư ñổi mới công nghệ sản xuất, tăng giá trị sản lượng ñáp ứng nhu cầu
thị trường.
Cải thiện môi trường làm việc và môi trường sống trong và xung quanh
Nhà máy.
Tập trung nghiên cứu khả thi ñề án ñầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất phân SA.

SVTH: Ngô Văn Mạnh
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 12
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


CHƯƠNG 2 QUY TRÌNH SẢN XUẤT AXIT SUNFURIC
2 Thông tin khái quát phân xưởng axit
Hiện tại cả 2 dây chuyền sản xuất Axit Sunfuric của Nhà máy Super Phốt
Phát Long Thành ñều sử dụng lưu huỳnh nguyên tố (S) làm nguyên liệu.
Dây chuyền Axit Sunfuric 1 sử dụng công nghệ tiếp xúc ñơn công suất
40.000 tấn/năm. Dây chuyền tiếp xúc ñơn hiệu suất chuyển hóa SO2 thành SO3
không cao chỉ ñạt 98%. Lượng SO2 không chuyển hóa bị thải vào khí quyển gây
ô nhiễm môi trường.
Dây chuyền Axit Sunfuric 2 ñược ñưa vào hoạt ñộng từ năm 2005 sử dụng
công nghệ tiếp xúc hấp thụ kép công suất 40.000 tấn/năm. Với dây chuyền mới
tiên tiến này hiệu xuất chuyển hóa SO2 ñạt từ 99 - 99.6% ñã ñáp ứng ñược
những quy ñịnh ngặt nghèo về bảo vệ môi trường.
Sản phẩm là H2SO4 98.3%.
2.1 Vai trò của Axit sunfuric
Axit sunfuric là một hóa chất ñược sử dụng rộng rãi nhất trong nền kinh tế
quốc dân và cũng là một sản phẩm có khối lượng lớn của công nghiệp hóa học.
Là một chất lỏng không màu. Nó chuyển sang màu vàng ñen khi có lẫn tạp
chất tan trong nước theo một tỷ lệ bất kỳ và toả nhiệt mạnh tạo ra các hydrat.
Axit sunfuric là chất ăn mòn mạnh.
Tỷ trọng 1,84 g/cm3
Người ta thường oxi hóa SO2 trên xúc tác rắn thành SO3, nên ñược gọi là
phương pháp tiếp xúc. Sản xuất ñược H2SO4 nồng ñộ trên 98%.
ðược sử dụng nhiều ñể sản xuất phân bón, chế biến nhiên liệu lỏng, tổng
hợp hữu cơ, sản xuất thuốc nhuộm, dùng trong ngành luyện kim, mạ ñiện, ....
2.2 Nguyên liệu và nhiên liệu
Nguyên liệu sản xuất axit sunfuric rất phong phú và ña dạng. Ngoài lưu
huỳnh nguyên chất các hợp chất chứa lưu huỳnh ñều có thể làm nguyên liệu sản
xuất H2SO4: Quặng pyrit sắt, muối sunfat, hydrosunfua (H2S) và một số chất thải
có chứa lưu huỳnh khác.


SVTH: Ngô Văn Mạnh
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 13
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2.1 Lưu huỳnh
S rắn mà Nhà máy sử dụng có ñộ tinh khiết khoảng 99.9%.
Việc sử dụng lưu huỳnh thay cho các nguyên liệu khác là do:
Khi ñốt lưu huỳnh ta thu ñược hỗn hợp khí có hàm lượng SO2 cao. ðiều
này rất quan trọng trong quy trình sản xuất axit Sunfuric theo phương pháp tiếp
xúc.
Khi sản xuất quy mô lớn và xa vùng nguyên liệu thì lưu huỳnh nguyên tố
lại là nguyên liệu rẻ tiền.
Lưu huỳnh chứa rất ít tạp chất ñặc biệt là Asen và khi cháy không tạo xỉ,
không gây ngộ ñộc xúc tác nên các công ñoạn sản xuất ñược rút ngắn rất nhiều.
Sử dụng S sẽ bớt ñi một số công ñoạn tinh chế khí, dẫn ñến bớt ñi ñược các
thiết bị: Lò tầng sôi, lọc ñiện khô, tháp rửa, lọc ñiện ướt

giảm chi phí ñầu tư.

