Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tiểu luận: Tìm hiểu bao bì trong công nghệ sản xuất sữa tươi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.87 KB, 26 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

CÔNG NGHỆ BAO BÌ ĐÓNG GÓI TH ỰC PHẨM

BÀI TIỂU LUẬN

ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU BAO BÌ TRONG

CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SỮA TƯƠI
GVHD: ĐẶNG THỊ YẾN
Lớp: chiều thứ 5, tiết 7,8
SVTH:
Quách Hoàng Hà – 2005110131
Lương Duy Trường – 2005110610
Nguyễn Thị Thúy Viên – 2006110141
Trần Đức Thiên – 2006120162
Lê Thị Kim Quyên – 2006120178
Nguyễn Thị Hoa Viên - 2006120229

Tp.Hồ Chí Minh, 11 – 2014


MỤC LỤC
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT .....................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SỮA.......................................................................4
1.1. Giới thiệu sản phẩm. .....................................................................................4
1.2. Quy trình công nghệ. .....................................................................................5
1.3. Đặc tính sản phẩm......................................................................................... 6


1.4. Lợi ích của sữa. ............................................................................................. 7
CHƯƠNG 2. BAO BÌ CỦA SỮA TƯƠI ................................................................. 13
2.1. Lịch sử của bao bì sữa tươi ......................................................................... 13
2.2. Giới thiệu bao bì màng nhiều lớp. ............................................................... 14
2.2.1.

Định nghĩa và mục đích. ..................................................................... 15

2.2.2.

Cấu trúc.............................................................................................. 15

2.2.3.

Phân loại. ........................................................................................... 15

2.2.4.

Phương pháp chế tạo màng nhiều lớp. ..Error! Bookmark not defined.

2.3. Các phương pháp ghép màng........................Error! Bookmark not defined.
2.3.1.

Phương pháp ghép ướt..........................Error! Bookmark not defined.

2.3.2.

Ghép khô không dung môi. ...................Error! Bookmark not defined.

2.3.3.


Ghép đùn. .............................................Error! Bookmark not defined.

2.4. Ưu, nhược điểm bao bì nhiều lớp..................Error! Bookmark not defined.
2.4.1.

Ưu điểm. ...............................................Error! Bookmark not defined.

2.4.2.

Nhược điểm. .........................................Error! Bookmark not defined.

2.5. Bao bì Tetra pak. ......................................................................................... 17
2.5.1.

Lịch sử của bao bì Tetra pak. .............................................................. 17

2.5.2.

Đặc điểm. ........................................................................................... 17

2.5.3.

Cấu t rúc bao bì tetra pak. ................................................................... 20

2


TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 26


DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
PE: Polyetylen
LDPE: Low density polyethylene
MDPE: Medium density polyetylene
HDPE: High density polyethylene
PET: Polyetylen terephthalate
PP: Polypropylen
OPP: Oriented polypropylene
BOPP: Butadiene oriented polypropylene
PS: Polystyrence
EVA: Ethylen vinyl acetate

3


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SỮA

1.1. Giới thiệu sản phẩm.
Sữa tươi sạch là nguồn dinh dưỡng thuần khiết từ tự nhiên. Đây là thức
uống bổ dưỡng phù hợp với mọi lứa tuổi, đáp ứng hoàn hảo nhu cầu dinh dưỡng của
cả bệnh nhân lẫn người khỏe mạnh. Tất cả mọi người đều có thể tận hưởng lợi ích của
các dưỡng chất đa dạng có trong sữa tươi sạch như vitamin, chất khoáng, protein và
carbohydrate để có một cuộc sống khỏe mạnh và hạnh phúc.

Sữa tươi sạch được khuyến khích sử dụng trong tài liệu dinh dưỡng của
nhiều quốc gia trên thế giới bởi nó chứa hầu hết các nhóm chất dinh dưỡng cần thiết
hàng ngày cho mọi thành viên trong gia đình. Nhờ vào các dưỡng chất tự nhiên này,
sữa tươi sạch không chỉ giúp thúc đẩy sự phát triển ở trẻ em mà còn tốt cho sức khỏe
và vẻ đẹp của phụ nữ cũng như nam giới.


4


Những ưu điểm của sản phẩm sữa tiệt trùng:
Sữa tiệt trùng được qua xử lý ở nhiệt độ rất cao (trên 100oC), Nhờ đó toàn
bộ enzyme có trong sữa bị vô hoạt. Sản phẩm sữa tiệt trùng được bảo quản ở nhiệt độ
phòng, thời gian bảo quản có thể kéo dài từ 3-6 tháng.
Nhà sản xuất có thể tiết kiệm được chi phí bảo quản và vận chuyển trong
điều kiện nhiệt độ bình thư ờng ( sữa thanh trùng phải được bảo quản ở nhiệt độ thấp 57oC).
Người ta có thể sử dụng phương pháp tiệt trùng ngoài bao bì hoặc trong bao
bì, bài này đề cập đến sản phẩm sữa tiệt trùng ngoài bao bì sử dụng nhiệt độ siêu cao
UHT (ultra high temperature).

