Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

hệ hỗ trợ dự đoán khách hàng gửi tiền qua chiến dịch tiếp thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.23 KB, 17 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN TOÁN ỨNG DỤNG VÀ TIN HỌC
——————–o0o——————–

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Hệ hỗ trợ dự đoán khách hàng gửi tiền qua chiến dịch
tiếp thị

Giảng viên hướng dẫn:
Họ và tên Sinh viên:
Số hiệu sinh viên:
Lớp:

TS Lê Chí Ngọc
PHẠM DUY MẠNH
20162665
Toán-Tin K61

HÀ NỘI, 6/2020


Báo cáo giữa kỳ Hệ hỗ trợ quyết định

Hệ hỗ trợ tiếp thị khách hàng

Mục lục
Lời mở đầu
1 KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1 Khảo sát hiện trạng . . .
1.2 Mô hình nghiệp vụ . . . .


1.3 Đặc tả yêu cầu phần mềm
1.4 Quy trình xử lý . . . . . .
1.5 Thiết kế mô hình . . . . .
1.6 Dữ liệu thực nghiệm . . .

1

.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.

.
.

.
.
.
.

.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.

.
.
.
.

.
.

.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.


.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.

.

.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.

.
.
.

.
.
.

.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.

.

.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.

2
2
3
4
5
5
6

2 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1 Phân tích hệ thống về mặt chức năng . . .
2.2 Biểu đồ phân cấp chức năng . . . . . . . . .
2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu . . . . . . . . . . . .
2.3.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
2.3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh . . .

2.3.3 Biểu đồ chức năng dự báo . . . . . .
2.3.4 Biểu đồ chức năng xử lý dữ liệu . .
2.3.5 Biểu đồ chức năng thống kê . . . . .

.
.
.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.


.
.
.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.

.
.

.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.

.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.


.
.
.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.

.
.

.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.

.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.


.
.
.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.

7
7

7
8
8
8
8
9
9

3 THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
3.1 Thiết kế mô hình . . . . . . . . . .
3.2 Thiết kế hệ thống về mặt giao diện
3.2.1 Công nghệ sử dụng . . . . .
3.2.2 Giao diện website . . . . . .

.
.
.
.

.
.
.
.

.
.
.
.

.

.
.
.

.
.
.
.

.
.
.
.

.
.
.
.

.
.
.
.

.
.
.
.

.

.
.
.

.
.
.
.

.
.
.
.

.
.
.
.

.
.
.
.

.
.
.
.

.

.
.
.

.
.
.
.

.
.
.
.

.
.
.
.

.
.
.
.

.
.
.
.

.

.
.
.

.
.
.
.

.
.
.
.

.
.
.
.

.
.
.
.

10
10
10
10
11


Tài liệu tham khảo

Phạm Duy Mạnh

.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.

.

.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.

.
.
.
.

.
.
.
.
.
.

.
.

.
.

.
.
.
.
.
.

.
.
.
.

.
.
.
.
.
.

.
.
.
.

.
.
.

.

