Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Bài giảng Tâm lý học dạy học đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.76 KB, 35 trang )

TÂM LÝ HỌC
DẠY HỌC ĐẠI HỌC
Bài giảng dành cho lớp NVSP
GV: TS. Nguyễn Thị ngọc
Zalo, viber: 0902494329


MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
Kiến thức
- Hoàn thiện kiến thức về bản chất và các quy luật hình thành, phát triển tâm lí
người.
- Mô tả được đặc điểm tâm lí của lứa tuổi sinh viên
- Phân tích được cơ sở tâm lý của quá trình dạy học và giáo dục sinh viên
- Đánh giá được đặc điểm lao động SP của giảng viên trong cơ sở giáo dục ĐH
Kỹ năng
- Vận dụng được kiến thức giải quyết những vấn đề
nảy sinh trong quá trình giảng dạy đại học.
Thái độ
- Có định hướng rèn luyện nhân cách người giảng viên
- Có ý thức đầy đủ về lao động sư phạm ở trường ĐH


Tài liệu học tập
1.Huỳnh Văn Sơn (CB) (2012), Giáo trình Tâm lý học giáo
dục đại học, NXB ĐH Sư phạm TPHCM
2.Nguyễn Thạc (CB) (2009), Tâm lí học sư phạm đại học,
NXB ĐH Sư phạm Hà Nội
3.Trương Thị Khánh Hà (2015), Tâm lí học phát triển,
NXB ĐH Quốc gia Hà Nội.



1. BẢN CHẤT VÀ QUY LUẬT PHÁT TRIỂN
TÂM LÝ NGƯỜI
1.1. Bản chất của sự phát triển tâm lí người
- Sự phát triển tâm lý là quá trình biến đổi về chất của các
quá trình, các chức năng, các cơ chế tâm lý nhằm tạo ra
những cấu trúc tâm lý mới.


- Sự phát triển tâm lý người có mối quan hệ tác động qua lại
chặt chẽ với sự tăng trưởng thể chất và sự chín muồi các
chức năng sinh học của cơ thể.
- Sự phát triển TL người là quá trình lĩnh hội những kinh
nghiệm lịch sử - xã hội loài người, biến chúng thành những
kinh nghiệm riêng thông qua hoạt động tích cực của cá nhân
trong môi trường văn hóa xã hội.
- Sự phát triển tâm lý cá nhân là quá trình
chủ thể hoạt động tích cực tạo ra nhân
cách độc đáo của chính mình.


Tính không đồng đều
1.2. QUY
LUẬT PHÁT
TRIỂN TÂM


Tính mềm dẻo và khả
năng bù trừ

Tính tích cực



QUY LUẬT VỀ TÍNH KHÔNG ĐỒNG ĐỀU

Trong những điều kiện bất kỳ, thậm chí ngay trong những
điều kiện thuận lợi nhất của việc giáo dục thì những biểu
hiện tâm lý, những chức năng tâm lý khác nhau… cũng
không thể phát triển ở mức độ như nhau trong cùng 1cá nhân
hay giữa cá nhân này với cá nhân khác. Có những thời kỳ tối
ưu đối với sự phát triển một hình thức hoạt động tâm lý nhất
định


QUY LUẬT VỀ TÍNH TÍCH CỰC
Tâm lí cá nhân là kết quả của quá trình hoạt động tích
cực của mỗi người, là sản phẩm của chính mình trong
quá trình tương tác với người khác, với cộng đồng và xã
hội.


QUY LUẬT VỀ TÍNH MỀM DẺO
VÀ KHẢ NĂNG BÙ TRỪ
Tâm lý người chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố nên luôn có
khả năng thay đổi và bù trừ cho nhau.


THẢO LUẬN
1. Hãy minh họa cho những quy luật trên bằng những biểu
hiện cụ thể của SV.
2. Anh/chị sẽ vận dụng những quy luật trên như thế nào vào

công tác giảng dạy của bản thân.


TẬP NHIỄM

1.1.3. CƠ CHẾ
PHÁT TRIỂN TL
NGƯỜI
HỌC TẬP

BẮT CHƯỚC


2. ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ LỨA TUỔI SINH VIÊN

TỰ Ý THỨC
2.1. ĐẶC
ĐIỂM
ĐẶC
TRƯNG

ĐỊNH HƯỚNG GIÁ TRỊ
KẾ HOẠCH ĐƯỜNG ĐỜI


2.1.1. Đặc điểm về tự ý thức của sinh viên
- Được hình thành trong quá trình xã hội hóa.
- Liên quan chặt chẽ với tính tích cực nhận thức, kế hoạch
tương lai
- Tự đánh giá bản thân theo chuẩn giá trị riêng.

- Lòng tự trọng, tự tin được hình thành


TRAO ĐỔI
1. Theo anh/chị, hiện nay, SV đang theo đuổi những gía trị nào?
2. Điều gì tạo nên thực trạng đó?