1.2. Quy trình công nghệ.

5


Hình 1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sữa tiệt trùng UHT

1.3. Đặc tính sản phẩm.
Thành phần hóa học của sữa bò:
-

Nước:

-

Tổng các chất khô chiếm:
 Protein


87.1%.

3.4%.

 Chất béo

3.9%.

 Carbohydrate
 Khoáng

12.9%

4.8%.

0.8%.

Quá trình tiệt trùng trong bao bì diễn ra ở nhiệt độ cao, thời gian dài nên có
thể dẫn đến những bất lợi:
-

Một số vitamin bị phân hủy, đặc biệt là B 1, B2 , C.

6


Ở nhiệt độ cao, các hợp chất khử nh ư đường lactose tác dụng với những

-


hợp chất chứa nhóm NH2 (acid amin, peptid...) theo phản ứng maillard hình thành nên
các hợp chất khử và chất màu.
Một số protein trong sữa có thể bị biến tính.

-

Để hạn chế những điều này, ta sử dụng quá trình tiệt trùng ngoài bao bì để
giảm thời gian tiệt trùng, hạn chế tổn thất các cấu tử dinh dưỡn g. Sữa sau khi tiệt trùng
phải được rót vào bao bì trong điều kiện vô trùng với bao bì đã được vô trùng. Hiện
nay, loại bao bì được sử dụng là bao bì nhiều lớp, đó là loại bao bì duy nhất hiện nay
dùng cho các sản phẩm tiệt trùng ngoài bao bì, bao bì giấy thì được vô trùng dễ dàng
hơn so với các loại bao bì khác.

1.4. Lợi ích của sữa.
Ở các nước phát triển, sữa tươi được xem là thực phẩm rất dinh dưỡng, giàu
vitamin và khoáng chất từ thiên nhiên, rất tốt cho cơ thể. Sữa tươi không những được
sử dụng thường xuyê n như một thức uống hàng ngày, mà còn dùng dưới nhiều hình
thức khác nhau từ pha chế, trộn với trái cây, làm bánh và thêm vào các món ăn. Các
bác sĩ và chuyên gia dinh dưỡng luôn khuyến khích người tiêu dùng uống sữa tươi
100% thiên nhiên vì không chỉ dễ uống, mùi vị thơm ngon, sữa tươi còn dễ hấp thu và
có thể uống thường xuyên, liên tục dễ dàng với các hình thức bao bì đóng gói tiện
dụng.
PGS.TS Nguyễn Thị Lâm, Phó Viện trưởng - Viện Dinh dưỡng Quốc
gia cho biết: “một trong những nguồn thực phẩm cung cấp canxi nhiều nhất là sữa và
các chế phẩm từ sữa..” Thông thường một người trưởng thành cần khoảng 1.200 1.300mg canxi/ngày. Để có đủ lượng canxi này, chỉ cần uống khoảng 3 ly sữa tươi mỗi
ngày là đủ.
Tuy nhiên, tại Việt Nam, mức tiêu thụ sữa tươi hãy cò n rất ít. Trong tổng
sản lượng sữa tiêu thụ ở Việt Nam, thì sữa tươi 100% thiên nhiên lấy từ các đàn bò
nuôi trong nước mới chỉ đáp ứng được 28% nhu cầu sữa cả nước. Và lượng sữa tươi

nguyên chất được nhà sản xuất đưa đến người tiêu dùng chỉ chiếm khoảng 1/5 trong
tổng lượng sữa này, số còn lại đưa vào các sản phẩm khác như: sữa đặc, sữa bột,
kem…
7


Đây là một khó khăn cho người tiêu dùng, vì điều đó nghĩa là chỉ có một vài
nhãn hiệu sữa uy tín trên thị trường thật sự cung cấp được sữa tươi nguyên chất
100%. Còn lại, đa phần chỉ là sữa hoàn nguyên, tức sữa bột bổ sung thêm nước. Một
số nhà sản xuất bổ sung thêm vitamin, khoáng chất vào để có thành phẩm giống sữa
tươi nhưng rõ ràng chất lượng, mùi vị thì không thể như sữa tươi 100% thiên
nhiên được.
Sở dĩ có sự thiếu hụt này là vì sản xuất sữa hoàn nguyên tốn chi phí thấp
hơn, lại không phải đầu tư nhiều vào hệ thống trang trại cũng như thu mua sữa tươi
trong nước. Các nhà sản xuất cứ thế tập trung vào dòng sữa này, nhập nhằng với
người tiêu dùng. Ông Nguyễn Đăng Vang, Phó chủ nhiệm Ủy ban Khoa học - Công
nghệ và Môi trường cho biết: “Sữa đông khô chất lượng kém xa sữa bò tươi, vì trước
khi tiến hành đông khô, các nhà máy sơ chế ở nước ngoài đã rút hết các thành phần
bơ và mỡ trong sữa. Khi đưa nguyên liệu về Việt Nam, các nhà máy phải thực hiện
quá trình hoàn nguyên sữa, tức là bổ sung các thành phần dinh dưỡng sao cho gần đạt
được như sữa tươi ban đầu”.
Trên thị trường hiện nay, chỉ có rất ít doanh nghiệp sản xuất sữa đảm bảo
được chất lượng sữa tươi nguyên chất của mình . Và Vinamilk là một trong số những
doanh nghiệp sản xuất sữa hàng đầu đã chủ động trong việc đảm bảo nguồn nguyên
liệu sữa tươi để sản xuất. Hiện nay, Vinamilk thu mua mỗi ngày 400 tấn sữa tươi trên
phạm vi cả nước. Bên cạnh việc ký hợp đồng và thu mua sữa tươi từ hơn 5.000 hộ
chăn nuôi bò sữa, Vinamilk còn đồng thời đầu tư hàng trăm tỉ đồng để xây
dựng trang trại, nhập đàn bò giống, đầu tư công nghệ chăn nuôi hiện đại, công
nghệ phối giống… nhằm đảm bảo nguồn cung cấp nguyên liệu có chất lượng cao.
Ngoài 4 trang trại đã đi vào hoạt động ở Tuyên Q uang, Lâm Đồng, Thanh Hóa và

