Tải bản đầy đủ (.pptx) (47 trang)

Hướng dẫn quản lý hóa chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 47 trang )

Hướng dẫn và chính sách quản lý hóa chất


Nội dung
II

Chính sách về hóa chất của
công ty SAMSUNG

IIII

Sự độc hại của chất hạn chế & ví dụ về
bệnh nghề nghiệp

IIIIII

Hướng dẫn check list 12 hạng mục


화화화화 화화화화 화 화화화

I.Chính sách hóa chất của công ty


Mở rộng danh sách hóa chất hạn chế sử dụng
[Zero hóa vấn đề·tai nạn hóa chất]

Trụ sở chính: Cấm/hạn chế/lưu
Trụ sở chính : Cấm/hạn chế/lưu
Trụ sở chính: Cấm/hạn


ý (25 loại)

chế/lưu ý (19 loại)

Pháp nhân nước ngoài :

Pháp nhân nước ngoài :

Cấm/ hạn chế (11 loại)

ý/ đặc biệt (36 loại)
Pháp nhân nước ngoài :
Cấm/ hạn chế (11 loại)

Năm 2020

Cấm/ hạn chế (11 loại)

Năm 2019
Năm 2018

-

Chất cấm (2 loại): Benzen, N-hexane

Chất hạn chế (9 loại): methanol, Dichloromethane, TCE, PCE,

Toluene, nitromethane, Cyclohexanone, Dimethylformamide, Chloroform
- Chất lưu ý (8 loại) : Formaldehyde, Ethylene oxide, 2-Methoxyethanol, 2-Ethoxyehanol, 2-Methoxyethyl acetate,
2-Ethoxyethyl acetate, Bis(2-methoxyethyl)ether, 1,2-dichloropropane

1,3-Butadiene, Acrylonitrile, vinyl chloride, nn Dimethylacetamide,  1-bromopropane, 2-bromopropane


Mở rộng chế độ về quản lý hóa chất cho vendor nước ngoài ( dự kiến từ 2020 ~)
□ Mở rộng cho pháp nhân nước ngoài giám sát hóa chất
- Đối tượng: Pháp nhân nước ngoài vendor cấp 1 và vendor gia công
· Năm 2020 quản lí (11 loại), năm 2022 (25 loại), năm 2024 (áp dụng tiêu chuẩn như tại trụ
sở chính)

※ Mở rộng chế độ penalty khi sử dụng chất cấm và hạn chế

Quy trình thảo luận/áp dụng penalty

- Mục đích: Hướng dẫn quản lý tự phát để tránh vấn đề về hóa chất
- Đối tượng: Vendor sử dụng 2 loại chất cấm & 9 loại chất hạn chế áp dụng
đồng thời với trụ sở chính
- Cách thức: lần 1 (yêu cầu cải tiến), lần 2 (đánh giá↓1 bậc), lần 3 (hạng D/ngừng hợp tác)
* Áp dụng mở rộng từng khu vực từ trụ sở chính → Các pháp nhân
vendor nước ngoài ( Năm 2020 ) áp dụng trước cho 8 pháp nhân Đông
Tây Nam Á)
* Giám sát thông qua kiểm tra pháp nhân, đánh giá định kỳ, RBA…

① Vi phạm tiêu chuẩn/yêu
cầu cải tiến

Kết thúc vấn
đề
④ Áp dụng
penalty


② Kiểm tra cải
tiến
N


Họp thảo luận
penalty
Y


Hỗ trợ quản lý hóa chất cho vendor
□ Quản lý chặt vendor sử dụng hóa chất cấm và hạn chế
- Đối tượng: Các vendor cấp 1
- Nội dung: Thay thế hóa chất hạn chế, chẩn đoán môi trường làm việc và hoạt động cải tiến

※ Hạng mục kiểm tra tư vấn hóa chất (12 mục)
①Lắp ống hút cục bộ uản
②Q lý ống hút cục bộ guyên
③ N tắc cơ bản về an toàn o④môi trường
Đ
làm việc ử
⑤dụng hóa
S chất hạn chế
rạm
⑥T y tế hóa chất iểm
⑦ K
tra sức khỏe thường/đặc biệt ào
⑧ tạoĐ
an toàn hóa chấtSDS
⑨ …ánh

⑩M giá tính
Đ nguy hiểm uân
⑪ thủ cơ T
bản an toàn môi trường uản
⑫Q lý sub vendor