15

Toán-Tin K61 ĐHBKHN


Báo cáo giữa kỳ Hệ hỗ trợ quyết định

Hệ hỗ trợ tiếp thị khách hàng

Lời mở đầu
Theo bà Phạm Thị Trung Hà - Phó Tổng Giám đốc Ngân hàng TMCP
Quân đội (MB) chia sẻ:“Trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, hoạt động kinh
doanh tiền tệ có sự liên thông giữa thị trường trong nước và quốc tế. Đặc
điểm này cũng là một trong những yếu tố đòi hỏi các ngân hàng phải tích
cực nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại nhằm đáp ứng chất
lượng và thời gian phục vụ. Những Ngân hàng Thương mại có lợi thế về nền
tảng công nghệ tổng thể, hiện đại theo yêu cầu phát triển những sản phẩm
– dịch vụ cao sẽ có lợi thế trong cạnh tranh trên thị trường hơn”.
Không chỉ MB, hầu hết các ngân hàn đều có định hướng tăng cường đầu
tư cho công nghệ và xem đây như là yếu tố sống còn trong cuộc cạnh tranh
ngày càng mạnh mẽ để dành sự quan tâm của khách hàng. Đây cũng là một
hướng đi phù hợp của các ngân hàng nhằm góp phần giảm chi phí phát triển
mạng lưới, tăng các kênh bán hàng hiện đại, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của khách hàng trong sử dụng sản phẩm - dịch vụ tài chính. Điều này thế
hiện rất rõ ở những tiện ích dịch vụ được tích hợp dựa trên nền tảng viễn
thông như môi trường internet, điện thoại thông minh... đã phần nào phản
ánh được nhu cầu, vị thế và vai trò của đầu tư công nghệ trong lĩnh vực ngân
hàng.

Với mong muốn được tìm hiểu, khám phá, em xin trình bày hệ thống hỗ
trợ dự đoán khách hàng gửi tiền qua chiến dịch tiếp thị qua điện thoại.

Phạm Duy Mạnh

1

Toán-Tin K61 ĐHBKHN


Báo cáo giữa kỳ Hệ hỗ trợ quyết định

Hệ hỗ trợ tiếp thị khách hàng

Chương 1

KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1

Khảo sát hiện trạng

Ngân hàng là một tổ chức tài chính và trung gian tài chính chấp nhận tiền
gửi và định kênh tiền gửi đó vào các hoạt động cho vay trực tiếp hoặc gián
tiếp thông qua thị trường vốn. Ngân hàng là kết nối giữa khách hàng có thâm
hụt vốn và thặng dư vốn.
Lịch sử thế giới đã chỉ ra rằng Marketing là hoạt động không thể thiếu
trong các doanh nghiệp nói chung và trong các Ngân hàng thương mại nói
riêng. Từ chỗ tập trung sản xuất sản phẩm rẻ nhất, tốt nhất có thể, Ngân
hàng đã phải dịch chuyển chú trọng của mình sang xem xét đến nhu cầu của
thị trường. Đơn giản là vì ngân hàng muốn khách hàng tin dùng và mua sản

phẩm hơn đối thủ cạnh tranh. Và để làm được điều đó cần phải hiểu nhu cầu
khách hàng tốt hơn, truyền thông tốt hơn về sản phẩm và xây dựng quan hệ
gắn bó lâu dài giữa thương hiệu và nhóm đối tượng khách hàng mục tiêu.
Chính vì những lý do trên, Marketing thật sự quan trọng và cần thiết trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Ngày nay, các Ngân hàng hoạt động dưới sự biến động không ngừng của
môi trường kinh doanh và cuộc chiến giành giật thị trường ngày càng khốc
liệt trong và ngoài nước. Điều đó đòi hỏi các ngân hàng phải luôn nắm bắt cơ
hội kinh doanh, nâng cao vị thế cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Trong
đó chú trọng đên hoạt động marketing là rất cần thiết.
Tuy nhiên việc áp dụng Marketing trong kinh doanh dịch vụ Ngân hàng của
các Ngân hàng điện tử nói chung còn rất nhiều hạn chế.

Phạm Duy Mạnh

2

Toán-Tin K61 ĐHBKHN


Báo cáo giữa kỳ Hệ hỗ trợ quyết định

1.2

Hệ hỗ trợ tiếp thị khách hàng

Mô hình nghiệp vụ

Dữ liệu được lấy từ một chiến dịch tiếp thị của một Ngân hàng ở Bồ Đào
Nha dựa trên các cuộc điện thoại.