Nghệ An, Vinamilk vừa khánh thành thêm một trang trại bò sữa ở Bình Định với quy
mô 2.000 con vào tháng 10/2009 vừa qua.
Bên cạnh đó, sữa tươi của Vinamilk còn được sản xuất trên dây chuyền tiệt
trùng khép kín được xem là h iện đại bậc nhất hiện nay, đáp ứng những tiêu chuẩn chất
lượng khắt khe nhất như tiêu chuẩn ISO 9001, tiêu chuẩn An Toàn Vệ Sinh Thực
Phẩm HACCP. Nhờ vậy bảo đảm 100% sản phẩm không chỉ chất lượng cao mà còn
tuyệt đối an toàn cho người sử dụng. Theo k ết quả của nghiên cứu thị trường do công
8


ty FTA thực hiện gần đây, hơn 90% người tiêu dùng chọn Vinamilk vì có mùi vị
thơm ngon được sản xuất từ 100% sữa tươi thiên nhiên.
Tổng Giám đốc Công ty CP Sữa VN (Vinamilk), Mai Kiều Liên cho biết:
“Việc đầu tư dài hạn vào ngành chăn nuôi bò sữa quy mô lớn cùng hệ thống sản xuất
hiện đạ i thể hiện cam kết của Vinamilk trong việc cung cấp cho người tiêu dùng sữa
tươi 100% bổ dưỡng và an toàn”.
 Uống sữa tươi ngăn ngừa tăng huyết áp.
Dùng sữa và các chế phẩm t ừ sữa: Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng việc
uống sữa, ăn sữa chua và pho mát có thể có những lợi ích đáng kể cho người bệnh cao
huyết áp. Sữa có thể giúp khống chế bệnh cao huyết áp, ngăn ngừa bệnh tim mạch,
giúp xương vững chãi và kéo dài tuổi thọ của ngườ i bện cao huyết áp. Các chuyên gia
khuyến cáo rằng lượng sữa phù hợp cho người lớn từ 19 -50 tuổi là 2 phần sữa mỗi
ngày, những người trên 50 tuổi là 3 phần sữa mỗi ngày. Mỗi phần tương đương với 1
ly sữa, hoặc ¾ hũ sữa chua hay 50g pho mát.
 Uống sữa tươi tránh nguy cơ đột quỵ và đau tim.
Hãy uống 0,5l sữa tươi mỗi ngày sẽ giúp bạn giảm nguy cơ đột quỵ và đau
tim, - lời khuyên của các nhà khoa học. Ngoài ra, sữa cũng có tác dụng làm giảm khả
năng phát triển của bệnh tiểu đường và bệnh ung thư ruột.
Các nhà khoa học của Trường Đại học Reading và Đại học Cardiff của Anh
đã công bố kết quả của hơn 324 nghiên cứu trên toàn thế giới có liên quan tới mối liên

hệ giữa sức khỏe của con người và việc tiêu thụ sữa của hàng nghìn người dân.
Nghiên cứu phát hiện ra rằn g, những người hàng ngày uống khoảng trên 0,5l
(con số chính xác trong nghiên cứu là 0,568261 lít) sữa giảm tới 15 - 20% nguy cơ
phát triển của bệnh tim mạch.
Giáo sư Ian Givens thuộc trường Đại học Reading nói: trong sữa có chứa
các protein có thể làm giả m huyết áp, có tác động tích cực tới tim và mạch máu.
Các nhà khoa học cũng phát hiện thêm là: nhờ uống sữa mức độ phát triển
của bệnh tiểu đường ở những người thử nghiệm cũng giảm 4 - 9%. Chỉ số này cũng