화화화화
화화화
II. Tính
nguy화화화화
hại của화chất
hạn chế
và ví dụ bệnh nghề nghiệp


※ CMR là gì?
□ CMR
- Carcinogenic: chất gây ra ung thư hoặc làm tăng khả năng phát sinh ung thư
- Mutagenic: là chất gây biến dị tế bào sinh sản, gây ra đột biến cho tế bào con người, có thể
di truyền sang đời con cháu
- Reprotoxic: là chất độc gây ảnh hưởng đến chức năng sinh sản, khả năng sinh sản và mang
thai, ảnh hưởng đến khả năng phát triển của trẻ


① C (Gây ung thư)
□ Carcinogenic
- Carcinogenic là “chất gây ra hoặc làm tăng khả năng phát sinh ung thư cho con người”, tiêu
chuẩn phân loại ở GHS cũng giống như trong luật sức khỏe lao động hiện nay, chia thành phân
loại 1A, 1B, phân loại 2

Thông cáo theo yêu cầu tập đoàn

Bản hướng dẫn của GHS

Phân loại độc
hại

Tiêu chuẩn phân loại

Phân loại
độc hại

Tiêu chuẩn phân loại

1A

Chất được biết đến gây ung thư cho con người

1A

Chất được biết đến gây ung thư cho con người

1B

Chất bị suy đoán có thể gây ung thư cho con
người

1B

Chất dự báo có thể gây ung thư cho con người


Phân loại 2

Chất bị nghi ngờ có thể gây ung thư cho con
người

Phân loại 2

Bị nghi ngờ gây ung thư cho con người hoặc
động vật nhưng chưa đủ bằng chứng như chất
thuộc phân loại 1


② M (Chất gây biến dị tế bào sinh sản)
□ Mutagenic
- Chất gây đột biến tế bào sinh sản của con người, có thể di truyền sang con cháu
Thông cáo theo yêu cầu tập đoàn

Bản hướng dẫn của GHS

Phân loại
độc hại

Tiêu chuẩn phân loại

Phân loại
độc hại

Tiêu chuẩn phân loại


1A

Chất được biết đến gây đột biến tế bào sinh
sản của con người mang tính di truyền

1A

Chất hóa học được biết đến gây đột biến tế bào sinh
sản của con người mang tính di truyền (dương tính
với kết quả điều tra dịch tễ)

1B

Chất bị suy đoán gây đột biến tế bào sinh sản
của con người mang tính di truyền

1B

Chất hóa học bị coi là gây đột biến tế bào sinh sản
của con người mang tính di truyền (dương tính với
thí nghiệm trên cơ thể sống của động vật)

Phân loại 2

Chất bị nghi ngờ gây đột biến tế bào sinh sản
của con người mang tính di truyền

Phân loại
2


Chất hóa học có nguy cơ gây biến dị cho con người
do có thể gây đột biến tế bào sinh sản của con người
mang tính di truyền


③ R (Chất độc sinh sản)
□ Reprotoxic
- Nếu hít hoặc uống vào, hoặc hấp thụ qua da thì gây ảnh hưởng xấu đến tính di truyền cho con
cháu, gây ra hoặc có nguy cơ làm tăng phát sinh trở ngại về sinh sản (chất gây hại cho khả năng
sinh sản, mang thai, khả năng phát triển của trẻ)
Thông cáo theo yêu cầu tập đoàn
Phân loại
độc hại

Tiêu chuẩn phân loại

Bản hướng dẫn của GHS
Phân loại độc
hại

Tiêu chuẩn phân loại

1A

Chất được biết đến có độc tính ảnh
hưởng đến sinh sản của con người

1A

Chất được biết đến gây hại cho sự hình thành

hoặc khả năng sinh sản của con người (căn cứ vào
bằng chứng từ con người)

1B

Chất bị suy đoán có độc tính ảnh
hưởng đến sinh sản của con người

1B

Chất bị suy đoán gây hại cho sự hình thành
hoặc khả năng sinh sản của con người
(căn cứ vào kết quả thí nghiệm trên động vật)

Phân loại 2

Chất bị nghi ngờ có độc tính ảnh
hưởng đến sinh sản của con người

Phân loại 2

Chất bị nghi ngờ có độc tính ảnh hưởng đến
sinh sản của con người


※ TWA / STEL / SKIN
□ TWA (Time Exposure Limit, Tiêu chuẩn rò rỉ trung bình theo thời gian)
- Là giá trị đo nhân với thời gian phát sinh ở nơi đo chất gây hại, sau đó chia cho 8 ( lấy tiêu chuẩn
8 giờ làm việc 1 ngày )


□ STEL (Short Term Exposure Limit, Tiêu chuẩn rò rỉ thời gian ngắn)
- Giá trị rò rỉ trung bình trong 15 phút
∙ Nồng độ rò rỉ vượt quá TWA và thấp hơn STEL thì thời gian rò rỉ liên tục 1 lần phải dưới 15 phút, phát sinh ở mức này dưới 4 lần
1 ngày, khoảng cách các rò rỉ phải trên 60 phút

□ SKIN
- Chất kí hiệu SKIN là chất nếu hấp thụ qua niêm mạc, mắt, biểu bì dưới da thì có thể gây ảnh
hưởng toàn bộ cơ thể (không phải ý nghĩa kích ứng da)


Hóa chất hạn chế sử dụng và chất cần lưu ý
Chất cần lưu ý

Chất cấm/hạn chế
No.