• age: Tuổi
• job: Nghề nghiệp
• marital: Tình trạng hôn nhân
• education: Học vấn
• housing: Có khoản vay nhà hay không
• default: Có khoản vay tín dụng hay không
• loan: Có khoản vay cá nhân hay không
• balance: Số dư trong tài khoản
• contact: Phương thức liên lạc
• month: Tháng thực hiện liên lạc cuối cùng
• day: Ngày thực hiện liên lạc cuối cùng trong tháng
• duration: Khoảng thời gian thực hiện liên lạc cuối cùng, tính bằng giây
• campaign: Số lần thực hiện liên lạc cho khách hàng này trong chiến dịch
này

Phạm Duy Mạnh

3

Toán-Tin K61 ĐHBKHN


Báo cáo giữa kỳ Hệ hỗ trợ quyết định

Hệ hỗ trợ tiếp thị khách hàng

• previous: Số lần thực hiện liên lạc cho khách hàng này trong chiến dịch
trước
• pdays: Số ngày trôi qua sau khi thực thực hiện cuộc gọi cuối cùng cho
khách hàng này vào chiến dịch tiếp thị trước đó.

• poutcome: Kết quả của lần tiếp thị đợt trước
• deposit: Khách hàng có gửi tiền hay không
Thông qua những dữ liệu có được, nhân viên sẽ tiến hành thu nhập, xử lưu
trữ. Hệ thống sẽ tiến hành xây dựng mô hình và cho ra kết quả xem là khách
hàng có gửi tiền hay không, nhân viên ngân hàng thu được kết quả, từ đó
gợi ý nhà quản lý có thể đưa ra những chiến lược nhằm níu kéo giữ lại khách
hàng cho tổ chức, doanh nghiệp của mình.

Hình 1.1: Mô hình hóa nghiệp vụ

1.3

Đặc tả yêu cầu phần mềm

Hệ thống được xây dựng với mục đích dự đoán xem khách hàng có gửi tiền
hay không, hỗ trợ nhà quản lý đưa ra những chiến lược marketing tiếp thị
khách hàng giúp duy trì khách hàng cũ và tìm kiếm những khách hàng triển
vọng mới.

Phạm Duy Mạnh

4

Toán-Tin K61 ĐHBKHN


Báo cáo giữa kỳ Hệ hỗ trợ quyết định

Hệ hỗ trợ tiếp thị khách hàng


• Người quản lý được mọi quyền trong việc khai thác, sử dụng dữ liệu, nhìn
thấy được tất cả các thông tin của khách hàng.
• Giao diện của website sẽ thể hiện một số biểu đồ như: trạng thái hôn
nhân, học vấn, phương thức liên lạc, khoản vay. Ngoài ra còn một chức
năng dự đoán xem khách hàng có được gửi tiền hay không.

1.4

Quy trình xử lý

Hình 1.2: Quy trình xử lý

1.5

Thiết kế mô hình

• Sử dụng thuật toán Random Forest cho bài toán phân lớp.
• Từ dữ liệu thu được tiến hành tiền xử lý dữ liệu.
• Dùng 80% dữ liệu tiến hành huấn luyện mô hình, 20% dữ liệu còn lại
tham gia kiểm thử, giới hạn độ sâu tối đa của cây và số lượng của cây.
• Độ chính xác thu được lớn hơn 80%
• Tìm ra các thuộc tính quan trọng.
• Đưa ra các gợi ý cho nhà quản lý.

Phạm Duy Mạnh

5

Toán-Tin K61 ĐHBKHN



Báo cáo giữa kỳ Hệ hỗ trợ quyết định

Hệ hỗ trợ tiếp thị khách hàng

Hình 1.3: Hình ảnh minh họa

1.6

Dữ liệu thực nghiệm

• Nguồn dữ liệu: Kaggle/bank marketing.
• Dữ liệu bao gồm 11162 bản ghi và 17 trường thuộc tính:
• Dữ liệu được lưu dưới dạng file .csv ( Excel).