9


được tìm thấy ở những người mắc bệnh ung thư ruột. Và cũng có tín hiệu khả quan đối
với những người mắc các loại ung thư khác, ung thư tuyến tiền liệt và bàng quang.
Kết quả nghiên cứu không nhằm chỉ rõ sự khác biệt của việc dùng sản phẩm
sữa có hàm lượng chất béo cao hay thấp trong bối cảnh gần đây các ph ương tiện
truyền thông có đưa tin thảo luận về việc tăng mức độ cholesterol trong máu có liên
quan tới việc tiêu thụ các sản phẩm sữa. Nó chỉ nhằm làm sáng tỏ vấn đề: con người
có lợi nhiều hơn hại khi uống sữa.
Đồng thời các nhà nghiên cứu cũng muốn nhắc nhở thêm: sữa vẫn là nguồn
cung cấp canxi lớn cho cơ thể, do đó, thức uống đặc biệt này là có ích đối với trẻ em.
Một ly sữa cũng có tác dụng làm giảm đáng kể cảm giác đói. Điều đó giúp
bạn tránh phải ăn nhiều gây ảnh hưởng trực tiếp tới trọng lượng cơ thể và làm giảm
mức độ béo phì ở một số người.
 Nguồn cung cấp năng lượng.
Carbohydrate và chất béo giúp cung cấp năng lượng cho sự phát triển và các
hoạt động thể chất. Protein có vai trò xây dựng, duy trì và phục hồi các mô trong cơ
thể. Hai dưỡng chất này cần thiết cho sự phát triển của trẻ nhỏ và quá trình sản xuất
năng lượng ở người lớn. Hơn nữa, chất béo còn có vai trò tối quan trọng đối với sự
phát triển trí não và hệ thần kinh ở trẻ em.

Trẻ em cần năng lượng để tập trung học tập, còn người lớn cần năn g lượng
để làm việc. Sữa tươi sạch là nguồn dinh dưỡng tự nhiên và bổ dưỡng, có vai trò tạo
ra năng lượng cho các hoạt động học tập và làm việc của trẻ em và người lớn. Trong
sữa tươi sạch có khoảng 3,5% chất béo, 4,7% carbohydrate, 3,3% protein. Do đó, s ữa
tươi sạch là một nguồn cung cấp năng lượng mà mọi thành viên trong gia đình bạn nên
bổ sung trong bữa ăn hàng ngày bên cạnh những thực phẩm chính như thịt, ngũ cốc
hay rau xanh.
 Nguồn cung cấp những vitamin quan trọng cho cơ thể.
Sữa tươi sạch rất giàu các loại vitamin và khoáng chất thiết yếu để duy trì sự
cân bằng và hoạt động bình thường của cơ thể. Các vitamin trong sữa tươi sạch bao
gồm: A, D và các vitamin nhóm B.
10


Vitamin A thúc đẩy sự phát triển của xương, duy trì cấu trúc của răng, tăng
cườn g tầm nhìn ban đêm. Vitamin A cũng có công dụng làm đẹp cho các bà mẹ và các
bạn gái, cụ thể là giúp da, mắt và tóc khỏe đẹp.
Vitamin D hỗ trợ sự hấp thụ canxi trong cơ thể, duy trì hoạt động của hệ
thần kinh và tim, phòng chống còi xương. Sữa tươi sạch đư ợc xem là nguồn vitamin D
tự nhiên tốt nhất.
Các vitamin nhóm B trong sữa tươi sạch mang lại rất nhiều lợi ích cho sức
khỏe. Niacin (vitamin B3), Riboflavin (Vitamin B2) v à B12 giúp chuyển hóa thức ăn
để sản sinh năng lượng cho cơ thể. Hỗn hợp vitamin B hỗ trợ cơ thể tiêu thụ chất béo
và glucose. Niacin cũng giúp cơ thể tạo ra nhiều loại hormone sinh dục và hormone có
liên quan đến stress ở tuyến thượng thận và các cơ quan khác trong cơ thể. Riboflavin
là một chất cần thiết cho làn da. Thiếu hụt riboflavin sẽ dẫn đến các triệu chứng rám
da, khô nứt môi.
 Nguồn cung cấp các chất khoáng thiết yếu.
Chất khoáng là nhóm dinh dưỡng quan trọng đối với sức khỏe của cả gia
đình bạn. Uống sữa tươi sạch là một cách tốt để bổ sung chất khoáng vì sữa tươi sạch

chứa lượn g chất khoáng đa dạng như canxi, phốt pho, ma giê, kẽm - những loại chất
khoáng không thể thiếu cho hoạt động của các cơ quan trong cơ thể.
Sữa tươi sạch là nguồn cung cấp canxi tự nhiên tốt nhất. Canxi rất cần thiết
cho sự hình thành răng, cho hoạt động của tim và cơ chế đông máu. Canxi cũng đặc
biệt cần thiết cho sự phát triển chiều cao ở trẻ em, ngăn chặn sự mất xương và loãng
xương ở người lớn tuổi, đó cũng là 2 mối quan tâm lớn của các gia đình Việt Nam hiện
đại.
Tuy nhiên, canxi cần phải hoạt động cù ng với Phốt-pho trong một độ cân
bằng nhất định để có thể phát huy hiệu quả trong quá trình tạo dựng xương và răng.
Ưu điểm của sữa tươi sạch là chứa đồng thời cả 2 chất khoáng này.
Ma-giê có trong sữa tươi sạch giúp các cơ bắp khỏe mạnh, có ích cho xương
và tim, đồng thời có tác dụng như một loại thuốc an thần tự nhiên.