No.

Phân
loại

Phân loại

Tên chất

Cas No.

1

2-Methoxyethyl acetate


110-49-6

2

2-Ethoxyethanol

110-80-5

3

2-Ethoxyethyl acetate

111-15-9

4

formaldehyde

50-00-0

5

Bis(2-methoxyethyl)ether

111-96-6

6

1,2-dichloropropane


78-87-5

1,3-Butadiene

106-99-0

N,N-Dimethylacetamide

127-19-5

Tên chất

Cas No.

Benzene

71-43-2

Nomal hexane

110-54-3

3

Dimethylformamide

68-12-2

4


Dichloromethan

75-09-2

5

Cyclohexanone

108-94-1

7

Toluene

108-88-3

8

Chloroform

67-66-3

9

1-bromopropane

106-94-5

8


Trichloroethylene

79-01-6

10

2-bromopropane

75-26-3

9

Perchloroethylene

127-18-4

11

Acrylonitrile

107-13-1

10

Methanol

67-56-1

12


vinyl chloride

75-01-4

11

Nitromethane

75-52-5

13

ethylene oxide

75-21-8

14

2-Methoxyethanol

109-86-4

1
2

Cấm
(2)

6

7

Hạn chế
(9)

Lưu ý
(14)


① Benzen (Benzene)
□ Độc tính của benzen
- Tiêu chuẩn rò rỉ: Trụ sở chính (TWA : 0.5 ppm, STEL : 2.5 ppm)
ACGIH (TWA : 0.5 ppm, STEL : 2.5 ppm)
- Có CMR không: Gây ung thư, gây biến dị tế bào sinh sản *SKIN

□ Ví dụ bệnh nghề nghiệp (bệnh nghề nghiệp 17 vụ)
-

Bệnh về máu: Tiêu biểu như máu trắng, thiếu máu do khó tạo máu

-

Trong vật liệu để sơn mạ có chứa benzen, lượng rò rỉ benzene tới công nhân sơn là 38
ppm. Trong số người bị máu trắng có 1 trường hợp tử vong do xơ hóa tủy (năm 2014)


② n-Hexane
□ Độc tính của n-Hexane
- Tiêu chuẩn rò rỉ: Trụ sở chính (TWA : 50 ppm, STEL : - ppm
ACGIH (TWA : 50 ppm, STEL : - ppm)

- Có CMR không: độc tính sinh sản *SKIN

□ Ví dụ bệnh nghề nghiệp
-

Khuyết tật thần kinh phức hợp: Tiêu biểu là bệnh liệt thân dưới
Tại một công ty sản xuất phụ tùng, do tiếp xúc với chất tẩy rửa có chứa nomal
hexane khiến nhóm 8 người bị liệt thân dưới (năm 2005)


③ DMF (Dimethyl formamide)
□ Độc tính của DMF
- Tiêu chuẩn rò rỉ: Trụ sở chính (TWA : 10 ppm, STEL : - ppm
ACGIH (TWA : 10 ppm, STEL : - ppm)
- Có CMR không: Gây ung thư, độc tính sinh sản *SKIN
□ Ví dụ bệnh nghề nghiệp (năm 2006: 1 người tử vong, 2007: 1 người tử vong, 3 người ngộ độc)
-

Cản trở hệ thần kinh trung ương: Tiêu biểu là bệnh viêm gan nhiễm độc
Chỉ trong 80 ngày sau khi bị rò rỉ DMF ở công đoạn bọc da dẫn tới ngộ độc
DMF và tử vong do viêm gan (năm 2006)


④ DCM (Methylene Chloride)
□ Độc tính của DCM
- Tiêu chuẩn rò rỉ: Trụ sở chính (TWA : 50 ppm, STEL : - ppm
ACGIH (TWA : 50 ppm, STEL : - ppm)
- Có CMR không: Gây ung thư

□ Ví dụ bệnh nghề nghiệp (Năm 2009~2014: 4 người tử vong, 3 người ngộ độc)

-

Ngộ độc cấp tính: ngạt thở do thiếu ôxy, ngộ độc mãn tính: nguy cơ ung thư, khuyết
tật thần kinh trung ương