Hình 1.4: Hình ảnh về file dữ liệu

Phạm Duy Mạnh

6

Toán-Tin K61 ĐHBKHN


Báo cáo giữa kỳ Hệ hỗ trợ quyết định

Hệ hỗ trợ tiếp thị khách hàng

Chương 2


PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1

Phân tích hệ thống về mặt chức năng

Hệ thống bao gồm 2 chức năng chính:
• Chức năng 1: Chức năng liên quan đến dữ liệu, hiển thị các dữ liệu về
biểu đồ như trạng thái hôn nhân, phương thức liên lạc,...
• Chức năng 2: Dư báo khách hàng có gửi tiền hay không.

2.2

Biểu đồ phân cấp chức năng

Hình 2.1: Biểu đồ phân cấp chức năng

Phạm Duy Mạnh

7

Toán-Tin K61 ĐHBKHN


Báo cáo giữa kỳ Hệ hỗ trợ quyết định

2.3
2.3.1

Hệ hỗ trợ tiếp thị khách hàng


Biểu đồ luồng dữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh

Hình 2.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh

2.3.2

Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Hình 2.3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ đỉnh

2.3.3

Biểu đồ chức năng dự báo

Hình 2.4: Biểu đồ luồng chức năng dự báo

Phạm Duy Mạnh

8

Toán-Tin K61 ĐHBKHN


Báo cáo giữa kỳ Hệ hỗ trợ quyết định

2.3.4

Hệ hỗ trợ tiếp thị khách hàng


Biểu đồ chức năng xử lý dữ liệu

Hình 2.5: Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng xử lý dữ liệu

2.3.5

Biểu đồ chức năng thống kê

Hình 2.6: Biểu đồ chức năng thống kê

Phạm Duy Mạnh

9

Toán-Tin K61 ĐHBKHN


Báo cáo giữa kỳ Hệ hỗ trợ quyết định

Hệ hỗ trợ tiếp thị khách hàng

Chương 3

THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
3.1

Thiết kế mô hình

Hình 3.1: Thiết kế mô hình hệ thống


3.2
3.2.1

Thiết kế hệ thống về mặt giao diện
Công nghệ sử dụng

• HTML: là viết tắt của "HyperText Markup Language", hay là "Ngôn
ngữ đánh dấu siêu văn bản", là một ngôn ngữ đánh dấu được thiết kế
ra để tạo nên các trang web với các mẩu thông tin được trình bày trên
World Wide Web. Cùng với CSS và JavaScript, HTML tạo ra bộ ba nền
tảng kỹ thuật cho World Wide Web. HTML được định nghĩa như là một
ứng dụng đơn giản của SGML và được sử dụng trong các tổ chức cần đến
các yêu cầu xuất bản phức tạp. HTML đã trở thành một chuẩn Internet
do tổ chức World Wide Web Consortium (W3C) duy trì. Phiên bản chính
thức mới nhất của HTML là HTML 4.01 (1999). Sau đó, các nhà phát
triển đã thay thế nó bằng XHTML. Hiện nay, HTML đang được phát
triển tiếp với phiên bản HTML5 hứa hẹn mang lại diện mạo mới cho Web.
• CSS: là viết tắt của "Cascading Style Sheets" được dùng để miêu tả cách
trình bày các tài liệu viết bằng ngôn ngữ HTML và XHTML.Ngoài ra
Phạm Duy Mạnh