11


Kẽm là thành phần của một số enzyme và insulin; kẽm trong sữa tươi sạch
hỗ trợ làm lành vết thương, tăng trưởng, hồi phục mô và phát triển giới tính.
Ngoài ra, sữa tươi sạch chứa một lượng nước đáng kể nên đây là loại thức
uống lý tưởng để bù đắp nước sau khi chơi thể thao hoặc tập thể dục, hay trong những
ngày nóng bức.

Uống sữa không chỉ là cách duy trì và củng cố sức khỏe mà còn giúp tạo
nên lối sống lành mạnh, gần gũi với thiên nhiên. Sữa tươi sạch tốt cho mọi lứa tuổi bởi
nó mang lại những chất dinh dưỡng thiết yếu cho các hoạt động hàng ngày. Sữa càng
tươi sạch thì càng có giá trị cao. Vì vậy, bạn nên chọn loại sữa nào giữ được càng
nhiều giá trị nguyên chất của tự nhiên càng tốt, ch ẳng hạn như sữa tươi sạch được sản
xuất theo một quy trình khép kín với công nghệ hiện đại đạt chuẩn quốc tế.
Uống sữa tươi sạch đều đặn sẽ giúp tăng cường sức khỏe. Chỉ khi mạnh
khỏe, chúng ta mới có thể làm việc với năng suất cao, phát huy khả năng sáng tạo tốt

hơn và tận hưởng cuộc sống một cách trọn vẹn hơn. Đó là lý do vì sao bạn nên duy trì
12


thói quen uống sữa tươi sạch và chia sẻ thói quen này với những người thân thương
của mình.

CHƯƠNG 2. BAO BÌ CỦA SỮA TƯƠI
TIỆT TRÙNG

2.1. Lịch sử của bao bì sữa tươi
Nhờ sự phát triển của công nghiệp đóng gói đã giúp bảo quản sữa được lâu
hơn, đưa sữa vào sản xuất hàng loạt và mang lại lợi nhuận to lớn cho nhà sản xuất.
Những hộp sữa chúng ta uống ngày nay là kết tinh của rất nhiều tinh túy từ các nhà sản
xuất qua nhiều thế hệ. Cuối thế kỷ 19, khi người ta vẫn còn phải vắt sữa bằng tay. Tuy
nhiên, trước áp lực về sản xuất hàng loạt do hiệu ứng từ cuộc cách mạng công nghiệp,
các trang trại nuôi bò sữa ở Mỹ đã cho vào các chai thủy tinh để chuyển giao tới khách
hàng. Trong thực tế, các chai sữa xuất hiện sớm nhất đều là hàng dùng chung, tức là
chai đó được dùng để đựng bất kỳ chất lỏng nào nếu cần. Hình ảnh những chai sữa
thủy tinh để bên ngoài cửa nhà và ngày ngày sẽ có xe đi qua thu gom vỏ cũ và chuyển
giao vỏ mới đã trở nên quen thuộc, buộc các hộ gia đình phải tiêu thụ sữa đủ nhanh để
không bị hỏng và trả kịp chai.

13


Do hoàn cảnh phát triển của lịch sử, đôi khi một số dạng bao bì đặc biệt
cũng xuất hiện. Chẳng hạn như hồi Thế chiến thứ hai, khi sản xuất bị hạn chế, người ta
đã tận dụng cả những chai đựng bia để đựng sữa.
Đầu thế kỷ 20, khi máy vắt sữa dần trở nên phổ biến, sản lượng gia tăng

nhanh chóng, mở ra một loạt các đòi hỏi mới. Tủ lạnh khi đó vẫn còn là mặt hàng khá
lạ lẫm, người ta chỉ có thể làm lạnh bằng những chiếc hộp cách nhiệt có đá bên trong,
khá tốn kém mà lại không hiệu quả do đá tan chảy rất nhanh. Những chai sữa thủy tinh
cũng bộc lộ những điểm yếu kém của mình như không cách nhiệt tốt, chi phí sản xuất
cao, vận chuyển không dễ dàng do rất dễ vỡ.
Khi chiếc tủ lạnh đầu tiên được thử nghiệm vào năm 1910, thì yêu cầu về
các hộp đựng bảo quản dưới điều kiện nhiệt độ thấp mà không làm thay đổi chất lượng
sản phẩm được đặt ra. Khoảng 5 năm sau, hộp sữa các tông đã ra đời dưới bàn tay của
John Van Wormer với hình dạng không khác biệt lắm so với bây giờ. Ngày nay, những
hộp các tông này được phủ một lớp polyetylen để sữa không thể thấm vào bên trong
lớp vỏ hộp.

2.2. Giới thiệu bao bì nhựa .
14


2.2.1.

Giới thiệu về nhựa.