-

Ngộ độc khí DMC khi đang vệ sinh bể dung môi tại khu vực sơn phủ ∙ làm sạch kim loại
khiến 2 người ngạt thở và tử vong (năm 2010)


⑤ Cyclohexanone
□ Độc tính của Cyclohexanone
- Tiêu chuẩn rò rỉ: Trụ sở chính (TWA : 25 ppm, STEL : 50 ppm
ACGIH (TWA : 20 ppm, STEL : 50 ppm)
- Có CMR không: Gây ung thư *SKIN

□ Ví dụ bệnh nghề nghiệp
-

Chất này được sử dụng ở công đoạn in mực và rửa bản in, gây chóng mặt do rò
rỉ Cyclohexanone (năm 2011)


⑥ Toluene
□ Độc tính của Toluene
- Tiêu chuẩn rò rỉ: Trụ sở chính (TWA : 25 ppm, STEL : 50 ppm
ACGIH (TWA : 20 ppm, STEL : 50 ppm)
- Có CMR không: độc tính sinh sản


□ Ví dụ bệnh nghề nghiệp
- Khuyết tật hệ thần kinh trung ương
- 3 công nhân ngạt thở do rò rỉ hơi Toluene trong khi thao tác sơn phủ giá đỡ. Dù đã đeo mặt
nạ phòng độc nhưng do không thay filter đúng hạn khiến filter không có hiệu quả (năm 2014)


⑦ Chloroform
□ Độc tính của Chloroform
- Tiêu chuẩn rò rỉ: Trụ sở chính (TWA : 10 ppm, STEL : - ppm
ACGIH (TWA : - ppm, STEL : - ppm)
- Có CMR không: Gây ung thư, độc tính sinh sản

□ Ví dụ bệnh nghề nghiệp
- Bệnh da liễu, rò rỉ nồng độ cao gây viêm gan nhiễm độc


⑧ TCE (Trichloro ethyleme)
□ Độc tính của TCE
- Tiêu chuẩn rò rỉ: Trụ sở chính (TWA : 10 ppm, STEL : 25 ppm
ACGIH (TWA : 10 ppm, STEL : 25 ppm)
- Có CMR không: Gây ung thư, gây biến dị tế bào sinh sản

□ Ví dụ bệnh nghề nghiệp (Năm 2006~2019: 6 người ngộ độc
- Nổi mẩn đỏ trên da (Hội chứng Stevens Johnson), viêm gan nhiễm độc, chóng
mặt
- Công nhân bị mắc hội chứng Stevens Johnson do rò rỉ TCE khi đang làm sạch,
sắp xếp nhà xưởng (năm 2012)


⑨ PCE (Tetrachloro ethylene)

□ Độc tính của PCE
- Tiêu chuẩn rò rỉ: Trụ sở chính (TWA : 25 ppm, STEL : 100 ppm
ACGIH (TWA : 25 ppm, STEL : 100 ppm)
- Có CMR không: Gây ung thư

□ Ví dụ bệnh nghề nghiệp
- Khó thở, rối loạn gan và thận, phù nề phổi
- Công nhân phòng giặt bị mắc bệnh nghề nghiệp do rò rỉ PCE khi đang tẩy rửa
dẫn tới phù nề phổi, tâm thất teo nhỏ (năm 2008)


⑩ Methanol
□ Độc tính của Methanol
- Tiêu chuẩn rò rỉ: Trụ sở chính (TWA : 200 ppm, STEL : 250 ppm
ACGIH (TWA : 200 ppm, STEL : 250 ppm)
- Có CMR không: độc tính sinh sản

□ Ví dụ bệnh nghề nghiệp (Năm 2016~2017: 4 người bị mù)
- Chứng hoa mắt, mù lòa
- Sự rò rỉ khí methanol được sử dụng làm chất làm mát trong gia công kim loại
phụ kiện điện thoại khiến công nhân bị mù lòa (năm 2016)


⑪ Nitromethane
□ Độc tính của Nitromethane
- Tiêu chuẩn rò rỉ: Trụ sở chính (TWA : 10 ppm, STEL : - ppm
ACGIH (TWA : 00 ppm, STEL : - ppm)
- Có CMR không: Gây ung thư

□ Ví dụ bệnh nghề nghiệp

- Gây ung thư
- Rò rỉ khí khi tiếp xúc với sản phẩm có chứa Nitromethane như sản phẩm in,
mối hàn ở các công ty chế tạo bán dẫn gây ra ung thư vú (năm 2017)


화화화화 화화화화 화 화화화

III. Bản hướng dẫn check list 12 hạng
mục


×