10

Toán-Tin K61 ĐHBKHN


Báo cáo giữa kỳ Hệ hỗ trợ quyết định

Hệ hỗ trợ tiếp thị khách hàng


ngôn ngữ định kiểu theo tầng cũng có thể dùng cho XML, SVG, XUL.
Các đặc điểm kỹ thuật của CSS được duy trì bởi World Wide Web Consortium (W3C). Thay vì đặt các thẻ quy định kiểu dáng cho văn bản
HTML (hoặc XHTML) ngay trong nội dung của nó, chúng ta nên sử
dụng CSS.
• Java script: là một ngôn ngữ lập trình thông dịch . Ngôn ngữ này được
dùng rộng rãi cho các trang web (phía người dùng) cũng như phía máy
chủ (với Nodejs). Nó vốn được phát triển bởi Brendan Eich tại Hãng
truyền thông Netscape với cái tên đầu tiên Mocha, rồi sau đó đổi tên
thành LiveScript, và cuối cùng thành JavaScript. Giống Java, JavaScript
có cú pháp tương tự C, nhưng nó gần với Self hơn Java. .js là phần mở
rộng thường được dùng cho tập tin mã nguồn JavaScript.
• Python: Python là một ngôn ngữ lập trình bậc cao cho các mục đích
lập trình đa năng, do Guido van Rossum tạo ra và lần đầu ra mắt vào
năm 1991. Python được thiết kế với ưu điểm mạnh là dễ đọc, dễ học và
dễ nhớ. Python là ngôn ngữ có hình thức rất sáng sủa, cấu trúc rõ ràng,
thuận tiện cho người mới học lập trình. Cấu trúc của Python còn cho
phép người sử dụng viết mã lệnh với số lần gõ phím tối thiểu.
• Django Framework: Django là 1 web framework khá nổi tiếng được viết
hoàn toàn bằng ngôn ngữ Python. Nó là 1 framework với đầu đủ các thư
viện, module hỗ trợ các web-developer. Django sử dụng mô hình MVC và
được phát triển bởi Django Software Foundation (DSF một tổ chức phi
lợi nhuận độc lập) Mục tiêu chính của Django là đơn giản hóa việc tạo
các website phức tạp có sử dụng cơ sở dữ liệu. Django tập trung vào tính
năng “có thể tái sử dụng” và “có thể tự chạy” của các component, tính
năng phát triển nhanh, không làm lại những gì đã làm. Một số website
phổ biến được xây dựng từ Django là Pinterest, Instagram, Mozilla, và
Bitbucket.
3.2.2

Giao diện website


Phạm Duy Mạnh

11

Toán-Tin K61 ĐHBKHN


Báo cáo giữa kỳ Hệ hỗ trợ quyết định

Hệ hỗ trợ tiếp thị khách hàng

Hình 3.2: Hình ảnh về dự báo

Hình 3.3: Biểu đồ về tình trạng hôn nhân

Phạm Duy Mạnh

12

Toán-Tin K61 ĐHBKHN


Báo cáo giữa kỳ Hệ hỗ trợ quyết định

Hệ hỗ trợ tiếp thị khách hàng

Hình 3.4: Biểu đồ về khoản vay nhà

Hình 3.5: Biểu đồ về khoản vay cá nhân


Phạm Duy Mạnh

13

Toán-Tin K61 ĐHBKHN


Báo cáo giữa kỳ Hệ hỗ trợ quyết định

Hệ hỗ trợ tiếp thị khách hàng

Kết luận
Trong bài báo cáo này, em đã trình bày về quy trình thiết kế hệ thống
hỗ trợ dự đoán khách hàng gửi tiền qua điện thoại. Đưa ra báo cáo dưới
dạng bảng, đồ thị, một cách trực quan và dễ hiểu nhất có thể. Giao diện
quen thuộc, đơn giản, dễ sử dụng. Do kiến thức còn hạn chế, thời gian, kinh
nghiệm trình bày còn thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến từ thầy để
trong những lần trình bày khác em sẽ có bài trình bày tốt hơn.
Em cảm ơn thầy ạ.

Phạm Duy Mạnh

14

Toán-Tin K61 ĐHBKHN


Báo cáo giữa kỳ Hệ hỗ trợ quyết định


Hệ hỗ trợ tiếp thị khách hàng

Tài liệu tham khảo
[1] hàng.
[2] />[3] .
[4] />
Phạm Duy Mạnh

15

Toán-Tin K61 ĐHBKHN



×