Nhựa (plastic) có bản chất là polymer hay những bó sợi gắn chặt với nhau,
có nguồn gốc hữu cơ (từ dầu mỏ), được tổng hợp hoặc bán tổng hợp bừng con đường
hóa học, có khối lượng phân tử cao, có thể chứa thêm một số phụ gia để gia tăng các
đặc tính của nhựa hoặc giảm thiểu chi phí.
Đặc điểm chung: dễ uốn, dễ cán mỏng, tạo hình và đổ khuôn nên cho phép
đúc, tạo hình vật liệu dễ dàng thành nhiều dạng khác nhau như bản mỏng, sợi, dạng
bản, ống, chai, hộp,....

2.2.2.


Vật liệu.

Làm từ polyetylen terephtalat (PET) hoặc polypropylen (PP).
-

Tính bền cơ học cao, không mềm dẻo như PE, dễ dàng bị xé rách khi có

1 vết cắt hoặc 1 vết thủng nhỏ.
-

Trong suốt, độ bóng bề mặt cao, cho khả năng in ấn cao (nét in rõ).

-

Không màu, không mùi, không vị, không độc, cháy sáng với ngọn lửa

màu xanh nhạt, mùi cháy giống mùi cao su.
-

Chịu được nhiệt độ cao hơn 100 oC. Nhiệt độ hàn dán mí bao bì PP là

140oC.

2.2.3.

Phương pháp sản xuất.

 Phương pháp ép phun – thổi

15



-

Bước tạo ống nhựa dẻo: Yêu cầu của ống nhựa dẻo phải có độ dày phù

hợp. Tùy theo sản phẩm mà nó có thể có độ dày đều hay lệch 1 phía. Nếu như bước
này đều chỉnh độ dày của ống nhựa dẻo không hợp lý thì sản phẩm sẽ có chiều dày ko
đều, thậm chí có chỗ thiếu nhựa sẽ dẫn đến chai bị thủng, hoặc không đạt đúng khối
lượng yêu cầu.
-

Bước thổi khí nén vào khuôn: Đây cũng là một bước hết sức quan trọng.

Thông thường áp suất khí nén khi thổi vào khuôn là 8bar. Cũng tùy thuộc vào loại sản
phẩm mà có thời gian thổi khí vào lâu hay nhanh. Nếu khí thổi vào không đủ thì sản
phẩm sẽ không đạt được hìn h dạng mong muốn, bề mặt sản phẩm bị nhăn, lồi lõm....
Việc xác định chiều dày ống nhựa, thời gian thổi, tốc độ đùn ra ống nhựa
dẻo... đều được thực hiện trong quá trình điều chỉnh máy do loại vật liệu nhựa rất khó
kiểm soát khi chuyển sang dạng dẻo và khi chuyển từ dạng dẻo sang dạng rắn.

2.2.4.

Ưu điểm, nhược điểm.

 Ưu điểm.
-

Nhẹ, dễ vận chuyển , khiêng vác, so với chai bằng thủy tinh thì chai nhựa


khó bị vỡ khi va chạm cơ học.
-

Dễ in ấn.
16


-

Trơ với thực phẩm, có khả năng chống ăn mòn cao, chống thấm khí tốt.

-

Dễ tạo dáng, mẫu mã đa dạng, bắt mắt.

-

Giá thành thấp hơn so với các loại bao bì kim loại, thủy tinh.

 Nhược điểm.
-

Dễ bị biến dạng bởi nhiệt độ, gây độc cho người sử dụng.

-

Thời gian phân hủy lâu (trung bình là 100 năm).

2.3. Bao bì Tetra pak.
2.3.1.


Lịch sử của bao bì Tetra pak.

Cách đây hơn 60 năm, Ruben Rausing đã có một phát minh kỳ diệu và được
coi là một cuộc cách mạng đối với ngành giấy cũng như ngành thực phẩm. Lần đầu
tiên trên thế giới đã xuất hiện những hộp giấy carton Tetrapak có thể đựng được sữa,
nước uống và thực phẩm.
Các sản phẩm của tập đoàn bao bì Tetrapak hiện có mặt tại hơn 170 nước
trên thế giới. Gần 20.000 công nhân đang làm việc tại các xưởng sản xuất của
Tetrapak đem lại doanh thu hàng năm lên tới 8 tỷ euro từ bao bì carton.
Tại Mỹ, Ruben Rausing nhận thấy rằng ở đó người ta sử dụng hộp carton rất
nhiều. Trong các trung tâm thương mại, siêu thị, đa số hàng hóa tiêu dùng, kể cả gạo
mỳ, khoai tây v à rau đều được đựng trong những hộp carton. Ngay cả nhiều đồ uống
như sữa, nước ngọt, tuy được đóng chai thủy tinh hay chai nhôm nhưng cũng để trong
hộp giấy cho dễ xếp và dễ vận chuyển. Điều này khác hẳn với thói quen và truyền
thống ở châu Âu là dùng các thùng gỗ hay hộp gỗ, hộp sắt là chính. Dù lúc đó chưa kịp
nghĩ kỹ là dùng bao bì carton có lợi gì nhưng Ruben Rausing đã rất nhạy bén nhận ra
một xu thế mới: chắc chắn châu Âu cũng sẽ phổ biến hình thức bao bì này.

2.3.2.

Đặc điểm.