Nếu sử dụng quặng pyrit làm nguyên liệu khi ñốt sẽ dẫn ñến tạo nhiều chất
thải rắn nhất là xỉ pyrit rất khó xử lý, dẫn ñến tăng chi phí ñầu tư và thường gây

ô nhiễm môi trường (thực tế thường kết hợp với sản xuất thép, lưu huỳnh là sản
phẩm phụ). Muối Sunfat là nguồn nguyên liệu phong phú ñể sản xuất Axit
Sunfuric. Trong ñó, ñược dùng nhiều nhất là CaSO4. Tuy nhiên, khi dùng nguồn
nguyên liệu này ñể sản xuất thì tiêu tốn vốn ñầu tư cơ bản nên thường kết hợp
với quá trình sản xuất ximăng. Trung bình cứ 1 tấn ximăng thì tương ứng sản
xuất ñược 1 tấn Axit Sunfuric.Chính vì những lí do ưu việt không những mang
lại hiệu quả kinh tế mà còn có ý nghĩa lớn trong việc bảo vệ môi trường, Nhà
máy Supe Photphat Long Thành chọn lưu huỳnh nguyên tố làm nguyên liệu sản
xuất Axit Sunfuric.
Tính chất của lưu huỳnh
Nguyên tử lưu huỳnh nguyên tử có số hiệu nguyên tử là 16, lưu huỳnh có
hai dạng thù hình: Lưu huỳnh tà phương Sα và lưu huỳnh ñơn tà Sβ. Chúng khác
nhau về cấu tạo tinh thể và một số tính chất vật lí, nhưng tính chất hóa học giống
nhau.

SVTH: Ngô Văn Mạnh
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 14
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng 2.1 Tính chất của lưu huỳnh
Cấu tạo tính chất vật lí


Lưu huỳnh tà phương Sα Lưu huỳnh ñơn tà Sβ

Cấu trúc tinh thể

Khối lượng riêng (g/cm3)

2.07

1.96

Nhiệt ñộ nóng chảy (oC)

113

119

< 95.5

95,5 - 119

Nhiệt ñộ sôi (oC)

Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh.

Hình 2.1 Giản ñồ pha của lưu huỳnh
Ở nhiệt ñộ thấp hơn 113oC, lưu huỳnh Sα và Sβ là một chất rắn xốp màu
vàng nhạt không tan trong nước, không có mùi. Phân tử lưu huỳnh gồm 8
nguyên tử liên kết cộng hóa trị với nhau tạo thành mạch vòng.


SVTH: Ngô Văn Mạnh
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 15
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 2.2 Mô phỏng cấu tạo vòng của phân tử lưu huỳnh S8
Ở nhiệt ñộ 119oC, lưu huỳnh nóng chảy thành chất lỏng màu vàng, thể tích
tăng thêm 15% và rất linh ñộng. Ở nhiệt ñộ này, các phân tử S8 chuyển ñộng
trượt trên nhau rất dễ dàng.
Ở nhiệt ñộ 187oC, lưu huỳnh lỏng trở nên quánh nhớt, có màu nâu ñỏ. Ở
nhiệt ñộ này, mạch vòng của phân tử S8 bị ñứt gẫy tạo thành những chuỗi có 8
nguyên tử S. Những chuỗi này liên kết với nhau tạo thành phân tử lớn, chứa tới
hàng triệu nguyên tử (Sn). Những phân tử Sn chuyển ñộng rất khó khăn.

Hình 2.3 Sự biến ñổi S8 thành Sn
Ở nhiệt ñộ 445oC, lưu huỳnh sôi. Ở nhiệt ñộ này các phân tử lớn Sn bị ñứt
gãy thành nhiều phân tử nhỏ bay hơi.
Hơi của lưu huỳnh có màu vàng ñỏ ở 900oC chỉ có dạng S2 nhưng khi hạ nhiệt
ñộ xuống còn 800oC thì S2 chuyển thành S8 và S6. Nhiệt ñộ bốc cháy của lưu
huỳnh là 160 – 260oC nhưng tốc ñộ cháy nhỏ.

SVTH: Ngô Văn Mạnh

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 16
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng 2.2 Tóm tắt ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến cấu tạo phân tử và tính chất vật lý
của lưu huỳnh
Nhiệt ñộ

Trạng thái

Màu sắc

Cấu tạo phân tử

< 113oC

Rắn

Vàng

S8 mạch vòng tinh thể Sα và Sβ


119 oC

Lỏng

Vàng

S8 mạch vòng, linh ñộng

187 oC

Quánh, nhớt

Nâu ñỏ

445 oC

Hơi

1400 oC

Hơi

1700 oC

Hơi

Vòng S8 → chuỗi S8 → Sn
S6, S4

S2


Da cam

S

Việc xác ñịnh những biến ñổi của lưu huỳnh dưới tác ñộng của nhiệt ñộ có
ý nghĩa quan trọng trong sản xuất, trong công tác thiết kế và vận hành thiết bị.
Ngoài ra, lưu huỳnh nguyên liệu còn phải ñảm bảo một số yêu cầu sau:
Hàm lượng Asen không quá 0.0005%. Asen gây ngộ ñộc xúc tác.
Hàm lượng Bitum không quá 0.2%. Nếu vượt quá 0.2% khi cháy trong lò
ñốt lưu huỳnh tạo thành CO2 và H2O, khi ở nhiệt ñộ hơn 270oC, hơi nước sẽ kết
hợp với SO3 tạo ra mù axit ở tháp hấp thụ gây ô nhiễm môi trường, gây tổn hao
nguyên liệu.
2.2.2 Chất xúc tác
Từ những năm 1895 Vanadi oxit ñược phát hiện, có khả năng xúc tác cho
phản ứng oxi hóa của SO2. Sau ñó chúng ñược tập trung nghiên cứu và ñã ñưa ra
một số kết luận sau:
- Vanadi oxit V2O5 nguyên chất có hoạt tính không cao ñối với phản ứng
oxi hóa SO2.
- Xúc tác Vanadi oxit có hoạt tính cao nếu chúng kết hợp với oxit kim loại
kiềm MeO2 (Me là kim loại kiềm) và Silic dioxit SiO2.
- SiO2 chiếm thành phần chủ yếu trong xúc tác, chúng quyết ñịnh cấu trúc
bên trong hạt xúc tác và ñóng vai trò là chất mang.
SVTH: Ngô Văn Mạnh
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 17
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON



WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- V2O5 là thành phần hoạt tính của xúc tác, hàm lượng có trong xúc tác từ 5
÷ 10%.
- Muối của kim loại kiềm (Na, K, Li, ...) là chất kích ñộng làm tăng hoạt
tính của xúc tác lên cả trăm lần. Tỉ lệ kim loại kiềm (V2O5 MeO2) càng lớn

hoạt tính xúc tác càng giảm thông thường tỉ lệ này từ 1 1 ñến 1 6.
Thời kỳ ñầu người ta dùng Pt làm chất xúc tác, Pt có hoạt tính cao, nhưng
không kinh tế. Những năm gần ñây người ta dùng vanadi oxit V2O5 vì chúng
cũng có hoạt tính cao và rẻ hơn. Hơn nữa xúc tác còn ñược trộn thêm Al2O3,
SiO2, K2O, CaO, một số nguyên tố khác nhằm tăng hoạt tính, ñộ bền cơ, bền
nhiệt, ...
Chất xúc tác ñược sử dụng vai trò tăng nhanh tốc ñộ phản ứng oxi hoá SO2
thành SO3 trong tháp tiếp xúc. Trong dây chuyền sản xuất của Nhà máy sử dụng
chất xúc tác vanañi oxit, do các ưu ñiểm sau:
- Xúc tác V2O5 có hoạt tính mạnh và rẻ hơn các xúc tác khác (khoảng 130
triệu/m3).
- ðộ nhiễm ñộc asen V2O5 kém hơn Pt vài ngàn lần.
- ðộ bền nhiệt, bền cơ học cao.
Xúc tác thường ñược chế tạo dưới dạng viên, hình cầu, hạt, bột.

Hình 2.4 Xúc tác V2O5
VK-38 và VK-48 là 2 loại xúc tác ñang ñược Nhà máy sử dụng. Xúc tác
VK-38 ñược dùng trong lớp 1 và lớp 4 tháp tiếp xúc (có nồng ñộ SO2 cao) và
VK-48 dùng trong lớp 2 và lớp 3 (có nồng ñộ SO3 cao).


SVTH: Ngô Văn Mạnh
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 18
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Thành phần chính của chúng là: V2O5/K/Na/Cs. VK-38 là chất xúc tác hiệu
quả nhất hiện nay trong việc oxi hóa SO2. Chúng ñáp ứng ñầy ñủ các ñiều kiện
sản xuất. VK-38 có thể hoạt ñộng liên tục trong phạm vi từ 400 - 630oC. Xúc tác
VK-38 có thể chịu ñược nhiệt ñộ tối ña khoảng 650oCvà có thể tham gia phản
ứng ở nhiệt ñộ thấp 360oC.
ðối với VK-48 ñược ñặc chế sử dụng trong môi trường SO3 cao. Sự có mặt
của Cs2O trong xúc tác VK-48 làm tăng cường khả năng hoạt ñộng của xúc
tác và có thể kích hoạt phản ứng ở nhiệt ñộ thấp. Cs2 O còn giúp cho hệ
thống mao quản xúc tác tăng lên nhiều lần, tác chất SO2 và O2 (nồng ñộ
thấp)dễ dàng phân phối và tan trên bề mặt của xúc tác khi phản ứng.
ðặc tính xúc tác
Xúc tác Vanañi Oxit chứa trung bình 6 - 8% V2O5; chất hoạt hoá là các oxit
kim loại kiềm (thường dùng K2O); chất mang thường dùng là alumino silicat
(Al2SiO5).
Xúc tác Oxit Vanañi là những hạt xốp, dạng trụ, màu vàng nhạt hoặc xanh
nhạt.
Khối tiếp xúc Oxit Vanañi làm việc trong khoảng nhiệt ñộ 400 - 600oC.

Khi to> 650 oC, xúc tác giảm hoạt ñộ do hiện tượng kết khối các cấu tử hoạt
ñộng ñể tạo thành những hợp chất không hoạt ñộng. Khi to< 400 oC, hoạt ñộ của
xúc tác giảm ñột ngột do sự chuyển hoá trị V5+ thành V4+ ít hoạt ñộng.

SVTH: Ngô Văn Mạnh
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 19
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON


×