2.1.2. Định hướng giá trị của sinh viên
- Những giá trị chung: Học vấn, niềm tin, nghề nghiệp, sống
có mục đích, tự trọng.
- Giá trị nhân cách:
+ Có tư duy kinh tế, biết tính toán hiệu quả
+ Năng động, nhanh thích nghi với hoàn cảnh
+ Sử dụng thành thạo tiếng nước ngoài
+ Dám nghĩ, dám làm, chấp nhận mạo hiểm
+ Biết xây dựng cuộc sống gia đình hòa thuận


Giá trị nghề nghiệp
+ Nghề có thu nhập cao
+ Nghề phù hợp với sức khỏe, trình độ
+ Nghề phù hợp với hứng thú, sở thích
+ Có điều kiện chăm lo cuộc sống gia đình
+ Có điều kiện phát triển năng lực
+ Được xã hội tôn trọng
+ Nghề bảo đảm yên tâm suốt đời
+ Nghề có thể giúp ích cho nhiều người
+ Có điều kiện tiếp tục học lên



2.1.3. Kế hoạch đường đời
của sinh viên
- Tính lãng mạn cao hơn
thực tiễn
- Chưa cụ thể, rõ ràng
- Dễ thay đổi


2.2. Nhân cách của sinh viên
2.2.1. Đặc điểm
- Niềm tin, xu hướng nghề nghiệp và các năng lực cần thiết
được củng cố và phát triển mạnh
- Có sự trưởng thành về mặt xã hội
- Đời sống tình cảm trở nên sâu sắc, bền vững
- Hình thành được khả năng tự giáo dục


2.2.2. Các kiểu nhân cách sinh viên
Căn cứ vào nhiều yếu tố khác nhau, có nhiều loại nhân
cách khác nhau.
Căn cứ vào thái độ tham gia hoạt động học tập và hoạt
động chính trị - xã hội, sinh hoạt tập thể, có thể có các loại
sau:
- SV tích cực toàn diện
- SV trung bình toàn diện
- SV tích cực ở 1 lĩnh vực


3. CƠ SỞ TLH CỦA HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ĐẠI HỌC


3.1. Bản chất của hoạt động dạy học ở Đại học
3.1.1. Bản chất của hoạt động dạy
Hoạt động dạy học là hoạt động tổ chức để SV khám phá
tri thức, nghiên cứu khoa học và hình thành kỹ năng, kỹ xảo
tương ứng cũng như dẫn đến sự phát triển và hoàn thiện nhân
cách nhằm chuẩn bị nghề nghiệp ở tương lai.


GV là chủ thể của hoạt động dạy, SV là chủ thể của HĐH
GV là người thiết kế, bày trí, không phải là người thực hiện
GV là người cố vấn, khơi gợi ý tưởng
GV là người giúp đỡ, hỗ trợ, động viên, khuyến khích SV
tích cực học tập
- GV là trọng tài, giám sát …
=> GV có vai trò tổ chức và định hướng cho HĐ học tập và
NCKH ở SV
-


3.1.2. Bản chất của hoạt động học
- HĐH là quá trình tương tác giữa cá thể với đối tượng, kết
quả là dẫn đến sự biến đổi bền vững về nhận thức, thái độ
hay hành vi của cá thể đó.
- HĐH của SV có thêm đặc điểm:
+ Là HĐ nhận thức mang tính chất nghiên cứu
+ Học nghề


3.2. Cơ sở tâm lý của việc tổ chức hoạt động học của SV và

hoạt động dạy của GV
- Các đặc điểm tâm lí và hoạt động chủ đạo của SV
- Các quy luật của hoạt động nhận thức
- Các quy luật của giao tiếp
- Các lý thuyết động cơ


3.3. Một số nguyên tắc định hướng dạy học hiệu quả ở ĐH
- Kiến thức và kỹ năng của GV cần phải được bổ túc thường
xuyên
- Tăng cường sự tương tác giữa người dạy và người học
- Khuyến khích các hđ hợp tác giữa người học – người học
- Khuyến khích sv học tập chủ động và NCKH
- GV cung cấp thông tin phản hồi kịp thời
- GV đặt niềm tin và kỳ vọng nhiều ở SV
- Tôn trọng sự khác biệt giữa các SV


4. NHÂN CÁCH NGƯỜI GIẢNG VIÊN ĐẠI HỌC
4.1. Đặc điểm hoạt động nghề nghiệp của người GV
- Đối tượng hoạt động của giảng viên là người trưởng thành
- Nhiệm vụ trọng tâm của GV là giảng dạy, NCKH và phục
vụ XH.
- Nghề mà công cụ chủ yếu là nhân cách của GV
- Nghề đòi hỏi tính khoa học, tính sáng tạo
và tính nghệ thuật cao
- Nghề lao động trí óc chuyên nghiệp



×