Bao bì tetra pak là loại bao bì ghép rất nhẹ nhằm mục đích vô trùng, đảm
bảo chất lượng tươi, nguyên cho sản phẩm giàu dinh dưỡng và vitamin từ nguồn
nguyên liệu. Bao bì nhẹ, có tính bảo vệ môi trường, tiện ích cho sử dụng, chuyên chở,
phân phối và bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ thường với thời gian dài.

17



Bao bì giấy tiệt trùng đáp ứng nhu cầu đóng gói các loại thực phẩm dạng
lỏng có độ tươi và dinh dưỡng cao như sữa tươi. Bao bì giấy tiệt trùng được tạo thành
từ các lớp nguyên liệu đa dạng, kết hợp các đặc tính tốt nhất của giấy, nhôm và nhựa.
Mỗi lớp đều có chức năng bảo vệ riêng.
Theo phương thức đóng gói tetra pak, sữa phải được tiệt trùng trước khi
đóng vào bao bì. Bao bì tetra brik dạng phức hợp được tiệt trùng riêng bằng hơi H 2O2
trước khi được rót sữa vào.
Phương pháp đóng bao bì tetra pak đi đôi cùng với phương pháp tiệt trùng
nhiệt độ cao, thời gian cực ngắn UHT đảm bảo cho sữa không bị biến đổi màu, mùi,
như sậm màu và trở nên có mùi nấu, tạo ra sản phẩm thơm ngon, giàu dinh dưỡng.
Có 2 dạng: dạng bịch và dạng hộp.
 Dạng bịch: Tetra Fino@ Aseptic (TFA) là một giải pháp bao bì dạng túi,
giá thành cạnh tranh, dễ ứng dụng, bảo vệ hương vị tự nhiên và chất dinh dưỡng đến
12 tháng mà không cần dùng chất bảo quản.
TFA thích hợp cho ngành sữa, sữa đậu nành, nước trái cây và trà , có 7 loại
kích cỡ khác nhau, từ 100ml tới 1.000ml.
Ưu điểm:


Kiểu dáng hình túi, dễ vận chuyển và phân phối .



Đáng tin cậy, chạy trên máy rót Tetra Pak A1.



Thân thiện với môi trường .




Giá thành thấp.

Nắp và ống hút: 2 lựa chọn, loại có lỗ cắm ống hút và loại mở bằng cách cắt
góc.

18


 Dạng hộp: Sữa được xử lý ở nhiệt độ cực cao, trong thời gian cực ngắn,
sau đó được làm lạnh ngay và đóng gói trong môi trường vô trùng với bao bì giấy có 6
lớp bảo vệ nên vừa tiêu diệt hết vi khuẩn vừa lưu giữ tối đa các chất dinh dưỡng và
hương vị tự nhiên có trong sữa.
Bao bì giấy có cấu tạo đặc biệt với 4 lớp PE, 1 lớp giấy và 1 lớp nhôm.
Trong đó lớp nhôm có vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì cho sữa luôn “sạch”,
giúp ngăn chặn oxy, mùi và ánh sáng bên ngoài tác động vào sữa đựng trong hộp.

19


2.3.3.
2.3.3.1.

Cấu trúc bao bì tetra pak.
Nguyên liệu.

Gồm có:
-


Những lớp giấy bìa và nhựa (75%).

-

Polyethylene (20%).

-

Lớp lá nhôm siêu mỏng (5%).

Các loại vật liệu này được ép một cách khéo léo để tạo thành một cấu trúc
bền vững.
2.3.3.2.

Cấu trúc của giấy Tetra pak.

 Gồm có 7 lớp vật liệu:

20


-

Lớp 1: màng HDPE, chống thấm nước, bảo vệ lớp in bên trong bằng

giấy và tránh bị trầy xước.
-

Lớp 2: giấy in ấn, trang trí và in nhãn.


-

Lớp 3: giấy kraft, có thể gấp nếp tạo hình dáng hạt, lớp này có độ cứng

và dai chịu đựng được những va chạm cơ học.
-

Lớp 4: màng copolymer của PE, lớp keo kết dính giữa giấy kraft và

màng nhôm.
-

Lớp 5: màng nhôm, ngăn chặn ẩm, ánh sáng, khí và hơi.

-

Lớp 6: ionomer hoặc copolymer của PE, lớp keo kết dính giữa màng

nhôm và màng HDPE trong cùng.
-

Lớp 7: LDPE, cho phép bao bì dễ hàn và tạo lớp trơ tiếp xúc với sản

phẩm bên trong.
 Gồm 6 lớp bao bì:

21


2.3.3.3.


Cách đóng gói bao bì tetra pak.

Các lớp vật liệu giấy được in nhãn theo yêu cầu của xí nghiệp sản xuất, sau
đó được ghép với các lớp vật liệu khác v à quấn thành từng cuộn có chiều rộng bằng
chu vi của thân trụ hộp.
Trước khi chiết rót, cuộn nguyên liệu bao bì được tiệt trùng bằng dung dịch
H2O2 và được sấy khô trong phòng kí n vô trùng và được đưa vào máy hàn dọc thân
hộp và ghép đáy. Sau đó dịch thực phẩm được chiết rót định lượng vào hộp và bao bì
được hàn ghép mí đầu, cắt rời, xếp góc. Hộp sản phẩm được dòng nước phun để làm
sạch chất lỏng dính ở các mối hàn đầu và đáy, sau đó được thổi không khí nóng để khô
hộp.
2.3.3.4.

Ưu nhược điểm của bao bì Tetra pak.

Ưu điểm:
-

Giảm tổn thất tối đa hàm lượng vitamin (giảm hơn 30% so với chai thủy

-

Đảm bảo cho sản phẩm không bị biến đổi màu, mùi.

-

Ở nhiệt độ thường thời gian bảo quản t hực phẩm dài hơn so với các loại

tinh).


bao bì khác.
-

Ngăn cản sự tác động của ánh sáng và oxy.

-

Dễ dàng vận chuyển và sử dụng.

-

Có thể tái chế nên giảm thiểu được ô nhiễm môi trường.

-

Đảm bảo cho sản phẩm được vô trùng tuyệt đối.
22


Nhược điểm: Mang nhược điểm của bao bì màng nhiều lớp.

2.4. Bao bì thủy tinh.

Thủy tinh là chất liệu cao cấp: các đặc tính thủy tinh làm nó trở thành một
vật liệu với chất lượng cao và hình dạng đặc trưng. Đã được sử dụng trong nhiều thế kỉ
cách đây 4000 năm.
Thủy tinh silicat là loại thủy tinh oxit rất phổ biến, chính là vật liệu làm chai
lọ chứa đựng thực phẩm như:
-


Chai nước giải khát, bia, rượu, nước ép quả,…

-

Lọ đựng rau quả ngâm,…

Do đặc tính thủy tinh cứng giòn nên trong quá trình vệ sinh, những va chạm
không mong muốn sẽ gây ra nức, vỡ chai.
Bao bì thủy tinh có độ bền nhiệt nhỏ nên trong quá trình rửa chai, cần duy
trì nhiệt độ từ thấp lên cao, rồi từ nhiệt độ cao hạ dần xuống, tránh trường hợp nhiệt độ
thay đổi đột ngột làm bao bì (chênh lệch nhiệt độ giữa công đoạn không được quá 25 –
300C).
Bền vững với môi trường hóa học, cả môi trường kiềm lẫn môi trường acid
nên ác động của chất tẩy đến bao bì trong quá trình vệ sinh rất ít.
23


Thủy tinh có thể thay đổi tính chất, tùy theo việc lựa chọn tạp chất và hàm
lượng pha thêm khi nấu thủy tinh.
 Ưu điểm.
-

Nguồn nguyên liệu tự nhiên phong phú (cát trắng ở bãi biển).

-

Tái sinh dễ dàng không gây ô nhiễm môi trường.

-


Dẫn nhiệt kém.

-

Tái sử dụng nhiều lần, nhưng phải có chế độ rửa chai lọ an toàn vệ sinh.

-

Trong suốt hoặc tối màu tùy vào mục đích sử dụng

 Nhược điểm.
-

Ánh sáng mặt trời có thể xiên qua.

-

Có thể bị vỡ do va chạm cơ học.

-

Nặng, khối lượng bao bì có thể lớn hơn thực phẩm được chứa đựng bên

trong, tỷ trọng của thủy tinh: 2,2 – 6,6.
-

Không thể in, ghi nhãn theo quy định nhà nước lên bao bì mà chỉ có thể

vẽ, sơn,logo hay thương hiệu của công ty nhà máy hoặc khi sản xuất chai có thể ghi

dấu hiệu hoặc dán nhãn trên chai.
Các kiểu nắp bao bì thủy tinh
-

Kiểu nắp Press – twist (phương pháp xoắn ốc): nắp và cổ bao bì có rãnh

xoắn ốc
 Ưu điểm: mở nắp dễ và tiện.
 Nhược điểm: hạn chế năng suất ghép; cấu trúc và sử dụng máy phức tạp;
khó gia công; tốn kim loại làm nắp; bao bì phải làm cổ xoắn, không đảm bảo độ kín
cho sản phẩm, khó gia công.
-

Kiểu Twist – off: dùng cho bao bì miệng rộng, cổ ngắn, nắp sắt. Vòng

đệm đặt ở nắp. Khi đậy và tháo nắp chỉ cần xoay ¼ vòng nắp.
-

Kiểu Eurocap: dùng cho bao bì miệng rộng. Vòng đệm đặt ở đáy nắp và

vít chặt lấy miệng bao bì.
-

Kiểu Pry – off ghép nén: dùng cho cả miệng rộng và miệng hẹo. Nắp kim

loại có đệm cao su đặt quanh thành, sẽ bị kéo căng và dính sát vào miệng chai khi
trong chai có chân không.
24



 Ưu điểm:
-

Năng suất ghép cao, dễ ghép.

-

Máy ghép dùng cho nhiều cỡ bao bì.

-

Nắp giữ nguyên vẹn và dễ mở.

-

Đảm bảo độ kín.

-

Bao bì ít bị vỡ và gia công dễ.

25


×